Kế hoạch bài dạy môn Chương trình Lớp 4 - Tuần 13 năm học 2022-2023 (Nguyễn Thị Diệu Huyền)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy môn Chương trình Lớp 4 - Tuần 13 năm học 2022-2023 (Nguyễn Thị Diệu Huyền)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_mon_chuong_trinh_lop_4_tuan_13_nam_hoc_2022.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy môn Chương trình Lớp 4 - Tuần 13 năm học 2022-2023 (Nguyễn Thị Diệu Huyền)
- TUẦN 13 Thứ hai ngày 5 tháng 12 năm 2022 SINH HOẠT DƯỚI CỜ CHỦ ĐỀ: EM VỚI CỘNG ĐỒNG GIỚI THIỆU SÁCH I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nắm được các nội dung Liên đội và nhà trường nhận xét, đánh giá và triển khai. - Nắm được nội dung cuốn sách do các bạn cộng tác viên giới thiệu. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực,tự giác tham gia các hoạt động. Hứng thú với các nội dung Liên đội triển khai. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết chia sẻ với bạn về cuốn sách. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có ý thức tự giác, tích cực rèn luyện bản thân và tham gia phong trào bằng những hành động, việc làm cụ thể. II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên chuẩn bị: - Các nội dung cần triển khai. - Loa, mic, bàn, ghế chào cờ và ghế ngồi cho GV, đại biểu. 2. Học sinh: -Ghế ngồi, trang phục đúng quy định. - Bài giới thiệu sách của lớp 4A, 4C. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Nghi thức nghi lễ - Chào cờ (5P’) - GV điều hành - HS tập trung trên sân trường. - Chỉnh đốn trang phục, hàng - Tiến hành nghi lễ chào cờ. ngũ. - Đứng nghiêm trang. - HS cùng GV thực hiện nghi lễ chào cờ. 2. Đánh giá tuần qua, kế hoạch tuần tới - Liên đội trưởng điểu hành lễ - Trao cờ thi đua. chào cờ. - Liên đội trưởng đọc GV phụ trách nhận xét, đánh giá điểm thi đua trong tuần qua. tuần 12: - Tổ chức sinh hoạt 15 phút đầu giờ theo các nội dung quy định của Liên đội. HS lắng nghe - Tham gia cuộc thi vẽ tranh “Ý tưởng trẻ thơ” với tổng số 62 bài thi. Chọn 20 bài xuất sắc gửi về Ban tổ chức.
- - Đã tiến hành kiểm tra nề nếp ra sân tập thể dục và múa hát sân trường vào sáng thứ 3 và sáng thứ 4: +Ưu điểm: Cả 2 điểm trường ra sân kịp thời theo hiệu lệnh trống và theo nhạc. Bài múa đều, đẹp. HS lắng nghe. + Nhược điểm: Trong giờ tập luyện có một số em chưa nghiêm túc. Bài tập thể dục chưa đều, chưa đẹp lắm. Kế hoạch tuần 13 - Tiếp tục duy trì và tổ chức sinh hoạt 15 phút đầu giờ có hiệu quả theo các - Học sinh lớp 4A, 4C tham gia nội dung quy định của Liên đội. tiết mục giới thiệu sách. - Ôn múa hát sân trường và tập thể - Cô Thủ thư đặt một số câu hỏi dục. gợi ý để HS trả lời sau khi các - SHDC: Giới thiệu sách chủ đề em nghe giới thiệu sách. “Chú bộ đội”: Cơ sở 1 – Lớp 4A; Cơ sở 2 – Lớp 4C. - HS lắng nghe. - Khối 3 và GVCN bầu chọn, hướng dẫn các em viết đơn xin vào Đội để Kết nạp đội viên vào tuần tới. 3. Hoạt động chủ đề:Giới thiệu sách 4. Tổng kết hoạt động: - Đánh giá buổi hoạt động. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) .. TẬP ĐỌC VĂN HAY CHỮ TỐT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù môn Tiếng Việt: - Hiểu ND: Ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữ viết xấu để trở thành người viết chữ đẹp của Cao Bá Quát (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - GD HS tính kiên trì trong học tập và rèn luyện
- II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 129/SGK (phóng to) + Một số vở sạch chữ đẹp của HS trong lớp, trường. + Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) + Hs đọc bài “ Người tìm đường. . . ” - 1 HS đọc + Xi- ôn- cốp- xki mơ ước điều gì? + Xi- ôn- cốp- xki mơ ước được bay lên bầu trời. + Nguyên nhân chính giúp Xi- ô- cốp- + Ông có ước mơ chinh phục các vì sao, xki thành công là gì? có nghị lực, quyết tâm thực hiện ước mơ. - GV dẫn vào bài mới 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc: Toàn bài đọc với - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn giọng từ tốn. Giọng bà cụ khẩn khoản, giọng Cáo Bá Quát vui vẻ, xởi lởi. Đoạn đầu đọc chậm. Đoạn cuối bài đọc nhanh thể hiện ý chí quyết tâm rèn chữ bằng được của Cao Bá Quát. Hai câu cuối đọc với cảm hứng ca ngợi sảng khoái. - Bài chia làm 3 đoạn. - GV chốt vị trí các đoạn + Đoạn 1: Thuở đi học đến xin sẵn lòng. + Đoạn 2: Lá đơn viết đến sau cho đẹp + Đoạn 3: Phần còn lại. - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (oan uổng, lĩ lẽ, rõ ràng, luyện viết,...) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các Cá nhân (M1)-> Lớp HS (M1) - Giải nghĩa từ khó: (đọc phần chú giải) - HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng kết hợp đọc câu dài: Thưở còn đi học, Cao Bá Quát viết chữ rất xấu nên nhiều bài văn dù hay/ vẫn bị thầy cho điểm kém. - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4)
