Kế hoạch bài dạy môn Chương trình Lớp 4 - Tuần 10 năm học 2022-2023 (Nguyễn Thị Diệu Huyền)

doc 49 trang Đình Bắc 08/08/2025 130
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy môn Chương trình Lớp 4 - Tuần 10 năm học 2022-2023 (Nguyễn Thị Diệu Huyền)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_mon_chuong_trinh_lop_4_tuan_10_nam_hoc_2022.doc

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy môn Chương trình Lớp 4 - Tuần 10 năm học 2022-2023 (Nguyễn Thị Diệu Huyền)

  1. Kế hoạch bài dạy Năm học 2022 - 2023 TUẦN 10 Thứ hai ngày 14 tháng 11 năm 2022 CHÀO CỜ; SINH HOẠT DƯỚI CỜ Tập đọc ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù. - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự. - Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ qui định giữa HKI (khoảng 75 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. * HS năng khiếu đọc lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 75 tiếng/phút). - GD HS biết mơ ước và chia sẻ những ước mơ của mình 4. Góp phần phát triển năng lực - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9. + Phiếu kẻ sẵn bảng ở BT2 (đủ dùng theo nhóm 4 HS) và bút dạ. - HS: SGK, vở viết III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Thực hành ôn tập (30p) * Mục tiêu: - Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ qui định giữa HKI (khoảng 75 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự. * Cách tiến hành: Bài 1: Ôn luyện và học thuộc lòng (1/3 Cá nhân- Lớp lớp) - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ - Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc: chuẩn bị, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc. - Đọc và trả lời câu hỏi. - Gọi 1 HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về - Theo dõi và nhận xét. Giáo viên: Diệu Huyền 1 Trường Tiểu học: Sơn Kim 1
  2. Kế hoạch bài dạy Năm học 2022 - 2023 nội dung bài đọc - GV nhận xét, khen/ động viên trực tiếp từng HS. Bài 2: Ghi lại những điều cần nhớ về Nhóm 4- Lớp các bài tập đọc là . . . - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS đọc yêu cầu bài tập. + Những bài tập đọc như thế nào là + Những bài tập đọc là truyện kể là truyện kể? những bài có một chuỗi các sự việc liên quan đến một hay một số nhân vật, mỗi truyện đều nói lên một điều có ý nghĩa. + Hãy tìm và kể tên những bài tập đọc + Các truyện kể: Dế Mèn bênh vực kẻ là truyện kể thuộc chủ điểm Thương yếu; Người ăn xin. người như thể thương thân (nói rõ số trang). - Yêu cầu HS làm nhóm ghi vào bảng - Hoạt động trong nhóm 4. các nội dung theo yêu cầu. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Tên bài Tác giả Nội dung chính Nhân vật Dế mèn bênh Tô Hoài Dế Mèn thấy chị Nhà Trò Dế Mèn, Nhà Trò, vực kẻ yếu yếu đuối bị bọn nhện ức bọn nhện. hiếp đã ra tay bênh vực. Người ăn xin Tuốc-giê- Sự thông cảm sâu sắc giữa Tôi (chú bé), ông lão nhép cậu bé qua đường và ông ăm xin. lão ăn xin. Bài 3: Trong các bài tập . . . Nhóm 2 – Lớp - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Thực hiện theo yêu cầu của GV: - Yêu cầu HS tìm các đọan văn có giọng a. Đoạn văn có giọng đọc thiết tha: đọc như yêu cầu. Là đoạn văn cuối truyện người ăn xin: Từ tôi chẳng biết làm cách nào. Tôi nắm chặt lấy bàn tay run rẩy kia đến khi ấy, tôi chợt hiểu rằng: cả tôi nữa, tôi cũng vừa nhận được chút gì của ông lão. b. Đoạn văn có giọng đọc thảm thiết: Là đoạn nhà Trò (truyện Dế mèn bênh vực kẻ yếu phần 1) kể nổi khổ của mình: Từ năm trước, gặp khi trời làm đói kém, mẹ em phải vây lương ăn của bọn nhện đến Hôm nay bọn chúng chăn tơ ngang đường đe bắt em, vặt chân, vặt cánh ăn thịt em. c. Đoạn văn có giọng đọc mạnh mẽ, răn đe: Giáo viên: Diệu Huyền 2 Trường Tiểu học: Sơn Kim 1
