Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 4 - Tuần 8 năm học 2020-2021 (Nguyễn Thị Bình)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 4 - Tuần 8 năm học 2020-2021 (Nguyễn Thị Bình)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_giao_an_the_duc_lop_4_tuan_8_nam_hoc_2020_2.doc
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 4 - Tuần 8 năm học 2020-2021 (Nguyễn Thị Bình)
- TUẦN 8 Thứ Hai, ngày 9 tháng 11 năm 2020 TËp ®äc NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ I. Mục tiêu: 1 Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui, hồn nhiên, 2. Hiểu ND: Những ước mơ ngộ nghĩnh , đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp.(trả lời được các CH 1,2,4; thuộc 1,2 khổ thơ trong bài) - HS NK thuộc và đọc diễn cảm được bài thơ; trả lời được câu hỏi 3. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong Sgk. III. Các hoạt động dạy học: A.Bài cũ: 5’ Gọi HS đọc phân vai :"ở Vương quốc Tương Lai"và trả lời câu hỏi theo nội dung bài. B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài (2’) 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc. (10’) - HS luyện đọc nối tiếp 3 lượt. - HS luyện đọc theo cặp. - 2HS đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm cả bài. b. Tìm hiểu bài.(15phút) - (Hoạt động nhóm) Bước 1: Cá nhân đọc hoặc nghe yêu cầu bài Bước 2: Nhóm trưởng kiểm tra các thành viên trong nhóm đó nắm vững được yêu cầu bài chưa Bước 3: HS tự làm việc cá nhân Bước 4: Nhóm trưởng tổ chức cho nhóm trao đổi, thống nhất kết quả Bước 5: Báo cáo kết quả hoạt động trước lớp - Câu thơ nào lặp lại nhiều lần nhất?( ... nếu chúng mình có phép lạ) - Mỗi khổ thơ nói lên một điều ước của các bạn nhỏ? Điều ước ấy là gì? Khổ 1: ... cho cây mau lớn mau để cho quả ăn. Khổ 2: ... trở thành người lớn mau để làm việc. Khổ 3: ... trái đất không còn mùa đông. Khổ 4: ...trái đất không còn bom đạn - Em thích ước mơ nào nhất? Vì sao? - Bài thơ nói lên điều gì? GV ghi nội dung: Những ước mơ ngộ nghĩnh,... khát khao về một thế giới tốt đẹp c. Luyện đọc diễn cảm và HTL bài thơ: ( 5phút) - 4 HS nối tiếp đọc lại bài thơ. 1
- - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 2,3. - GVtổ chức cho HS đọc thuộc lòng từng khổ thơ - Tổ chức thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài. - GV nhận xét, cho điểm. 3. Củng cố, dặn dò: - Gọi HS đọc toàn bài. - Hỏi:Nếu mình có phép lạ, em sẽ ước điều gì? Vì sao? - Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Mĩ thuật GV đặc thù dạy Toán LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: Tính được tổng của ba số, vận dụng một số tính chất để tính tổng của 3 số bằng cách thuận tiện nhất. BT cần làm: Bài 1b, bài 2(dòng 1,2), bài 3a, bài 4. II.Hoạt động dạy học: 1) Bài cũ: (5p) Gọi HS chữa BT1 của tiết trớc. GV nhận xét, ghi điểm. 2) Luyện tập:(28p) HS làm BT Bài 1: (HĐ cá nhân- chéo vở kiểm tra) HS tự làm bài rồi chữa bài. GVnhận xét, nêu kết quả đúng. a) 2814 + 1429 + 3046 = 7289 b) 3925 + 618 + 535 = 5078 26387 + 14075 + 9210 = 49672 54293 + 61934 + 7652 = 123879 Bài 2: (HĐ cá nhân- trao đổi với bạn bên cạnh) HS tính bằng cách thuận tiện nhất. Lưu ý HS đa về số tròn trăm. a) 96 + 78 + 4 789 + 285 + 15 67 + 21 + 79 = (96 + 4) + 78 = 789 + (285 + 15) = 67 + (21 + 79) = 100 + 78 = 789 + 300 = 67 + 100 = 178 = 1089 = 167 d) 448 + 594 + 52 e) 408 + 85 + 92 g) 677 + 969 + 123 = (448 + 52) + 594 = (408 + 92) + 85 = (677 + 123) + 969 = 500 + 594 = 500 + 85 = 800 + 969 = 1094 = 585 = 1769 Bài 3: (HĐ cá nhân- trao đổi với bạn bên cạnh) x – 306 = 504 x + 254 = 680 x = 504 + 306 x = 680 - 254 x = 810 x = 426 Bài 4: (HĐ cặp đôi) Bước 1: Cá nhân đọc hoặc nghe yêu cầu bài Bước 2: Bàn trưởng kiểm tra thành viên trong đã nắm vững được yêu cầu bài 2
- chưa? Bài toán cho biết gì? Bài toán tìm gì? Bước 3: HS tự làm việc cá nhân Bước 4: Trao đổi, thống nhất kết quả Bước 5: Báo cáo kết quả hoạt động trước lớp Giải: Sau hai năm số dân của xã đó tăng thêm là: 79 + 71 = 150 (người) Sau hai năm số dân của xã đó có là: 150 + 5256 = 5406 (người) Đáp số: 5406 người. * Dành cho HS NK: Bài 1a; Bài 2 dòng 3; Bài 3b và Bài 5. Bài 5: Gọi HS nhắc lại quy tắc tính chu vi hình chữ nhật. HS tự làm bài sau đó chữa a) Chu vi hình chữ nhật là: (16 + 12) x 2 = 56 (cm) b) Chu vi hình chữ nhật là: (45 + 15) x 2 = 120 (cm) 3. Củng cố dặn dò:(2p) GV chấm một số vở. Nhận xét tiết học. BUỔI CHIỀU Khoa học BẠN CẢM THẤY THẾ NÀO KHI BỊ BỆNH? I. Yêu cầu cần đạt: - Nêu được những biểu hiện của cơ thể khi bị bệnh: hắt hơi, sổ mũi, chán