Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 4 - Tuần 9 năm học 2020-2021 (Nguyễn Thị Bình)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 4 - Tuần 9 năm học 2020-2021 (Nguyễn Thị Bình)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_giao_an_the_duc_lop_4_tuan_9_nam_hoc_2020_2.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 4 - Tuần 9 năm học 2020-2021 (Nguyễn Thị Bình)
- TUẦN 9 Thứ Hai, ngày 16 tháng 11 năm 2020 Tập đọc THƯA CHUYỆN VỚI MẸ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Hiểu nghĩa một số từ ngữ trong bài: dòng dõi quan sang, bất giác, cây bông,... - Hiểu ND bài: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quí (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. Kĩ năng - Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại. 3. Thái độ - GD HS biết mơ ước và chia sẻ những ước mơ của mình 4. Góp phần phát triển năng lực - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. * KNS: KN lắng nghe tích cực, giao tiếp, thương lượng II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: +Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 85, SGK (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK, vở viết 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Khởi động: (3p) - HS đọc bài Đôi giày ba ta màu xanh - Trả lời câu hỏi: Đôi giày ba ta có gì đẹp? - TBHT điều hành lớp trả lời. +Cổ ôm sát chân. Thân giày làm bằng vải cứng, dáng thon thả, màu vải như màu da trời ngày thu. Phần thân gần sát cổ có hai hàng khuy dập, luồn một sợi dây trắng nhỏ vắt ngang. + Câu chuyện có ý nghĩa gì? + Câu chuyện khuyên chúng ta hãy biết quan tâm, chia sẻ với người khác, nhất là trẻ em - GV dẫn vào bài mới 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc với giọng trôi chảy, mạch lạc, phát âm đúng, hiểu nghĩa một số từ ngữ. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- - GV lưu ý giọng đọc cho HS: giọng trao đổi, trò chuyện thân mật, nhẹ nhàng. Lời Cương lễ phép, khẩn khoản thiết tha xin mẹ cho em được học nghề rèn và giúp em thuyết phục cha. Giọng mẹ Cương ngạc nhiện khi nói: “Con vừa bảo gì? Ai xui con thế?, cảm động dịu dàng khi hiểu lòng con: “Con muốn giúp mẹ anh thợ rèn”. 3 dòng cuối bài đọc chậm rãi với giọng suy tưởng, sảng khoái, hồn nhiên thể hiện hồi tưởng của Cương về cảnh lao động hấp dẫn ở lò rèn. - Lắng nghe - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - GV chốt vị trí các đoạn: - Bài chia làm 2 đoạn: + Đoạn 1: Từ ngày phải đến phải kiếm sống. + Đoạn 2: Mẹ Cương đến đốt cây bông. - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (thợ rèn, quan sang, nắm lấy tay mẹ , phì phào,...,....) - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - GV giải nghĩa một số từ khó. + thưa : có nghĩa là trình bày với người trên về một vấn đề nào đó với cung cách lễ phép, ngoan ngoãn + Kiếm sống: tìm cách làm việc để tự nuôi mình + Đầy tớ: là người giúp việc cho chủ - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3.Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: HS hiểu nội dung từng đoạn và nội dung cả bài. * Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu đọc các câu hỏi cuối bài - 1 HS đọc - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời câu hỏi (5p) - TBHT điều hành việc báo cáo, nhận xét + Cương xin mẹ học nghề rèn để làm gì?( Cương thương mẹ vất vả, muốn học một nghề để kiếm sống, đỡ đần cho mẹ) + Đoạn 1 nói lên điều gì? - Ước mơ của Cương trở thành thợ rèn để giúp đỡ mẹ. + Mẹ có đồng ý khi nghe Cương trình bày ước mơ của mình? + Bà ngạc nhiên và phản đối + Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào? + Mẹ cho là Cương bị ai xui. Mẹ bảo nhà Cương thuộc dòng dõi quan sang. Bố của Cương sẽ không chịu cho Cương làm nghề thợ rèn, sợ mất thể diện của gia đình. + Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào? + Cương nghèn nghẹn nắm lấy tay mẹ. Em nói với mẹ bằng những lời thiết tha: nghề nào cũng đáng trọng, chỉ những ai trộm cắp hay ăn bám mới đáng bị coi thường.
