Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 4 - Tuần 7 năm học 2020-2021 (Nguyễn Thị Diệu Huyền)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 4 - Tuần 7 năm học 2020-2021 (Nguyễn Thị Diệu Huyền)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_giao_an_lop_4_tuan_7_nam_hoc_2020_2021_nguy.doc
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 4 - Tuần 7 năm học 2020-2021 (Nguyễn Thị Diệu Huyền)
- TUẦN 7 Thứ hai, ngày 2 tháng 11 năm 2020 Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về: - Kỹ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, phép trừ. - Biết tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ. *) BT cần làm: BT1, BT2, BT3. *) HS NK: Làm thêm BT4; BT5. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học A. Bài cũ: Gọi HS làm bài tập 2(b) tiết trước đồng thời kiểm tra vở một số HS - GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. Ghi mục bài 2. HĐ1:( 30') Hướng dẫn HS làm lần lượt các bài tập sau: Bài1: (Hoạt động cá nhân) GV viết phép tính 2416 + 5164, yêu cầu 1HS nêu cách đặt tính và thực hiện tính. - Yêu cầu HS nhận xét. Hỏi: Vì sao em khẳng định bạn làm đúng (sai)? GV nêu cách thử => Y/c HS thử lại trên phép cộng. - Yêu cầu HS làm phần b. HS đổi vở nhận xét bài của bạn. Bài2: (Hoạt động cá nhân) GV viết phép tính 6839 - 482, yêu cầu HS đặt tính và thực hiện tính. - Yêu cầu HS nhận xét. Hỏi: Vì sao em khẳng định bạn làm đúng (sai)? GV nêu cách thử như SGK. => Y/c HS thử lại trên phép trừ. - Yêu cầu HS làm phần b. HS lên bảng chữa bài. Bài3: (Hoạt động cặp đôi) Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Cho HS tự làm sau đó chữa bài (yêu cầu HS xác định thành phầnchưa biết của phép tính) x + 262 = 4848 x - 707 = 3535 x = 4848 - 262 x = 3535 + 707 x = 4586 x = 4242 Bài 4: .(HS NK) GV yêu cầu HS đọc đề bài - HS làm BT. - GV yêu cầu HS trả lời. Bài 5 (HS NK) GV yêu cầu HS đọc đề bài và nhẩm. - Số lớn nhất có 5 chữ số là số nào? -Số bé nhất có 5 chữ số là số nào? HS làm: 99 999 - 10 000 = 89 999. 1
- 3. Củng cố dặn dò: (5) - GV chấm bài và nhận xét giờ học và dặn chuẩn bị bài sau. Tập đọc TRUNG THU ĐỘC LẬP I. Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung. Hiểu nội dung: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước.(trả lời được các CH trong sách giáo khoa) . II. Đồ dùng dạy học Tranh minh hoạ SGK. Bảng phụ ghi câu văn cần hướng dẫn luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học A.Kiểm tra (5') HS đọc truyện Chị em tôi và nêu nội dung bài . B.Dạỵ bài mới 1.Giới thiệu chủ điểm, giới thiệu bài và quan sát tranh minh hoạ(2') 2.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài (28') a.Luyện đọc ` - 1HS đọc mẫu toàn bài -GV chia bài văn thành 3 đoạn +Đoạn 1:Từ đầu đến của các em. +Đoạn 2: tiếp theo đến to lớn vui tươi. +Đoạn 3: phần còn lại -HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài lần 1, kết hợp khen những em đọc đúng, sửa lỗi cho HS nếu các em đọc sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng. -HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài lần 2, kết hợp giải nghĩa từ. -HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài lần 3 cho tốt hơn. -HS luyện đọc theo cặp -2 HS đọc cả bài -GV đọc diễn cảm cả bài. b. Tìm hiểu bài - (Hoạt động nhóm) Bước 1: Cá nhân đọc hoặc nghe yêu cầu bài Bước 2: Nhóm trưởng kiểm tra các thành viên trong nhóm đó nắm vững được yêu cầu bài chưa Bước 3: HS tự làm việc cá nhân Bước 4: Nhóm trưởng tổ chức cho nhóm trao đổi, thống nhất kết quả -Anh chiến sĩ nghĩ tới trung thu và các em nhỏ vào thời điểm nào? (anh đứng gác ở trại vào đêm trung thu độc lập đầu tiên) -Trăng trung thu độc lập có gì đẹp? (trăng ngàn và gió núi bao la,...) -Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong đêm trăng tương lai ra sao? (dưới ánh trăng, dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện,...) 2