- 3.Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu:Hiểu ND bài Ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữ viết xấu để trở thành người viết chữ đẹp của Cao Bá Quát, trả lời được các câu hỏi trong SGK * Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp - Gọi HS đọc 4 câu hỏi cuối bài. - 1 HS đọc - HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu hỏi - TBHT điều hành hoạt động báo cáo: + Vì sao thuở đi học Cao Bá Quát + Cao Bá Quát thường bị điểm kém vì thường xuyên bị điểm kém? ông viết chữ rất xấu dù bài văn của ông + Sự việc gì xảy ra đã làm Cao Bá Quát viết rất hay. ân hận? + Lá đơn của Cao Bá Quát vì chữ viết quá xấu, quan không đọc được nên quan thét lính đuổi bà cụ về, khiến bà cụ + Cao Bá Quát quyết chí luyện viết chữ không giải được nỗi oan. như thế nào? + Sáng sáng, ông cầm que vạch lên cột nhà luyện chữ cho cứng cáp. Mỗi tối, ông viết xong 10 trang vở mới đi ngủ, mượn những quyển sách chữ viết đẹp để làm mẫu, luyện viết liên tục trong mấy + Qua việc luyện viết chữ em thấy Cao năm trời. Bá Quát là người như thế nào? + Ông là người rất kiên trì, nhẫn nại khi + Theo em nguyên nhân nào khiến ông làm việc. Cao Bá Quát nổi danh là văn hay, chữ + Nguyên nhân khiến Cao Bá Quát nổi tốt? danh khắp nước là người văn hay chữ tốt là nhờ ông kiên trì luyện tập suốt - Nội dung của bài? mười mấy năm và năng khiếu viết văn từ nhỏ. - Nội dung: Ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữ viết xấu để trở thành người viết chữ đẹp của Cao Bá Quát. - HS ghi lại nội dung bài vào vở 3. Luyện đọc diễn cảm: (8-10p) * Mục tiêu: HS biết đọc diến cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung bài, phân biệt lời nhân vật * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp + Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài - 1 HS nêu lại - 1 HS đọc toàn bài - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc - Yêu cầu đọc phân vai đoạn 1 phân vai - Thi đọc phân vai trước lớp - GV nhận xét chung - Lớp nhận xét, bình chọn. 4. Hoạt động ứng dụng (1 phút)
- - Em học được điều gì từ Cao Bá Quát? - HS liên hệ - Liên hệ, giáo dục ý chí rèn chữ viết và ý chí kiên trì. 5. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Sưu tầm và kể các câu chuyện về Cao Bá Quát. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... __________________________________________ KHOA HỌC NƯỚC BỊ Ô NHIỄM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù môn Khoa học: - Nêu đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm: + Nước sạch: trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không chứa các vi sinh vật hoặc các chất hoà tan có hại cho sức khoẻ con người. + Nước bị ô nhiễm: có màu, có chất bẩn, có mùi hôi, chứa vi sinh vật nhiều quá mức cho phép, chứa các chất hoà tan có hại cho sức khoẻ. - Làm thí nghiệm để xác định được nước sạch và nước bị ô nhiễm 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác. - Biết cách sử dụng nước hợp lí, tiết kiệm TNTN.. * KNS: - Tìm kiếm và xử lí thông tin về nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm - Trình bày thông tin về nguyên nhân làm nguồn nước bị ô nhiễm - Bình luận, đánh giá về các hành động gây ô nhiễm môi trường * BVMT: Ô nhiễm không khí, nguồn nước II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: - GV: + Kính hiển vi, kính lúp theo nhóm (nếu có) + Mẫu bảng tiêu chuẩn đánh giá (phô- tô theo nhóm). - HS: chuẩn bị theo nhóm: + Một chai nước sông hay hồ, ao (hoặc nước đã dùng như rửa tay, giặt khăn lau bảng), một chai nước giếng hoặc nước máy. + Hai vỏ chai. + Hai phễu lọc nước; 2 miếng bông. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1, Khởi động (4p) - HS trả lời dưới sự điều hành của TBHT + Em hãy nêu vai trò của nước đối với đời + Nước chiếm phần lớn trọng lượng sống của người, động vật, thực vật?