  3. Kế hoạch bài dạy Năm học 2022 - 2023 Là đoạn Dế Mèn đe doạ bọn nhện, bênh vực Nhà Tròø (truyện dế mèn bênh vực kẻ yếu phần 2): Từ tôi thét: - Các ngươi có của ăn của để, béo múp, béo míp đến có phá hết các vòng vây đi không? - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm các đoạn văn đó. - HS đọc diễn cảm đoạn văn. - Nhận xét khen/ động viên. 3. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ KT đã ôn tập 4. HĐ sáng tạo(1p) - Luyện đoc diễn cảm tất cả các bài tập đọc thuộc chủ điểm Thương người như thể thương thân. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... KHOA HỌC. NƯỚC CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ? (PP BTNB) I YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù - Nêu được ví dụ về ứng dụng một số tính chất của nước trong đời sống: làm mái nhà dốc cho nước mưa chảy xuống, làm áo mưa để không bị ướt,.... - Nêu được một số tính chất của nước : nước là chất lỏng, trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định: nước chảy từ trên cao xuống thấp, chảy lan ra khắp mọi phía, thấm qua một số vật và hòa tan một số chất. - Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của nước. - Có ý thức bảo vệ nguồn nước 4. Góp phần phát triển các năng lực, phẩm chất - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác. * GD bảo vệ môi trường, tiết kiệm năng lượng: Nước là vô cùng thiết yếu đối với cuộc sống của con người, nhưng nguồn tài nguyên này đang bị huỷ hoại bởi bàn tay của con người, bởi vậy cần thực hiện các biện pháp hiệu quả để bảo vệ nguồn nước. Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả nguồn nước cũng chính là sử dụng hiệu quả và tiết kiệm năng lượng (phục vụ sản xuất điện) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giáo viên: Diệu Huyền 3 Trường Tiểu học: Sơn Kim 1
  4. Kế hoạch bài dạy Năm học 2022 - 2023 - GV: + Hình minh hoạ trong sgk tr- 42, 43. + 2 cốc thuỷ tinh giống nhau, nước lọc, sữa, chai, cốc, hộp, lọ thuỷ tinh có các hình dạng khác nhau, tấm kính, khay đựng nước, vải (bông, giấy thấm), đường muối, cát, 3 cái thìa. - Bảng kẻ sẵn các cột: Câu hỏi Dự đoán Cách tiến hành Kết luận - HS: Chuẩn bị theo nhóm: + Hai cốc thủy tinh giống nhau, một cốc đựng nước, một cốc đựng sữa. + Chai và một số vật chứa nước có hình dạng khác nhau bằng thủy tinh hoặc nhựa trong có thể nhìn rõ nước đựng ở trong. + Một tấm kính hoặc một mặt phẳng không thấm nước hoặc một khay đựng nước(như hình vẽ trang 43 sgk) + Một miếng vải bông, giấy thấm, bọt biển (miếng mút), túi ni lông, + Một ít đường, muối,cát, và thìa. - Bút dạ, giấy khổ lớn, bảng nhóm - Vở thí nghiệm II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1. Khởi động (4p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ. 2.Bài mới: * Mục tiêu: HS tiến hành làm thí nghiệm để phát hiện tính chất của nước. * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm –Lớp 2.1. Tình huống xuất phát và nêu vấn đề: - GV hỏi HS: Trên tay cô có một chiếc cốc. Đố các em biết trong cốc chứa gì? + chứa nước - Hàng ngày các em đã được tiếp xúc với nước, vậy có em nào biết gì về tính chất của nước? 2. 2. Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS: - GV yêu cầu HS ghi lại những hiểu biết - HS ghi lại những hiểu biết của mình. của mình về tính chất của nước vào vở ghi chép khoa học. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, ghi lại - HS thảo luận trong nhóm rồi ghi vào những hiểu biết về nước có những tính bảng nhóm kết quả đã thảo luận. chất gì vào bảng nhóm. VD: - GV theo dõi tiến trình làm việc của các + Nước trong suốt, không màu không nhóm. mùi, không vị, + Nước không có hình dạng nhất định. Giáo viên: Diệu Huyền 4 Trường Tiểu học: Sơn Kim 1
  5. Kế hoạch bài dạy Năm học 2022 - 2023 + Nước chảy từ cao xuống thấp, lan ra khắp mọi phía, + Nước thấm qua một số vật, không thấm qua vật và hòa tan một số chất - Gọi đại diện các nhóm lên bảng đính - HS đính kết quả lên bảng kết quả rồi đọc kết quả của mình. - Các nhóm quan sát để tìm ra điểm - HS tìm các điểm giống và khác nhau. giống và khác nhau của nhóm mình với nhóm khác. - GV gạch dưới các điểm giống nhau giữa các nhóm. 2. 