Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 5 - Tuần 17 năm học 2020-2021 (Đinh Thị Hồng Thúy)

docx 28 trang Đình Bắc 04/08/2025 90
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 5 - Tuần 17 năm học 2020-2021 (Đinh Thị Hồng Thúy)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_giao_an_toan_lop_5_tuan_17_nam_hoc_2020_202.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 5 - Tuần 17 năm học 2020-2021 (Đinh Thị Hồng Thúy)

  1. Tuần 17 Thứ Hai, ngày 11 tháng 1 năm 2021 Tập đọc NGU CÔNG XÃ TRỊNH TRƯỜNG. I-Mục đích, yêu cầu : - Biết đọc diễn cảm bài văn. - Hiểu ý nghĩa của bài văn: Ca ngợi ông Lìn cần cù sáng tạo với tinh thần dám nghĩ, dám làm đã thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm giàu cho mình, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn(Trả lời được các câu hỏi trong SGK). II-Đồ dùng: -Tranh minh họa bài đọc trong SGK -Tranh cây và quả thảo quả. III-Hoạt động dạy học: A-Bài cũ:(5 phút) ***GV gọi lớp trưởng lên điều khiển. - Mời Ba bạn nối tiếp nhau đọc bài Thầy cúng đi bệnh viện và nêu nội dung chính của bài. - Lớp trưởng nhận xét kết quả. - Lớp trưởng: phần KT bài cũ kết thúc mời cô giáo nhận xét. B-Bài mới:(30 phút) 1. Giới thiệu bài. 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài ** Hoạt đông nhóm: Các nhóm trưởng điều khiển. a. Luyện đọc: - Một HS đọc toàn bài. HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn - GV giải nghĩa từ: tập quán, canh tác - HS luyện đọc theo cặp. - GV đọc toàn bài. b.Tìm hiểu bài. - Ông Lìn đã làm thế nào để đưa được nước vào thôn? - Nhờ có mương nước, tập quán canh tác và cuộc sống ở thôn Phìn Ngan đã thay đổi như thế nào - Ông Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng, bảo vệ dòng nước? - Câu chuyện đã giúp em hiểu điều gì? ** Hoạt động cả lớp: Lớp trưởng điều hành. *** GV theo dõi. Tập hợp các ý kiến của học sinh – chốt bài học c.Hướng dẫn HS đọc diễn cảm. - Hướng dẫn HS đọc toàn bài. - Tổ chức HS thi đọc diễn cảm. C- Củng cố, dặn dò(3 phút): - HS nhắc lại ý nghĩa của bài văn. - GV nhận xét tiết học. _______________________________
  2. Chính tả ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 1 (TIẾT 1+ 2) 1.ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 1 (TIẾT 1) I-Mục đích ,yêu cầu : - Đọc trôi chảy,lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 110 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2,3 bài thơ,đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính,ý nghĩa cơ bản của bài thơ,bài văn. - Biết lập bảng thống kê các bài tập đọc thuộc chủ điểm Giữ lấy màu xanh theo y/c BT2. - Biết nhận xét về nhân vật trong bài đọc theo yêu cầu của BT3. -HSHTT: Biết đọc diễn cảm bài thơ,bài văn;nhận biết được một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu thăm II-Hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài:(3 phút) GV giới thiệu nội dung học tập của tuần 18. 2. Kiểm tra tập đọc và HTL(10 phút) Cách kiểm tra: - Từng HS lên bốc thăm chọn bài. - HS đọc bài - GV đặt câu hỏi về đoạn bài vừa đọc, HS trả lời. - GV cho điểm. 3. HS làm bài tập.(15 phút) Bài 1 : - GV giúp HS nắm vững y/c bài tập. - Cần thống kê các bài tập đọc theo nội dung như thế nào? - Cần lập bảng thống kê theo mấy cột dọc? - Bảng thống kê có mấy hàng ngang? - GV tổ chức cho HS HĐ theo nhóm và báo cáo kết quả. Chủ đề: Giữ lấy màu xanh. TT Tên bài Tác giả Thể loại 1 Chuyện một khu vườn nhỏ Vân Long Văn 2 Tiếng vọng Nguyễn Quang Thiều Thơ 3 Mùa thảo quả Ma Văn Kháng Văn 4 Hành trình của bầy ong Nguyễn Đức Mậu Thơ 5 Người gác rừng tí hon Nguyễn Thị Cẩm Châu Văn 6 Trồng rừng ngập mặn Phan Nguyên Hồng Văn Bài 2 : - HS đọc yêu cầu bài tập, làm việc cá nhân. GV nhắc HS : cần nói về bạn nhỏ – con người gác rừng – như kể về một người bạn cùng lớp chứ không phải như nhận xét khách quan về một nhân vật trong truyện. - Gọi một số HS kể trước lớp. Cả lớp và GV nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò(3 phút): - GV nhận xét tiết học. - Những HS chưa kiểm tra đọc, kiểm tra chưa đạt y/c về nhà tiếp tục luyện đọc.