- + Nước có vai trò gì trong sản xuất nông cơ thể. . . nghiệp? Lấy ví dụ. + Nước được sủ sụng để tưới tiêu - GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài trong nông nghiệp. . . mới. 2. Hình thành KT mới:(30p) * Mục tiêu: Hoàn thành sơ dồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên và mô tả được vòng tuần hoàn. * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm –Lớp HĐ1: Tìm hiểu một số đặc điểm của nước Nhóm 4- Lớp trong tự nhiên: - Đề nghị các nhóm trưởng báo cáo việc - Báo cáo kết quả chuẩn bị. chuẩn bị của nhóm mình. - Yêu cầu HS đọc SGK, quan sát và thực + HS đọc nội dung SGK. (T52) hành. - HS làm việc theo nhóm – Chia sẻ - GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. kết quả trước lớp: + Miếng bông lọc chai nước mưa (máy, giếng) sạch không có màu hay mùi lạ vì nước này sạch. + Miếng bông lọc chai nước sông (hồ, ao) hay nước đã sử dụng có màu vàng, có nhiều đất, bụi, chất bẩn nhỏ đọng lại vì nước này bẩn, bị ô + Qua thí nghiệm chứng tỏ nước sông hay nhiễm. hồ, ao hoặc nước đã sử dụng thường bẩn, có + Những thực vật, sinh vật em nhìn nhiều tạp chất như cát, đất, bụi, nhưng ở thấy sống ở ao, (hồ, sông) là: Cá, sông, (hồ, ao) còn có những thực vật hoặc tôm, cua, ốc, rong, rêu, bọ gậy, cung sinh vật nào sống? quăng, GV: Đó là những thực vật, sinh vật mà bằng mắt thường chúng ta nhìn thấy, còn có những sinh vật mà mắt thường không - HS lắng nghe. thể nhìn thấy. Với kính lúp chúng ta sẽ biết được những điều lạ ở nước sông, hồ, ao. - Yêu cầu 3 HS quan sát nước ao, (hồ, sông) - HS quan sát, đưa ra ý kiến. qua kính hiển vi. - Yêu cầu từng em đưa ra những gì em nhìn thấy trong nước đó. HĐ2: Tiêu chuẩn đánh giá nước bị ô Nhóm 4- Lớp nhiễm và nước sạch: - HS nhận phiếu và thảo luận theo - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm: nhóm. - GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. Phiếu học tập. Tiêu Nước bị ô nhiễm Nươc chuẩn sạch 1. Màu 2. Vị
- 3. Mùi 4. Vi sinh vật Phiếu có kết quả đúng là: 5. Các Tiêu Nước bị ô Nước sạch chất chuẩn nhiễm hoà tan 1. Màu Có màu, vẩn Không màu, đục trong suốt - HS sửa chữa phiếu. 2. Vị Không vị 3. Mùi Có mùi hôi 4. Vi Nhiều quá mức Không có sinh vật cho phép hoặc ít không đủ gây hại 5. Các Chứa các chất Không có chất hoà hoà tan có hại hoặc co ù. . . tan cho SK 3. HĐ ứng dụng (1p) + Cần làm gì để bảo vệ nguồn nước? + Không xả rác xuống ao hồ, sông, ngòi. + Tuyên truyền, vận động mọi người + Nguồn nước ô nhiễm có ảnh hưởng tới cùng giữ gìn, bảo vệ môi trường.... không khí không? + Nước bị ô nhiễm làm cho bầu không khí cũng ô nhiễm do bị mùi 4. HĐ sáng tạo (1p) hôi thối của nước bốc lên. - Vẽ và trưng bày tranh về ô nhiễm nguồn nước và tác hại của ô nhiễm nguồn nước. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG :.................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ____________________________________ BUỔI CHIỀU TẬP LÀM VĂN TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù môn Tiếng Việt:
- - Biết rút kinh nghiệm về bài TLV kể chuyện (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả) - HS biết nhận ra lỗi mắc phải khi viết văn và sửa được lỗi 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp. - HS tích cực, tự giác chữa lỗi sai II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: - GV:Bảng phụ ghi sẵn nột số lỗi về: Chính tả, cách dùng từ, cách diễn đạt, ngữ pháp cần chữa chung cho cả lớp - HS: SBT, vở viết văn III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV nêu mục tiêu, yêu cầu bài học 2. Hình thành KT (15p) * Mục tiêu: - Biết rút kinh nghiệm về bài TLV kể chuyện. HS biết nhận ra lỗi mắc phải khi viết văn và sửa được lỗi * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm 2- Lớp HĐ1: Nhận xét chung bài làm - Gọi HS đọc lại đề bài. - 1 HS đọc: Kể 1 câu chuyện em - Nhận xét chung: đã nghe, đã đọc về lòng nhân hậu *Ưu điểm - HS hiểu đề, viết đúng yêu cầu của đề. + Dùng đại từ nhân xưng trong bài có nhất quán (với các đề kể lại theo lời 1 nhân vật trong truyện) - HS lắng nghe - Diễn đạt câu, ý. + Sự việc, cốt truyện liên kết giữa các phần. + Thể hiện sự sáng tạo khi kể theo lời nhân vật. + Chính tả, hình thức trình bày bài văn - GV nêu tên những HS viết đúng yêu cầu của đề bài, lời kể hấp dẫn, sinh động, có sự liên kết giữa các phần; mở bài, thân bài, kết bài hay. *Khuyết điểm - GV nêu các lỗi điển hình về ý, về dùng từ, - Lắng nghe đặt câu, đại từ nhân xưng, cách trình bày bài văn, chính tả + Viết trên bảng phụ các lỗi phổ biến. - HS nhận bài - Lưu ý: Không nêu tên những HS bị mắc các lỗi trên trước lớp. - HS thảo luận phát hiện lỗi, tìm - Trả bài cho HS. cách sửa lỗi. HĐ2: Hướng dẫn chữa bài:
- - Yêu cầu HS tự chữa bài của mình bằng cách trao đổi với bạn bên cạnh. - GV đi giúp đỡ những HS M1+M2. - 3 đến 5 HS đọc. HĐ3: Học tập những đoạn văn hay, bài văn tốt: - GV gọi 1 số HS đọc đoạn văn hay, bài được điểm cao đọc cho các bạn nghe. Sau mỗi HS - HS tự chọn đoạn văn cần viết. đọc, GV hỏi để HS tìm ra: cách dùng từ, lối diễn đạt, ý hay, * Tuyên dương hs M3+M4 HĐ4. Hướng dẫn viết lại một đoạn văn: - Gợi ý HS viết lại đoạn văn khi: + Đoạn văn có nhiều lỗi chính tả. + Đoạn văn lủng củng, diễn đạt chưa rõ ý. - Ghi nhớ các lỗi sai và có ý thức + Đoạn văn dùng từ chưa hay. không lặp lại các lỗi sai đó + Đoạn văn viết đơn giản, câu văn ngắn. - Chia sẻ đoạn văn đã viết lại và + MB trực tiếp viết lại thành mở bài gián tiếp. nêu được những sáng tạo của + KB không mở rộng viết thành KB mở rộng. mình trong đoạn văn. 3. HĐ ứng dụng(1p) 4. HĐ sáng tạo(1p) ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... TIN HỌC CHỦ ĐỀ 3: SOẠN THẢO VĂN BẢN BÀI 1: NHỮNG GÌ EM ĐÃ BIẾT (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù môn học: - Học sinh nhớ lại kiến thức chung về chương trình đã học. Ôn tập các kiến thức, kĩ năng đã học về soạn thảo văn bản. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - Rèn luyện kỹ năng gõ chữ, các thao tác cơ bản đã học. * Phẩm chất: - Rèn luyện thái độ học tập nghiêm túc, biết bảo vệ máy tính trong quá trình học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên:
- - Máy tính, máy chiếu, sách giáo khoa 2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. KHỞI ĐỘNG - GV cho cả lớp chơi trò chơi: ''Ai nhanh, ai đúng" thông qua hệ thống câu hỏi nhằm ôn tập kiến thức về - HS tham gia chơi soạn thảo văn bản. - GV trình chiếu câu hỏi dưới dạng trắc nghiệm: Câu 1: Tên gọi mềm soạn thảo văn bản là gì? Câu 2: Em hãy chỉ ra biểu tượng của phần mềm soạn thảo văn bản Word trong các biểu tượng dưới đây. Câu 3: Để khởi động Word em thực hiện thao tác nào? Câu 4: Để viết chữ cái in hoa ta - HS lắng nghe nhấn giữ phím nào trong các phím sau? - GV nhận xét chung. -GV giới thiệu bài mới. 2. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP HĐ1.Khởi động phần mềm: - Yêu cầu các em chia sẻ với bạn bè - Quan sát và chia sẻ. mình về những gì mà em biết. + Cách mở chương trình soạn thảo - HS hoạt động theo nhóm. văn bản Word. - Các thành viên trong nhóm tổng hợp ý kiến. + Cách gõ bàn phím bằng 10 ngón - Đại diện nhóm chia sẻ trước lớp, nhóm khác tay. nhận xét và bổ sung. - GV quan sát các nhóm hoạt động và kết luận của các nhóm rồi yêu cầu 1,2 nhóm chia sẻ trước lớp. - GV kết luận (trình chiếu) HĐ2.Soạn thảo: - HS trả lời * GV cho HS ôn lại cách gõ chữ tiếng việt: TELEX và VNI - HS thực hành theo nhóm đôi thảo luận thực - Em đã học những kiểu gõ chữ cái hiện theo yêu cầu bài tập Tiếng Việt nào?
- - GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi thực hiện bài tập: Bài 1: Điền từ còn thiếu vào chỗ chấm ( ) để được câu đúng (SGK - tr54) Bài 2: Nối tên vào chức năng tươngứng. (bài 3 SKG trang 54) Bài 3: Điền từ còn thiếu vào chỗ chấm ( ) để được câu đúng. - Trưởng các nhóm báo cáo kết quả đã làm - GV quan sát các nhóm hoạt động được với GV. và trợ giúp các nhóm yếu. - Yêu cầu các nhóm báo cáo kết - HS lắng nghe. quả bài tập. - GV nhận xét và đưa ra kết luận cuối cùng. 3. VẬN DỤNG HĐ 1: Trò chơi " NỐI Ô CHỮ" - GV trình chiếu một số biểu tượng -HS thực hành theo yêu cầu. trong soạn thảo văn bản và yêu cầu HS nối vào câu trả lời đúng. - GV nhận xét. HĐ 2: Củng cố, dặn dò -Tóm tắt lại nội dung chính của bài - HS lĩnh hội - GV nhận xét tiết học ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ____________________________________________ LỊCH SỬ CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC LẦN THỨ HAI (1075 – 1077) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù môn học: - Hiểu được vài nét về công lao Lý Thường Kiệt: người chỉ huy cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai thắng lợi. - Biết những nét chính về trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt + Lý Thường Kiệt chủ động xây dựng phòng tuyến trên bờ nam sông Như Nguyệt. + Quân địch do Quách Quý chỉ huy từ bờ bắc tổ chức tiến công.