3. Đề xuất câu hỏi (dự đoán/ giả thuyết) và phương án tìm tòi: - YC HS đưa ra ý kiến cá nhân để đặt - HS đặt các câu hỏi thắc mắc của mình. câu hỏi theo nhóm. VD: - Giáo viên chốt các câu hỏi của các 1. Nước có màu, có mùi, có vị không? nhóm (nhóm các câu hỏi phù hợp với 2. Nước có hình dạng nhất định không nội dung bài học). và nước chảy như thế nào? 3. Nước có thể hòa tan hoặc không hòa tan một số chất nào ? 4. Nước có thể thấm hoặc không thấm qua một số chất nào ? - HS đề xuất phương án, chọn phương án thích hợp nhất VD: Đọc SGK, xem phim, làm thí nghiệm, tìm kiếm thông tin trên mạng, tham khảo ý kiến người lớn,.. - GV tổ chức cho HS thảo luận, đề xuất - Các nhóm đề xuất TN, sau đó tập hợp các phương án tìm tòi. ý kiến của nhóm vào bảng nhóm + Để chứng minh cho những ý kiến nêu trên là đúng, em cần phải làm gì ? + Theo em, phương án nào là tối ưu nhất ? -GV hướng cho HS đến phương án: làm TN 2.4. Thực hiện phương án tìm tòi: -GV YC HS viết dự đoán vào vở Ghi - Thực hiện theo yêu cầu của GV. chép khoa học trước khi làm thí nghiệm nghiên cứu với các mục: Câu hỏi; dự đoán; cách tiến hành; kết luận rút ra. - Yêu cầu các nhóm nhận đồ dùng cần - HS tiến hành làm TN cho TN, tiến hành TN tại nhóm và rút ra kết luận ghi vào bảng nhóm. - GV quan sát và giúp đỡ các nhóm. Giáo viên: Diệu Huyền 5 Trường Tiểu học: Sơn Kim 1
  6. Kế hoạch bài dạy Năm học 2022 - 2023 2. 5. Kết luận và hợp thức hóa kiến thức: - GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết - Đại diện các nhóm lên trình bày.VD: quả. + Nhìn, ngửi, nếm để biết nước không màu, không mùi, không vị. + Đổ nước vào các bình có hình dạng khác nhau, quan sát để biết nước không có hình dạng nhất định. + Để nghiêng một tấm kính và đổ nước ở phía trên, quan sát để biết nước chảy từ nơi cao đến nơi thấp. + Hoà một số chất (muối, đường, dầu ) vào nước để biết nước có thể/ không thể hoà tan một số chất. + Đổ nước vào một số vật (vải cốt tông, ni lông , ) để xem nước thấm/ không thấm qua một số vật. - Các nhóm khác có thể đặt câu hỏi cho nhóm bạn (Chẳng hạn: vật bị ướt, có phải vật đó đã thấm nước?, ) - GV hướng dẫn HS so sánh lại với các - HS kết luận: Nước là một chất lỏng suy nghĩ ban đầu để khắc sâu kiến thức trong suốt, không màu, không mùi . về các tính chất của nước. thấm qua một số vậ và hòa tan một số chất. - Ghi tên bài lên bảng. (Ghi kết luận vào vở TN) 3. HĐ ứng dụng (1p) * GD bảo vệ môi trường, tiết kiệm năng - HS nêu. VD: lượng: Nước là vô cùng thiết yếu đối + Không xả rác bừa bãi xuống ao, hồ, với cuộc sống của con người, nhưng sông, suối nguồn tài nguyên này đang bị huỷ hoại + Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả nguồn bởi bàn tay của con người, bởi vậy cần nước. thực hiện các biện pháp hiệu quả để bảo vệ nguồn nước. Đó là những biện pháp gì? * GV: Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả nguồn nước cũng chính là tiết kiệm năng lượng (sản xuất điện) 4. HĐ sáng tạo (1p) - Trong thực tế, con người vận dụng các - HS nêu một vài ứng dụng. VD: tính chất của nước vào những việc gì? + Để một vật không bị thấm nước, ta phải lưu ý che đậy bằng các vật không thấm nước +Nước không thấm qua một số vật nên người ta dùng để sản xuất chậu, Giáo viên: Diệu Huyền 6 Trường Tiểu học: Sơn Kim 1
  7. Kế hoạch bài dạy Năm học 2022 - 2023 chai, làm bằng nhôm, nhựa, ..để chứa nước; sản xuất áo mưa. +Vận dụng tính chất nước chảy từ trên cao xuống Đđể tạo ra sức nước làm chạy máy phát điện, làm mái nhà dốc ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... TOÁN Tiết 47: LUYỆN TẬP CHUNG (tr. 56) . YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù. - Ôn tập các phép tính với số tự nhiên, các bài toán hình hình, bài toán tổng –hiệu - Thực hiện được cộng, trừ các số có đến sáu chữ số. - Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc. - Giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó liên quan đến hình chữ nhật. - HS tích cực, chăm chỉ, sáng tạo 2. Góp phần phát huy các năng lực - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm: Bài 1 (a), bài 2 (a), bài 3 (b), bài 4 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ. -HS: thước kẻ có chia cm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. HĐ thực hành (30p) * Mục tiêu: Thực hiện được cộng, trừ các số có đến sáu chữ số. Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc. Giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó liên quan đến hình chữ nhật. * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm – Lớp Bài 1a: Đặt tính rồi tính: Cá nhân- Nhóm 2- Lớp Giáo viên: Diệu Huyền 7 Trường Tiểu học: Sơn Kim 1