- + Nội dung chính của đoạn 2 là gì? Ý2: Cương thuyết phục để mẹ hiểu và đồng ý với ươc mơ của em. + Nêu nhận xét cách trò chuyện của hai mẹ con Cương. (cách xưng hô, cử chỉ lúc trò chuyện) Gọi HS trả lời và bổ sung + Cách xưng hô: đúng thứ bậc trên, dưới trong gia đình, Cương xưng hô với mẹ lễ phép, kính trọng. Mẹ Cương xưng mẹ gọi con rất dịu dàng, âu yếm. Qua cách xưng hô em thấy tình cảm mẹ con rất thắm thiết, thân ái. + Cử chỉ trong lúc trò chuyện: thân mật, tình cảm. Mẹ xoa đầu Cương khi thấy Cương biết thương mẹ. Cương nắm lấy tay mẹ, nói thiết tha khi mẹ nêu lí do phản đối. ** Liên hệ giáo dục: + Qua bài học này, em học tập được điều gì ở Cương ? + Ước mơ có một nghề chính đáng để giúp đỡ gia đình, trong cuộc sống nghề nào cũng cao quí, đáng trân trọng, chỉ những kẻ trộm cắp, ăn bám mới bị coi thường. + Bài văn cho em biết điều gì? Nội dung: Bài văn cho ta thấy Cương mơ ước trở thợ rèn nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nào cũng đáng quí. - HS nêu, ghi nội dung bài 4. Luyện đọc diễn cảm(8-10p) * Mục tiêu: HS đọc phân vai được lời các nhân vật * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - HS nêu lại giọng đọc cả bài - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bà - Yêu cầu đọc phân vai - Nhóm trưởng điều hành: + Phân vai trong nhóm + Luyện đọc theo nhóm + Vài nhóm thi đọc phân vai trước lớp. - Bình chọn nhóm đọc hay. - GV nhận xét, đánh giá chung 5. Hoạt động ứng dụng (1 phút) + Em có ước mơ gì? Hãy chia sẻ ước mơ của em với các bạn - Nếu bố mẹ em phản đối ước mở của em, em sẽ thuyết phục họ như thế nào? 6. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Nếu bố mẹ em phản đối ước mở của em, em sẽ thuyết phục họ như thế nào? Mĩ thuât GV đặc thù dạy Toán HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức
- - Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc.. 2. Kĩ năng - Kiểm tra được hai đường thẳng vuông góc với nhau bằng ê ke. 3. Thái độ - HS có thái độ học tập tích cực. 4. Góp phần phát triển năng lực: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. *Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3 (a) II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Ê ke, thước thẳng - HS: Ê ke, thước thẳng 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. Hoạt động dạy học: 1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài (2 p) Hai đường thẳng song song có gì khác với các đường thẳng khác như thế nào mời các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. 2. Hoạt động 2: Giới thiệu hai đường thẳng song song: (15 p) - GV vẽ hình chữ nhật ABCD như SGK- kéo dài hai cạnh đối diện về hai phía A B DC Đây là hình gì? ta nối dài cạnh AB, nối dài cạnh CD GV: Hai đường thẳng AB và DC là hai đường thẳng song song. - Tương tự kéo dài cạnh AD và BC về 2 phía ta cũng được AB và DC là hai đường thẳng song song. Hai đường thẳng này có cắt nhau tại điểm nào? A B D C - GV vẽ hai đường thẳng song song cho HS quan sát và nhận dạng.(vẽ như SGK) HS liên hệ tìm hai đường thẳng song song trong thực tế. 3.Hoạt động 3: Thực hành (15 p) Bài 1: (HĐ cá nhân - trao đổi cặp đôi) B1: HS đọc nội dung của bài, HS làm việc cá nhân, B2: HS trao đổi bài với bạn bên cạnh. thống nhất kết quả. Nêu tên các cặp cạnh song song có trong hình chữ nhật ABCD, hình vuông MNPQ.
- B3: Báo cáo kết quả hoạt động trước lớp. AB song song CD ; AD song song BC. b.MN//PQ, MQ//NP Bài 2: (HĐ cá nhân - trao đổi cặp đôi) B1: HS đọc nội dung của bài, HS làm việc cá nhân, B2: HS trao đổi bài với bạn bên cạnh. thống nhất kết quả. Nêu tên các cặp cạnh song song có trong hình chữ nhật ACDG. Vậy BE song song với những cạnh nào? B3: Báo cáo kết quả hoạt động trước lớp Giả thiết bài toán đó cho có các tứ giác: ABEG ; ACDG ; BCDE đều là các HCN, có nghĩa là các cạnh đối diện của HCN song song với nhau. Từ đó ta có: BE // AG // CD. Bài 3: (HĐ cá nhân - trao đổi cặp đôi) B1: HS đọc nội dung của bài, HS làm việc cá nhân, B2: HS trao đổi bài với bạn bên cạnh. thống nhất kết quả. Nêu tên các cặp cạnh song song có trong hình chữ nhật ABCD, hình vuông MNPQ. B3: Báo cáo kết quả hoạt động trước lớp HS nêu yêu cầu bài - làm bài vào vở- nêu kết quả.(HS NK làm bài b) Hình 1: a. MN // PQ ; b. MN vuông góc với MQ; MQ vuông góc với PQ. Hình 2: a. DI // GH; b. DE vuông góc với EG; DI vuông góc với IH; IH vuông góc với GH. - GV chấm và nhận xét bài làm của HS. * Lưu ý: Với HS chưa hoàn thành chuẩn KTKN yêu cầu hoàn thành BT1. Bài 2 nhờ bạn cùng bàn hướng dẫn giúp đỡ khi chưa hiểu Sau đó Gv cho HS đó nêu và HD lại khi em đó chưa hiểu. 4. Củng cố - dặn dò: (3 p) HS hệ thống lại nội dung bài học. BUỔI CHIỀU Khoa học PHÒNG TRÁNH TAI NẠN ĐUỐI NƯỚC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Nêu được một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước: + Không chơi đùa gần hồ, ao, sông, suối; giếng, chum, vại, bể nước phải có nắp đậy + Chấp hành các qui định về an toàn khi tham gia giao thông đường thuỷ + Tập bơi khi có người lớn và phương tiện cứu hộ. 2. Kĩ năng - Thực hiện được các qui tắc an toàn phòng tránh đuối nước .3. Thái độ - Có ý thức phòng tránh đuối nước. 4. Góp phần phát triển các năng lực: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác.