ăn, mệt mỏi, đau bụng, nôn, sốt, . - Biết nói với cha mẹ hay người lớn khi thấy trong người khó chịu, không bình thường. - Phân biệt được lúc cơ thể khoẻ mạnh và lúc cơ thể bị bệnh. * GDKNS: Kĩ năng tự nhận thức để nhận biết một số dấu hiệu không bình thường của cơ thể. II. Đồ dùng dạy học: Hình trong SGK. III. Hoạt động dạy học: 1.Bài cũ:(5p) - Nêu một số cách phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hoá. - Hai HS trả lời. GV nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới:(28p) a) Giới thiệu bài. b) Phát triển bài. * HĐ1: Quan sát hình SGK và kể chuyện. Bước 1: Làm việc cá nhân. - GV cho từng HS thực hiện theo yêu cầu ở mục quan sát và thực hành trang 32 SGK. Bước 2: Làm việc theo nhóm nhỏ. - Lần lượt từng HS sắp xếp các hình có liên quan ở trang 32 SGK thành ba câu chuyện như SGK yêu cầu và kể lại với các bạn trong nhóm. Bước 3: Làm việc cả lớp. 3
- - Đại diện các nhóm lên bảng trình bày kể lại chuyện. - GV đặt câu hỏi cho HS liên hệ. + Kể tên một số bệnh em đã bị mắc. + Khi bị bệnh đó em cảm thấy thế nào? + Khi nhận thấy cơ thể có những dấu hiệu không bình thường em phải làm gì? Tại sao?. - Kết luận: Như đoạn đầu của mục bạn cần biết trang 33sgk. * HĐ2: Trò chơi đóng vai “Mẹ ơi, con .... sốt”. Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn. - GV nêu nhiệm vụ: Các nhóm đưa ra tình huống để tập ứng xử khi bạn thân bị bệnh. Bước 2: Làm việc theo nhóm. - Các nhóm thảo luận đưa ra tình huống. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn phân vai theo tình huống nhóm đã đề ra - Các vai hội ý lời thoại và diễn xuất. Các bạn khác góp ý kiến. Bước 3: - HS lên đóng vai, HS khác theo dõi và đặt mình trong tình huống nhóm bạn đưa ra và cùng thảo luận đi đến lựa chọn cách ứng xử đúng. - Kết luận: Như đoạn văn sau của mục bạn cần biết trang 33sgk. - Cho một số HS nhắc lại. 3.Củng cố, dặn dò:(2p) - GV tổng kết bài. Nhận xét tiết học. Đạo đức TIẾT KIỆM TIỀN CỦA (T2) I. Mục tiêu: - Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của. - Biết được ích lợi của tiết kiệm tiền của. - Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện, nước, trong cuộc sống hàng ngày. - * GD KNS: Kĩ năng lập kế hoạch sử dụng tiền của bản thân. II. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ:(5p) Kể tên các việc nên và không nên làm để tiết kiệm tiền của. Hai HS trả lời, GVnhận xét. B.Dạy bài mới:(27p) 1. Giới thiệu bài: 2.HĐ1: Gia đình em có tiết kiệm tiền của không? (HĐ cặp đôi) - GV Cho HS đưa ra các phiếu quan sát đã làm. - Yêu cầu HS đếm xem số việc mà gia đình mình đã tiết kiệm là bao nhiêu? - HS nêu một số việc mà gia đình mình đã tiết kiệm và những vịêc mà gia đình mình chưa tiết kiệm. 3.HĐ2: Em đã tiết kiệm chưa?(HĐ Nhóm) - HS làm bài tập 4 trong sgk theo nhóm 3. 4
- - Trong các việc trên việc nào thể hiện sự tiết kiệm? (a, b, g, h, k) - Trong các việc trên việc nào thể hiện sự không tiết kiệm ? (c, d, đ, e, i). - HS tự liên hệ thực tế bản thân. - GV nhận xét, khen những HS đã biết tiết kiệm tiền của . Nhắc nhở những học sinh khác thực hiện việc tiết kiệm tiền của trong sinh hoạt hàng ngày. 4.HĐ3: Em xử lí thế nào? (HĐ Nhóm) - HS làm việc theo nhóm 6 thảo luận nêu ra cách xử lí tình huống. - HS đóng vai thể hiện cách xử lí. - Tình huống 1: Bạn rủ bạn Tuấn xé sách vở lấy giấy gấp đồ chơi, Tuấn sẽ giải quyết thế nào? - Tình huống 2: Em của Tâm đòi mẹ mua đồ chơi mới khi chơi chưa hết những đồ chơi đã có. Tâm sẽ nói gì với em? - Tình huống 3:Cường thấy Hà dùng vở mới trong khi vở đang dùng còn nhiều giấy trắng. Cường sẽ nói gì vời Hà?. - HS đóng vai và thảo luận cả lớp các câu hỏi sau: + Cách ứng xử như vậy đã phù hợp chưa? Em có cách ứng xử nào khác?. + Em cảm thấy thể nào khi ứng xử như vậy? + Cần phải tiết kiệm như thế nào? + Tiết kiệm tiền của có lợi gì? 5.HĐ4: Dự định tương lai. (HĐ cặp đôi) - HS làm theo cặp. - HS viết ra giấy dự định sẽ sử dụng sách vở, đồ dùng học tập và vật liệu trong gia. đình như thế nào cho tiết kiệm? - HS trao đổi, đại diện trình bày. Cả lớp và GV nhận xét. * GV đọc HS nghe câu chuyện “Một que diêm”kể về gương tiết kiệm của Bác Hồ. 6. Củng cố, dặn dò:(3p) - GV tổng kết bài. - GV nhận xét tiết học. Hoạt động thư viện Đọc sách tự chọn Thứ Ba, ngày 10 tháng 11 năm 2020 Âm nhạc GV đặc thù dạy Chính tả TRUNG THU ĐỘC LẬP I.Mục tiêu: - Nghe –viết chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài: Trung thu độc lập. THMT: GD tình cảm yêu quí vẻ đẹp của thiên nhiên, đất nước. - Tìm đúng, viết đúng chính tả những tiếng bắt đầu bằng phụ âm r/d/gi để điền vào ô trống, hợp nghĩa đã cho. 5