  3. 2.ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 1 (TIẾT 2) I. Mục đích, yêu cầu : - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Biết lập bảng thống kê các bài tập đọc thuộc chủ điểm Vì hạnh phúc con người theo yêu cầu của BT2. - Biết trình bày cảm nhận về cái hay của những câu thơ theo yêu cầu BT3. II. Đồ dùng dạy học : - Phiếu viết tên từng bài TĐ và HTL - Phiếu khổ to để HS làm BT2. III. Hoạt động dạy học : 1. Giới thiệu bài (2 phút): GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. 2. Kiểm tra TĐ và HTL(15 phút) - Các bước tiến hành tương tự tiết 1. 3. Luyện tập(13 phút) : Bài tập 2 : - HS đọc yêu cầu bài – GV giúp HS nắm vững yêu cầu. - HS làm bài theo nhóm 4. - Gọi một số nhóm trình bày bài làm, nhóm khác nhận xét, bổ sung. Bài tập 3 : - Các bước tiến hành tương tự bài 2 - Lớp bình chọn ý kiến phát biểu hay nhất, giàu sức thuyết phục nhất. 4. Củng cố – dặn dò(2 phút) : - GV nhận xét giờ học. _________________________ Toán HÌNH TAM GIÁC. I-Mục tiêu: Giúp HS: - Nhận biết được đặc điểm của hình tam giác có:3 cạnh,3 đỉnh,3 góc. -Phân biệt ba dạng hình tam giác(phân loại theo góc). - Nhận biết đáy và đường cao (tương ứng) của hình tam giác. II-Đồ dùng: - Các dạng hình tam giác. - E ke. III-Hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu đặc điểm của hình tam giác - HS chỉ ra 3 cạch, 3 góc, 3 đỉnh của mỗi hình tam giác. - HS viết tên 3 góc,3 cạnh của mỗi hình tam giác. 2. Giới thiệu ba dạng hình tam giác theo góc - GV giới thiệu đặc điểm Hình tam giác có 3 góc nhọn;có một góc tù và 2 góc nhọn; có 1 góc vuông và 2 góc nhọn.
  4. - HS nhận dạng, tìm ra những hình tam giác theo từng dạng. 3. Giới thiệu đáy và đường cao( tương ứng) - Giới thiệu hình tam giác ABC, tên đáy BC và đường cao AH tương ứng. - HS nhận biết đường cao của hình tam giác(dùng ê ke)trong các trường hợp GV nêu. 4. Thực hành - HS làm vào vở bài tập - HS chữa bài, GV và cả lớp theo dõi, sữa chữa. ____________________________ CHIỀU Tin học ÔN TẬP HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU A. Mục tiêu chung: 1. Kiến thức: Ôn lại các kiến thức đã học về gmail, soạn thảo văn bản, trình chiếu. 2. Kỹ năng: Ôn lại các kĩ năng đã học đã học về gmail, soạn thảo văn bản, trình chiếu. 3. Thái độ: Nghiêm túc trong ôn tập học kì I. B. Mục tiêu đối với HSKT Đào Đăng Phúc và Nguyễn Đức Anh. 1. Kiến thức: Ôn lại các kiến thức đã học về gmail, soạn thảo văn bản, trình chiếu. 2. Kỹ năng: Ôn lại các kĩ năng đã học đã học về gmail, soạn thảo văn bản, trình chiếu. 3.Thái độ: Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG. - Giáo viên: SGK, giáo án, bảng, phấn. - Học sinh: Vở, bút. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: (2p) HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA HSKT TRÒ Phúc- Đ.Anh 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: * Giới thiệu bài mới: - “Ôn tập học kì I” Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết - Nhắc lại tựa bài. - Nhắc lại tựa bài. Em hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất. Mỗi đáp án đúng. Câu A.1: Em hãy chọn địa chỉ thư điện tử có cấu trúc không hợp lệ trong các địa chỉ bên dưới? A. thanhnganhtm@gmail.com
  5. B. hoaxuongrong@gmail.com C. minhtam2009*@gmail.com D. Hoalinhlan2006@gmail.com Câu A.2: Em hãy chọn phát biểu sai khi nói về thư điện tử ? A. Địa chỉ thư điện tử gồm có cấu trúc: Tên người dùng và tên nhà cung cấp dịch vụ. B. Một điạ chỉ thư điện tử có 2 mật khẩu để đăng nhập vào hộp thư. C. Cấu trúc hộp thư điện tử: <Tên người dùng> @ <Tên nhà cung cấp dịch vụ> D. Để đăng nhập vào email thì tên người dùng phải viết liền không dấu và kí tự đăc biệt. Câu A.3: Để đánh số trang trong văn bản, em chọn thẻ? A. Insert B. Home C. View D. Page Layout Câu A.4: Định dạng trang giấy theo hướng nằm ngang? A. Chọn thẻ Page Layout ->Chọn Margins. B. Chọn thẻ Page Layout ->Chọn Size. C. Chọn thẻ Page Layout ->Chọn Orientation->Chọn D. Chọn thẻ Page Layout ->Chọn Orientation->Chọn Câu A.5: Để tạo hiệu ứng cho một đối tượng trong trang trình chiếu, em chọn thẻ nào? A. Insert B. Home C. View D. Animations Hoạt động 2: Thực hành 1. Mỗi bạn tạo 1 thư mục với tên “Họ và tên em gõ không dấu”. Em hãy tạo 5 trang văn bản, rồi đánh số trang cho 5 trang văn bản.