- *KNS: +Phân tích và phán đoán những tình huống có nguy cơ dẫn đến tai nạn đuối nước +Cam kết thực hiện các nguyên tắc an toàn khi bơi hoặc tập bơi II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: + Các hình minh hoạ trang 36, 37 / SGK (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng lớp chép sẵn các câu hỏi. + Phiếu ghi các tình huống. - HS: SGK 2.Phương pháp, kĩ thuật - PP: quan sát, hỏi đáp, thảo luận, trò chơi học tập. - KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp III. Các hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài (2 phút) 2. Hoạt động 2: Các biện pháp phòng tránh tai nạn đuối nước:(10 phút) (HĐ cá nhân - trao đổi cặp đôi) B1: HS đọc nội dung của bài, HS làm việc cá nhân, quan sát hình trong SGK trả lời câu hỏi. B2: cá nhân làm việc B3: Thảo luận thống nhất trong cặp. B4: Báo cáo kết quả hoạt động trước lớp. ? Nên và không nên làm gì để phòng tránh tai nạn đuối nước trong cuộc sống hằng ngày.(không chơi gần ao, hồ, sông,) - HS nhận xét - GV nhận xét bổ sung. GVKL: Không chơi đùa gần ao, hồ, sông, suối, giếng nước phải xây thành cao, có nắp đậy, chum, vại, bể nước phải có nắp đậy. Chấp hành tốt các quy định an toàn khi tham gia phương tiện giao thông đường thủy. 3. Hoạt động 3: Thảo luận về một số quy tắc khi tập bơi hoặc đi bơi (10 phút) Bước 1: Cá nhân nghe yêu cầu Bước 2: Nhóm trưởng kiểm tra các thành viên trong nhóm đó nắm được yêu cầu chưa Bước 3: Nhóm trưởng tổ chức cho các thành viên trong nhóm hỏi đáp: Nên tập bơi hoặc đi bơi ở đâu?(ở những nơi có người lớn, phương tiện cứu hộ, tuân thủ các quy định của bể bơi, khu vực bơi) Bước 4: Các bạn trao đổi trong nhóm thống nhất kết quả. Bước 5: Báo cáo kết quả hoạt động trước lớp 4. Hoạt động 4: Thảo luận nhóm (10 phút) - GV nêu một số tình huống (Hùng và Nam vừa chơi bóng đá về, Nam rủ Hùng ra hồ gần nhà để tắm. Nếu là Hùng, bạn sẽ ứng xử như thế nào?.....) - HS thảo luận và nêu cách giải quyết tình huống. - Đại diện các nhóm trình bày. - Bình chọn nhóm giải quyết hay nhất. 5. Củng cố - dặn dò: (3 phút) - HS hệ thống lại nội dung bài học. - GV nhận xét tiết học
- Đạo đức TIẾT KIỆM THỜI GIỜ (tiết 1) I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ. - Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ. 2. Kĩ năng - Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt, hằng ngày một cách hợp lí. 3. Thái độ - Có ý thức sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt, hằng ngày một cách hợp lí. 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo * KNS: - Xác định giá trị của thời gian là vô giá - Lập kế hoạch khi làm việc, học tập để sử dụng thời gian hiệu quả - Quản lí thời gian trong sinh hoạt học tập hằng ngày - Bình luận, phê phán việc lãng phí thời gian * GD tư tưởng HCM: Cần, kiệm, liêm, chính. I. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Truyện, tấm gương về tiết kiệm thời giờ - HS: Mỗi HS có 2 tấm bìa màu: xanh, đỏ. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi, đóng vai. - KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1.Khởi động: (5p) + Vì sao cần tiết kiệm tiền của? + Em đã làm gì để tiết kiệm tiền của? - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét - GV nhận xét, khen/ động viên. 2.Hình thành KT mới (15p) * Mục tiêu: - Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ. - Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ. * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp HĐ1: Kể chuyện “Một phút” SGK/14- 15 Nhóm – Lớp - GV kể chuyện kết hợp với việc đóng vai minh họa của một số HS. - GV cho HS thảo luận theo 3 câu hỏi trong SGK/15. + Mi- chi- a có thói quen sử dụng thời giờ như thế nào? + Chuyện gì đã xảy ra với Mi- chi- a trong cuộc thi trượt tuyết? + Sau chuyện đó, Mi- chi- a đã hiểu ra điều gì? HS trả lời: + Luôn chậm trễ hơn người khác, + Mi- chi- a thất bại, phải về sau bạn Vích- to. + Con người chỉ càn một phút cũng làm nên việc quan trọng. - GV : Mỗi phút điều đáng quý. Chúng ta phải tiết kiệm thời giờ.