- + Lý Thường Kiệt chỉ huy quân ta bất ngờ đánh thẳng vào doanh trại giặc. + Quân địch không chống cự nổi, tìm đường tháo chạy. - Dựa vào lược đồ, kể lại được cuộc chiến đấu bảo vệ phòng tuyến phía Nam sông Như Nguyệt. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. - HS có thái độ tôn trọng, tự hào với truyền thống lịch sử lâu đời của dân tộc. II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: - GV: + Phiếu học tập của HS. + Lược đồ cuộc kháng chiến chống quân tống lần thứ hai. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động:(4p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét. +Vì sao đến thời Lý đạo Phật trở nên thịnh + Đạo Phật dạy người ta phải biết đạt nhất? thương yêu đồng loại, biết nhường nhịn nhau,. . . Những điều này phù hợp với lối sống và cách nghĩ của + Thời Lý chùa được sử dụng vào việc gì. người Việt,. . . + Chùa thời Lý là nơi tu hành của - GV nhận xét, khen/ động viên. các nhà sư, là nơi tế lễ. . . 2. Hình thành KT mới:(30p) * Mục tiêu- Hiểu được vài nét về công lao Lý Thường Kiệt: người chỉ huy cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai thắng lợi. Biết những nét chính về trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp *Giới thiệu bài: Sau lần thất bại đầu tiên của cuộc tiến công xâm lược nước ta lần thứ nhất năm 981, nhà Tống luôn ấp ủ âm mưu xâm lược nước ta một lần nữa. Năm 1072, vua Lý Thánh Tông từ trần, vua Lý Nhân Tông lên ngôi khi mới 7 tuổi, nhà Tống coi đó là cơ hội tốt, liền xúc tiến việc chuẩn bị xâm lược nước ta. Trong hoàn cảnh đó ai sẽ là người lãnh đạo nhân dân kháng chiến. Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ 2 diễn ra thế nào? ... HĐ1: Nguyên nhân của cuộc kháng Nhóm 2 – Lớp chiến chống quân xâm lược Tống - HS đọcSGK đoạn: “Năm 1072 rồi rút về”. - GV đặt vấn đề cho HS thảo luận: Việc Lý Thường Kiệt cho quân sang đất Tống có hai ý kiến khác nhau: + Để xâm lược nước Tống. + Để phá âm mưu xâm lược nước ta của nhà Tống. - HS thảo luận nhóm 2- Chia sẻ lớp - Căn cứ vào đoạn vừa đọc, theo em ý kiến + Ý kiến thứ hai đúng: Vì, trước đó nào đúng? Vì sao? lợi dụng việc vua Lý mới lên ngôi
- còn nhỏ quá, quân Tống đã chuẩn bị -GV kết luận. xâm lược: Lý Thường Kiệt cho quân đánh sang đất Tống, triệt phá nơi tập trung quân lương của giặc rồi kéo về nước. Hoạt động2: Diễn biến của của cuộc Nhóm 4- Lớp kháng chiến. - GV yêu cầu đọc thông tin SGK và thảo - Thảo luận- Chia se dưới sự điều luận các câu hỏi: hành của TBHT. + Lý Thường Kiệt đã làm gì để chuẩn bị + Ông chủ động cho xây dựng chiến đấu với giặc? phòng tuyến trên bờ phía nam sông Như Nguyệt (một khúc sông Cầu) + Quân Tống kéo sang xâm lược nước ta + Cuối năm 1076, nhà Tống cho 10 vào thời gian nào? Lực lượng của quân vạn bộ binh, 1 vạn ngựa, 20 vạn Tống khi sang xâm lược nước ta như thế dân phụ, dưới sự chỉ huy của tướng nào? Do ai chỉ huy? Quách Quỳ. . . + Trận quyết chiến giữa ta và giặc diễn ra + Trận quyết chiến giữa ta và giặc ở đâu? Nêu vị trí quân giặc và quân ta diễn ra ở phòng tuyến sông Như trong trận này? Nguyệt. Quân giặc ở bờ Bắc, quân ta ở phía Nam. + Kể lại trận quyết chiến tại phòng tuyến - HS thuật lại. (có thể dùng lược đồ) sông Như Nguyệt? - GV nhận xét, kết luận Hoạt động 3: Kết quả và ý nghĩa: Cá nhân- Lớp - GV cho HS đọc SGK từ sau hơn 3 tháng - HS đọc. . được giữ vững. + Quân tống bị chết quá nửa,. . . + Nêu kết quả của cuộc kháng chiến? Ta thắng lợi hoàn toàn. - GV đặt vấn đề: Nguyên nhân nào dẫn đến - HS nối tiếp nêu ý kiến thắng lợi của cuộc kháng chiến? - GV: Nguyên nhân thắng lợi là do quân - Nghe dân ta rất dũng cảm. Lý Thường Kiệt là một tướng tài (chủ động tấn công sang đất Tống; Lập phòng tuyến sông Như Nguyệt). + Cuộc kháng chiến chống quân + Nêu ý nghĩa của cuộc kháng chiến? Tống xâm lược lần thứ 2 đã kết thúc thắng lợi vẻ vang, nền độc lập của nước nhà được giữ vững. - GV: Có được thắng lợi ấy là vì nhân dân ta có một lòng yêu nước nồng nàn, tinh thần dũng cảm, ý chí quyết tâm đánh giặc, bên cạnh đó lại có sự lãnh đạo tài giỏi của Lý Thường Kiệt. - Ghi nhớ nội dung bài học 3. Hoạt động ứng dụng (1p). - Kể chuyện lịch sử vể Lí Thường Kiệt.