- -Vẻ đẹp đó có gì khác so với đêm trung thu độc lập? (đó là vẻ đẹp của đất nước hiện đại, giàu có...) -Cuộc sống hiện nay, theo em có gì giống với mong ước của anh chiến sĩ năm xưa? -Em mơ ước đất nước ta mai sau sẽ phát triển như thế nào? -+ Nội dung bài đọc là gì? Bước 5: Báo cáo kết quả hoạt động trước lớp c.Đọc diễn cảm -3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn -GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn 2 +GV đọc mẫu +HS luyện đọc theo cặp +HS thi đọc. GV theo dõi uốn nắn 3.Củng cố, dặn dò (5') -Liên hệ thực tế -Nhận xét tiết học. Chính tả GÀ TRỐNG VÀ CÁO I. Mục tiêu -Nhớ viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các dòng thơ lục bát trong bài thơ Gà Trống và Cáo . - Làm đúng BT(2) a/b hoặc (3) a/b II. Đồ dùng dạy học Bảng phụ. VBT III. Các hoạt động dạy học A.Kiểm tra (5’) (HĐ cặp đôi) HS tìm và viết các từ láy có tiếng chưa âm x,s. Kiểm tra bạn bên cạnh về viết các từ láy chứa âm s,x B.Dạỵ bài mới 1.Giới thiệu bài (2') 2.Hướng dẫn HS nhớ viết (20')(HĐ cả lớp) -GV đọc đoạn văn cần viết - HS theo dõi SGK . -HS đọc thuộc lòng đoạn cần viết . -Cả lớp đọc thầm để ghi nhớ đoạn thơ GV nhắc HS cách trình bày bài thơ lục bát, chú ý các từ ngữ dễ viết sai . -HS gấp SGK, HS tự nhớ viết bài vào vở . -GV chấm chữa bài – HS đổi chéo vở soát lỗi cho nhau . 3 Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả (11') Bài 2:(HĐ cá nhân- trao đổi với bạn bên cạnh) -HS đọc yêu cầu bài tập . -HS làm bài tập vào vở. -HS trình bày bài. + Trí tuệ - phẩm chất - trong lòng đất - chế ngự - chinh phục - vũ trụ - chủ nhân, Bài 3:(HĐ cá nhân- trao đổi với bạn bên cạnh) -HS đọc yêu cầu bài tập . 3
- -HS làm bài tập vào vở. -HS trình bày bài . +ý chí trí tuệ +vươn lên- tưởng tượng 4. Củng cố, dặn dò (2') -Nhận xét tiết học BUỔICHIỀU Kĩ thuật KHÂU GHÉP HAI MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU THƯỜNG ( tiết 2) I. Mục tiêu: - Biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường . - Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể chưa đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm . Với học sinh khéo tay : - Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm . II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu đường khâu ghép hai mép vải bằng các mũi khâu thường - Sản phẩm có đường khâu ghép hai mép vải (áo, quần). - Len ( sợi ), chỉ khâu - Kim khâu len và kim khâu chỉ, kéo, thước, phấn gạch III. Các hoạt động dạy học: 1 / Ổn định tổ chức 2’ 2/ Kiểm tra bài cũ 3’ - Nêu các chi tiết cần lưu ý khi khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường. - HS nhắc lại quy trình khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường - GV nhận xét 3 / Bài mới: a. Giới thiệu bài: 1’ b. Hướng dẫn: + Hoạt động 1: GV hướng dẫn thực hành khâu thường. 20’ - Giới thiệu mẫu khâu thường và giải thích khâu thường còn được gọi là gì ? - Nhắc lại về kĩ thuật khâu thường ? - GV + lớp nhận xét thao tác của HS và sử dụng tranh minh họa nhắc lại kĩ thuật khâu thường . - Các bước khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường. + Bước 1: Vạch dấu đường khâu + Bước 2: Khâu lược. + Bước 3: Khâu ghép 2 mép vải. - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 4
- - Nêu thời gian và yêu cầu thực hành các mũi khâu thường từ đầu đến cuối đường vạch dấu . - GV quan sát, uốn nắn những thao tác chưa đúng hướng dẫn những em cón lúng túng . + Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học tập của HS. 6’ - Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm. - Nêu các tiêu chuẩn đánh giá. - Khâu ghép 2 mép vải theo cạnh dài của mảnh vải. Đường khâu cách đều mảnh vải. - Đường khâu ở mặt trái của 2 mảnh vải tương đối thẳng. - Các mũi khâu tương đối bằng nhau và cách đều nhau. - Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định. - GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của học sinh . IV / Củng cố , dặn dò 3’ - GV nhận xét sự chuẩn bị tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của Hs - Hướng dẫn về nhà đọc trước bài và chuẩn bị vật liệu Khoa học PHÒNG BỆNH BÉO PHÌ I. Mục tiêu: Sau bài học học sinh biết: - Nêu cách phòng bệnh béo phì: -Ăn uống hợp lí,điều độ,ăn chậm nhai kĩ. -Năng vận động cơ thể,đi bộ và luyện tập TDTT. * HS có kĩ năng: Nói với những người trong gia đình hoặc người khác nguyên nhân và cách phòng bệnh do ăn thừa chất dinh dưỡng, ứng xử đúng với bạn hoặc người khác bị bệnh béo phì. Thay đổi thói quen ăn uống để phòng tránh bệnh béo phì. Thực hiện chế độ ăn uống, hoạt động thể lực phù hợp với lứa tuổi. II. Đồ dùng dạy học: - Phóng to 28,29 Sgk và phiếu bài tập. III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: (3’) GV nêu câu hỏi: Vì sao trẻ nhỏ bị suy dinh dưỡng? Nêu cách đề phòng bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng? - GV nhận xét, cho điểm. ?Nếu ăn thừa chất dinh dưỡng thì cơ thể con người sẻ như thế nào? GV nhận xét từ đó kết hợp giới thiệu bài. B. Bài mới: 1. Giới thiệu, ghi mục bài. 2. HĐ 1: ( 10’) (HĐ cặp đôi) Dấu hiệu và tác hại của bệnh béo phì. - GV yêu cầu HS đọc kỹ các câu hỏi trên bảng. - GV chữa các câu hỏi và hỏi HS vì sao em chọn đáp án đó. - GV kết luận. HĐ2: ( 20’) Nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì(HĐ nhóm) 5