- HĐ2: Thảo luận nhóm (Bài tập 2- SGK/16): - GV chia 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về một tình huống. Nhóm 1: Điều gì sẽ xảy ra nếu HS đến phòng thi bị muộn. Nhóm 2: Nếu hành khách đến muộn giờ tàu, máy bay thì điều gì sẽ xảy ra? Nhóm 3: Điều gì sẽ xảy ra nếu người bệnh được đưa đến bệnh viện cấp cứu chậm - HS thảo luận. - Đại diện nhóm trả lời. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. *Kết luận + HS đến phòng thi muộn có thể không được vào thi hoặc ảnh hưởng xấu đến kết quả bài thi. + Hành khách đến muộn có thể bị nhỡ tàu, nhỡ máy bay. + Người bệnh được đưa đến bệnh viện cấp cứu chậm có thể bị nguy hiểm đến tính mạng. 3. Hoạt động thực hành: (17p) * Mục tiêu: Bày tỏ thái độ của mình về các việc làm, hành vi tiết kiệm và lãng phí thời gian * Cách tiến hành HĐ3: Bày tỏ thái độ(bài tập 3- SGK): - GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 3 Em hãy cùng các bạn trong nhóm trao đổi và bày tỏ thái độ về các ý kiến sau (Tán thành hoặc không tán thành): a. Thời giờ là thứ ai cũng có, chẳng mất tiền mua nên không cần tiết kiệm. b. Tiết kiệm thời giờ là học suốt ngày, không làm việc gì khác. c. Tiết kiệm thời giờ là tranh thủ làm nhiều việc trong cùng 1 lúc. d. Tiết kiệm thời giờ là sử dụng thời giờ một cách hợp lí, có hiệu quả. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. Đ/a: + Ý kiến d là đúng. + Các ý kiến a, b, c là sai - GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa chọn của mình. - GV kết luận. - GV yêu cầu 2 HS đọc phần ghi nhớ. 4. Hoạt đông ứng dụng (1p) - Liên hệ giáo dục KNS, giáo dục tư tưởng HCM 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Xây dựng kế hoạch tiết kiệm thời gian của bản thân. Hoạt động thư viện ĐỌC SÁCH TỰ CHỌN Thứ Ba, ngày 17 tháng 11 năm 2020 Thể dục
- Giáo viên bộ môn dạy Chính tả THỢ RÈN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng các khổ thơ và dòng thơ 7 chữ. Hiểu nội dung đoạn viết. - Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a phân biệt l/n 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả. 3. Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết 4. Góp phần phát triển năng lực: - NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ, phiếu học tập. - HS: Vở, bút,... 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành HS cùng hát kết hợp với vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Chuẩn bị viết chính tả: (6p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, viết được các từ khó, dễ lẫn và các hiện tượng chính tả, cách viết đoạn thơ 7 chữ. * Cách tiến hành: a. Trao đổi về nội dung đoạn cần viết - Gọi HS bài viết. - 2 HS đọc- HS lớp đọc thầm - Yêu cầu thảo luận nhóm 2: + Những từ ngữ nào cho em biết nghề thợ rèn rất vất vả? + ngồi xuống nhọ lưng, quệt ngang nhọ mũi, suốt tám giờ chân than mặt bụi, nước tu ừng ực, bóng nhẫy mồ hôi, thở qua tai. * GV: Bài thơ cho biết nghề thợ rèn vất vả nhưng có nhiều niềm vui trong lao động. - HS nêu từ khó viết: trăm nghề, quay một trận, bóng nhẫy, diễn kịch, nghịch - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết. 3. Viết bài chính tả: (15p) * Mục tiêu: Hs nghe-viết tốt bài chính tả theo thể thơ 7 chữ * Cách tiến hành:
- - GV đọc cho HS viết bài. - HS nghe - viết bài vào vở - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt. 4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai * Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo. - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe. 5. Làm bài tập chính tả: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được l/n * Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp đôi- Chia sẻ trước lớp Bài 2a: l/n? Cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Lớp Đáp án : năm - le te - lập loè – lưng– làn – lóng lánh- loe - 1 hs đọc to đoạn thơ đã điền hoàn chỉnh. 6. Hoạt động ứng dụng (1p) - Viết 5 tiếng, từ chứa l/n 7. Hoạt động sáng tạo (1p) - Sưu tầm các câu đố về vật có chứa âm l/n Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: ƯỚC MƠ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ; bước đầu tìm được một số từ cùng nghĩa với từ ước mơ bắt đầu bằng tiếng ước, bằng tiếng mơ (BT1, BT2); ghép được từ ngữ sau từ ước mơ và nhận biết được sự đánh giá của từ ngữ đó (BT3), nêu được VD minh hoạ về một loại ước mơ (BT4). * ĐCND: Không làm bài 5 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng dùng từ, đặt câu 3. Thái độ - HS có biết tạo cho mình những ước mở được đánh giá cao 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng
- - GV: + HS chuẩn bị tự điển (nếu có). GV phô tô vài trang cho nhóm. + Giấy khổ to và bút dạ. - HS: vở BT, bút, ... 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm. - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1. Khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ. - GV giới thiệu và dẫn vào bài mới 2. Hoạt động thực hành:(30p) * Mục tiêu: - Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ; bước đầu tìm được một số từ cùng nghĩa với từ ước mơ bắt đầu bằng tiếng ước, bằng tiếng mơ (BT1, BT2); ghép được từ ngữ sau từ ước mơ và nhận biết được sự đánh giá của từ ngữ đó (BT3), nêu được VD minh hoạ về một loại ước mơ (BT4). * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp Bài 1: Ghi lại những từ trong bài Trung thu độc lập cùng nghĩa với từ ước mơ Cá nhân-Lớp - Gọi HS đọc yêu cầu. - YC HS đọc thầm lại bài: Trung thu độc lập và tìm các từ cùng nghĩa với từ “ước mơ”. - HS tìm cá nhân-Nối tiêp báo cáo - Kết luận về những từ đúng. Đ/á: Mơ tưởng, mong ước. Bài 2: Tìm thêm từ cùng nghĩa với từ ước mơ - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Thực hiện theo yêu cầu của GV - Lưu ý HS có thể sử dụng từ điển để tìm từ. Nhóm nào làm xong trước báo cáo kết quả. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung để hoàn thành bài tập. - HS thảo luận nhóm 4 làm bài. - TBHT điều hành các nhóm báo cáo-KL lời giải đúng - Kết luận về những từ đúng. Đ/á: + Bắt đầu bằng tiếng ước: Ước mơ, ước muốn, ước ao, ước mong, ước vọng. + Bắt đầu bằng tiếng mơ: Mơ ước, mơ tưởng, mơ mộng. Bài 3: Nhóm 2- Lớp - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Thực hiện theo yêu cầu của GV - HS thảo luận cặp đôi để ghép từ ngữ thích hợp. - GV gọi trình bày - Đại diện nhóm báo cáo đáp án-nhóm khác nhận xét , bổ sung. Đ/á: a. Đánh giá cao: ước mơ đẹp đẽ, ước mơ cao cả, ước mơ lớn, ước mơ chính đáng b. Đánh giá không cao: ước mơ nho nhỏ c. Đánh giá thấp: ước mơ viễn vong, ước mơ kì quặc, ước mơ dại dột.
- Bài 4: Cá nhân –Lớp - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Gọi HS phát biểu ý kiến. Sau mỗi HS nói GV nhận xét xem các em tìm ví dụ đã phù hợp với nội dung chưa? - HS tự suy nghĩ (làm việc cá nhân) và tìm ví dụ minh họa cho những ước mơ đó. VD: + Ước mơ được: đánh giá cao: Ước mơ học giỏi để trở thành thợ bậc cao/ trở thành bác sĩ/ kĩ sư/ phi công/ bác học/ trở thành những nhà phát minh, sáng chế/ những người có khả năng ngăn chặn lũ lụt/ tìm ra loại thuốc chữa được những chứng bệnh hiểm nghèo./ Ước mơ về cuộc sống no đủ, hạnh phúc, không có chiến tranh/ Ước mơ chinh phục vũ trụ + Ước mơ được đánh giá không cao: Đó là những ước mơ giãn dị, thiết thực có thể thực hiện được, không cần nổ lực lớn: ước mơ muốn có truyện đọc/ có xe đạp. Có một đồ chơi/ đôi giày mới. Chiếc cặp mới/ được ăn một quả đào tiên/ muốn có gậy như ý của Tôn Hành Giả + Ước mơ bị đánh giá thấp: Đó là những ước mơ phi lí, không thể thực hiện được; hoặc là những ước mơ ích kỉ, có lợi cho bản thân nhưng có hại cho người khác Ước mơ viển vông của chàng Rít trong truyện Ba điều ước/ Ước mơ thể hiện lòng tham không đáy của vợ ông lão đánh cá: Ông lão đánh cá và con cá vàng. Ước mơ tầm thường- ước được ăn dồi chó- Ba điều ước/ Ước đi học không bị cô giáo kiểm tra bài, ước được xem ti vi suốt ngày, ước không phải học mà vẫn được điểm cao, ước không phải làm mà cái gì cũng có,... 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Ghi nhớ các từ ngữ cùng chủ điểm 4. Hoạt động sáng tạo (1p - Lập kế hoạch để thực hiện những ước mơ của em Toán VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - Vẽ được hai đường thẳng đi qua mộ điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước.Vẽ được đường cao của một hình tam giác. 2. Kĩ năng - Kiểm tra được hai đường thẳng vuông góc với nhau bằng ê ke. 3. Thái độ - HS có thái độ học tập tích cực. 4. Góp phần phát triển năng lực: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. *Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Ê ke, thước thẳng