  6. Tạo tiêu đề đầu trang “Em học tin học” nằm giữa trang. Tiêu đề cuối trang “Trường tiểu học Huỳnh Thanh Mua”. Soạn thảo và trình bày văn bản xong, em lưu tệp vào thư mục vừa tạo với tên Cau 1. - Y/c học sinh đọc, xác định y/c. - 1 Vài hs đọc, trả lời câu - 1 Vài hs đọc, trả - Quan sát, giúp đỡ học sinh làm bài hỏi. lời câu hỏi. tập. - Nhận xét. - Nhận xét. - Trình chiếu sản phẩm học sinh. - Lắng nghe. - Lắng nghe. 2. Em hãy tạo trang trình chiếu gồm 5 trang, giới thiệu ngắn gọn về quê hương. - Đặt thông số chung cho trang trình chiếu gồm: Màu chữ, cỡ chữ, phông chữ, ngày tháng năm, đánh dấu số trang, tiêu đề cuối trang là “Quê hương em”. - Trang 1: Tiêu đề: Quê hương em. Chèn hình nền, rồi cho dòng chữ tiêu đề hiện lên trên hình nền. Hiệu ứng trang 1: Chữ xuất hiện trước, hình nền xuất hiện sau. - Trang 2: Chèn một đoạn video vào bài trình chiếu. - Trang 3: Giới thiệu về đặc điểm văn hóa nơi em sống, chèn hình ảnh phù hợp. Hiệu ứng trang 3: giống hiệu ứng trang 1. - Trang 4: giới thiệu ngắn gọn về đặc điểm văn hóa quê hương em. Hiệu ứng trang 4: giống hiệu ứng trang 1. - Trang 5: Lời kết luận, lời cám ơn! Hiệu ứng trang 5: giống hiệu ứng trang 1. - Em lưu tên tệp vào thư mục em tạo ở tiết 1 với tên tệp là Cau 2. - Đọc, xác định y/c. - Đọc. - Y/c học sinh đọc, xác định y/c. - Thực hành theo y/c. - Thực hành . - Quan sát, giúp đỡ hs làm bài. - Nhận xét. - Nhận xét. - Trình chiếu kết quả máy học sinh. - Báo cáo kết quả. - Báo cáo kết quả. - Nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố- dặn dò(5p): - Lắng nghe. - Lắng nghe. - Củng cố nội kiến thức. - Bình chọn - Bình chọn - Bình chọn HS tích cực. - Tuyên dương. - Tuyên dương. - Nhận xét tiết học và tuyên dương. - Lắng nghe. - Lắng nghe. - Yêu cầu học sinh về nhà xem lại bài đã học, chuẩn bị bài học tiếp theo. __________________________________ Hoạt động thư viện
  7. ĐỌC SÁCH CHỦ ĐỀ TỰ CHỌN I.Mục tiêu: Giúp HS: - Biết chọn đúng truyện và đọc hiểu được câu chuyện có nội dung về chủ đề tự chọn . - Biết chia sẻ nội dung câu chuyện vừa đọc. - Giáo dục các em biết yêu mến, kính trọng c¸c nh©n vËt trongtruyÖn và hình thành, bồi dưỡng thói quen thích đọc sách. II.Chuẩn bị: 1 Giáo viên: + Chia lớp thành 8 nhóm. - GV: Danh mục sách truyện: truyện cổ tích, truyện lịch sử... 2. Học sinh: + Nắm được nội quy thư viện + Sổ tay đọc sách. III. Các hoạt động : 1. Khởi động: ( 5’) - Hát tập thể. 2. Chọn sách theo chủ đề: ( 5’) - GV giới thiệu về danh mục sách. - HS đọc thầm các danh mục sách và lựa chọn sách , đăng ký với nhóm trưởng. - Nhóm trưởng báo cáo với cô giáo. - Nhóm trưởng nhận sách về cho các bạn trong nhóm. 3. Thực hành đọc sách : ( 20’) - GV nêu yêu cầu về tiết đọc sách. - Thực hành đọc truyện - Trả lời các câu hỏi sau và ghi chép vào sổ tay đọc sách: + Câu chuyện có tên là gì? Được trích trong tập truyện nào? + Tác giả câu chuyện là ai? + Chuyện có những nhân vật nào? + Nêu tên nhân vật chính của câu chuyện? + Những chi tiết nào trong câu chuyện làm em cảm động? Vì sao? + Nội dung câu chuyện muốn nói lên điều gì? - Chia sẻ HS chia sẻ với bạn ngồi bên cạnh về nội dung và ý nghĩa câu chuyện mình đọc. Nhóm trưởng kiểm tra các bạn trong nhóm và báo cáo với trưởng ban học tập.
  8. - Thi đua chia sẻ các câu chuyện vừa đọc (nội dung và ý nghĩa câu chuyện) trước lớp. - Cả lớp nhận xét đánh giá. - Bạn nghĩ gì sau khi đọc những câu chuyện này? - Vậy bạn học tập được gì qua câu chuyện vừa đọc? Tổng kết - Kể lại câu chuyện vừa đọc cho người thân nghe. 4 GV nhận xét, đánh giá tiết học (5’) ________________________________ Khoa học: ÔN TẬP HỌC KÌ I I.Mục tiêu: Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về : - Đặc diểm giới tính - Một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân - Tính chất và công dụng của 1 số vật liệu đã học. II.Đồ dùng dạy học: - Hình trang 68 (SGK). III.Hoạt động dạy học: HĐ1: Làm việc với phiếu học tập (10 phút) - HS làm việc cá nhân. - Gọi HS đọc bài làm. - GV và HS nhận xét kết luận Câu 1: Trong các bệnh sốt rét , sốt xuất huyết ,viêm não ,viêm gan A, AIDS thì bệnh AIDS lây qua cả đường sinh sản và đường máu . Câu 2: Hình 1: Nằm màn : Phòng tránh được bệnh sốt xuất huyết , sốt rát , viêm não... vì những bệnh này lây do muỗi đốt. Hình 2 : Rửa sạch tay ( trước khi ăn và sau khi đi đại tiện sẽ phòng tránh được bệnh viêm gan A, bệnh giun... lây qua đường tiêu hoá ..sẽ đưa mầm bệnh trực tiếp vào miệng) Hình 3: Uống nước đã đun sôi để nguội phòng chống bệnh viêm gan A , giun , các bệnh tiêu hoá khác ( ỉa chảy, tả , lị ...) Hình 4: Ăn chín phòng bệnh viêm gan A , giun , sán, ngộ độc thức ăn, các bệnh tiêu hoá HĐ2: Thực hành:(10 phút) - GV chia lớp thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm: Mỗi nhóm nêu tác dụng, công dụng của ba loại vật liệu: Nhóm I: Sắt, các hợp kim của sắt; thuỷ tinh. Nhóm II: Đồng, đá vôi, tơ sợi. Nhóm III: Gạch, ngói, chất dẻo. - Các nhóm làm việc. - Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung.