- 4. Hoạt động sáng tạo(1p) ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Thứ Ba ngày 6 tháng 12 năm 2022 BUỔI SÁNG TIẾT ĐỌC THƯ VIỆN HƯỚNG DẪN HỌC SINH CHỌN SÁCH TRUYỆN NÓI VỀ LÒNG TỰ TRỌNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Giúp các em chọn được sách sách truyện theo chủ nói về lòng tự trọng, phù hợp với yêu cầu và khả năng đọc hiểu của mình. - Rèn luyện kỹ năng khai thác sách vở thơng tin trong thư viện. - Giúp HS ham đọc sách, có thói quen đọc sách theo chủ đề trên và vận dụng kiến thức đã đọc vào thực hành tiết kể chuyện.. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Danh mục sách và truyện nói về lòng tự trọng. - Từ điển Tiếng Việt. - Sách truyện Mai An Tiêm. - Nhật kí đọc của HS III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I- TRƯỚC KHI ĐỌC *Hình thức cả lớp *Hoạt động1: Giới thiệu những câu chuyện - Nêu những truyện đã đọc. kể về tính Tự trọng. . - HĐ nhóm: tra từ điển Tiếng Việt và + Em hãy nêu những câu truyện em đã đọc đặt câu theo yêu cầu. Ghi vào bảng nói về lòng trung thực và tự trọng? nhĩm. - Tóm tắt ý HS, giới thiệu danh mục sách + Tự trọng là tôn trọng bản thân, giữ truyện về lòng tự trọng. gìn phẩm giá và không để ai coi thường *Hoạt động 2: Giải nghĩa từ: Tự trọng, mình. Trung thực - Ví dụ: An Tiêm là người biết tự trọng + Thế nào là lòng tự trọng và trung thực? + Trung thực: ngay thẳng, thật thà - Đặt câu với hai từ vừa giải nghĩa. * Cả lớp ngồi gần lại thầy cơ để nghe - Hướng dẫn học sinh tra từ điển giải nghĩa kể. hai từ trên Nghe câu chuyện Mai An Tiêm - Nhận xét, chốt lại - Đôi bạn: Trao đổi nội dung các câu II- TRONG KHI ĐỌC hỏi trả lời. * Hoạt động 1: Đọc truyện Mai An Tiêm. * Hoạt động nhóm - Giáo viên đọc câu chuỵên Mai An Tiêm. - Nắm được cách tìm kiếm sách trong
- - Nêu câu hỏi sau khi đọc xong. thư viện: Tra tìm mục lục, danh mục, + Mai An Tiêm là ai? thư mục. + Vì sao ông bị đày ra đảo hoang? - Thi đua tìm sách đọc sách theo chủ đề + Ông và vợ đã sống ra sao suốt thời gian ở Tự trọng – Trung thực đảo? - Báo cáo kết quả đọc sách của nhĩm + Những chi tiết nào trong truyện làm em + Tên truyện, tác giả, nhà xuất bản. thích/ cảm động? Vì sao - Nhận nhiệm vụ. + Bài học rút ra từ câu truyện là gì? Thu xếp, dọn dẹp vệ sinh nơi ngồi. - Nhận xét và chốt lại: nội dung, ý nghĩa câu chuyện *Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh chọn quyển sách phù hợp lứa tuổi các em nói về: Đức tính Tự trọng - Trung thực hoặc ca ngợi những phẩm chất tốt. - GV- TV hướng dẫn cách tìm kiếm sách trong thư viện theo yêu cầu. - Theo dõi, giúp đở các nhóm tìm sách ở thư viện trường. - Tổng kết thi đua. III- SAU KHI ĐỌC 1- Củng cố - Liên hệ giáo dục học sinh về đức tính Trung thực– Tự trọng. - Nhận xét - giờ học 2- Dặn dò: - Liên hệ thư viện mượn đọc những sách được bạn giới thiệu trong tiết học hôm nay. - Trao đổi với các bạn về câu chuyện mình đã chọn đọc. viết lời giới thiệu quyển truyện mà em đã chọn đọc tuần này và đính các mẩu giới thiệu trên “Góc Chia sẻ” của bảng tin trong thư viện lớp _______________________________________ BUỔI CHIỀU TOÁN NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù môn học: - Biết cách nhân với số có ba chữ số mà chữ số hàng chục là 0.