- II.Đồ dùng dạy học: Phiếu. III.Hoạt động dạy học: A. Bài cũ:(5p) Gọi một số lên bảng viết các từ ngữ có vần ươn/ương. GV nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới:(27p) 1) Giới thiệu bài. 2) Hướng dẫn HS nghe viết. (HĐ cả lớp) - GV đọc toàn bài chính tả trong sách giáo khoa, lớp theo dõi. Qua bài đọc HS thấy được vẻ đẹp của thiên nhiên, đất nước và biết yêu quý vẻ đẹp đó. - HS đọc thầm lại đoạn viết, chú ý cách trình bày, những từ ngữ dễ viết sai, sau đó cho HS tập viết nháp. - GV đọc cho HS viết các từ sau: quyền, phấp phới. - Nhắc nhở HS cách ngồi viết. - GVđọc từng câu cho học sinh viết. - GVđọc lại toàn bài chính tả một lượt. HS soát lại bài. - GVchấm chữa bài. 3) Làm bài tập. Bài tập 2, b: (HĐ cá nhân) 1HS nêu yêu cầu của bài, Cả lớp đọc thầm nội dung. - HS làm bài vào vở, ba HS làm vào phiếu. - Chú dế sau lò sưởi: Yên tĩnh, bổng nhiên, ngạc nhiên. Biểu diễn, buột miệng, tiếng đàn. - Hãy nêu nội dung bài Chú dế sau lò sưởi : Tiéng đàn của chú dế sau lò sưởi khiến Mô -da ước trở thành nhạc sĩ. Về sau, Mô -da trở thành nhạc sĩ chinh phục được cả thành Viên. Bài tập 3,(HĐ nhóm) Bước 1: Cá nhân đọc hoặc nghe yêu cầu bài Bước 2: Nhóm trưởng kiểm tra các thành viên trong nhóm đó nắm vững được yêu cầu bài chưa Bước 3: HS tự làm việc cá nhân Bước 4: Nhóm trưởng tổ chức cho nhóm trao đổi, thống nhất kết quả Bước 5: Báo cáo kết quả hoạt động trước lớp GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Thi tìm từ nhanh”. - Ba HS tham gia, mỗi em được phát ba mẫu giấy, ghi lời giải, ghi tên mình vào mặt sau giấy rồi dán lên. - Hai HS lật băng giấy lên tính điểm. Lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Kết quả: Rẻ - danh nhân - giường. C. Củng cố, dặn dò:(3p) GV chấm một số vở. Nhận xét tiết học. 6
- Luyện từ và câu CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ NƯỚC NGOÀI I.Yêu cầu cần đạt: - Nắm được quy tắc viết tên người, tên địa lí nước ngoài. - Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng tên người, tên địa lí nước ngoài phổ biến, quen thuộc. - HS NK ghép đúng tên nước với tên thủ đô của nước ấy trong một số trường hợp quen thuộc (BT3). II.Đồ dùng dạy học: Phiếu, Tranh SGK. III.Hoạt động dạy học: 1.Bài cũ: (6p) - Gọi HS viết bảng hai câu thơ theo lời đọc của GV và 1HS. Muối Thái Bình ngược Hà Giang Cày bừa Đông Xuất, mía đường tỉnh Thanh (Tố Hữu) Chiếu Nga Sơn, gạch Bát Tràng Vải tơ Nam Định, lụa hàng Hà Đông (Tố Hữu). - GV nhận xét, sửa sai. 2.Bài mới :(27p) a. Giới thiệu bài. b.Phần nhận xét. Bài 1: (HĐ nhóm) - GV đọc mẫu các tên riêng nước ngoài, hướng dẫn HS đọc đúng (đồng thanh) theo chữ viết Lép Tôn - xtôi, Mô - rít - xơ Mát - téc - lích, Tô - mát Ê - đi - xơn, Hi - ma - hay - la, Đa - núyp, Lốt Ăng - giơ - lét, Niu Di - lân , Công - gô. - Bước 1: Cá nhân đọc hoặc nghe yêu cầu bài Bước 2: Nhóm trưởng kiểm tra các thành viên trong nhóm đó đọc được chưa Bước 3: HS tự đọc Bước 4: Nhóm trưởng tổ chức cho các thành viên trong nhóm đọc Bước 5: Báo cáo kết quả hoạt động trước lớp - Cho một số HS đọc lại các tên người, tên địa lý nước ngoài. Bài 2: (HĐ cá nhân- cặp đôi) - Một HS đọc yêu cầu của bài, cả lớp suy nghĩ trả lời miệng các câu hỏi + Mỗi tên riêng trên gồm mấy bộ phận ? Mỗi bộ phận gồm mấy tiếng? Tên người: - Lép Tôn -xtôi gồm hai bộ phận Lép và Tôn -xtôi - Bộ phận 1 gồm 1 tiếng Lép - Bộ phận 2 gồm 2 tiếng: Tôn /xtôi Tên địa lí: Lốt Ăng -giơ -lét. Có hai bộ phận: Lốt và Ăng -giơ -lét - Bộ phận 1 gồm 1 tiếng Lốt - Bộ phận hai gồm có ba tiếng là: Ăng /giơ /lét + Chữ cái đầu mỗi bộ phận được như thế nào? (Được viết hoa). 7
- + Cách viết các tiếng trong cùng một bộ phận như thế nào? (Giữa các tiếng trong cùng một bộ phận có dấu gạch nối). Bài 3: (HĐ cả lớp)HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ để trả lời câu hỏi: Cách viết 1 số tên người, tên địa lí nước ngoài đã cho có gì đặc biệt? (Viết giống như tên riêng Việt Nam tất cả các tiếng đầu đều viết hoa). c. Phần ghi nhớ. - Ba HS đọc nội dung phần ghi nhớ ở sgk. Cả lớp đọc thầm. - HS lấy ví dụ để minh hoạ. d. Phần luyện tập. Bài 1: (HĐ cá nhân- cặp đôi) B1: HS đọc nội dung của bài, HS làm việc cá nhân, đọc thầm đoạn văn, phát hiện những quy tắc viết sai quy tắc, viết lại cho đúng. B2: HS chéo vở kiểm tra bài bạn B3: Báo cáo kết quả hoạt động trước lớp. - Yêu cầu 1 học sinh nêu kết quả - HS khác nhận xét. Lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Ác - boa, Lu- i Pa - xtơ, Ác - boa, Quy - dăng - xơ. Đoạn văn viết