  9. HĐ3: Trò chơi đoán chữ:(7 phút) - HS chơi theo nhóm 4. - Các nhóm nêu các ô chữ vừa tìm được * Củng cố, dặn dò(3 phút) - GV nhận xét tiết học. - Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau. ____________________________ Thứ Ba ngày 12 tháng 1 năm 2021 Toán DIỆN TÍCH HÌNH TAM GIÁC. I-Mục tiêu: Giúp HS : - Nắm được quy tắc tính diện tích hình tam giác. - Biết vận dụng quy tắc tính diện tích hình tam giác. - Làm được bài tập 1.HSKG: làm thêm BT2. II- Đồ dùng dạy học: - GV chuẩn bị hai hình tam giác bằng nhau.Bộ đồ dùng Toán 5 - HS chuẩn bị hai hình tam giác nhỏ bằng nhau, kéo để cắt hình. III-Hoạt động dạy học: 1. Cắt hình tam giác(5 phút): GV hướng dẫn HS: - Lấy một trong hai hình tam giác bằng nhau. - Vẽ một đường cao lên hình tam giác đó. - Cắt theo đường cao, được hai mảnh tam giác ghi là 1 và 2. 2. Ghép thành hình chữ nhật(5 phút). - Ghép hai mảnh 1 và 2 vào hình tam giác còn lại để thành một hình chữ nhật ABCD. - Vẽ đường cao EH. A E B 1 2 D H C 3. So sánh, đối chiếu các yếu tố hình học trong hình vừa ghép(5 phút). - Hình chữ nhật ABCD có chiều dài DC bằng độ dài đáy DC của hình tam giác EDC. - Hình chữ nhật ABCD có chiều rộng AD bằng chiều cao EH của hình tam giác EDC. - Diện tích hình chữ nhật ABCD gấp hai lần diện tích hình tam giác EDC. 4. Hình thành quy tắc, công thức tính diện tích hình tam giác(như SGK)(5 phút) Thực hành:(13 phút) Bài 1: HS áp dụng quy tắc tính diện tích hình tam giác. VD: a, 8 x 6 : 2 = 24 ( cm 2) b.,2,3 x1,2 : 2 = 1,38 ( dm 2)
  10. Bài 2( HSHTT) HS phải đổi đơn vị đo để độ dài đáy và chiều cao cùng đơn vị đo. 5. Củng cố, dặn dò(2 phút): - Nhớ công thức và học thuộc quy tắc tính diện tích hình tam giác. _______________________________ Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ. I-Mục đích ,yêu cầu: -Tìm và phân loại được từ đơn,từ phức;từ đồng nghĩa,từ trái nghĩa;từ đồng âm,từ nhiều nghĩa theo yêu cầu của các bài tập trong SGK. II-Đồ dùng:Bảng phụ. III-Hoạt động dạy học: A-Bài cũ: (5p) ***GV gọi lớp trưởng lên điều khiển. - HS làm lại BT 1,3 tiết trước. - Lớp trưởng nhận xét kết quả. - Lớp trưởng: phần KT bài cũ kết thúc mời cô giáo nhận xét. B-Bài mới:(27 phut) 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn HS làm BT. Bài 1: - Giúp HS nắm vững y/c bài tập. - Trong tiếng việt có những kiểu cấu tạo từ như thế nào? - HS phát biểu ý kiến,GV treo bảng phụ viết nội dung ghi nhớ. 1.Từ có hai kiểu cấu tạo là từ đơn và từ phức. +Từ đơn gồm một tiếng. +Từ phức gồm hai hay nhiều tiếng. 2.Từ phức gồm hai loại từ ghép và từ láy. - HS làm bài tập và báo cáo kết quả. - GV và cả lớp nhận xét,góp ý. Bài 2: a.Đánh trong các từ đánh cờ,đánh giặc,đánh trống là một từ nhiều nghĩa. b.Trong veo, trong vắt, trong xanh là những từ đồng nghĩa với nhau. c.Đậu trong các từ ngữ thi đậu, chim đậu trên cành, xôi đậu là những từ đồng âm với nhau. Bài tập 3: - Các từ đồng nghĩa với tinh ranh là tinh nghịch, tinh khôn, tinh ranh, ranh mãnh, ranh ma, ma lanh , khôn ngoan, khôn lõi. - Các từ đồng nghĩa với dâng là tặng, hiến,nộp, cho, biếu, đưa. - Các từ đồng nghĩa với êm đềm là êm ả, êm ái, êm dịu, êm ấm. - Các từ dùng đúng nhất là: tinh ranh, dâng, êm đềm. C - Củng cố, dặn dò: (3p) - GV nhận xét tiết học. - HS ôn lại các kiến thức đã học.