- - HS: Ê ke, thước thẳng 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. Các hoạt dộng dạy học: 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài (2 phút) 2. Hoạt động 2: Vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và vuông góc với đường thẳng AB cho trước.(7 phút) (HĐ cặp đôi) B1: HS đọc nội dung của bài, HS làm việc cá nhân, HS đọc yêu cầu bài. B2: Cá nhân làm việc - Trường hợp E nằm trên đường thẳng AB. - Trường hợp E nằm ngoài đường thẳng AB. B3: Trao đổi trong cặp. Góp ý sửa lỗi cho bạn. B4: Báo cáo kết quả hoạt động trước lớp - HS thực hành vẽ. C C E E A B A B DD 3. Hoạt động 3: Giới thiệu đường cao của hình tam giác (8 phút) (HĐ cặp đôi) B1: HS đọc nội dung của bài, HS làm việc cá nhân, HS đọc yêu cầu bài. B2: Cá nhân làm việc - Trường hợp E nằm trên đường thẳng AB. - Trường hợp E nằm ngoài đường thẳng AB. B3: Trao đổi trong cặp. Góp ý sửa lỗi cho bạn. B4: Báo cáo kết quả hoạt động trước lớp - GV vẽ hình tam giác ABC nêu bài toán: Vẽ qua A một đường thẳng vuông góc với cạnh BC, đường thẳng đó cắt cạnh BC tại H. GVKL: Đường thẳng AH là đường cao của hình tam giác ABC. A BHC 4. Hoạt động 4: Thực hành (15 phút) Bài 1: (HĐ cá nhân - Chéo vở kiểm tra)
- B1: HS đọc nội dung của bài, HS làm việc cá nhân, đọc thầm và làm bài vào vở. B2: HS chéo vở kiểm tra bài bạn B3: Báo cáo kết quả hoạt động trước lớp. - Yêu cầu 1 học sinh nêu kết quả - HS khác nhận xét. Lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng Bài 2: (HĐ cá nhân - Chéo vở kiểm tra) B1: HS đọc nội dung của bài, HS làm việc cá nhân, đọc thầm và làm bài vào vở. B2: HS chéo vở kiểm tra bài bạn B3: Báo cáo kết quả hoạt động trước lớp. - HS vẽ đường cao của tam giác ứng với mỗi trường hợp. - GV nhận xét bổ sung. Bài 3:(HS NK ) HS vẽ đường thẳng đi qua điểm E và vuông góc với cạnh DC. A Ê B D G C - HS nêu tên các HCN: ABCD ; AEGD ; EBCG. - GV chấm, nhận xét bổ sung. 5. Củng cố - dặn dò :(3 phút) - GV hệ thống lại kiến thức. - GV nhận xét tiết học BUỔI CHIỀU GV đặc thù dạy Thứ Tư, ngày 18 tháng 11 năm 2020 Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC ĐƯỢC THAM GIA I.Mục tiêu 1. Kiến thức - Chọn được một câu chuyện về ước mơ đẹp của mình hoặc bạn bè, người thân. 2. Kĩ năng: - Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý; biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. 3. Thái độ - Có ước mơ đẹp và nỗ lực để thực hiện ước mơ của mình - Phê phán những ước mơ viển vông, phi lí 4. Góp phần bồi dưỡng các năng lực - NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. * KNS: -Thể hiện sự tự tin. Lắng nghe tích cực. Đặt mục tiêu. Kiên định II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Các câu chuyện về ước mơ đẹp của mình hoặc bạn bè, người thân.
- - HS: SGK, câu chuyện 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - KT: đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm. III.Hoạt động dạy học A. Bài cũ: (5p) Gọi 1 HS kể một câu chuyện mà các em đã nghe đã học về những ước mơ đẹp và nói lên ý nghĩa câu chuyện. GVnhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: (28p) 1) Giới thiệu bài. 2) Giáo viên HD học sinh hiểu yêu cầu của đề bài. (HĐ cả lớp) Học sinh đọc đề bài và gợi ý 1. GV gạch dới những từ ngữ quan trọng của đề bài. Đề bài: Kể chuyện về một ước mơ đẹp của em hoặc của bạn bè, ngời thân. GV nhấn mạnh cho HS những điểm cần lu ý. 3) Gợi ý kể chuyện:(HĐ nhóm) Bước 1: Cá nhân nghe yêu cầu bài Bước 2: Nhóm trưởng kiểm tra các thành viên trong nhóm đã đọc được chưa Bước 3: Nhóm trưởng tổ chức cho các thành viên trong nhóm đọc các gợi ý trong SGK. Bước 5: Báo cáo kết quả hoạt động trước lớp Mời ba HS tiếp nối nhau đọc gợi ý 2. Lớp theo dõi SGK. GV treo bảng phụ ghi ba hướng xây dựng cốt truyện, mời một HS đọc. + Nguyên nhân làm nảy sinh ước mơ đẹp. + Những cố gắng để đạt ước mơ. + Những khó khăn đã vợt qua, ước mơ đã đạt được. HS tiếp nối nhau nói đề tài kể chuyện và hướng xây dựng cốt truyện của mình. Học sinh đọc và gợi ý 3. Suy nghĩ, đặt tên cho câu chuyện về ước mơ của mình. HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến. GV treo bảng phụ ghi dàn ý kể chuyện. HS thi kể, GV nhận xét. 4) Thực hành kể chuyện. a. Kể chuyện theo cặp: Từng cặp HS kể cho nhau nghe câu chuyện về ước mơ của mình. GV theo dõi, hướng dẫn, góp ý. b. Thi kể chuyện trước lớp: - GV dán lên bảng tiêu chuẩn bài kể chuyện. - Một vài HS tiếp nối nhau thi kể chuyện trớc lớp. Lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn kể tốt. - Mỗi HS kể xong, có thể trả lời câu hỏi của bạn. - Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay và kể chuyện hay nhất. 5. Củng cố - dặn dò:(3p) GV nhận xét tiết học. Khuyến khích HS về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Toán VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I. Mục tiêu: Giúp học sinh biết vẽ một đường thẳng đi qua một điểm và song song với một đường thẳng cho trước( bằng thước kẻ và ê- ke) Làm bài tập 1, 3. II. Đồ dùng dạy học: Thước kẻ, Ê ke. III. Hoạt động dạy học: A. Bài cũ: (4p) Thế nào là hai đường thẳng song song? Hai HS trả lời. GV nhận xét. B. Bài mới: 1) Giới thiệu vẽ hai đường thẳng song song (12p) Bước 1: Cá nhân đọc hoặc nghe yêu cầu bài GV hướng dẫn học sinh vẽ một đường thẳng AB . - Vẽ một đường thẳng MN đi qua một điểm E và vuông góc với một đường thẳng AB cho trước. - Vẽ một đường thẳng CD đi qua một điểm E vàvuông gốc với MN ta được đường thẳng CD song song với đường thẳng AB. Cho HS thực hành vẽ theo nhóm 2. GV vẽ hình ảnh. N A B D E C HS thực hành vẽ. GV nhận xét. 2) Thực hành: (18p) Bài 1: (HĐ cá nhân - chéo vở kiểm tra) B1: HS đọc nội dung của bài, HS làm việc cá nhân, đọc thầm và làm bài vào vở. B2: HS chéo vở kiểm tra bài bạn B3: Báo cáo kết quả hoạt động trước lớp. GV cho HS vẽ vào vở. C _________________ D Gọi 1 em lên chữa bài. GV nhận xét. A M B Bài 2: Dành cho HS NK. (HĐ cá nhân) GV hướng dẫn HS làm bài. Học sinh vẽ hình tam giác ABC Học sinh vẽ Ax qua A và song song với BC Học sinh vẽ Cy qua C và song song với AB y A D
- x B C Trong tứ giác có cặp cạnh AD và BC song song với nhau; cặp cạnh AB và CD song song với nhau. Bài 3: (HĐ cá nhân - trao đổi cặp đôi) B1: HS đọc nội dung của bài, HS làm việc cá nhân, B2: HS trao đổi bài với bạn bên cạnh. Góp ý sửa lỗi cho bạn. B3: Báo cáo kết quả hoạt động trước lớp. Học sinh làm vào vở và chữa bài GV yêu cầu HS vẽ được đường thẳng C đi qua B và song song với AD, cắt cạnh CD tại điểm E. B E b) Dùng ê ke để kiểm tra góc vuông Tứ giác ABED có 4 góc vuông ,đó là hình A D chữ nhật. 3. Củng cố, dặn dò: (2p) GV chấm một số vở. Nhận xét tiết học. Khoa học ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - Ôn tập các kiến thức về: + Sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường. + Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng. + Cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu hoặc ăn thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hoá. + Dinh dưỡng hợp lí. + Phòng tránh đuối nước. 2. Kĩ năng - Kĩ năng chăm sóc, bảo vệ sức khoẻ và phòng tránh tai nạn, thương tích 3. Thái độ - Có ý thức thực hiện theo bài học 4. Góp phần phát triển các năng lực: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác. II. CHUẨN BỊ : 1. Đồ dùng - GV: :+ Ô chữ, vòng quay, phần thưởng. + Nội dung thảo luận ghi sẵn trên bảng lớp - HS: Chuẩn bị phiếu đã hoàn thành, các mô hình rau, quả, con giống. 2. Phương pháp, kĩ thuật
- - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, trò chơi. - KT: động não, tia chớp, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2 III. Các hoạt động dạy học : 1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài (2 phút) 2.Hoạt động 2: Hướng dẫn ôn tập (20 phút ) (HĐ cá nhân - trao đổi cặp đôi) Gv cho HS trả lời ; Câu 1: Trong quá trình sống con người lấy những gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì? ( Lấy vào: thức ăn, nước uống, không khí và thải ra môi trường các chất thừa cặn bã,) Câu 2: Kể tên các nhóm chất dinh dưỡng mà cơ thể cần cung cấp đầy đủ, ( nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm,) Câu 3: Kể tên và nêu cách phòng 1 số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và bệnh lây qua đường tiêu hóa? ( Chất bột, chất đạm, chất béo, vitamin và chất khoáng) Câu 4: Nên và không nên làm gì để phòng tránh đuối nước? 3. Hoạt động 3: Tự đánh giá (10 phút ) HS dựa vào kiến thức vừa ôn tập và chế độ ăn uống của mình trong tuần để tự đánh giá. Vài HS trình bày trước lớp. HS hoàn thành bài tập ở VBT. HS học thuộc ghi nhớ trong SGK 4. Củng cố - dặn dò: (3 phút ) - HS hệ thống lại bài học. - GV nhận xét tiết học. Tập đọc ĐIỀU ƯỚC CỦA VUA MI- ĐÁT I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - Hiểu một số từ ngữ trong bài: phép màu, quả nhiên, đầy tớ .... - Hiểu ý nghĩa: Những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho con người (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. Kĩ năng - Bước đầu biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật (lời xin, khẩn cầu của Mi- đát, lời phán bảo oai vệ của thần Đi-ô-ni-dốt). 3. Thái độ - Giáo dục HS có những ước muốn chính đáng 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 90 SGK (phóng to) + Bảng lớp ghi sẵn đoạn cần luyện đọc. - HS: SGK
- 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp: Quan sát, hỏi - đáp, đóng vai. - Kĩ thuật: Làm việc nhóm, chia sẻ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Khởi động: (3p) - Đọc phân vai bài Thưa chuyện với mẹ + Nêu nội dung bài - 3 HS đọc phân vai + Nêu nội dung bài - Cương có ước mơ làm thợ rèn và đã thuyết phục mẹ đồng ý với ước mơ của mình - GV dẫn vào bài mới 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Chia được các đoạn bài. Bước đầu biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật (lời xin, khẩn cầu của Mi-đát, lời phán bảo oai vệ của thần Đi-ô-ni-dốt). * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - GV lưu ý giọng đọc: Toàn bài đọc với giọng khoan thai. Lời vua Mi- đát chuyển từ phấn khởi, thoả mãn sang hốt hoảng, cầu khẩn, hối hận. Lời phán của thần Đi- ô- ni- dốt đọc với giọng điềm tĩnh, oai vệ. - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - GV chốt vị trí các đoạn: - Bài chia làm 3 đoạn: + Đoạn1: Có lần thần hơn thế nữa. + Đoạn 2: Bọn đầy tớ tôi được sống. + Đoạn 3: Thần Đi- ô- ni- dốt đến tham lam. - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (Mi-đát, Đi-ô-ni-dốt, Pác-tôn, sung sướng,...,...) - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó: phép màu, quả nhiên (đọc phần chú giải) - GV giải nghĩa thêm một số từ khó. Khủng khiếp; nghĩa là rất hoảng sợ, sợ đến mức tột độ +Đặt câu với từ khủng khiếp?(HS năng khiếu) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3.Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài học, nêu được nội dung đoạn, bài. * Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài - HS ttự làm việc nhóm 4 trả lời các câu hỏi - TBHT điều hành hoạt động báo cáo: + Thần Đi- ô- ni- dốt cho vua Mi- đát cái gì?Vua Mi- đát xin thần điều gì?
- + Thần Đi- ô- ni- dốt cho Mi- đát một điều ước. Vua Mi- đat xin thần làm cho mọi vật ông chạm vào đều biến thành vàng. + Theo em, vì sao vua Mi- đát lại ước như vậy? + Vì ông ta là người tham lam + Thoạt đầu điều ước được thực hiện tốt đẹp như thế nào? +Vua bẻ thử một cành sồi, ngắt thử một quả táo, chúng đều biến thành vàng. Nhà vua tưởng như mình là người sung sướng nhất trên đời. + Đoạn 1 nói lên điều gì? Ý1: Điều ước của vua Mi- đát được thực hiện + Tại sao vua Mi- đát lại xin thần Đi- ô- ni- dôt lấy lại điều ước? + Vì nhà vua nhận ra sự khủng khiếp của điều ước: vua không thể ăn, uống bất cứ thứ gì. Vì tất cả mọi thứ ông chạm vào đều biến thành vàng. Mà con người không thể ăn vàng được. Đoạn 2 nói lên điều gì? Ý2: Vua Mi- đát nhận ra sự khủng khiếp của điều ước. + Vua Mi- đát có được điều gì khi nhúng mình vào dòng nước trên sông Pác- tôn? + Ông đã mất đi phép màu và rửa sạch lòng tham. + Vua Mi- đát hiểu ra điều gì? + Vua Mi- đát hiểu ra rằng hạnh phúc không thể xây dựng bằng ước muốn tham lam. + Nêu nội dung của đoạn 3? Ý3: Vua Mi- đát rút ra bài học quý. + Câu chuyện có ý nghĩa gì? Ý nghĩa: Câu chuyện cho ta một bài học: Những điều ước tham lam không bao giờ mang lại hạnh phúc cho con người. - GV ghi nội dung lên bảng - HS ghi lại nội dung 3. Luyện đọc diễn cảm: (8-10p) * Mục tiêu: HS biết đọc diến cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp, phân biệt lời các nhân vật (lời xin, khẩn cầu của Mi-đát, lời phán bảo oai vệ của thần Đi-ô- ni-dốt). * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp + Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài - 1 HS nêu lại - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai - Thi đọc phân vai trước lớp - Lớp nhận xét, bình chọn. - GV nhận xét chung 4. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Em có suy nghĩ gì về điều ước của vua Mi-đát? - HS nêu suy nghĩ của mình - Liên hệ, giáo dục HS những mơ ước chính đáng 5. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Kể 1 câu chuyện em biết trong cuộc sống về một mơ ước viển vông, tham lam. ____________________ Lịch sử