về ai? (Viết về nơi gia đình Lu-i Pa-xtơ sống, thời ông còn nhỏ. Lu-i Pa-xtơ là nhà bác học nổi tiếng thế giới đã chế ra các loại vắc-xin trị bệnh, trong đó có bệnh than, bệnh dại. Bài 2: (HĐ cá nhân- cặp đôi). B1: HS đọc nội dung của bài, HS làm việc cá nhân, đọc thầm đoạn văn, phát hiện những quy tắc viết sai quy tắc, viết lại cho đúng. B2: HS trao đổi bài với bạn bên cạnh. thống nhất kết quả. B3: Báo cáo kết quả hoạt động trước lớp. - Yêu cầu 1 học sinh nêu kết quả - HS khác nhận xét. Lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Tên người: An-be Anh- xtanh: nhà vật lí học nổi tiếng thế giới, người Anh. Crít-xti-an An-đéc-xen: nhà văn nổi tiếng thế giới. I-u-ri Ga-ga-rin: nhà du hành vũ trụ người Nga. Tên địa lí : Tô-ki-ô .Thủ đô Nhật Bản. Xanh Pê-téc-bua: Kinh đô cũ của Nga .... Bài 3: Dành cho HS NK: Trò chơi: Du lịch. HS đọc yêu cầu của BT, quan sát tranh SGK. GV chia thành ba nhóm để chơi. Cách chơi: Tiếp sức. TT Tên nước Tên thủ đô 1 Nga Mát-xcơ-va 2 Ân Độ NiuĐê-li 3 Nhật Bản Tô-ki-ô 4 Thái Lan Băng Cốc 5 Mĩ Oa-sinh-tơn 6 Anh Luân Đôn 8
- 7 Lào Viêng Chăn 8 Cam-pu-chia Phnôm Pênh 9 Đức Béc-lin 10 Ma-lai-xi-a Cu-a-laLăm-pơ 11 In-đô-nê-xi-a Gia-các-ta Lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc. Yêu cầu cả lớp viết bài theo lời giải đúng. 3.Củng cố, dặn dò:(3p) - GV nhận xét tiết học. Toán TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ I. Mục tiêu: - Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - Bước đầu biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu hai số đó. * BT cần đạt BT1, BT2. II. Đồ dùng dạy- học: - Bảng phụ III. Hoạt động dạy - học: A. Bài cũ(5') - HS làm bài tập 5 Sgk GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài (1’) 2. HD HS tìm hai số khi biết tổng và hiệu hai số đó (HĐ nhóm)(12’) GV yêu cầu 1HS đọc bài toán ví dụ. Bước 1: Cá nhân đọc hoặc nghe yêu cầu bài Bước 2: Nhóm trưởng kiểm tra các thành viên trong nhóm đó nắm vững được yêu cầu bài chưa Bước 3: HS tự làm việc cá nhân Bước 4: Nhóm trưởng tổ chức cho nhóm trao đổi, thống nhất kết quả Bước 5: Báo cáo kết quả hoạt động trước lớp GV tóm tắt bài toán . - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? * Hướng dẫn vẽ sơ đồ bài toán. * Hướng dẫn cách giải bài toán (cách 1). - GV y/c HS quan sát kĩ sơ đồ và suy nghĩ cách tìm 2 lần số bé. - Y/c HS lần lượt tìm số bé, sau đó tìm số lớn. Rút ra : Số bé = (Tổng - Hiệu ) : 2 Hướng dẫn cách giải bài toán (cách 2) HD tương tự cách 1. Sau đó rút ra: Số lớn = (Tổng + Hiệu ) : 2 3. Luyện tập (18’) 9
- Bài 1: (HĐ cá nhân- chéo vở kiểm tra) Học sinh đọc yêu cầu bài - Học sinh làm bài vào vở, thống nhất kết quả. Đáp số: Con: 10 tuổi Bố : 48 tuổi Bài 2: (HĐ cá nhân- trao đổi cặp đôi) Học sinh làm tương tự bài 1. Đáp số: 16 học sinh trai 12 học sinh gái Bài 3 (HSNK) cho 1 nửa làm cách 1, một nửa làm cách 2. - Học sinh chữa bài. - Giáo viên nhận xét bổ sung. Bài giải : Lớp 4 B trồng được số cây là : ( 600 + 50 ) : 2 = 325 ( cây ) Lớp 4 A trồng được số cây là : 325 - 50 = 275 ( cây ) Đáp số : 4 A - 275 cây , 4 B- 325 cây Bài 4(HS NK ) Giáo viên hướng dẫn học sinh cách tính nhẩm. Chẳng hạn: Số lớn là 8, số bé là 0 . Vì 8 + 0 = 8 ; 8 - 0 = 8 3)Củng cố,dăn dò: (3') - Yêu cầu HS nêu cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - Nhận xét giờ học. - Dặn về học bài và chuẩn bị bài tiết sau. BUỔI CHIỀU GV đặc thù dạy Thứ Tư, ngày 11 tháng 11 năm 2020 Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu: - Dựa vào gợi ý SGK, biết chọn và kể lại được câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện)đó nghe, đó đọc nói về một ước mơ viễn vông, phi lí. - Hiểu truyện, trao đổi được với các bạn về nội dung, ý chính của truyện. II. Đồ dùng dạy học: Sách truyện lớp 4 III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: (5’) - 2 hs kể lại đoạn 1, đoạn 2 truyện "Lời ước dưới trăng" B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS kể chuyện: a. Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của bài: (Hoạt động cả lớp) 10