  11. ___________________________ Mĩ thuật CÔ PHAN HÀ DẠY _____________________________ Khoa học SỰ CHUYỂN THỂ CỦA CHẤT I. Mục tiêu: - Nêu được ví dụ về một số chất ở thể rắn, lỏng, khí. II. Đồ dùng dạy học: - Nến ,nước đá,giá đỡ - Bảng học nhóm,bút dạ III. Phương pháp dạy học: Áp dụng phương pháp bàn tay nặn bột IV.Hoạt động dạy học: 1. Dạy bài mới: (28 phút) - Giới thiệu bài GV nêu nhiệm vụ học tập. 2. Tìm hiểu về sự chuyển thể của chất - Bước 1: Tình huống xuất phát + Kể tên các chất ở thể lỏng,thể rắn ,thể khí mà em biết. - Tổ chức trò chơi “Truyền điện” để HS kể các chất ở thể lỏng,thể rắn,thể khí - GV kết luận trò chơi Bước 2:Nêu ý kiến ban đầu của HS - HS ngồi theo nhóm 4 - Yêu cầu h/s mô tả những hiểu biết ban đầu của mình về các chất tồn tại ở thể rắn ,thể lỏng ,thể khí - HS ghi vào vở khoa học những hiểu biết ban đầu sau đó thống nhất ghi vào bảng nhóm bằng các ý ngắn ngọn - Đại diện các nhóm trình bày GV tổng hợp ghi bảng Bước 3:Đề xuất câu hỏi - HS nêu thắc mắc của mình về ba thể của chất (thể rắn,thể lỏng ,thể khí)VD; + Vì sao bạn biết chất rắn có hình dạng nhất định ? + Có phải chất lỏng không có hình dạng nhất định không? + Bạn có chắc rằng chất lỏng có hình dạng của vật chứa nó,nhìn thấy được không? + Có phải khí các bô – níc ,ô xi,ni tơ không có hình dạng nhất định chiếm toàn bộ vật chứa nó không? Bước 4:Tiến hành biện pháp tìm tòi – nghiên cứu - Để giải quyết các thắc mắc trên chúng ta phải làm thế nào? - HS nêu( q/s tranh vẽ sgk, quan sát vật thật , đọc thông tin trên sách ,báo .thí nghiệm, hỏi người lớn .)
  12. - Trong giờ học này sử dụng phương pháp nào là tối ưu nhất?( Làm thí nghiệm ,quan sát vật thật) - GV tổ chức cho HS thảo luận và tự thực hiện thí nghiệm đốt cây nến,đưa nước đá ra . quan sát và rút ra kết luận viết vào bảng nhóm - Đại diện các nhóm lên trình bày (làm lại thí nghiệm và nêu kết luận) - GV chốt lại và ghi bảng phần kết luận : * Chất rắn có hình dạng nhất định + Chất lỏng không có hình dạng nhất định ,có hình dạng của vật chứa nó ,nhìn thấy được .. Bước 5: Kết luận kiến thức - Qua thí nghiệm em rút ra kết luận gì? - HS nêu - GV hướng dẫn HS so sánh kết quả với các dự đoán ban đầu - GV kết luận chung- HS đọc lại nội dung kết luận và ghi vào vở khoa học phần mục bạn cần biết 3. Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng. (8 phút) - GV chia lớp thành 4 nhóm và mỗi nhóm có một tờ phiếu trắng. - Trong cùng một thời gian, nhóm nào viết được nhiều tên các chất ở 3 thể khác nhau hoặc viết được nhiều tên các chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác là thắng. - Kết luận nhóm thắng cuộc. 4. Củng cố, dặn dò: (2 phút) ? Các chất có thể tồn tại ở mấy thể ?Khi nhiệt độ thay đổi một số chất sẽ như thế nào? - GV nhận xét tiết học. - Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau. ___________________________ Thứ Tư, ngày 13 tháng 1 năm 2021 Toán LUYỆN TẬP. I-Mục tiêu: Biết: - Tính diện tích hình tam giác. - Tính diện tích diện tích hình tam giác vuông biết độ dài hai cạnh góc vuông. - Làm được bài tập1,2,3.HSHTT: làm thêm bài tập 4. II-Hoạt động dạy học: A-Bài cũ(5 phút): ***GV gọi lớp trưởng lên điều khiển. - Nêu cách tính diện tích hình tam giác, ghi công thức tính. - Một HS chữa bài 2 . - Lớp trưởng nhận xét kết quả. - Lớp trưởng: phần KT bài cũ kết thúc mời cô giáo nhận xét. B-Bài mới(30 phút):
  13. GV tổ chức hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: HS áp dụng quy tắc tính diện tích hình tam giác. VD : a, 30,5 x12 : 2 = 183 dm2 Bài 2: Hướng dẫn HS quan sát từng hình tam giác vuông rồi chỉ ra đáy và đường cao tương ứng. VD : 4 x3 : 2 = 6 cm Bài 3: Hướng dẫn HS quan sát hình tam giác vuông: - Coi độ dài BC là độ dài đáy thì độ dài AB là chiều cao tương ứng. - Diện tích hình tam giác bằng độ dài đáy nhân với chiều cao rồi chia cho 2. AB BC 2 - Nhận xét: Muốn tính diện tích hình tam giác vuông, ta lấy tích độ dài hai cạnh góc vuông chia cho 2. - Từ đó HS tính diện tích hình tam giác vuông ABC theo kích thước đã cho. Bài 4(dành cho HS HTT): Cho HS tính theo nhiều cách . Đ/S : 6cm 2 * Củng cố, dặn dò:(2 phút) - Học thuộc và nhớ quy tắc, công thức tính diện tích hình tam giác. - Hoàn thành bài tập trong SGK. _______________________________ Kể chuyện ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 1 (TIẾT3 + 4) 1.ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 1 (TIẾT 3) I-Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Lập được bảng tổng kết vốn từ về môi trường. * HSHTT:Nhận biết một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong các bài thơ, bài văn. II-Đồ dùng: Bảng phụ. III-Hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài.(2 phút) 2. HS làm bài tập.(30 phút) - HS đọc yêu cầu bài tập. - Giúp HS nắm vững y/c của bài tập. - GV giải thích các từ: + Sinh quyển: môi trường động, thực vật. + Thủy quyển: môi trường nước. + Khí quyển: môi trường không khí. - GV tổ chức Trò chơi “Tìm từ” - Cách chời như các tiết học trước. - Các nhóm lên bảng trình bày. GV nhận xét. Sinh quyển Thủy quyển Khí quyển
  14. Các sự rừng, con người, thú, Sông, suối, ao, hồ, Bầu trời, vũ trụ, vật trong chim, cây lâu năm, cây biển, đại dương, mây, không khí, môi ăn quả, cây rau... khe, thác, kênh, âm thanh, ánh sáng, trường rạch... khí hậu... Những Trồng cây gây rừng, Giữ sạch nguồn Lọc khói công hành phủ xanh đồi trọc, nước, xây dựng nhà nghiệp, xử lí rác thải, động bảo chống đốt nương, máy nước, lọc nước chống ô nhiễm bầu vệ môi trồng rừng ngập mặn... thải công nghiệp... khí quyển... trường 2.ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 1 (TIẾT 4) I-Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Nghe- viết đúng chính tả, viết đúng tên riêng phiên âm nước ngoài và các từ ngữ dễ viết sai, trình bày đúng bài Chợ Ta-sken, tốc độ viết khoảng95 chữ /15 phút. II-Đồ dùng: ảnh minh họa người Ta-sken trong trang phục dân tộc. III-Hoạt động dạy học: 1. Hướng dẫn HS nghe-viết bài Chợ Ta-sken(8 phút) - GV đọc toàn bài . - GV nhắc HS chú ý cách viết tên riêng (Ta-sken), các từ ngữ dễ viết sai (nẹp thêu, xúng xính, chờn vờn, thõng dài... 2. HS viết bài:(20 phút) - GV đọc chính tả cho HS chép. - GV đọc bài, HS đổi vở cho nhau để khảo lỗi. - Nhận xét bài. 3. Củng cố, dặn dò:(5 phút) - Về nhà đọc thuộc lòng các khổ thơ, bài thơ, đoạn văn theo y/c trong SGK. - Ôn lại các quy tắc chính tả. ________________________________ Anh CÔ VÌ HOA DẠY ______________________________ Khoa học HỖN HỢP I. Mục tiêu: Sau bài học , học sinh nêu được một số ví dụ về hỗn hợp - Thực hành tách ra khỏi một số hỗn hợp ( tách cát trắng ra khỏi hỗn hợp nước và cát trắng..) II. Đồ dùng dạy học: - Mỗi nhóm : một chút muối,mì chính, hạt tiêu, xi măng, cát, thìa, li nhựa nhỏ III. Phương pháp dạy học: áp dụng phương pháp bàn tay nặn bột ( PP thí nghiệm)
  15. III. Hoạt động dạy học: 1- ổn định : ( 1 phỳt ) HS chuẩn bị dụng cụ học tập 2- Kiểm bài cũ : (4 phỳt) 3 HS lần lượt nờu sự chuyển thể của chất - GV nhận xét. 3. Dạy bài mới: (28 phút) - Giới thiệu bài GV nêu nhiệm vụ học tập. Phần 1: Tiến trình đề xuất tìm hiểu về hỗn hợp ,cách tạo ra hỗn hợp và đặc điểm của hỗn hợp Bước 1: Đưa ra tình huống xuất phát và nêu vấn đề GV đặt câu hỏi : Theo em muối ,mì chính ,tiêu có vị như thế nào? ( HS trả lời) Vậy khi ăn cóc ,ổi ,dứa các em chấm với gì ? GV giới thiệu : Chất các em vừa nêu gọi là hỗn hợp Em biết gì về hỗn hợp ? Bước 2:Nêu ý kiến ban đầu của HS - GV yêu cầu ghi lại những hiểu biết ban đầu của mình về hỗn hợp - HS làm việc cá nhân ghi vào vở khoa học những hiểu biết ban đầu về hỗn hợp sau đó thống nhất ghi vào bảng nhóm - VD:Hỗn hợp là sự trộn lẫn các chất lại với nhau Hỗn hợp có vị mặn Hỗn hợp có vị cay Hỗn hợp có thể ăn được .. Bước 3:Đề xuất câu hỏi và phương pháp tìm tòi Với những hiểu biết ban đầu trên cho HS nêu những thắc mắc của mình về hỗn hợp VD; Hỗn hợp là gì? Có phải hỗn hợp có vị mặn không ? Có phải hỗn hợp có vị cay không ? Có phải hỗn hợp có vị mặn và cay không ? Có phải chúng ta tạo ra hỗn hợp bằng cách trộn các chất vào nhau không ? GV tổng hợp các câu hỏi của các nhóm cần tìm hiểu ghi bảng Hỗn hợp là gì ? Làm thế nào tạo ra hỗn hợp? Hỗn hợp có đặc điểm gì ? Để giải quyết các thắc mắc trên chúng ta phải làm thế nào? - HS nêu(q/s tranh vẽSGK, tìm hiểu thực tế, hỏi người lớn, thí nghiệm..) Trong giờ học này sử dụng phương pháp nào để giải đáp thắc mắc trên?( Làm thí nghiệm) Bước 4:Tiến hành biện pháp tìm tòi – nghiên cứu - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4 và tự thực hiện thí nghiệm, rút ra kết luận viết vào bảng nhóm
  16. Cách tiến hành - Kết luận rút ra - - -Đại diện các nhóm lên trình bày (trình bày lại thí nghiệm và nêu kết luận) Bước 5: Kết luận kiến thức - GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả sau khi tiến hành thí nghiệm - GV hướng dẫn HS so sánh kết quả thí nghiệm với các suy nghĩ ban đầu của bước 2 để khắc sâu kiến thức - GV chốt lại và ghi bảng phần kết luận của mỗi nhóm Hỗn hợp là sự trộn lẫn của hai hay nhiều chất với nhau Tạo ra hỗn hợp bằng cách trộn ít nhất hai chất với nhau Trong hỗn hợp mỗi chất giữ nguyên tính chất của nó - Không khí là một chất hay là một hỗn hợp?( Hỗn hợp) Phần 2: Tiến trình đề xuất tìm hiểu các cách tách các chất ra khỏi hỗn hợp Bước 1: Đưa ra tình huống xuất phát và nêu vấn đề - GV đưa ra li đựng hỗn hợp và cát trắng hỏi :Đây là gì?( hỗn hợp cát trắng và nước)GV nêu yêu cầu :Em hãy hình dung các cách để tách hỗn hợp cát trắng ra khỏi nước Bước 2: Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS - Đề xuất câu hỏi và phương pháp tìm tòi GV yêu cầu HS ghi vào vở khoa học các cách có thể tách hỗn hợp cát trắng ra khỏi nước sau đó thảo luận nhóm 4 thống nhất ý kiến ghi vào bảng nhóm - HS trình bày bằng lời Bước 3: Thực hiện phương án tìm tòi Các nhóm tiến hành thí nghiệm theo đề xuất của các nhóm - GV mời nhóm có cách tách cho đúng lên trình bày kết quả - Cả lớp cùng tiến hành làm lại thí nghiệm có cách tách đúng Bước 4: Kết luận kiến thức - Các nhóm mô tả lại thí nghiệm đã làm vào vở ghi chép khoa học - Hướng dẫn HS so sánh lại với suy nghĩ ban đầu của mình ở bước 2 để khắc sâu kiến thức 3. Củng cố, dặn dò: (3 phút) - HS nhắc lại hỗn hợp là gì? - GV nhận xét tiết học. - Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau _____________________________ Tập đọc CA DAO VỀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT. I-Mục đích ,yêu cầu : - Ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ lục bát.
  17. - Hiểu ý nghĩa của các bài ca dao: Lao động vất vả trên đồng ruộng của người nông dân đã mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho mọi người(Trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Thuộc lòng 2,3 bài ca dao. II-Đồ dùng: Tranh minh họa trong SGK. III-Hoạt động dạy học: A-Bài cũ: (5p) ***GV gọi lớp trưởng lên điều khiển. -Mời Ba bạn nối tiếp nhau đọc bài:đọc thuộc lòng những khổ thơ em yêu thích trong bài Ngu Công xã Trịnh Trường và nêu nội dung chính của bài. - Lớp trưởng nhận xét kết quả. - Lớp trưởng: phần KT bài cũ kết thúc mời cô giáo nhận xét. B-Bài mới: (27p) HĐ 1: Giới thiệu bài. HĐ 2: Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài. ** Hoạt đông nhóm: Các nhóm trưởng điều khiển. a. Luyện đọc: - Ba HS đọc 3 bài ca dao - HS tiếp nói nhau đọc từng bài ca dao - HS luyện đọc theo cặp. - GV đọc diễn cảm toàn bài thơ. b.Tìm hiểu bài. - Tìm những hình ảnh nói lên nỗi vất vả, sự lo lắng của người nông dân trong sản xuất? - Những câu nào thể hiện tinh thần lạc quan của người nông dân? ** Hoạt động cả lớp: Lớp trưởng điều hành. *** GV theo dõi. Tập hợp các ý kiến của học sinh – chốt bài học c.Đọc diễn cảm và HTL các bài ca dao. - Hướng dẫn HS đọc 2, 3 bài ca dao. - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm các bài đó. - HS đọc thuộc lòng 3 bài ca dao và thi đọc thuộc lòng. C- Củng cố, dặn dò:(3 phút) - Một HS nhắc lại nội dung 3 bài ca dao. - GV nhận xét tiết học. ______________________________ Thứ Năm, ngày 14 tháng 1 năm 2021 Tập làm văn TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI. I-Mục tiêu:
  18. - Biết rút kinh nghiệm để làm tốt bài văn tả người ( bố cục, trình tự miêu tả, chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày). - Nhận lỗi được lỗi trong bài văn và viết lại một đoạn văn cho đúng. II-Đồ dùng: Bảng phụ viết 4 đề bài III-Hoạt động dạy học: A-Bài cũ: ***GV gọi lớp trưởng lên điều khiển. -Mời Ba bạn nối tiếp nhau đọc bài:đọc thuộc lòng những khổ thơ em yêu thích trong bài Về ngôi nhà đang xây và nêu nội dung chính của bài. - Lớp trưởng nhận xét kết quả. - Lớp trưởng: phần KT bài cũ kết thúc mời cô giáo nhận xét. - GV kiểm tra vở,chấm điểm đơn xin được học môn tự chọn của 1-2 HS. B-Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. GV nhận xét chung về kết quả bài làm của cả lớp - Nhận xét về kết quả làm bài. - Thông báo điểm số cụ thể. 3. Hướng dẫn HS chữa bài. a. Hướng dẫn chữa lỗi chung - Một số HS lên bảng chữa từng lỗi - HS cả lớp trao đổi về bài chữa trên bảng b.Hướng dẫn từng HS sửa lỗi trong bài. c.Hướng dẫn HS học tập những đoạn văn,bài văn hay. C- Củng cố, dặn dò: - GVnhận xét tiết học. - HS nào chưa đạt y/c về nhà viết lại bài văn. ________________________________ Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ CÂU. I-Mục tiêu: - Tìm được 1 câu hỏi, 1câu kể, 1 câu cảm, 1 câu khiến và nêu được dấu hiệu của mỗi kiểu câu đó (BT1). - Phân loại các kiểu câu kể (Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?), xác định được chủ ngữ, vị ngữ trong từng câu theo yêu cầu của BT2. II-Đồ dùng: Bảng phụ III-Hoạt động dạy học: A-Bài cũ: ***GV gọi lớp trưởng lên điều khiển. - HS làm lại bài 1 tiết trước. - Lớp trưởng nhận xét kết quả. - Lớp trưởng: phần KT bài cũ kết thúc mời cô giáo nhận xét. B-Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
  19. Bài 1: - HS đọc nội dung bài tập 1. - GV hỏi, HS trả lời, GV ghi nhanh vào bảng sau. Các kiểu câu Chức năng Các từ đặc biệt Dấu câu Câu hỏi Câu kể Câu khiến Câu cảm - Một HS đọc lại kiến thức cần ghi nhớ. - HS đọc thầm mẫu chuyện vui Nghĩa của từ “cũng”,viết vào VBT các kiểu câu theo y/c. - HS báo cáo kết quả. - Cả lớp và GV nhận xét,chốt lại lời giải đúng. Bài 2: - HS đọc nội dung bài 2. - Các em đã biết những kiểu câu kể nào? - GV ghi nhanh lên bảng các kiểu câu kể. Các kiểu câu kể. Kiểu câu kể Vị ngữ Chủ ngữ Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì? - Một số HS đọc lại nội dung cần ghi nhớ - HS đọc thầm mẫu chuyện Quyết định độc đáo,làm vào VBT. - HS trình bày kết quả,cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. C- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - HS nắm vững các kiểu câu kể, các thành phần câu. _________________________ Toán LUYỆN TẬP CHUNG I-Mục tiêu:Biết: - Giá trị theo vị trí của mỗi chữ số trong số thập phân. - Tìm tỉ số phần tăm của hai số. - Làm các phép tính với số thập phân. - Viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân. - Làm bài tập ở phần 1,phần 2(BT1,BT2). - HS HTT:Tính được diện tích hình tam giác(BT3) II-Hoạt động dạy học: A-Bài cũ: (5 phút) ***GV gọi lớp trưởng lên điều khiển. - Gọi HS chữa bài 4 SGK. - Nêu cách tính diện tích hình tam giác.
  20. - Lớp trưởng nhận xét kết quả. - Lớp trưởng: phần KT bài cũ kết thúc mời cô giáo nhận xét. B-Bài mới:(30 phút) GV hướng dẫn HS làm BT. Phần 1: Trắc nghiệm:(10 phút) - HS làm bài vào vở sau đó chữa bài : Bài 1: Khoanh vào B. Bài 2: Khoanh vào C. Bài 3: Khoanh vào C. Phần 2: Tự luận.(15 phút) Bài 1: HS tự đặt tính rồi tính, y/c HS nêu cách tính. Bài 2: HS tự làm và chữa bài trên bảng. Bài 3:(dành cho HS HTT làm) - GV h/d HS nhận ra hình tam giác MDC có góc vuông đỉnh D. Bài 4 : (GV hướng dẫn HS về nhà làm) C.Củng cố, dặn dò:(3 phút) - Ôn cách thực hiện cộng trừ, nhân, chia số thập phân. - Ôn cách tính diện tích hình tam giác. ___________________________ Kĩ thuật THỨC ĂN NUÔI GÀ. I Mục tiêu: HS cần phải: - Liệt kê được một số thức ăn thường dùng để nuôi gà. - Nêu được tác dụng và sử dụng một số thức ăn thường dùng nuôi gà. - Có nhận thức bước dầu về vai trò của thức ăn trong chăn nuôi. II. Đồ dùng dạy - học - G: Tranh ảnh minh hoạ một số loại thức ăn chủ yếu nuôi gà. Một số mẫu thức ăn nuôi gà ( lúa, ngô, tấm đỗ tương....) - Phiếu học tập. III.Các hoạt động dạy - học. A.Bài mới: Hoạt động 1.Tìm hiểu tác dụng của thức ăn nuôi gà - ? Động vật cần những yếu tố nào để tồn tại và -H đọc nội dung mục 1/Sgk-tr phát triển 55 để trả lời. -? Các chất dinh dưỡng cung cấp cho cơ thể - H nhớ lại kiến thức đã học động vật được lấy từ đâu. môn học để trả lời. -? Nêu tác dụng của thức ăn đối với cơ thể gà. - G giải thích, minh hoạ tác dụng của thức ăn theo nội dung sgk tr56 và kết luận HĐ1. Hoạt động2: Tìm hiểu các loại thức ăn nuôi gà -? Kể tên các loại thức ăn nuôi gà. -H liên hệ thực tế + q/s H1 sgk để -G ghi tên các các thức ăn của gà do H trả lời nêu lên bảng.( G ghi theo nhóm).