- - HS thực hiện thành thạo phép nhân với số có ba chữ số và vận dụng giải được các bài toán liên quan. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. - Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học * BT cần làm: Bài 1, bài 2 II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: - GV: Phiếu nhóm - HS: SGk, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3p) - TBHT điều hành lớp làm bài, nhận xét - Đặt tính rồi tính: 258 x 203 258 x 203 774 000 1516 - GV nhận xét, đánh giá chung 152374 2. Hình thành kiến thức (15p) * Mục tiêu: Biết cách nhân với số có ba chữ số mà chữ số hàng chục là 0 * Cách tiến hành: Cá nhân –Lớp - GV viết lại phép nhân ở phần bài cũ lên bảng. (giữ kết quả HS thực hiện) 258 x 203 = * Ta có: 258 x 203 774 000 1516 152374 + Tích riêng thứ hai toàn gồm những chữ + Em có nhận xét gì về tích riêng thứ số 0. hai của phép nhân 258 x 203 + Không, vì bất cứ số nào cộng với 0 + Vậy nó có ảnh hưởng đến việc cộng cũng bằng chính số đó. các tích riêng không? - Vì tích riêng thứ hai gồm toàn chữ số - HS quan sát, lắng nghe 0 nên khi thực hiện đặt tính 258 x 203 chúng ta không thể viết tích riêng này. Khi đó ta viết như sau: 258 x 203 774 1516 + Khi viết tích riêng thứ ba 1516 phải lùi 152374 sang trái hai cột so với tích riêng thứ + Cần lưu ý gì khi viết tích riêng thứ nhất.
- ba ? - HS thực hiện cá nhân vào nháp - Cho HS thực hiện đặt tính và tính lại phép nhân 258 x 203 theo cách viết gọn. * Chú ý giúp đỡ hs M1+M2 3. HĐ thực hành (18 phút) * Mục tiêu: HS thực hiện nhân thành thạo với số có 3 chữ số mà chữ số hàng chục là 0. Vận dụng giải toán * Cách tiến hành Bài 1: Đặt tính rồi tính. Cá nhân – Nhóm 2- Lớp. - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài - Thực hiện theo YC của GV tập. - HS làm cá nhân - Chia sẻ nhóm 2 - Chia sẻ lớp Đ/a: phần a 523 x 305 2615 - GV chốt đáp án. Với phần b có thể 1569 y/c HS vận dụng tính chất giao hoán 159515 để viết 308 x 563 = 563 x 308 để đặt tính và tính cho ngắn gọn - Củng cố cách đặt tính và thực hiện phép tính... Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S - HS làm cá nhân – Chia sẻ trước lớp - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài Đ/a: tập. - Hai cách thực hiện đầu là sai, cách thực - Nhận xét, chốt kết quả. hiện thứ ba là đúng. Bài 3(bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS làm vào vở Tự học - Chia sẻ lớp thành sớm) Bài giải Một con gà ăn trong 10 ngày hết số thức ăn là: 104 x 10 = 1040 (g) - Lưu ý HS có thể giải cách ngắn gọn 375 con gà ăn trong 10 ngày hết số thức hơn ăn là: 375 x 1040 = 390 000 (g) Đổi : 390 000 g = 390 kg 4. Hoạt động ứng dụng (1p) Đáp số: 390 kg 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Làm các bài tập trong VBT * Bài tập PTNL HS:(M3+M4) 1. Tính giá trị biểu thức sau: a. 458 x 105 + 324 x 105 b. 457 x 207 - 207 x 386 ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
- ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... __________________________________ LUYỆN TỪ VÀ CÂU CÂU HỎI VÀ DẤU CHẤM HỎI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù môn học: - Hiểu được tác dụng của câu hỏi và dấu hiệu chính để nhận biết chúng (ND Ghi nhớ). - Xác định được câu hỏi trong một văn bản (BT1, mục III); bước đầu biết đặt câu hỏi để trao đổi theo nội dung, yêu cầu cho trước (BT2, BT3). 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo - Hs có chú ý hơn trong việc viết văn có đặt câu hỏi. II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: - GV: + Giấy khổ to, kẻ sẵn cột ở bài tập 1 và bút dạ. + Bảng phụ ghi sẵn đáp án và phần nhận xét. - HS: Vở BT, bút, .. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - Dẫn vào bài mới 2. Hình thành KT (15p) * Mục tiêu: Hiểu được tác dụng của câu hỏi và dấu hiệu chính để nhận biết chúng (ND Ghi nhớ). * Cách tiến hành: a. Nhận xét Cá nhân- Nhóm 2- Lớp Bài 1: - Yêu cầu HS mở SGK/125 đọc thầm bài Người - Mở SGK đọc thầm, dùng bút tìm đường lên các vì sao và tìm các câu hỏi chì gạch chân dưới các câu hỏi. trong bài. - Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp Đáp án: 1. Vì sao quả bóng không có cánh mà vẫn bay được? 2. Cậu làm thế nào mà mua được nhiều sách vở và dụng cụ thí nghịêm như thế? Bài 2, 3: Nhóm 2- Chia sẻ lớp