- Bước 1: Cá nhân nghe yêu cầu bài Bước 2: Nhóm trưởng kiểm tra các thành viên trong nhóm đó nắm vững được yêu cầu bài chưa Bước 3: HS tự làm việc cá nhân Bước 4: Nhóm trưởng tổ chức cho nhóm trao đổi, thống nhất kết quả? Nguyên nhân gây bệnh béo phì là gì? (ăn quá nhiều, hoạt động quá ít,) ? Muốn phòng bệnh béo phì ta phải làm gì? (ăn uống hợp lí, rèn luyện thói quen ăn uống điều độ,) ? Cách chữa bệnh béo phì như thế nào? (giảm ăn vặt, giảm lượng cơm, tăng thức ăn ít năng lượng,) Bước 5: Báo cáo kết quả hoạt động trước lớp - GV nhận xét các ý kiến của HS và giảng bài. HĐ 3: Đóng vai (7)(HĐ nhóm) Gv chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm. Bước 1: Cá nhân nghe yêu cầu bài Bước 2: Nhóm trưởng kiểm tra các thành viên trong nhóm đó nắm vững được yêu cầu bài chưa Bước 3: Nhóm trưởng tổ chức cho nhóm trao đổi, thống nhất kết quả? Tình huống 1: Em của bạn Lan có nhiều dấu hiệu bị béo phì, Sau khi học xong bài này, nếu là Lan, em sẽ về nhà nói gì với mẹ và bạn có thể làm gì để giúp em mình? Tình huống 2: Nga cân nặng hơn những người bạn cùng tuổi và cùng chiều cao nhiều. Nga đang muốn thay đổi thói quen ăn vặt. Nếu em là Nga, em sẽ làm gì? HS thảo luận và dại diện nhóm trình bày. Bước 4: Báo cáo kết quả hoạt động trước lớp - GV nhận xét kết luận: 3) Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. - Về nhà tìm hiểu bệnh lây qua đường tiêu hoá. Hoạt động ngoài giờ lên lớp Quyên góp ủng hộ bạn vùng lũ Thứ ba, ngày 3 tháng 11 năm 2020 BUỔI SÁNG GV đặc thù dạy BUỔI CHIỀU Tin học Bµi 2: vÏ h×nh ch÷ nhËt, h×nh vu«ng (TiÕt 2) A. Mục tiêu: - Học sinh biết vẽ hình chữ nhật, hình vuông bằng công cụ vẽ hình chữ nhật; biết chọn các hình chữ nhật khác nhau, biết cách vẽ h×nh chữ nhật tròn góc. - Học sinh thực hiện tốt chọn nét vẽ, màu tô và màu đường viền. 6
- - Khả năng tư duy, tính thẩm mỹ, thái độ nghiêm túc, khoa học trong khi làm việc B. Chuẩn bị : 1. Giáo viên: Giáo án, phòng máy vi tính. 2. Học sinh: SGK, Vở ghi chép và đọc trước bài C. Các hoạt động dạy học: 1. Khởi động : ( ?) Có mấy kiểu vẽ hình chữ nhật, hình vuông ? Nêu các bước thực hiện vẽ hình chữ nhật, hình vuông ? - Hs trả lời ; gv nhận xét, bổ sung 2.Bài mới : Gv giới thiệu bài, nêu mục tiêu tiết học. Hoạt động 1: Hướng dẫn mở đầu - GV giới thiệu các thiết bị , dụng cụ cần có trong tiết thực hành. - GV giới thiệu các bước tiến hành mà bài thực hành yêu cầu. Ho¹t ®éng 2 : Hướng dẫn thường xuyên - Gv yêu cầu Hs thực hành cách khởi động phần mềm paint và vẽ các hình 26, 27, 29, 31, 32 SGK - GV hướng dẫn : ➢ Vẽ chiếc phong bì theo mẫu như hình số 26 - Chọn màu vẽ, màu nền và nét vẽ thích hợp. - Chọn công cụ hình chữ nhật trong hộp công cụ. - Chọn kiểu vẽ thứ 2. - Vẽ hình chữ nhật làm khung của phong bì. - Dùng công cụ đường thẳng để vẽ các nét còn lại. ➢ Vẽ hình 29,31,32 và trang trí theo mẫu: GVHD : Dùng công cụ hình chữ nhật và các công cụ đường thẳng để vẽ sau đó tô màu theo mẫu. - HS quan sát sự hướng dẫn của giáo viên và thực hành các thao tác đó. - Giáo viên quan sát, theo dõi, hướng dẫn học sinh thực hành và sửa chữa, uốn nắn các lỗi mà học sinh gặp phải. - Nhận xét từng bài vẽ cho hs. 7
- Hoạt động 3: Hướng dẫn kết thúc Thống kê có bao nhiêu HS thực hành tốt- tuyên dương, bao nhiêu Hs thực hành chưa tốt- khuyến khích 3. Củng cố: - Gv hệ thống lại kiến thức và nhận xét giờ thực hành. 4. Hướng dẫn học ở nhà: - Yêu cầu HS về thực hành nhiều hơn để quen với cách sử dụng các công cụ của Paint. - Dặn hs tiết sau: Bµi 3: Sao chép hình. Toán BIỂU THỨC CÓ CHỨA HAI CHỮ I. Mục tiêu: Nhận biết được biểu thức đơn giản chứa hai chữ. -Biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản có chứa hai chữ - BT cần làm : BT1, BT2(a,b) BT3 (hai cột) II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học : A. Bài cũ: HS làm bài tập 2 VBT + GV nhận xét. B. Bài mới: 1.HĐ1: Giới thiệu bài - Ghi mục bài lên bảng 2. HĐ2: Giới thiệu biểu thức có chứa hai chữ. - (Hoạt động nhóm) Bước 1: Cá nhân nghe yêu cầu bài Bước 2: Nhóm trưởng kiểm tra các thành viên trong nhóm đó nắm vững được yêu cầu bài chưa Bước 3: HS tự làm việc cá nhân Bước 4: Nhóm trưởng tổ chức cho nhóm trao đổi, thống nhất kết quả Bước 5: Báo cáo kết quả hoạt động trước lớp - GV yêu cầu HS đọc bài toán ví dụ. - GV nêu lần lượt các câu hỏi để khai thác nội dung. - Từ đó GV giới thiệu: a + b được gọi là biểu thức có chứa hai chữ. 3. HĐ3: Giá trị của biểu thức có chứa hai chữ. - GV hỏi và viết lên bảng: Nếu a = 3 và b = 2 thì a + b bằng bao nhiêu? GV: Ta nói 5 là một giá trị của biểu thức a + b GV làm tương tự với a = 4 ; 0 và b = 0 ; 1 Khi biết giá trị cụ thể của a và b, muốn tính giá trị của biểu thức a + b ta làm thế nào?. 4. HĐ4: Luyện tập. 8
- Bài1: (HĐ cá nhân- chéo vở kiểm tra) Cho HS đọc yêu cầu và tự làm - GV chữa bài và nhận xét Bài 2: (HĐ cá nhân- trao đổi với bạn bên cạnh) Viết vào ô trống. - GV nhận xét chữa bài Bài3: (HĐ cá nhân- trao đổi với bạn bên cạnh) Cho HS tự làm, 1 HS làm bảng phụ. GV cùng cả lớp nhận xét, chữa bài. 5.Củng cố,dăn dò: - Yêu cầu HS nêu ví dụ về biểu thức có chứa 2 chữ? - Nhận xét giờ học. Luyện từ và câu CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM I. Mục tiêu -Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam. -Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng một số tên riêng Việt Nam (BT1,BT2, mục III), tìm và viết đúng một vài tên riêng Việt Nam (BT3). *) HS NK làm được đầy đủ BT3( mục III) II. Đồ dùng dạy học -Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học - Giáo viên cho HS giới thiệu về lớp. A.Kiểm tra (5') Gv hỏi: Tiết trước chúng ta học bài gì? (Mở rộng vốn từ: Trung thực- Tự trọng) Yêu cầu 2 học sinh đặt câu với từ tự tin, tự ti, tự trọng, tự kiêu, tự hào. Kiểm tra bạn bên cạnh. GV Nhận xét B.Dạỵ bài mới 1.Giới thiệu bài(2') Khi viết ta cần phải viết hoa trong những trường hợp nào? (Cần viết hoa ở chữ cái đầu câu, tên riêng của người, tên địa danh) Vậy quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam như thế nào cô mời cả lớp cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. GV ghi bảng, HS ghi mục bài vào vở. 2 Phần nhận xét (14') (Hoạt động cặp đôi) - GV gắn bảng phụ ghi sẵn nội dung phần nhận xét. -HS đọc nội dung bài tập .Cả lớp đọc thầm lại -HS thảo luận theo cặp: nhận xét cách viết tên người tên địa lí đã cho. Bước 1: Cá nhân nêu yêu cầu Bước 2: Kiểm tra chéo nhau đã nắm vững yêu cầu chưa? Bước 3: HS tự làm việc cá nhân Bước 4: chia sẻ trong cặp thống nhất kết quả. Bước 5: 1 cặp báo cáo hoạt động. 9
- Lưu ý: Trước khi báo cáo GV nêu lại yêu cầu để cả lớp lắng nghe. GV hỏi: Tên riêng gồm mấy tiếng? Mỗi tiếng cần được viết như thế nào? (Tên riêng thường gồm một, hai hoặc ba tiếng trở lên. Mỗi tiếng được viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng) Khi viết tên người, tên địa lí Việt Nam ta cần phải viết như thế nào? (Khi viết tên người và tên địa lí Việt Nam, cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó) 2 HS nhắc lại. GV kết luận. 3 Phần ghi nhớ (3') -HS đọc thầm phần ghi nhớ. - HS đọc ghi nhớ và nêu ví dụ. -GV lấy thêm ví dụ minh hoạ và giải thích một số trường hợp đặc biệt (ví dụ từ Ba- na, Y-a-li, ... chúng ta sẽ học ở tiết sau) 4.Phần luyện tập (12') Bài 1: (Hoạt động cá nhân) -HS đọc thầm yêu cầu của bài -HS làm bài vào vở. - HS kiểm tra chéo lẫn nhau. Mỗi em viết tên mình và tên địa chỉ gia đình, hai em viết ở bảng lớp, GV kiểm tra. Ví dụ: Hồ Quốc Trung xóm Cây Tắt- xã Sơn Tây - Hương Sơn- Hà Tĩnh -HS nhận xét. GV nhận xét. Bài 2: (Hoạt động cá nhân) -HS đọc thầm yêu cầu của bài -HS làm bài vào vở. - HS kiểm tra chéo lẫn nhau. Mỗi em viết tên một số xã phường, huyện nơi em ở, hai em viết ở bảng lớp, GV kiểm tra dưới lớp. Ví dụ: xã Sơn Tây, xã Sơn Lĩnh, xã Sơn Kim... -huyện Hương Sơn, huyện Đức Thọ, huyện Can Lộc... -HS nhận xét bài viết của các bạn. GV nhận xét, HS chữa bài Bài 3: (Hoạt động nhóm) -GV phát phiếu có bản đồ hành chính tỉnh Hà Tĩnh, HS quan sát. Bước 1: Cá nhân nêu yêu cầu Bước 2: Nhóm trưởng kiểm tra các thành viên trong nhóm đã nắm vững yêu cầu chưa? Bước 3: HS tự làm việc cá nhân Bước 4: chia sẻ trong nhóm thống nhất kết quả. - Các nhóm tự tìm trên bản đồ và ghi vào bảng phụ tên các quận huyện, thị xã, danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử ở tỉnh hoặc thành phố của mình. Bước 5: Các nhóm trình bày : a.Hương Khê, Can Lộc, Hồng Lĩnh, Kì Anh, Đức Thọ, Thành phố Hà Tĩnh.... 10
- b. Bãi biển Thiên Cầm, bến Tam Soa,.... GV nhận xét, tuyên dương nhóm tìm được nhiều nhất. 5 Củng cố dặn dò (4') -GV nhận xét tiết học -Yêu cầu HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ. Thứ tư, ngày 4 tháng 11 năm 2020 Toán TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP CỘNG I. Mục tiêu: - Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng. - Bước đầu sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng trong thực hành tính * BT Cần làm: BT1, BT 2. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: A.Bài cũ: Yêu cầu HS làm bài 4 SGK trang 42. - GV nhận xét. B. Dạy bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài, ghi tên bài lên bảng . HĐ2: ( 13’)Giới thiệu tính chất giao hoán của phép cộng. (HĐ cặp đôi) Bước 1: Cá nhân nêu yêu cầu Bước 2: Kiểm tra chéo nhau đã nắm vững yêu cầu chưa? Bước 3: HS tự làm việc cá nhân Bước 4: chia sẻ trong cặp thống nhất kết quả. Bước 5: 1 cặp báo cáo hoạt động. Lưu ý: Trước khi báo cáo GV nêu lại yêu cầu để cả lớp lắng nghe. ? Hãy so sánh giá trị của biểu thức a + b với giá trị của biểu thức b + a (lần lượt với các số) HS trả lời GV chốt: Ta có thể viết a + b = b + a - Em nhận xét gì về các số hạng trong 2 tổng? ( giống nhau) - GV nhận xét cho HS đọc lại kết luận SGK: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi. HĐ3: Luyện tập . Bài1: (HĐ cá nhân- chéo vở kiểm tra) Viết số thích hợp vào ô trống. - GV cho HS làm rồi trình bày.GV nhận xét. Bài2: (HĐ cá nhân- trao đổi với bạn bên cạnh) Viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm: Yêu cầu HS đọc kết quả. m + n = n + m 84 + 0 = 0 + 84 a + 0 = 0 = a = a Bài 3 (HĐ cá nhân) Dành cho HS NK GV hướng dẫn HS cách so sánh để điền dấu. 11
- HS lên bảng chữa bài. b. 8264 + 927 < 927 + 8300 8264 + 927 > 900 + 8264 927 + 8264 = 8264 + 927 GV nhận xét bài của HS C. Củng cố, dặn dò: HS nhắc lại công thức và quy tắc tính chất giao hoán của phép cộng ____________________ Kể chuyện LỜI ƯỚC DƯỚI TRĂNG I. Mục tiêu Nghe - kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh họa (SGK); kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện: Lời ước dưới trăng (do GV kể) -Hiểu được ý nghĩa câu chuyện : Những điều ước cao đẹp mang lại niềm vui, niềm hạnh phúc cho mọi người . II. Đồ dùng dạy học Tranh minh hoạ câu chuyện . III. Các hoạt động dạy học 1.Giới thiệu câu chuyện (3') 2.GV kể chuyện (6')(HĐ cả lớp) -GV kể lần 1 - HS nghe. Sau đó giải nghĩa một số từ khó -GV kể lần 2,vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ - HS nghe . 3.Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện (22') * Kể chuyện theo nhóm . HS kể từng đoạn của câu chuyện theo nhóm 4 em và nêu ý nghĩa câu chuyện. Bước 1: Cá nhân đọc hoặc nghe yêu cầu bài Bước 2: Nhóm trưởng kiểm tra thành viên trong nhóm đã đọc được chưa Bước 3: Cá nhân lần lượt kể chuyện. Các thành viên trong nhóm góp ý, bổ sung cho bạn. Nêu một só câu hỏi liên quan đến bài kể chuyện. Bước 4: Báo cáo kết quả hoạt động trước lớp * Thi kể chuyện trước lớp . +Một vài nhóm HS nối tiếp nhau kể chuyện theo từng đoạn . +Một vài HS thi kể toàn bộ câu chuyện . +HS kể thêm kết cục vui cho câu chuyện. +HS trao đổi ý nghĩa câu chuyện : Những điều ước cao đẹp mang lại niềm vui và hạnh phúc cho mọi người . +Cả lớp và GV nhận xét , bình chọn bạn kể chuyện hay nhất , bạn hiểu câu chuyện nhất 4.Củng cố- dặn dò (4') Qua câu chuyện, em hiểu điều gì?: ( Những diều ước mơ cao đẹp mang lại niềm vui , hạnh phúc cho mọi người) -GV khen ngợi những em kể chuyện hay. - GV nhận xét tiết học 12
- Đạo đức TIẾT KIỆM TIỀN CỦA (Tiết 1) I. Mục tiêu: Học xong bài này HS có khả năng: - Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của. -Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của. -Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện, nước,...trong cuộc sống . hàng ngày * HS NK biết được vì sao cần phải tiết kiệm tiền của.Nhắc nhở bạn bè, anh em thực hiện tiết kiệm tiền của. *KNS: HS có kĩ năng bình luận , phê phán việc lãng phí tiền của và có kĩ năng lập kế hoạch sử dụng tiền của của bản thân . * Giảm tải:phần lựa chọn phương án phân vân và giới thiệu những tư liệu khó sưu tầm về người biết tiết kiệm tiền của. *SDNLTK-HQ: Sử dụng tiết kiệm các nguồn năng lượng điện ,nước ,xăng ,dầu, ga, .chính là TK tiền của cho bản thân và gđ và cho đất nước. II. Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập; mỗi HS 3 tấm bìa màu. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: HS nhắc lại nội dung bài học "Bày tỏ ý kiến". B. Dạy bài mới: Giới thiệu bài, ghi mục bài. HĐ1:Thảo luận nhóm các thông tin trang 11SGK - GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm. Bước 1: Cá nhân đọc hoặc nghe yêu cầu bài Bước 2: Nhóm trưởng kiểm tra các thành viên trong nhóm đó nắm vững được yêu cầu bài chưa Bước 3: HS tự làm việc cá nhân Bước 4: Nhóm trưởng tổ chức cho nhóm trao đổi, thống nhất kết quả - GVkết luận: Tiết kiệm là một thói quen tốt... HĐ2: Bày tỏ ý kiến, thái độ. (HĐ cặp đôi) GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập1. Yêu cầu HS bày tỏ thái độ đánh giá vào phiếu HT - GV nhận xét, kết luận HĐ3: Thảo luận nhóm bài tập 2 SGK.(HĐ nhóm) -GV chia nhóm giao nhiệm vụ cho các nhóm. Bước 1: Cá nhân đọc hoặc nghe yêu cầu bài Bước 2: Nhóm trưởng kiểm tra các thành viên trong nhóm đó nắm vững được yêu cầu bài chưa Bước 3: HS tự làm việc cá nhân Bước 4: Nhóm trưởng tổ chức cho nhóm trao đổi, thống nhất kết quả - GV kết luận về những việc nên làm và không nên làm để tiết kiệm tiền của. - GVcho HS liên hệ kể những việc làm của mình hoặc của bạn về tiết kiệm tiền của - GV cho HS đọc phần ghi nhớ trong SGK C. Củng cố, dặn dò: 13
- - GV nhận xét tiết học. - GV yêu cầu học sinh nhắc lại ghi nhớ về tiết kiệm tiền của. - Về nhà tự liên hệ bản thân về việc tiết kiệm tiền của ____________________ Tập đọc Ở VƯƠNG QUỐC TƯƠNG LAI I.Mục tiêu 1 Biết đọc rành mạch trôi chảy một đoạn kịch; bước đầu biết đọc lời nhân vật với giọng hồn nhiên . 2.Hiểu nội dung: Ước mơ của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ và hạnh phúc , ở đó các em là những nhà phát minh độc đáo của trẻ em (trả lời được các CH 1,2, trong SGK ( Giảm tải câu hỏi 3 và 4 SGK ) II. Đồ dùng dạy học Tranh minh hoạ SGK. Bảng phụ ghi câu cần hướng dẫn luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học A.Kiểm tra (5’) HS đọc bài Trung thu độc lập và nêu nội dung bài . B.Dạỵ bài mới 1.Giới thiệu bài (2’) 2.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a.Luyện đọc (HĐ cả lớp) - GV chia bài văn thành từng màn kịch . -HS nối tiếp nhau đọc từng màn kịch lần 1, kết hợp khen những em đọc đúng , sửa lỗi cho HS nếu các em đọc sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng. -HS nối tiếp nhau đọc từng màn kịch lần 2, kết hợp giải nghĩa từ . -HS nối tiếp nhau đọc từng màn kịch lần 3 cho tốt hơn . -(HĐ cặp đôi) Bước 1: Cá nhân nêu yêu cầu Bước 2: Kiểm tra chéo nhau đã nắm vững yêu cầu chưa? Bước 3: HS luyện đọc theo cặp .. Bước 4: 1 cặp báo cáo hoạt động. -2 HS đọc cả bài . -GV đọc diễn cảm cả bài . b. Tìm hiểu bài (HĐ cặp đôi) Bước 1: Cá nhân nêu yêu cầu Bước 2: Kiểm tra chéo nhau đã nắm vững yêu cầu chưa? Bước 3: HS tự làm việc cá nhân Bước 4: chia sẻ trong cặp thống nhất kết quả. Tin-tin và Mi - tin đến đâu và gặp những ai ?(Đến Vương quốc Tương Lai, trò chuyện với những bạn nhỏ sắp ra đời). -Vì sao nơi đó có tên là Vương quốc Tương Lai ? (vì người sống ở đó chưa ra đời) -Các bạn nhỏ ở công xưởng xanh sáng chế ra những gì ? +Vật làm cho con người hạnh phúc. +Một loại ánh sáng kì lạ. Bước 5: 1 cặp báo cáo hoạt động. 14
- -Các phát minh ấy thể hiện những ước mơ gì của con người ? (được sống hạnh phúc, sống lâu, .) c.Đọc diễn cảm (HĐ nhóm) - 4 HS nối tiếp nhau đọc màn kịch. - GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc diễn cảm màn kịch theo cách phân vai . +GV đọc mẫu . +HS luyện đọc theo nhóm . +HS thi đọc .GV theo dõi uốn nắn . 3.Củng cố, dặn dò (5’) -Vở kịch nói lên điều gì ? (Ước mơ của các bạn nhỏ về một cuộc sông đầy đủ và hạnh phúc , ở đó các em là những nhà phát minh độc đáo của trẻ em .) -Nhận xét tiết học . Lịch sử CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG DO NGÔ QUYỀN LÃNH ĐẠO I. Mục tiêu : Học xong bài này HS biết: - Kể ngắn gọn trận Bạch Đằng năm 938: +Đôi nét về người lãnh đạo trận Bạch Đằng: Ngô Quyền ở xã Đường Lâm, con rể của Dương Đình Nghệ. +Nguyên nhân trận Bạch Đằng: Kiều Công Tiễn giết Dương Đình Nghệ và cầu cứu nhà Nam Hán.Ngô Quyền bắt giết Kiều Công Tiễn và chuẩn bị đón đánh quân Nam Hán. +Những nét chính về diễn biến của trận Bạch Đằng: Ngô Quyền chỉ huy quân ta lợi dụng thuỷ triều lên xuống trên sông Bạch Đằng, nhữ giặc vào bãi cọc và tiêu diệt địch. +ý nghĩa trận Bạch Đằng: Chiến thắng Bạch Đằng kết thúc thời kì nước ta bị phong kiến phương Bắc đô hộ, mở ra thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập của học sinh. III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: Nêu ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng? - GV nhận xét chung. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài. HĐ1: Tìm hiểu về con người Ngô Quyền. (HĐ cặp đôi) - Ngô Quyền là người ở đâu?(ở xã Đường Lâm) - Ông là người thế nào? Ông là con rể của ai? HĐ2: Trận Bạch Đằng (HĐ cặp đôi) - GV cho HS thảo luận nhóm đôi theo yêu cầu ? Vì sao có trận Bạch Đằng? ? Trận Bạch Đằng diễn ra ở đâu? Khi nào? - Ngô Quyền đã dùng kế gì để đánh giặc? - Kết quả của trận Bạch Đằng? - GV nhận xét, bổ sung. 15
- HĐ3: ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng (HĐ cặp đôi) ? Sau khi chiến thắng Bạch Đằng, Ngô Quyền đã làm gì? ? Sau chiến thắng Bạch Đằng, Ngô Quyền xưng vương có ý nghĩa như thế nào đối với dân tộc ta? - GV nhận xét chốt ý nghĩa của trận chiến thắng Bạch Đằng. HĐ4: Trò chơi " Ô chữ"(HĐ nhóm) - Bước 1: Cá nhân đọc hoặc nghe yêu cầu bài Bước 2: Nhóm trưởng kiểm tra các thành viên trong nhóm đó đọc được chưa Bước 3: Nhóm trưởng tổ chức cho các thành viên trong nhóm hỏi đáp Bước 4: Các thành viên trong tổ nhận xét, thống nhất kết quả. Bước 5: Thi đua giữa các nhóm - GV nêu cách chơi, cách phân thắng thua. - Cho HS chơi. - GV nhận xét 3.Củng cố, dặn dò: Cho HS đọc ghi nhớ. Thứ năm, ngày 5 tháng 11 năm 2020 Tập làm văn LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN. I. Mục tiêu: - Dựa vào hiểu biét về đoạn văn đã học bước đầu biết hoàn chỉnh một đoạn văn của một câu chuyện Vào nghề gồm nhiều đoạn (đã cho sẵn cốt truyện). II. Đồ dùng dạy học : VBT III. Các hoạt động dạy học: A.Kiểm tra bài cũ: 5p Kể lại câu chuyện Ba lưỡi rìu. Nhận xét B.Dạy bài mới:28p 1)Giới thiệu bài: Trong tiết học này, các em sẽ tiếp tục luyện tập xây dựng các đoạn văn hoàn chỉnh của một câu chuyện. 2)Hướng dẫn HS làm bài tập: a-Bài tập1: -Một em đọc cốt truyện vào nghề. Cả lớp theo dõi trong SGK. - GV giới thiệu tranh minh hoạ truyện. (HĐ cặp đôi) B1. Yêu cầu hs thảo luận cặp đôi trình bày các sự việc chính trong cốt truyện. B2. Cùng trao đổi, thống nhất kết quả. B3. HS trình bày trước lớp. - HS nêu các sự việc chính trong cốt truyện trên. GV chốt lại: trong cốt truyện trên mỗi lần xuống dòng đánh dấu một sự việc: +Va-li-a mơ ước trở thành diễn viên xiếc biểu diễn tiết mục phi ngựa đánh đàn. +Va-li-a xin học nghề ở rạp xiếc và được giao việc quét dọn chuồng ngựa. +Va-li-a đã giữ chuồng ngựa sạch sẽ và làm quen với chú ngựa diễn. +Sau này Va-li-a trở thành một diễn viên giỏi như em hằng mơ ước. 16
- b-Bài tập2: (HĐ cá nhân - trao đổi cặp đôi)) B 1. -GV nêu yêu cầu của bài. 4 em tiếp nối nhau đọc 4 đoạn chưa hoàn chỉnh của truyện Vào nghề. B2. HS đọc thầm lại 4 đoạn văn, tự lựa chon để hoàn chỉnh một đoạn viết vào vở bài tập. - GV: chọn viết đoạn nào, em phải xem kĩ cốt truyện của đoạn đó để hoàn chỉnh đoạn đúng với cốt truyện cho sẵn. B3. HS làm ở VBT B4. Trao đổi với bạn bên cạnh. Trình bày bài làm của mình. B5. Một số em trình bày bài làm của mình. - GV kêt luận những đoạn văn viết hay. VD:Đoạn 3: -Mở đầu:thế là từ hôm đó Va-li-a đến làm việc trong chuồng ngựa -Diễn biến:Những ngày đầu ,Va-li-a rất bỡ ngỡ .Có lúc em nản chí ,nhưng cứ nhớ đến hình ảnh cô diễn viên phi ngựa em lại thấy phấn chấn lên . -Kết thúc:Cuối cùng em quen việc và thân thiết với chú ngựa ,bạn diễn tương lai của em. C.Củng cố-dặn dò:2p GV nhận xét giờ học, về nhà xem lại đoạn văn đã viết trong vở. Toán BIỂU THỨC CÓ CHỨA BA CHỮ I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Nhận biết một số biểu thức đơn giản có chứa ba chữ. - Biết tính giá trị của một số biểu thức đơn giản có chứa ba chữ. *BT cần làm : bài tập 1, 2 II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: Bài mới: Giới thiêu, ghi mục bài. HĐ 1: ( 12’) Giới thiệu biểu thức có chứa ba chữ. (HĐ cả lớp) a/ Biểu thức có chứa ba chữ. - GV yêu cầu HS đọc bài toán ví dụ. Hỏi: Muốn biết cả 3 bạn câu được bao nhiêu con cá ta làm thế nào? ( ta làm phép tính cộng) Sau đó GV treo bảng số và hỏi một số câu tìm hiểu nội dung bài toán. (HĐ cặp đôi) - HS HĐ cá nhân sau đó trao đổi cặp đôi. - Một số cặp trao đổi trước lớp. Từ đó giới thiệu: a + b + c được gọi là biểu thức có chứa ba chữ. b/ Giá trị của biểu thức chứa ba chữ. Nếu a = 2, b = 3 và c = 4 thì a + b + c bằng mấy? GV nêu: Khi đó ta nói 9 là giá trị của biểu thức a + b + c. - GV làm tương tự với các trường hợp còn lại. 17
- Khi biết giá trị của a, b, c muốn tính giá trị của biểu thức a + b + c ta làm như thế nào? ( ta cộng giá trị của a,b,c) Mỗi lần thay các chữ a, b, c bằng các số ta tính được gì? ( mỗi lần thay chữ bằng số, ta tính được một giá tri của biểu thức a+ b+c. HĐ2: ( 20’) Luyện tập Bài1: Tính giá trị của biểu thức a+b+c: (HĐ cá nhân - Chéo vở kiểm tra) - HSlàm bài cá nhân, chéo vở kiểm tra - GV bao quát lớp và hướng dẫn HS chưa hoàn thành làm bài. Gọi HS đọc bài trước lớp. Bài 2, (HĐ cá nhân - trao đổi cặp đôi) B1.HS đọc bài toán. B2.Yêu cầu HS làm theo mẫu ở SGK,GV hướng dẫn hs B3. Hoạt động cá nhân sau đó hoạt động cặp đôi nói cho nhau nghe kết quả làm được. HS lên bảng chữa bài. -Nếu a = 9, b = 5, c = 2 thì giá trị của biểu thức a x b x c = 9 x 5 x 2 = 45 x 2 = 90. Bài 3, (Dành cho HSNK) GV hướng dẫn HS làm bài . GV bao quát lớp và hướng dẫn HS. HS chữa bài trước lớp. Bài 4, (Dành cho HSNK) HS nêu cách tính chu vi hình tam giác .( tính tổng của 3 cạnh) P = a + b + c HS làm bài gọi HS đọc kết quả trước lớp. GV chấm, chữa bài cho HS. . GV nhận xét . 3. Củng cố, dặn dò.( 3') Nhận xét giờ học, dặn HS chuẩn bị bài sau. BUỔI CHIỀU Đọc sách thư viện Đọc sách tự chọn Khoa học PHÒNG MỘT SỐ BỆNH LÂY QUA ĐƯỜNG TIÊU HÓA I. Mục tiêu: Sau bài học học sinh biết: - Kể được tên một số bệnh lây qua đường tiêu hóa: tiêu chảy, tả lị -Nêu nguyên nhân gây ra một số bệnh lây qua đường tiêu hóa:uống nước lả,ăn uống không hợp vệ sinh,dùng thức ăn ôi thiu. -Nêu cách phòng tránh một số bệnh lây qua đường tiêu hóa: +Giữ vệ sinh ăn uống. +Giữ vệ sinh cá nhân. +Giữ vệ sinh môi trường -Thực hiện giữ gìn vệ sinh ăn uống để phòng bệnh. 18
- *KNS: HS có kĩ năng nhận thức về sự nguy hiểm của bệnh lây qua đường tiêu hoá và biết trao đổi ý kiến với các thành viên của nhóm, với gia đình và cộng đồng về các biện pháp phòng các bệnh lây qua đường tiêu hóa . II. Đồ dùng dạy học: - Hình trong SGK, VBT III. Các hoạt động dạy học A.) Bài cũ: Hỏi:Hãy nêu cách phòng bệnh béo phì? - GV nhận xét. B) Bài mới: 1. Giới thiêu, ghi mục bài. 2.HĐ1: Tìm hiểu một số bệnh lây qua đường tiêu hóa. (HĐ nhóm) Bước 1: Cá nhân đọc hoặc nghe yêu cầu bài Bước 2: Nhóm trưởng kiểm tra các thành viên trong nhóm đó nắm vững được yêu cầu bài chưa Bước 3: HS tự làm việc cá nhân Bước 4: Nhóm trưởng tổ chức cho nhóm trao đổi, thống nhất kết quả -Kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu hóa mà em biết ? ( tả, lị...) GV giảng về triệu chứng của một số bệnh.tiêu chảy, tả , lị. GV kết luận : Các bệnh như tiêu chảy, tả, lị ...đều có thể gây ra chết người nếu không được chữa trị kịp thời và đúng cách, chúng đều bị lây qua đường ăn uống,... Quan sát phát hiện bệnh - Yêu cầu HS quan sát tranh , trả lời câu hỏi: +Người trong hình bị bệnh gì? +Những dấu hiệu nào cho em biết bệnh mà người đó mắc phải? - GV kết luận (vừa nói vừa chỉ vào hình vẽ) HĐ 2: Nguyện nhân và cách phòng bệnh do thiếu chất dinh dưỡng. (HĐ cá nhân - trao đổi cặp đôi) - Phát phiếu học tập cho các nhóm. - Yêu cầu HS đọc kĩ và hoàn thành phiếu. - GV nhận xét, kết luận. - Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết. HĐ3: Trò chơi: Em tập làm bác sĩ (HĐ nhóm) Bước 1: Cá nhân đọc hoặc nghe yêu cầu bài - Gv hướng dẫn HS tham gia chơi. Bước 2: Nhóm trưởng kiểm tra các thành viên trong nhóm đó nắm vững được yêu cầu bài chưa Bước 3: HS tự làm việc cá nhân +3HS tham gia: 1HS đóng vai bác sĩ 1HS đóng vai người bệnh 1HS đóng vai người nhà bệnh nhân HS đóng vài người bệnh nói về dấu hiệu của bệnh Bước 4: Nhóm trưởng tổ chức cho nhóm tham gia chơi - HS đóng vai bác sĩ nói tên bệnh, nguyên nhân và cách đề phòng. - GV nhận xét, tuyên dương. 19
- 3)Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học Địa lí MỘT SỐ DÂN TỘC Ở TÂY NGUYÊN I. Mục tiêu: Học xong bài này HS biết: - Biết Tây Nguyên có nhiều dân tộc cùng sinh sống(Gia-rai, Ê-đê, Ba-na,Kinh...) nhưng lại là nơi thưa dân nhất nước ta. - Sử dụng được tranh ảnh để mô tả trang phục của một số dân tộc Tây Nguyên: Trang phục truyền thống: nam thường đóng khố,nữ thường quấn váy. - HS NK quan sát tranh ảnh mô tả nhà rông. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam III. Các hoạt động dạy học: A.Bài cũ:( 4') Gọi HS đọc nội dung bài học về Tây Nguyên . - GV nhận xét . B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2.* HĐ1: Tây Nguyên - nơi có nhiều dân tộc chung sống.(HĐ nhóm) Bước 1: - HS đọc yêu cầu của bài. Bước 2: Nhóm trưởng kiểm tra thành viên trong nhóm đã đọc được chưa Bước 3: Học sinh trả lời câu hỏi. -Kể tên một số dân tộc ở Tây Nguyên? (Gia- rai, Ê - đê, Ba - na, Xơ - dăng, Kinh. Mông, Tày, Nùng,) -Trong các dân tộc kể trên, dân tộc nào sống lâu đời ở Tây Nguyên?( Gia - rai, Ê - đê, Ba - na, Xơ - đăng) -Mỗi dân tộc ở đây đều có những đặc điểm gì riêng biệt? (có tiếng nói, tập quán riêng biệt). - Để Tây Nguyên ngày càng giàu đẹp, Nhà nước cùng với các dân tộc ở đây đã và đang làm gì? ( đều chung sức xây dựng Tây Nguyên ngày càng giàu đẹp). Bước 4 : Các thành viên trong nhóm thống nhất kết quả. Bước 5: Đại diện các nhóm trình bày bài làm của mình GV : TN tuy có nhiều dân tộc cùng chung sống, nhưng đây lại là nơi thưa dân nhất nước ta. 3.*HĐ2: Nhà rông ở Tây Nguyên..(HĐ cặp đôi) -Cho HS thảo luận cặp đôi, quan sát tranh ảnh và dựa vào vốn hiểu biết trả lời các câu hỏi. -Mỗi buôn ở TN thường có ngôi nhà gì đặc biệt? ( nhà rông) *HS NK - Nhà rông được dùng để làm gì? Hãy mô tả về nhà rông? (... dùng để hội họp, tiếp khách của cả buôn). -Sự to, đẹp của nhà rông biểu thị điều gì ?( thể hiện sự giàu có, thịnh vượng) - GV nhận xét, kết luận. 4. HĐ3: Trang phục, lễ hội.(HĐ nhóm) 20