  8. Kế hoạch bài dạy Năm học 2022 - 2023 (HSNK làm cả bài) - HS làm cá nhân- Đổi chéo kiểm tra bài - 2 HS lên bảng - Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa Đ/a: + 386 259 - 726 485 260 837 452 936 647 096 273 549 - Nêu cách đặt tính, cách cộng, trừ các số có 6 chữ số. Bài 2a: Tính bằng cách thuận tiện nhất. Cá nhân – Lớp (HSNK làm cả bài) - Gọi 1 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào - Thực hiện theo YC của GV. vở. Đ/a: a. 6257 + 989 + 743 = (6257 + 743) + 989 = 7000 + 989 = 7989 + Áp dụng tính chất nào để em tính + Tính chất giao hoán và kết hợp của thuận tiện? phép cộng - HS nêu lại tính chất giao hoán và kết hợp Bài 3b:(HSNK làm cả bài) Cá nhân – Lớp - GV yêu cầu HS quan sát hình bên. A B I D C H +Hình vuông ABCD và hình vuông + Có chung cạnh BC. BIHC có chung cạnh nào? - GV yêu cầu HS vẽ tiếp hình vuông - HS vẽ hình. BIHC. + Cạnh DH vuông góc với những cạnh + Cạnh DH vuông góc với AD, BC, IH. nào? + Nêu cách tính chu vi chữ nhật đó? - 1 em lên bảng, lớp làm bài vào phiếu học tập. Bài giải Chiều dài của hình chữ nhật AIHD là: 3 x 2 = 6(cm) Chu vi hình chữ nhật AIHD là: (6 + 3) x 2 = 18(cm2) Đáp số: 18 cm2 Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu, xác định yếu tố - HS đọc và hỏi đáp nhóm 2 về bài toán Giáo viên: Diệu Huyền 8 Trường Tiểu học: Sơn Kim 1
  9. Kế hoạch bài dạy Năm học 2022 - 2023 đã cho, yếu tố cần tìm. - Xác định dạng toán: Tìm hai số...tổng - hiệu... - YC HS tự làm bài. - Nêu cách giải bài toán - Nhận xét, đánh giá bài làm của HS Bài giải (8-10 bài) Ta có sơ đồ: Chiều rộng: Chiều dài: Chiều rộng hình chữ nhật là: (16 – 4): 2 = 6 (cm) Chiều dài hình chữ nhật là: 6 + 4 = 10 (cm) Diện tích hình chữ nhật là: 10 x 6 = 60 (cm2) - Nhận xét, củng cố cách giải bài toán Đáp số: 60 cm2 tìm hai số khi biết tổng và hiệxu... 3. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ các KT đã ôn tập 4. HĐ sáng tạo (1p) - Giải bài toán sau: Một hình chữ nhật có chu vi là 32 cm. Chiều rộng kém chiều dài 4cm. Tính diện tích hình chữ nhật đó. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... BUỔI CHIỀU Chính tả ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù. - Ôn tập kiến thức về qui tắc viết hoa tên riêng (Việt Nam và nước ngoài); tác dụng của dấu ngoặc kép trong bài - Nghe-viết đúng bài CT (tốc độ viết khoảng 75 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài văn có lời đối thoại. - Rèn KN viết, kĩ năng trình bày * HS năng khiếu viết đúng và tương đối đẹp bài CT (tốc độ trên 75 chữ/15 phút); hiểu nội dung của bài. - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết 2. Góp phần phát triển năng lực, phẩm chất: - NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. Giáo viên: Diệu Huyền 9 Trường Tiểu học: Sơn Kim 1
  10. Kế hoạch bài dạy Năm học 2022 - 2023 II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ, phiếu học tập. - HS: Vở, bút,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành HS cùng hát kết hợp với vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. HĐ thực hành (30p) 2. 1. Viết chính tả a. Chuẩn bị viết chính tả: (4p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, viết được các từ khó, dễ lẫn và các hiện tượng chính tả, cách viết đoạn văn xuôi có lời thoại * Cách tiến hành: - GV gọi 1 HS đọc bài: Lời hứa, cả lớp đọc thầm. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - Gọi HS đọc phần Chú giải trong SGK. - Đọc phần Chú giải trong SGK. - Yêu cầu HS tìm ra các từ dễ lẫn khi - 1 em lên bảng, lớp viết vào bảng con viết chính tả và luyện viết. các từ: Ngẩng đầu, trận giả, trung sĩ. + Nội dung bài viết là gì? + Bài kể về việc tôn trọng lời hứa của + Khi viết dấu hai chấm xuống dòng, một cậu bé gạch đầu dòng thì chữ cái đầu câu viết như thế nào? + Khi viết sau dấu hai chấm, trong + Chữ cái đầu câu viết hoa. ngoặc kép thì chữ cái đầu câu viết như thế nào? b. Viết bài chính tả: (15p) * Mục tiêu: Hs nghe-viết tốt bài chính tả theo hình thức văn xuôi có lời thoại * Cách tiến hành: - GV đọc cho HS viết bài. - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS - HS nghe - viết bài vào vở viết chưa tốt. c. Đánh giá và nhận xét bài: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai * Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe. Giáo viên: Diệu Huyền 10 Trường Tiểu học: Sơn Kim 1
  11. Kế hoạch bài dạy Năm học 2022 - 2023 d. Làm bài tập chính tả: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS nắm được nội dung bài, tác dụng của dấu ngoặc kép trong bài CT. * Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp đôi- Chia sẻ trước lớp Bài 2: Cặp đôi – Lớp - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài - Làm việc nhóm đôi – Báo cáo dưới sự tập. điều hành của TBHT - GV nhận xét và kết luận câu trả lời đúng. a. Em bé được giao nhiệm vụ gì trong + Em được giao nhiệm vụ gác kho đạn. trò chơi đánh trận giả? b. Vì sao trời đã tối, em không về? + Em không về vì đã hứa không bỏ vị trí gác khi chưa có người đến thay. c. Các dấu ngoặc kép trong bài dùng để + Các dấu ngoặc kép trong bài dùng để làm gì? báo trước bộ phận sau nó là lời nói của bạn em bé hay của em bé d. Có thể đưa những bộ phận đặt trong + Không được, trong mẫu truyện trên dấu ngoặc kép xuống dòng, đặt sau dấu có 2 cuộc đối thoại cuộc đối thoại giữa gạch ngang đầu dòng không? Vì sao? em bé với người khách trong công viên và cuộc đối thoại giữa em bé với các bạn cùng chơi trận giả là do em bé thuật lại với người khách, do đó phải đặt trong dấu ngoặc kép để phân biệt với những lời đối thoại của em bé với người khách vốn đã được đặt sau dấu gạch ngang đầu dòng. 2. 2. Ôn quy tắc viết hoa (5p) * Mục tiêu: HS ôn lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí VN và nước ngoài. Lấy được VD minh hoạ từng trường hợp * Cách tiến hành Bài 3: Lập bảng tổng kết quy tắc viết Nhóm 4 –Lớp tên riêng theo mẫu sau: - HS thảo luận nhóm 4, ghi bài vào - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài phiếu BT tập. Các loại tên riêng Quy tắc viết Ví dụ 1. Tên người, tên địa lí Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng - Hồ Chí Minh, Điện Biên Việt Nam. tạo thành tên đó. Phủ, Trường Sơn, Võ Thị Sáu, Lê Thị Hồng Gấm, . . Giáo viên: Diệu Huyền 11 Trường Tiểu học: Sơn Kim 1
  12. Kế hoạch bài dạy Năm học 2022 - 2023 2. Tên người, tên địa lí - Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ Lu- I a- xtơ,, Xanh Bê- téc- nước ngoài. phận tạo thành tên đó. Nếu bộ phận bua, tạo thành tên gồm nhiều tiếng thì Tuốc- ghê- nhép. giữa các tiếng có gạch nối Luân Đôn. Bạch Cư Dị, . . 3. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ KT ôn tập 4. HĐ sáng tạo (1p) - Tiếp tục đọc diễn cảm các bài tập đọc chủ điểm Thương người như thể thương thân. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... LỊCH SỬ CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC LẦN THỨ NHẤT (NĂM 981) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù. - HS hiểu đôi nét về Lê Hoàn: Lê Hoàn là người chỉ huy quân đội nhà Đinh với chức Thập đạo tướng quân. Khi Đinh Tiên Hoàng bị ám hại, quân Tống sang xâm lược, Thái hậu họ Dương và quân sĩ đã suy tôn ông lên ngôi Hoàng đế (nhà Tiền Lê). Ông đã chỉ huy cuộc kháng chiến chống Tống thắng lợi. - HS nắm được những nét chính về cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất (năm 981) do Lê Hoàn chỉ huy. - Kể lại một số sự kiện về cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất: Đầu năm 981, quân Tống theo hai đường thuỷ, bộ tiến vào xâm lược nước ta. Quân ta chặn đánh địch ở Bạch Đằng (đường thuỷ) và Chi Lăng (đường bộ). Cuộc kháng chiến thắng lợi. - Tự hào về truyền thống dựng nước và giữ nước của dân tộc. 2. Góp phần phát triển các năng lực, Phẩm chất: - NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV:+ Hình trong SGK phóng to. + Phiếu học tập của HS. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (4p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét Giáo viên: Diệu Huyền 12 Trường Tiểu học: Sơn Kim 1
  13. Kế hoạch bài dạy Năm học 2022 - 2023 + Em biết gì về thời thơ ấu của Đinh Bộ + Thuở nhỏ Đinh Bộ Lĩnh thường chơi Lĩnh? với lũ trẻ chăn trâu, dùng cờ lau đánh trận giả,.. + Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì đối với + Đinh Bộ Lĩnh đã có công dẹp loạn đất nước? 12 sứ quân thống nhất giang sơn. . . - GV nhận xét, dẫn vào bài mới 2.Bài mới: (30p) * Mục tiêu - Hiểu biết đôi nét về Lê Hoàn. Nắm được những nét chính về cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược * Cách tiến hành:Cá nhân-Nhóm-Lớp HĐ1: Nguyên nhân quân Tống sang Cá nhân – Lớp xâm lược nước ta và việc Lê Hoàn lên ngôi vua. - GV yêu cầu HS nêu những hiểu biết - HS nối tiếp nêu của mình về Lê Hoàn - GV giới thiệu đôi nét về Lê Hoàn - GV cho HS đọc SGK đoạn: “Năm 979 -HS đọc thầm SGK. . sử cũ gọi là nhà Tiền Lê”. + Nêu tình hình nước ta trước khi quân + Năm 979, Đinh Tiên Hoàng và Đinh Tống sang xâm lược? Liễn bị ám hại. Con thứ là Đinh Toàn, mới 6 tuổi lên ngôi vua. GV: Đó chính là nguyên nhân chính dẫn đến việc quân Tống sang xâm lược nước ta. Thế nước lâm nguy, triều đình họp bàn và tất cả mọi người đặt niềm tin vào Thập đạo tướng quân Lê Hoàn. * GV đặt vấn đề: Nhóm 2- Lớp + Lê Hoàn lên ngôi vua trong hoàn cảnh nào? - HS thảo luận nhóm 2, nêu ý kiến về 2 + Lê Hoàn được tôn lên làm vua có câu hỏi GV nêu. được nhân dân ủng hộ không? * GV: Lê Hoàn lên ngôi vua là hợp với bối cảnh lịch sử và hợp với lòng dân HĐ2: Diễn biến của cuộc kháng Nhóm 4 – Lớp chiến: - GV yêu cầu các nhóm thảo luận theo - HS các nhóm thảo luận và báo cáo kết câu hỏi: quả. + Quân Tống xâm lược nước ta vào + Năm 981. năm nào? + Quân Tống tiến vào nước ta theo +Đường thủy, đường bộ. những đường nào? + Lê Hoàn chia quân thành mấy cánh + Chia thành 2 cánh, sau đó cho quân và đóng quân ở đâu để đón giặc? chặn đánh giặc ở cửa sông Bạch Đằng Giáo viên: Diệu Huyền 13 Trường Tiểu học: Sơn Kim 1
  14. Kế hoạch bài dạy Năm học 2022 - 2023 và ải Chi Lăng. + Hai trận đánh lớn diễn ra ở đâu và + Ở Bạch Đằng và Chi Lăng ; Diễn ra diễn ra như thế nào? ồ ạt và rất ác liệt . + Quân Tống có thực hiện được ý đồ + Quân Tống không thực hiện được ý xâm lược của chúng không? đồ xâm lược của mình . - Dựa vào phần chữ kết hợp với lược đồ - Đầu năm 981, . . . . thắng lợi. (HSNK) SGK, em hãy thuật lại diễn biến cuộc kháng chiến chống quân Tống? - GV nhận xét, kết luận. HĐ3: 3. Kết quả và ý nghĩa: Cá nhân –Lớp + Kết quả của cuộc kháng chiến như + Quân giặc chết quá nửa, tướng giặc thế nào? bị giết; Cuộc kháng chiến hoàn toàn thắng lợi. + Nêu ý nghĩa của cuộc kháng chiến + Nền độc lập của nước nhà được giữ chống quân Tống? vững; Nhân dân ta tự hào, tin tưởng 3. Hoạt động ứng dụng (1p). vào sức mạnh và tiền đồ của dân tộc - GV tổng kết và GD như lòng tự hào dân tộc, lòng yêu nước: Nhờ sức mạnh đoàn kết dân tộc, nhờ tinh thần yêu nước mãnh liệt của các tầng lớp nhân - Lắng nghe dân ta, Lê Hoàn cùng các tướng sĩ đã đập tan cuộc xâm lược lần thứ nhất của nhà Tống, tiếp tục giữ vững nền độc lập của dân tộc. Chúng ta tự hào sâu sắc với quá khứ đó. 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Kể tên các địa danh mang tên Lê Hoàn ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... CHỦ ĐỀ 2: EM TẬP VẼ Tiết 1: SAO CHÉP MÀU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nhận biết được các công cụ để sao chép màu. - Biết sao chép màu từ màu của bức vẽ có sẵn. - Sử dụng các kiến thức đã học vận dụng vào bài tập; - Yêu thích học môn học. Ham tìm hiểu về lợi ích của việc sao chép màu từ màu có sẵn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giáo viên: Diệu Huyền 14 Trường Tiểu học: Sơn Kim 1
  15. Kế hoạch bài dạy Năm học 2022 - 2023 1. Giáo viên: - Máy tính, máy chiếu, sách giáo khoa 2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. KHỞI ĐỘNG Kiểm tra bài cũ HS1: Cho một tranh vẽ sẵn yêu cầu học sinh điều chỉnh trang vẽ phù hợp ? - HS lên thực hành HS2: Cho hình một chú thỏ và yêu cầu HS quay hình cho hai chú thỏ đối xứng nhau ? - Gv nhận xét - Giới thiệu bài mới 2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: hoạt động cơ bản Bài 1) Vẽ các hình theo mẫu - Y/c HS đọc yêu cầu bài tập - Quan sát và chia sẻ. - Xác định các công cụ để vẽ hình - GV hướng dẫn thực hành mẫu - Y/c HS thực hành - Quan sát lớp và hỗ trợ HS chưa vẽ tốt - Chọn 3 máy trình bày sản phẩm GV nhận xét và nhận xét cả lớp. Tuyên dương máy vẽ đẹp - HS hoạt động theo nhóm. Bài 2) Tô màu hình thứ nhất rồi thực hiện - Các thành viên trong nhóm cùng sao chép mà đã tô cho hình thứ nhất để nhau thảo luận lựa chọn công cụ để tô cho hình thứ hai theo hướng dẫn. hoàn thành bức tranh vẽ theo mẫu. - Y/c HS đọc yêu cầu đề bài - Y/c HS thực hành tô màu hình 1 theo nhóm bàn. - Các nhóm lên trình bày sản phẩm Giáo viên: Diệu Huyền 15 Trường Tiểu học: Sơn Kim 1
  16. Kế hoạch bài dạy Năm học 2022 - 2023 của nhóm mình trước lớp . - Lắng nghe – NX nhóm bạn - GV quan sát - Chọn 3 máy trình bày trước lớp GV nhận xét - GV hướng dẫn HS sao chép màu, thực hành mẫu và nêu các thao tác thực hiện + B1: Chọn công cụ lấy màu - Hs đọc yêu cầu bài tập. + B2: Di chuyển công cụ lấy màu vào - Các nhóm thực thành tô màu hình 1 mảng màu cần lấy, nháy chuột. + B3: Chọn công cụ tô màu , di chuyển chuột đến vị trí cần tô, nháy chuột. - Y/c HS nhắc lại các thao tác. - Trình bày trước lớp - Nhận xét - Theo dõi - Nghe và ghi nhớ. - Nhắc lại. 3. LUYỆN TẬP - - Y/c HS thực hành - Cả lớp thực hành. - Gv quan sát lớp - Chọn 3 HS thực hành trước lớp - 1 – 3 HS Thực hành trước lớp GV nhận xét và nhận xét chung - Nhận xét 4. VẬN DỤNG - HĐ 1: Vận dụng - GV yêu cầu HS quan sát và hoàn thành - HS quan sát và thực hành theo nhom Giáo viên: Diệu Huyền 16 Trường Tiểu học: Sơn Kim 1
  17. Kế hoạch bài dạy Năm học 2022 - 2023 hìn vẽ sau: bàn. - Yêu cầu các nhóm - Trưởng các nhóm báo cáo kết quả. báo cáo kết quả. - HĐ 2: Củng cố, dặn dò - HS lĩnh hội -Tóm tắt lại nội dung chính của bài - HS về nhà xem lại bài. - GV yêu cầu HS về nhà xem lại xem “Sao chép màu” để chuẩn bị cho tiết thực hành sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: Thứ ba ngày 15 tháng 11 năm 2022 Buổi sáng: ĐỊA LÍ THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù. - Kiến thức: Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Lạt: + Vị trí: nằm trên cao nguyên Lâm Viên. + Thành phố có khí hậu trong lành, mát mẻ, có nhiều phong cảnh đẹp; nhiều rừng thông, thác nước, + Thành phố có nhiều công trình phục vụ nghỉ ngơi và du lịch. + Đà Lạt là nơi trồng nhiều loại rau, quả xứ lạnh và nhiều loại hoa. - Chỉ được vị trí của thành phố Đà Lạt trên bản đồ (lược đồ). * HS năng khiếu: - Giải thích vì sao Đà Lạt trồng được nhiều hoa, quả, rau xứ lạnh. Giáo viên: Diệu Huyền 17 Trường Tiểu học: Sơn Kim 1
  18. Kế hoạch bài dạy Năm học 2022 - 2023 - Xác lập mối quan hệ giữa địa hình với khí hậu, giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất: nằm trên cao nguyên cao-khí hậu mát mẻ, trong lành-trồng nhiều loài hoa, quả, rau xứ lạnh, phát triển du lịch. - HS có thái độ yêu thích môn học, ham tìm hiểu, thích du lịch khám phá các vùng đất mới 2. Góp phần phát triển các năng lực: - NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ * BVMT: GD hs có ý thức giữ gìn TNTN, BVMT, và có những việc làm cụ thể giúp cho môi trường thêm xanh-sạch-đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. +Tranh, ảnh về thành phố Đà Lạt (HS, GV sưu tầm) - HS: SGK, tranh, ảnh về thành phố Đà Lạt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời và nhận xét: + Nêu một số đặc điểm của sông ở + Lòng sông ở Tây nguyên lắm thác, nhiều Tây Nguyên và ích lợi của nó? ghềnh thuận lợi phát triển thuỷ điện + Mô tả rừng rậm nhiệt đới và rừng + Rừng rậm nhiệt đới xanh tốt quanh năm. khộp ở Tây Nguyên? . . - GV chốt ý và giới thiệu bài 2. Bài mới: (30p) * Mục tiêu: - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Tây Nguyên: - Nêu được vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất: cung cấp gỗ, lâm sản, nhiều thú quí,... - Biết được sự cần thiết phải bảo vệ rừng. - Mô tả sơ lược: rừng rậm nhiệt đới (rừng rậm, nhiều loại cây, tạo thành nhiều tầng,...), rừng khộp (rừng rụng lá mùa khô). * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm-Lớp Giáo viên: Diệu Huyền 18 Trường Tiểu học: Sơn Kim 1
  19. Thành phố nghỉ mát, du lịch, có nhièu loại rau, hoa trái Kế hoạch bài dạy Năm học 2022 - 2023 HĐ 1: Thành phố nổi tiếng về Nhóm 4 -Lớp rừng thông và thác nước: - HS tiến hành thảo luận nhóm. - GV cho HS dựa vào hình 1 ở bài 5, - TBHT điều hành báo cáo kết quả, nhận tranh, ảnh, mục 1 trong SGK và kiến xét, bổ sung. thức bài trước để trả lời câu hỏi sau: + Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào? + Đà Lạt nằm trên cao nguyên Lâm Viên. Ở độ cao bao nhiêu mét? Ở độ cao 1500m . + Với độ cao đó Đà Lạt sẽ có khí + Khí hậu quanh năm mát mẻ. hậu như thế nào? + Quan sát hình 1, 2 (nhằm giúp - HS chỉ bản đồ. cho các em có biểu tượng về hồ Xuân Hương và thác Cam Li) rồi chỉ vị trí các điểm đó trên hình 3. + Mô tả một cảnh đẹp của Đà Lạt. + Giữa thành phố là hồ Xuân Hương xinh xắn. Nơi đây có những vườn hoa và rừng thông. . . *GV: Nhìn chung càng lên cao thì nhiệt độ không khí càng giảm. Trung bình cứ lên cao 1000m thì nhiệt đô không khí lại giảm đi 5 đến 6 0c . Vì vậy, vào mùa hạ nóng - Lắng nghe bức, những địa điểm nghỉ mát ở vùng núi thường rất đông du khách. Đà Lạt ở độ cao 1500m so với mặt biển nên quanh năm mát mẻ . Vào mùa đông, Đà Lạt cũng lạnh nhưng không chịu ảnh hưởng gió mùa đông bắc nên không rét buốt như ở miền Bắc . Hoạt động 2: Đà Lạt- thành phố Nhóm 2- Lớp du lịch và nghỉ mát: - GV cho HS dựa vào vốn hiểu biết của mình, vào hình 3, mục 2 trong SGK để thảo luận theo các gợi ý sau: + Tại Đà Lạt lại được chọn làm nơi + Nhờ có không khí trong lành, thiện du lịch và nghỉ mát? nhiên tươi đẹp nên Đà Lạt được chọn là TP nghỉ mát. . . + Đà Lạt có những công trình nào + Khách sạn, sân gôn, biệt thự với nhiều phục vụ cho việc nghỉ mát, du lịch? kiến trúc khác nhau. phục vụ cho việc nghỉ ngơi, du lịch. + Kể tên một số khách sạn ở Đà Lạt + Khách sạn công đoàn, khách sạn Lam Sơn, khách sạn Đồi Cù, khách sạn Palace. - HS chỉ vị trí thác Cam li và hồ - HS chỉ lược đồ. Giáo viên: Diệu Huyền 19 Trường Tiểu học: Sơn Kim 1
  20. Kế hoạch bài dạy Năm học 2022 - 2023 Xuân Hường trên H3. - Cho HS đem tranh, ảnh sưu tầm - Trưng bày tranh ảnh về Đà Lạt. về Đà Lạt lên trình bày trước lớp. - GV nhận xét, kết luận. Hoạt động 3: Hoa quả và rau Cá nhân – Lớp xanh ở Đà Lạt: - GV cho HS quan sát hình 4, trả lời cá nhân các câu hỏi: + Tại sao Đà Lạt được gọi là thành + Vì đa số dân Đà Lạt trồng hoa và rau phố của hoa quả và rau xanh? xanh và trái cây xứ lạnh, diện tích trồng rau rất lớn. + Kể tên các loại hoa, quả và rau + Hồng, cúc, lay- ơn, mi- mô- da, lan xanh ở Đà Lạt? Dâu, đào, mơ, mận, bơ ; Cà rốt, khoai tây, bắp cải, su hào + Tại sao ở Đà Lạt lại trồng được + Vì Đà Lạt có khí hậu mát mẻ quanh năm nhiều loại hoa, quả, rau xứ lạnh? + Cung cấp cho nhiều nơi và xuất khẩu. + Hoa và rau của Đà Lạt có giá trị như thế nào? Đà Lạt 3. Hoạt động ứng dụng (2p) - GV cùng HS hoàn thành bảng tổng hợp như bên Khí hậu Thiên nhiên Các công trình phục Quanh năm Vườn hoa, vụ nghỉ ngơi, du - Liên hệ việc BVMT Mát mẻ rừng thông, lịch, biệt thư, thác nước khách sạn Thành phố nghỉ mát, du lịch, có nhièu loại rau, hoa trái 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tập làm phóng viên phỏng vấn các bạn trong lớp về thành phố Đà Lạt ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... BUỔI CHIỀU Luyện từ và câu ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 3) Giáo viên: Diệu Huyền 20 Trường Tiểu học: Sơn Kim 1