- -Một em đọc đề bài, GV gạch dưới những chữ quan trọng của đề bài: được nghe, được đọc, ước mơ đẹp, viễn vông, phi lí. Đề bài: Hãy kể một câu chuyện mà em đó được nghe ,được đọc về những ước mơ đẹp hoặc những ước mơ viễn vong, phi lí . -Ba em tiếp nối nhau đọc ba gợi ý, cả lớp theo dõi trong SGK. -HS đọc thầm lại gợi ý 1 GV nhắc thêm : Ngoài sgk gợi ý còn có thêm các truyện: Lời ước dưới trăng,Vào nghề, Đôi giày ba ta màu xanh,Điều ước của vua Mi-đát HS có thể kể những chuyện này,Khuyến khích hs kể những chuyện không có trong sgk -HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi: em kể chuyện về ước mơ cao đẹp hay về một ước mơ viễn vông, phi lí? Nói tên truyện em lựa chọn. -HS đọc thầm lại gợi ý 2,3. GV lưu ý trước khi kể +Phải kể chuyện có đầu có cuối, đủ 3 phần:mở đầu,diễn biến ,kết thúc +Kể xong câu chuyện cần trao đổi ND ý nghĩa +Những chuyện quá dài chỉ cần kể 2-3 đoạn b. HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. (Hoạt động cặp đôi) -Kể chuyện theo cặp, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. -Thi kể chuyện trước lớp. Mỗi HS kể xong, cùng các bạn trao đổi, đối thoại về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa truyện. (Hoạt động cả lớp) GV cho gọi một số học sinh kể chuyện - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn chọn được câu chuyện hay, bạn kể hấp dẫn, bạn đặt câu hỏi hay. 3.Củng cố-dặn dò: 2p GV nhận xét giờ học, về nhà kể lại câu chuyện cho mọi người cùng nghe. Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. *BT cần làm : BT1(a,b); BT 2; BT 4. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: A.Bài cũ: Yêu cầu HS nêu cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai đó. - Gọi HS làm bài 3 SGk tiết 37 - GV nhận xét. B. Dạy bài mới: 1 , Giới thiệu bài, ghi tên bài lên bảng . 2 , Luyện tập, thực hành. HĐ 1: Giới thiệu bài(2 phút) HĐ2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1(a,b) (HĐ cá nhân - cặp đôi) 11
- B1: HS đọc nội dung của bài, HS làm việc cá nhân, đọc thầm và làm bài vào vở. B2: HS chéo vở kiểm tra bài bạn B3: Báo cáo kết quả hoạt động trước lớp. - Yêu cầu 1 học sinh nêu kết quả - HS khác nhận xét. Lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. a. Số lớn : 15 b. Số lớn : 36 Số bé : 9 Số bé : 24 Bài 2: (HĐ cá nhân - cặp đôi) B1: HS đọc nội dung của bài, HS làm việc cá nhân, đọc thầm và làm bài vào vở. B2: Bàn trưởng hỏi: bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Để tìm số tuổi của chị ta làm thế nào? Tìm số tuổi của em? B3: Báo cáo kết quả hoạt động trước lớp. - Yêu cầu 1 học sinh nêu kết quả - HS khác nhận xét. Lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Đáp số: Chị: 22 tuổi Em: 14 tuổi Bài 3(HS NK) Giáo viên hướng dẫn cách giải Bài giải Hai lần số SGK thư viện cho học sinh mượn là: 65 + 17 = 82(quyển) Số sách thư viện cho học sinh mượn là: 83 : 2 = 41(quyển) Số sách đọc thêm là: 41- 17 = 24(quyển) Đáp số: 41 quyển sách đọc thêm 24 quyển sách đọc thêm cho học sinh. Bài 4: (Hoạt động nhóm) - Bước 1: Cá nhân đọc hoặc nghe yêu cầu bài Bước 2: Nhóm trưởng kiểm tra các thành viên trong nhóm đó đọc được chưa Bước 3: Nhóm trưởng tổ chức cho các thành viên trong nhóm hỏi đáp bài oán cho biết gì? bài toán yêu cầu tìm gi? Muốn biết mỗi phân xưởng làm được bao nhiêu sản phẩm ta phải làm gì? Bước 4: Vậy các bạn có giải được bài toán không? HS làm bài vào vở ôli Bước 5: Báo cáo kết quả hoạt động trước lớp - 1 học sinh làm bài ở bảng phụ. - GV cùng cả lớp chữa bài. Đáp số: 540 sản phẩm 660 sản phẩm Bài 5(HS NK ) Học sinh làm bài và thống nhất kết quả Thửa 1 : 30 tạ = 3000 kg Thửa 2 : 22 tạ = 2200 kg * Củng cố , dặn dò : - GV nhận xét tiết học . 12
- - Dặn dò tiết sau . Khoa học ĂN UỐNG KHI BỊ BỆNH I. Mục tiêu: - Nhận biết được người bệnh cần ăn uống đủ chất, chỉ một số bệnh phải ăn kiêng theo chỉ dẫn của bác sĩ. - Biết ăn uống hợp lí khi bị bệnh. - Biết cách phòng chống mất nước khi bị tiêu chảy: pha được dung dịch ô- rê - dôn hoặc chuẩn bị nước cháo muối khi bản thân hoặc người thân bị tiêu chảy. * Kĩ năng: Tự nhận thức về chế độ ăn, uống khi bị bệnh thông thường và ứng xử phù hợp khi bị bệnh. II. Đồ dùng dạy học: - Hình trong SGK, phiếu BT III. Các hoạt động dạy học: 1.HĐ1: Giới thiệu bài (2 p) 2. HĐ 2: Chế độ ăn đối với người mắc bệnh thông thường (10 p)(HĐ cặp đôi) ? Kể tên các thức ăn cần cho người bệnh thông thường.( thịt, cá...) ? Đối với người bị bệnh nặng nên cho ăn đặc hay ăn loãng.( loãng) ? Đối với người bị bệnh không muốn ăn hoặc ăn ít nên cho ăn như thế nào.(nên ăn nhiều lần trong ngày) 3. HĐ 2: Thực hành pha dung dịch ô – rê – dôn và chuẩn bị vật liệu nấu cháo (10 p) (HĐ cặp đôi) Bước 1: Cá nhân đọc hoặc nghe yêu cầu bài Bước 2: Bàn trưởng kiểm tra thành viên trong bàn đọc được chưa Bước 3: Bàn trưởng kiểm tra trong nhóm hỏi đáp - HS quan sát lời thoại trong hình 4, 5 SGK ? Bác sĩ khuyên người bị bệnh tiêu hóa phải ăn uống như thế nào ( uống dung dịch ô- rê- dôn hoặc nước cháo loãng) - GV hướng dẫn HS pha dung dịch và nấu cháo muối - HS thực hành theo nhóm - GV theo dõi nhận xét chung 4. HĐ3: Đóng vai (10 phút)(HĐ nhóm) Bước 1: Cá nhân đọc hoặc nghe yêu cầu bài Bước 2: Nhóm trưởng kiểm tra các thành viên trong nhóm đó đọc được chưa Bước 3: Nhóm trưởng tổ chức cho các thành viên trong nhóm hỏi đáp - HS đưa ra tình huống để vận dụng những hiểu biết vào cuộc sống Bước 4: Nhóm trưởng tổ chức cho nhóm trao đổi, thống nhất kết quả Bước 5: Báo cáo kết quả hoạt động trước lớp VD: Ngày chủ nhật Lan đi về quê. Lan ở nhà với bà và em bé mới 1 tuổi, Lan thấy em đi tả chảy đó nói với bà và pha dung dịch ô- rê- dôn cho em uống - HS có thể đóng vai thể hiện nội dung trên. - Các nhóm thảo luận đưa ra tình huống. - HS lên đóng vai - Cả lớp bình chọn nhóm đóng đạt nhất. 13
- 5. Củng cố - dặn dò (5 p) - HS hệ thống lại bài học - GV nhận xét tiết học. Tập đọc ĐÔI GIÀY BA TA MÀU XANH I. Mục tiêu : - HS có giọng đọc phù hợp với nội dung câu , bài . - Hiểu nội dung : Chị phụ trách quan tâm tới ước mơ của cậu bé Lái , làm cho cậu xúc động và vui sướng đến lớp với đôi giày được thưởng .( trả lời được các câu hỏi trong SGK ) II. Đồ dùng dạy học : Tranh minh họa bài đọc . III. Các hoạt động dạy học : A. Bài cũ(5 p): - Học sinh đọc thuộc lòng bài:"Nếu chúng mình có phép lạ" Trả lời câu hỏi : Nêu nội dung bài tập đọc B Bài mới: 1.HĐ 1: Giới thiệu bài (2 p) 2.HĐ 2: Luyện đọc(10 p) - 1 học sinh đọc mẫu bài - Học sinh đọc nối tiếp theo đoạn lần 1. GV sữa lỗi phát âm. - Học sinh đọc lần 2. Gv kết hợp giải nghĩa từ. - HS đọc lần 3 cho tốt hơn. (Hoạt động cặp đôi) - Học sinh luyện đọc theo cặp GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu. - Gọi 2 hs đọc toàn bài. - Giáo viên đọc mẫu toàn bài. 3.HĐ3: Tìm hiểu bài(7 p) (Hoạt động cặp đôi) Bước 1: Cá nhân đọc hoặc nghe yêu cầu bài Bước 2: Bàn trưởng kiểm tra thành viên trong bàn đó đọc được chưa Bước 3: - Học sinh đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi. ? Nhân vật tôi là ai?.( chị phụ trách Đội TNTP) ? Ngày bé chị mơ ước điều gì?.( có một đôi giày ba ta màu xanh) ? Tìm những câu văn tả vẻ đẹp của đôi giày?.( cổ giày ôm lấy chân....) ? Mơ ước của chị ngày đó có đạt được không?.( không đạt được với chị chỉ được tưởng tượng cảnh mang giày vào chân sẽ bước đi nhẹ và nhanh hơn trước con mắt thèm muốn của các bạn chị) - Học sinh đọc thầm đoạn 2 ? Chị phụ trách được giao nhiệm vụ gì? .( vận động lái một cậu bé lang ...) ? Chị phát hiện Lái thèm muốn cái gì?.( Lái ngẩn ngơ nhìn đôi giày ba ta ..) ? Vì sao chị biết điều đó ?.( chị đi theo Lái) ? Tìm những từ nói lên sự cảm động của Lái khi được đôi giày( tay Lái run run) 14
- Bước 4: trao đổi trong nhóm. Bạn nhận xét Bước 5: Báo cáo kết quả hoạt động trước lớp - Nội dung của bài văn này là gì?( nội dung.....) 4.HĐ 4: Luyện đọc diễn cảm( 7 p) (Hoạt động nhóm) - Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn cảm đọan 1. - Học sinh thi đọc diễn cảm trước lớp - Học sinh bình chọn bạn đọc hay nhất 5. Củng cố- dặn dò :(3 p ) - Học sinh nêu nội dung bài học - Giáo viên nhận xét tiết Lịch sử ÔN TẬP I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Nắm được tên các giai đoạn lịch sử đã học từ bài 1 đến bài 5: + Khoảng 700 năm TCN đến năm 179 TCN: Buổi đầu giữ nước và dựng nước. + Năm 179 TCN đến năm 938: Hơn 1000 năm đấu tranh giành lại nền độc lập. 2.Kỉ năng; - Kể lại một số sự kiện lịch sử tiêu biểu về: + Đời sống người Lạc Việt dưới thời Văn Lang. + Hoàn cảnh, diễn biến và kết quả của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng. + Diễn biến và ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng. 3.Định hướng thái độ: + Tự hào và nhớ ơn các anh hùngđã đóng góp công sức đem lại nền độc lập cho đất nước. + Có trách nhiệm giữ gìn và bảo vệ các di tích lịch sử, bia mộ, nhà thờ các anh hùng dân tộc. + Noi gương và học tập gương sáng của các anh hùng dân tộc. 4.Định hướng về năng lực: - NL nhận thức lịch sử: Trình bày được các sự kiện lịch sử. - NL tìm hiểu lịch sử: Ghi lại những dữ liệu thu thập được. - NLvận dụng KT,KN lịch sử: Kể được tên các trường học , đường phố mang tên vị anh hùng dân tộc từ buổi đầu dựng nước đến năm 938.Viết đoạn văn ngắn về một nhân vật hay một sự kiện lịch sử mà em yêu thích. II. CHUẨN BỊ: - GV: Bảng hợp đồng, phiếu học tập, phiếu hỗ trợ, máy chiếu. - HS: Chuẩn bị kiến thức từ buổi đầu dựng nước đến năm 938. III.PHƯƠNG PHÁP: Dạy học theo hợp đồng IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt đọng khởi động: 3p HS đọc một đoạn văn mình viết về một nhân vật mà mình yêu thích. - GV nhận xét nhanh. *Giới thiệu bài: 15
- Giờ học hôm nay, chúng ta cùng ôn lại một số kiến thức lịch sử từ bài 1 đến bài 5. 2.Hoạt động khám phá: Hoạt động 1: Hoạt động nghiên cứu kí kết hợp đồng (4p) - GV giới thiệu hợp đồng có 4 nhiệm vụ trong đó có hai nhiệm vụ làm việc cá nhân, hai nhiệm vụ làm việc nhóm. - GV phát phiếu hợp đồng, phiếu học tập theo hợp đồng. - GV nêu các nhiệm vụ trong hợp đồng học tập. - GV và HS kí kết hợp đồng Hoạt động 2: Thực hiện hợp đồng (13p) Nhiệm vụ 1:Hoàn thành những sự kiện lịch sử tương ứng với mốc thời gian cho trước vào bảng sau: Thời gian Sự kiện lịch sử 1. Khoảng 700 năm TCN 2. Năm 179 TCN 3. Năm 40 4. Năm 938 Nước Văn Lang ra đời Triệu Đà xâm chiếm Âu Lạc Chiến thắng Bạch Đằng Khoảng năm 700 Năm 179 CN Năm 938 TCN - Nhiệm vụ 2: Nếu là hướng dẫn viên du lịch khi có khách đến tham quan tỉnh Quảng Ninh khi đến sông Bạch Đằng em sẽ giới thiệu như thế nào về con sông này. - Nhiệm vụ 3: Đi tìm các nhân vật lịch sử Làm việc theo nhóm 4 1.Tên gọi chung các ông vua nhà nước Văn Lang gọi là gì ? 2. Ông vua nào có công xây dựng thành Cổ Loa thời Âu Lạc ? 3. Tên vua nào gắn liền với chiến thắng trên sông Bạch Đằng 4.Cuộc khởi nghĩa nào mang tên hai bà ?Nêu diễn biến và kết quả của cuộc khởi nghĩa? 5. Ông vua nào đã quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Thăng Long? 6. Tên vị vua đầu tiên của nhà nước Văn Lang? Nhiệm vụ 4 : Đóng vai Tình huống : Triệu Đà âm mưu cho con trai Trọng Thủy sang làm rể của An Dương Vương để điều tra về cách bố trí lực lượng và tráo nỏ thần. Phân công người tham gia diễn xuất, chuẩn bị và thế hiện vai diễn. Hoạt động 3 : Tổ chức nghiệm thu hợp đồng (10p) - Cá nhân lần lượt nêu kết quả của nhiệm vụ 1,2. - Các nhóm nêu kết quả nhiệm vụ 3,4. GV nhận xét kết luận 3. Hoạt động vận dụng, thực hành: 5p -Kể được tên các trường học , đường phố mang tên vị anh hùng dân tộc từ buổi đầu dựng nước đến năm 938 mà em biết. 16
- -Viết đoạn văn ngắn về một nhân vật hay một sự kiện lịch sử mà em yêu thích. _____________________ Thứ Năm, ngày 12 tháng 11 năm 2020 BUỔI SÁNG GV đặc thù dạy BUỔI CHIỀU Tập làm văn LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN I. Mục tiêu: Kể lại được câu chuyện có các sự việc được sắp xếp theo trình tự thời gian (BT3) * HS có kĩ năng thể hiện sự tự tin và tư duy sáng tạo . * Giảm tải bài 1,2 II. Các hoạt động dạy học: 1.Giới thiệu bài (2’) 2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 3:(HĐ cá nhân- nhóm) -HS đọc yêu cầu của bài. - GV nhấn mạnh yêu cầu của bài . Bước 1: Cá nhân đọc hoặc nghe yêu cầu bài Bước 2: Nhóm trưởng kiểm tra các thành viên trong nhóm đó đọc được chưa Bước 3: Nhóm trưởng tổ chức cho các thành viên trong nhóm hỏi đáp + Em chọn câu chuyện nào đó học để kể? ( Dế Mèn bênh vực kẻ yếu , lời ước dưới trăng, Ba lưỡi rìu , sự tích hồ Ba Bể , người ăn xin ) - Lần lượt HS nêu tên câu chuyện mình sẽ kể . Bước 4: -HS luyện kể chuyện theo nhóm . Bước 5: Báo cáo kết quả hoạt động trước lớp Khi 1 HS kể th HS cả lớp lắng nghe -HS thi kể chuyện theo từng nhóm . Gv ch ý cho những hs chưa mạnh dạn GV cùng cả lớp nhận xét . 4 Củng cố dặn dò (4’) + Phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian nghĩa là thế nào ? -GV nhận xét tiết học. - GV dặn HS về nhà viết lại câu chuyện theo trình tự thời gian Toán LUYỆN TẬP CHUNG .I. Mục tiêu: - Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ; vận dụng một số tính chất của phép cộng khi tính giá trị của biểu thức số. - Giải được bài toán liên quan đến tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó. * BT cần đạt : BT1(a); BT2 (dòng 1); BT3; BT4. 17
- II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài, ghi tên bài lên bảng . 2. Luyện tập, thực hành. Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1(a,b) (HĐ cá nhân- chéo vở kiểm tra) Học sinh nêu yêu cầu bài và nêu cách thử lại trong từng trường hợp. Sau đó làm vào vở. GV cùng cả lớp chữa bài . Bài 2: (HĐ cá nhân- trao đổi cặp đôi) Học sinh đọc đề bài - nêu cách thực hiện phép tính trong từng biểu thức - làm bài vào vở. 570 - 225 - 167 + 67 = 245 468 : 6 + 61 x 2 = 78 + 122 = 200 - HS trao đổi bài cùng nhau. Nhận xét bạn Bài 3 (HĐ cặp đôi) Giáo viên ghi biểu thức lên bảng. -Bước 1: Cá nhân đọc hoặc nghe yêu cầu bài Bước 2: Bàn trưởng kiểm tra thành viên trong bàn đó đọc được chưa Bước 3: HS tự làm vào vở ô li 98 + 3 + 97 + 2 =( 98+ 2 )+ (97 + 3) = 100 + 100 = 200 56+ 399 + 1 + 4 = (56 + 4 )+ (399 + 1) = 60 + 400 = 640 364 + 136 + 219 + 181= (364+ 136) + (219+181) = 500 +400 = 900 178 + 277 +123 + 422= (178 + 422) + (123 + 277) = 600+ 400 = 1 000 Bước 4: HS nêu cách tính thụân tiện nhất. Trong bàn nhận xét Bước 5: Báo cáo kết quả hoạt động trước lớp Bài 4: (HĐ nhóm) Bước 1: Cá nhân đọc hoặc nghe yêu cầu bài Bước 2: Nhóm trưởng kiểm tra các thành viên trong nhóm đó đọc được chưa Bước 3: Nhóm trưởng tổ chức cho các thành viên trong nhóm hỏi đáp bài oán cho biết gì? bài toán yêu cầu tìm gi? Muốn biết mỗi phân xưởng làm được bao nhiêu sản phẩm ta phải làm gì? Bước 4: Vậy các bạn có giải được bài toán không? HS làm bài vào vở ôli Bước 5: Báo cáo kết quả hoạt động trước lớp Học sinh làm bài vào vở . - 1 học sinh lên bảng chữa bài ở bảng phụ. ĐS: Thùng to: 360 lít Thùng nhỏ: 240 lít Bài 5(HS NK) Học sinh làm bài và thống nhất kết quả HS nêu cách tím thừa số chưa biết ,số bị chia chưa biết 2 em chữa bài ở bảng a, x = 5 ; b, x= 30 3. Củng cố , dặn dò : GV nhận xét tiết học . 18
- Dặn dò tiết sau Luyện từ và câu DẤU NGOẶC KÉP I. Mục tiêu: - Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép, cách dùng dấu ngoặc kép. ND ghi nhớ - Biết vận dụng những hiểu biết trên để dùng dấu ngoặc kép trong khi viết (mục III). II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: (5p) HS kiểm tra bạn bên cạnh quy tắc viết tên người, tên địa lí nước ngoài - Khi viết tên người, tên địa lí nước ngoài ta viết như thế nào? B. Bài mới: 1. HĐ1: Giới thiệu bài (2 p) 2. HĐ 2: Nhận xét (15 p) Bài 1: (HĐ cặp đôi) -Bước 1: Cá nhân đọc hoặc nghe yêu cầu bài Bước 2: Bàn trưởng kiểm tra thành viên trong bàn đó đọc được chưa Bước 3: HS tự làm vào vở BT Học sinh đọc đoạn văn của Trường Chinh và trả lời câu hỏi Từ ngữ:"người lính”...trận","I tớ..”Câu: "Tôi”chỉ có“...học hành ? Những ”từ ngữ và câu đó của ai.(Bác Hồ) Bước 4: HS nêu nhận xét. Trong bàn nhận xét câu trả lời của bạn Bước 5: Báo cáo kết quả hoạt động trước lớp ? Dấu ngoặc kép có tác dụng gì ?.(..dùng đánh dấu chổ trích dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật ..) Bài 2: Học sinh đọc yêu cầu bài và trả lời câu hỏi: ? Khi nào dấu ngoặc kép được dùng độc lập.(khi lời nói dẫn trực tiếp là 1 cụm từ, 1 từ) ? Khi nào dấu ngoặc kép được dùng phối hợp với dấu hai chấm.(khi lời dẫn trực tiếp là 1 câu trọn vẹn hay 1 đoạn văn) Bài 3: Giáo viên nêu câu hỏi - Học sinh - trả lời: ? Từ "lầu chỉ gì ? (ngôi nhà cao tầng, to, sang trọng) ? Tắc kè hoa có xây được lầu không? GVKL: Dấu ngoặc kép được dùng trong trường hợp này có ý nghĩa đặc biệt. 3. HĐ 3 : Ghi nhớ : - Giáo viên rút ra phần ghi nhớ - Vài học sinh đọc phần ghi nhớ. 4. HĐ 4: Thực hành (13 p) Bài 1: (HĐ cá nhân- chéo vở kiểm tra) Học sinh nêu yêu cầu - giáo viên- hướng dẫn cách làm - Học sinh làm bài vào vở- học sinh đọc bài làm Kết quả: "Em đó làm “gì để giúp đỡ mẹ" 19
- " Em đó nhiều lần giặt khăn mùi soa" Bài 2:(HĐ cá nhân- Trao đổi với bạn bên cạnh) Học sinh đọc đề bài - làm bài vào vở BT Kết quả: Đề bài của cô giáo và câu văn của bạn học sinh không phải lời dẫn trực tiếp nên không thể viết xuống dòng. 5. Củng cố - dặn dò:(3p) - Học sinh hệ thống lại kiến thức. - Giáo viên nhận xét tiết học Thứ Sáu, ngày 13 tháng 11 năm 2020 Tập làm văn LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN I. Mục tiêu: - Nắm được trình tự thời gian để kể lại đúng nội dung trích đoạn kịch ở Vương quốc Tương Lai (bài TĐ tuần 7)- BT1. - Bước đầu biết cách phát triển câu chuyện theo trình tự không gian qua thực hành luyện tập với sự gợi ý cụ thể của GV (BT2,BT3). II. Đồ dùng dạy học Bảng phụ. II,Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: (5 p) . 2HS kể lại chuyện mà em thích. B. Bài mới: HĐ 1: Giới thiệu bài (2 p) HĐ 2:Hướng dẫn HS làm bài tập (25 p) Bài 1: HS đọc yêu cầu bài (HĐ nhóm) - HS nêu nguyên văn bản ( SGK) - HS chuyển thành lời kể Tin - tin và Mi - tin đến thăm công xưởng xanh thấy 1 em bé mang một cổ máy có đôi cánh xanh ......sáng chế trên trái đất. - HS kể trong nhóm theo lời kể. Bài 2: (HĐ cặp đôi)HS kể câu chuyện theo cách khác: Tin- tin đến thăm công xưởng xanh. Mi- tin đến thăm khu vườn kì diệu. - HS thảo luận theo nhóm 2. - HS kể theo trình tự không gian. - 2- 3HS thi kể chuyện trước lớp Bài 3: (HĐ cặp đôi) -HS trao đổi cặp đôi về cách so sánh giữa hai mở đầu đoạn. GVKL: Về trình tự : Kể trong công xưởng xanh sau kể đến khu vườn kì diệu và ngược lại. Từ ngữ nối đoạn 1 và đoạn 2 thay đổi. *Theo cách 1: Mở đầu đoạn 1: Trước hết hai bạn rủ nhau đến thăm công xưởng xanh. Mở đầu đoạn 2: Rời công xưởng xanh Tin- tin và Mi- tin đến thăm khu vườn kì diệu. *Theo cách 2: 20