- + Các câu hỏi ấy là của ai và để hỏi ai? + Câu hỏi 1 của Xi- ô- cốp- xki tự hỏi mình. + Câu hỏi 2 là của người bạn hỏi Xi- ô- cốp- xki. + Những dấu hiệu nào giúp em nhận ra đó là + Các câu này đều có dấu câu hỏi? chấm hỏi và có từ để hỏi: Vì sao? Như thế nào? + Câu hỏi dùng để làm gì? + Câu hỏi dùng để hỏi những điều mà mình chưa biết. + Câu hỏi dùng để hỏi ai? + Câu hỏi dùng để hỏi người khác hay hỏi chính mình. - Treo bảng phụ, phân tích cho HS hiểu. - Đọc và lắng nghe. Câu hỏi Của ai Hỏi ai Dấu hiệu 1. Vì sao quả bóng Xi- ô- cốp- xki Tự hỏi mình - Từ :vì sao. không có cánh mà vẫn - Dấu chấm bay được hỏi. 2. Cậu làm thế nào mà Một người Xi- ô- cốp- xki - Từ: thế mua được nhiều sách và bạn. nào. dụng cụ thí nghiệm như - Dấu chấm thế? hỏi. b. Ghi nhớ: - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. - HS lấy VD câu hỏi để hỏi người khác và tự hỏi mình 3. Hoạt động thực hành (18p) * Mục tiêu:Xác định được CH trong một văn bản (BT1, mục III); bước đầu biết đặt CH để trao đổi theo nội dung, yêu cầu cho trước (BT2, BT3). * Cách tiến hành: Bài 1: Tìm câu hỏi trong bài “ Thưa chuyện với mẹ, Hai bàn tay”. - Gọi 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu và ND bài - 1 HS đọc tập. - HS làm nhóm 2 – Chia sẻ - Kết luận về lời giải đúng. trước lớp TT Câu hỏi Câu hỏi của ai Để hỏi ai Từ nghi vấn 1 Bài thưa chuyện với mẹ Con vừa bảo gì? Câu hỏi của mẹ. HỏiCương gì Ai xui con thế? Câu hỏi của mẹ. Hỏi Cương thế 2 Bài hai bàn tay Anh có yêu nước không? Câu hỏi của Bác Hỏi bác Lê. có Hồ. không Anh có thể giữ bí mật Câu hỏi của Bác Hỏi bác Lê. có không? Hồ. không
- Anh có muốn đi với tôi Câu hỏi của Bác Hỏi bác Lê. có không? Hồ. không Nhưng chúng ta lấy đâu ra Câu hỏi của Bác Hỏi bác Hồ. đâu tiền? Lê. Anh sẽ đi với tôi chứ? Câu hỏi của Bác Hỏi bác Lê. chứ. Hồ. Bài 2: Nhóm 2- Lớp - Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu. - HS đọc thành tiếng yêu cầu bài tập. - Viết bảng câu văn: Về nhà, bà kể lại - Đọc thầm câu văn. chuyện, khiến Cao Bá Quát vô cùng ân hận. - Gọi 2 HS giỏi lên thực hành hỏi – đáp - 2 HS thực hành hoặc 1 HS thực hành mẫu hoặc GV hỏi – 1 HS trả lời. cùng GV. + Về nhà bà cụ làm gì? + Về nhà bà cụ kể lại chuyện xảy ra cho Cao Bá Quát nghe. + Bà cụ kể lại chuyện gì? + Bà cụ lể lại chuyện bị quan sai lính đuổi ra khỏi huyện đường. + Vì sao Cao Bá Quát ân hận? + Cao Bá Quát ân hận vì mình viết chữ xấu nên bà cụ bị đuổi ra khỏi cửa quan,không giải được nỗi oan ức. - Yêu cầu HS thực hành hỏi – đáp theo - 2 HS ngồi cùng bàn thực hành trao đổi. cặp. - 3 đến 5 cặp HS trình bày. - Gọi HS trình bày trước lớp. - Lắng nghe. - Nhận xét về cách đặt câu hỏi, ngữ điệu trình bày Cá nhân - Chia sẻ lớp Bài 3: - HS đọc thành tiếng yêu cầu. - Gọi HS đọc yêu cầu - HS tự đặt câu, sau đó lần lượt nói câu - Yêu cầu HS tự đặt câu. của mình. - Gọi HS đọc câu mình đặt, HS khác + Mình để bút ở đâu nhỉ? theo dõi, nhận xét. + Quyển sách Toán của mình đâu rồi - Nhận xét khen HS đặt câu hay, hỏi nhỉ? đúng ngữ điệu. + Cô này trông quen quá, hình như mình đã gặp ở đâu rồi nhỉ? + Tại sao bài này mình lại quên cách * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 đặt và làm được nhỉ? trình bày câu hỏi đúng đặc điểm. 3. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ hình thức và tác dụng của câu hỏi. 4. HĐ sáng tạo (1p) - Tìm các đoạn văn, thơ, truyện trong sách có chứa câu hỏi và cho biết câu hỏi đó dùng làm gì. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG



