Kế hoạch bài dạy môn Chương trình Lớp 4 - Tuần 9 năm học 2022-2023 (Nguyễn Thị Diệu Huyền)

doc 47 trang Đình Bắc 08/08/2025 110
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy môn Chương trình Lớp 4 - Tuần 9 năm học 2022-2023 (Nguyễn Thị Diệu Huyền)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_mon_chuong_trinh_lop_4_tuan_9_nam_hoc_2022.doc

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy môn Chương trình Lớp 4 - Tuần 9 năm học 2022-2023 (Nguyễn Thị Diệu Huyền)

  1. TUẦN 9 Thứ hai ngày 7 tháng 11 năm 2022 SINH HOẠT DƯỚI CỜ _________________________________ TẬP ĐỌC THƯA CHUYỆN VỚI MẸ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù môn Tiếng Việt: - Hiểu nghĩa một số từ ngữ trong bài: dòng dõi quan sang, bất giác, cây bông,... - Hiểu ND bài: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quí (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - GD HS biết mơ ước và chia sẻ những ước mơ của mình * KNS: KN lắng nghe tích cực, giao tiếp, thương lượng II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: - GV: +Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 85, SGK (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK, vở viết III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) - TBHT điều hành lớp trả lời. - HS đọc bài Đôi giày ba ta màu xanh - Trả lời câu hỏi: Đôi giày ba ta có gì +Cổ ôm sát chân. Thân giày làm bằng đẹp? vải cứng, dáng thon thả, màu vải như màu da trời ngày thu. Phần thân gần sát cổ có hai hàng khuy dập, luồn một sợi dây trắng nhỏ vắt ngang. + Câu chuyện có ý nghĩa gì? + Câu chuyện khuyên chúng ta hãy biết quan tâm, chia sẻ với người khác, nhất - GV dẫn vào bài mới là trẻ em 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc với giọng trôi chảy, mạch lạc, phát âm đúng, hiểu nghĩa một số từ ngữ. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: giọng - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn trao đổi, trò chuyện thân mật, nhẹ nhàng. Lời Cương lễ phép, khẩn khoản thiết tha xin mẹ cho em được học nghề rèn và giúp em thuyết phục cha. Giọng - Lắng nghe mẹ Cương ngạc nhiện khi nói: “Con vừa
  2. bảo gì? Ai xui con thế?, cảm động dịu dàng khi hiểu lòng con: “Con muốn giúp mẹ anh thợ rèn”. 3 dòng cuối bài đọc chậm rãi với giọng suy tưởng, sảng khoái, hồn nhiên thể hiện hồi tưởng của Cương về cảnh lao động hấp dẫn ở lò rèn. - Bài chia làm 2 đoạn: - GV chốt vị trí các đoạn: + Đoạn 1: Từ ngày phải đến phải kiếm sống. + Đoạn 2: Mẹ Cương đến đốt cây bông. - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các các từ ngữ khó (thợ rèn, quan sang, nắm HS (M1) lấy tay mẹ , phì phào,...,....) - GV giải nghĩa một số từ khó. - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> + thưa : có nghĩa là trình bày với người Cá nhân (M1)-> Lớp trên về một vấn đề nào đó với cung cách lễ phép, ngoan ngoãn + Kiếm sống: tìm cách làm việc để tự nuôi mình - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều + Đầy tớ: là người giúp việc cho chủ khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3.Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu:HS hiểu nội dung từng đoạn và nội dung cả bài. * Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu đọc các câu hỏi cuối bài - 1 HS đọc - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời câu hỏi (5p) - TBHT điều hành việc báo cáo, nhận + Cương xin mẹ học nghề rèn để làm xét gì? + Cương thương mẹ vất vả, muốn học + Đoạn 1 nói lên điều gì? một nghề để kiếm sống, đỡ đần cho mẹ. - Ước mơ của Cương trở thành thợ + Mẹ có đồng ý khi nghe Cương trình rèn để giúp đỡ mẹ. bày ước mơ của mình? + Bà ngạc nhiên và phản đối. + Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào? + Mẹ cho là Cương bị ai xui. Mẹ bảo nhà Cương thuộc dòng dõi quan sang. Bố của Cương sẽ không chịu cho Cương làm nghề thợ rèn, sợ mất thể diện của + Cương thuyết phục mẹ bằng cách gia đình. nào? + Cương nghèn nghẹn nắm lấy tay mẹ.
  3. Em nói với mẹ bằng những lời thiết tha: nghề nào cũng đáng trọng, chỉ những ai trộm cắp hay ăn bám mới đáng bị coi + Nội dung chính của đoạn 2 là gì? thường. + Nêu nhận xét cách trò chuyện của hai Ý2: Cương thuyết phục để mẹ hiểu mẹ con Cương. (cách xưng hô, cử chỉ và đồng ý với ươc mơ của em. lúc trò chuyện) + Cách xưng hô: đúng thứ bậc trên, - Gọi HS trả lời và bổ sung. dưới trong gia đình, Cương xưng hô với mẹ lễ phép, kính trọng. Mẹ Cương xưng mẹ gọi con rất dịu dàng, âu yếm. Qua cách xưng hô em thấy tình cảm mẹ con rất thắm thiết, thân ái. + Cử chỉ trong lúc trò chuyện: thân mật, tình cảm. Mẹ xoa đầu Cương khi ** Liên hệ giáo dục: thấy Cương biết thương mẹ. Cương nắm + Qua bài học này, em học tập được lấy tay mẹ, nói thiết tha khi mẹ nêu lí do điều gì ở Cương ? phản đối. + Ước mơ có một nghề chính đáng để giúp đỡ gia đình, trong cuộc sống nghề nào cũng cao quí, đáng trân trọng, chỉ + Bài văn cho em biết điều gì? những kẻ trộm cắp, ăn bám mới bị coi thường. Nội dung: Bài văn cho ta thấy Cương mơ ước trở thợ rèn nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nào cũng đáng quí. - HS nêu, ghi nội dung bài 4. Luyện đọc diễn cảm(8-10p) * Mục tiêu: HSđọc phân vai được lời các nhân vật * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - HS nêu lại giọng đọc cả bài - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu đọc phân vai - Nhóm trưởng điều hành: + Phân vai trong nhóm + Luyện đọc theo nhóm + Vài nhóm thi đọc phân vai trước lớp. - GV nhận xét, đánh giá chung - Bình chọn nhóm đọc hay. 5. Hoạt động ứng dụng (1 phút) + Em có ước mơ gì? Hãy chia sẻ ước - HS nêu mơ của em với các bạn 6. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Nếu bố mẹ em phản đối ước mở của em, em sẽ thuyết phục họ như thế nào? ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
  4. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... KHOA HỌC PHÒNG TRÁNH TAI NẠN ĐUỐI NƯỚC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Góp phần phát triển năng lực môn Khoa học: - Nêu được một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước: + Không chơi đùa gần hồ, ao, sông, suối; giếng, chum, vại, bể nước phải có nắp đậy + Chấp hành các qui định về an toàn khi tham gia giao thông đường thuỷ + Tập bơi khi có người lớn và phương tiện cứu hộ. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác. - Có ý thức phòng tránh đuối nước. *KNS: +Phân tích và phán đoán những tình huống có nguy cơ dẫn đến tai nạn đuối nước +Cam kết thực hiện các nguyên tắc an toàn khi bơi hoặc tập bơi II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: - GV: + Các hình minh hoạ trang 36, 37 / SGK (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng lớp chép sẵn các câu hỏi. + Phiếu ghi các tình huống. - HS: SGK II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1, Khởi động (4p) - HS trả lời dưới sự điều hành của TBHT +Em hãy cho biết khi bị bệnh cần cho + Người bệnh phải được ăn nhiều thức người bệnh ăn uống như thế nào ? ăn có giá trị dinh dưỡng, + Khi người thân bị tiêu chảy em sẽ +Phải cho uống dung dịch ô- rê- dôn chăm sóc như thế nào? hoặc nước cháo muối - GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới. 2. Hình thành kiến thức mới:(30p) * Mục tiêu: - Nêu được một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước: - Thực hiện được các qui tắc an toàn phòng tránh đuối nước * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm –Lớp HĐ 1: Biện pháp phòng tránh tai nạn Nhóm 2 - Lớp đuối nước: - Tổ chức cho HS thảo luận cặp đôi - Tiến hành thảo luận sau đó trình bày
  5. theo các câu hỏi: trước lớp. + Hãy mô tả những gì em nhìn thấy ở + Hình 1: Các bạn nhỏ đang chơi ở gần hình vẽ 1, 2, 3. Theo em việc nào nên ao. Đây là việc không nên làm vì chơi làm và không nên làm ? Vì sao? gần ao có thể bị ngã xuống ao. + Hình 2: Vẽ một cái giếng. Thành giếng được xây cao và có nắp đậy rất an toàn đối với trẻ em. Việc làm này nên làm để phòng tránh tai nạn cho trẻ em. + Hình 3: Nhìn vào hình vẽ, em thấy các HS đang nghịch nước khi ngồi trên thuyền. Việc làm này không nên vì rất + Theo em chúng ta phải làm gì để dễ ngã xuống sông và bị chết đuối. phòng tránh tai nạn sông nước? + Chúng ta phải vâng lời người lớn khi tham gia giao thông trên sông nước. Trẻ em không nên chơi đùa gần ao hồ. - GV kết luận. Giếng phải được xây thành cao và có HĐ2: Một số nguyện tắc khi tập hoặc nắp đậy. đi bơi. - HS đọc bài học. Nhóm 4- Lớp - GV cho HS hoạt động theo nhóm - HS thảo luận nhóm. - Yêu cầu HS các nhóm quan sát hình 4, - HS tiến hành thảo luận. 5 trang 37 / SGK, thảo luận và trả lời - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo các câu hỏi sau: luận: + Hình minh hoạ cho em biết điều gì? + Hình 4 minh hoạ các bạn đang bơi ở + Theo em nên tập bơi hoặc đi bơi ở bể bơi đông người. Hình 5 minh họa các đâu? bạn nhỏ đang bơi ở bờ biển. + Trước khi bơi và sau khi bơi cần chú + Nên tập bơi hoặc đi bơi ở bể bơi nơi ý điều gì? có người và phương tiện cứu hộ. + Trước khi bơi cần phải khởi động; tập các bài tập để không bị cảm lạnh hay “chuột rút”, tắm bằng nước ngọt trước * GV: Các em nên bơi hoặc tập bơi ở khi bơi. Sau khi bơi cần tắm lại bằng xà nơi có người và phương tiện cứu hộ. bông và nước ngọt, dốc và lau hết nước Trước khi bơi cần vận động, tập các bài ở mang tai, mũi. tập theo hướng dẫn để tránh cảm lạnh, chuột rút, cần tắm bằng nước ngọt - HS lắng nghe trước và sau khi bơi. Không nên bơi khi người đang ra mồ hôi hay khi vừa ăn no hoặc khi đói để tránh tai nạn khi bơi hoặc tập bơi. Hoạt động 3: Xử lí tình huống - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm. - Phát phiếu ghi tình huống cho mỗi - Nhận phiếu, tiến hành thảo luận.
  6. nhóm. - Đại diện nhóm trình bày ý kiến. - Yêu cầu các nhóm thảo luận để trả lời câu hỏi: Nếu mình ở trong tình huống đó em sẽ làm gì ? + Nhóm 1: Cường và Dũng vừa đi đá + Em sẽ nói với Dũng là vừa đi đá bóng bóng về. Dũng rủ Cường ra hồ gần nhà về mệt, mồ hôi ra nhiều, nếu đi bơi hay để tắm cho mát. Nếu em là Cường em sẽ tắm ngay rất dễ bị cảm lạnh. Hãy nghỉ nói gì với bạn ? ngơi cho đỡ mệt và khô mồ hôi rồi hãy + Nhóm 2: Đi học về Nga thấy mấy em đi tắm. nhỏ đang tranh nhau cúi xuống bờ ao + Em sẽ bảo các em không cố lấy bóng gần đường để lấy quả bóng. Nếu là Nga nữa, đứng xa bờ ao và nhờ người lớn lấy em sẽ làm gì ? giúp. Vì trẻ em không nên đứng gần bờ ao, rất dễ bị ngã xuống nước khi lấy một + Nhóm 3: Minh đến nhàTuấn chơi thấy vật gì đó, dễ xảy ra tai nạn. Tuấn vừa nhặt rau vừa cho em bé chơi ở + Em sẽ bảo Minh mang rau vào nhà sân giếng. Giếng xây thành cao nhưng nhặt để vừa làm vừa trông em. Để em bé không có nắp đậy. Nếu là Minh em sẽ chơi cạnh giếng rất nguy hiểm. Thành nói gì với Tuấn ? giếng xây cao nhưng không có nắp đậy + Nhóm 4: Tình huống 4: Nhà Linh và rất dễ xảy ra tai nạn đối với các em nhỏ. Lan ở xa trường, cách một con suối. + Em sẽ trở về trường nhờ sự giúp đỡ Đúng lúc đi học về thì trời đổ mưa to, của các thầy cô giáo hay vào nhà dân nước suối chảy mạnh và đợi mãi không gần đó nhờ các bác đưa qua suối. thấy ai đi qua. Nếu là Linh và Lan em sẽ làm gì ? 3. HĐ ứng dụng (1p) - HS ghi nhớ KT bài học 4. HĐ sáng tạo (1p) -Tìm hiểu cách sơ cứu người bị đuối nước ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG :.................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _________________________________ Toán: THẦY HUẤN DẠY BUỔI CHIỀU CHÍNH TẢ THỢ RÈN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
  7. 1. Phát triển năng lực đặc thù môn Tiếng Việt - Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng các khổ thơ và dòng thơ 7 chữ. Hiểu nội dung đoạn viết. - Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a phân biệt l/n - Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: - GV: Bảng phụ, phiếu học tập. - HS: Vở, bút,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành HS cùng hát kết hợp với vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Chuẩn bị viết chính tả:(6p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, viết được các từ khó, dễ lẫn và các hiện tượng chính tả, cách viết đoạn thơ 7 chữ. * Cách tiến hành: a. Trao đổi về nội dung đoạn cần viết - Gọi HS bài viết. - 2 HS đọc- HS lớp đọc thầm - Yêu cầu thảo luận nhóm 2: + Những từ ngữ nào cho em biết nghề + ngồi xuống nhọ lưng, quệt ngang nhọ thợ rèn rất vất vả? mũi, suốt tám giờ chân than mặt bụi, nước tu ừng ực, bóng nhẫy mồ hôi, thở qua tai. * GV: Bài thơ cho biết nghề thợ rèn vất vả nhưng có nhiều niềm vui trong lao động. - HS nêu từ khó viết: trăm nghề, quay một trận, bóng nhẫy, diễn kịch, nghịch, - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết. 3. Viết bài chính tả: (15p) * Mục tiêu: Hs nghe-viết tốt bài chính tả theo thể thơ 7 chữ * Cách tiến hành: - GV đọc cho HS viết bài. - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS - HS nghe - viết bài vào vở viết chưa tốt. 4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai
  8. * Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe. 5. Làm bài tập chính tả: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được l/n * Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp đôi- Chia sẻ trước lớp Bài 2a: l/n? Cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Lớp Đáp án : năm - le te - lập loè– lưng– làn– lóng lánh- loe - 1 hs đọc to đoạn thơ đã điền hoàn 6. Hoạt động ứng dụng (1p) chỉnh. 7. Hoạt động sáng tạo (1p) - Viết 5 tiếng, từ chứa l/n - Sưu tầm các câu đố về vật có chứa âm l/n ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... LỊCH SỬ ĐINH BỘ LĨNH DẸP LOẠN 12 SỨ QUÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù môn Lịch sử - Hiểu biết đôi nét về Đinh Bộ Lĩnh: Đinh Bộ Lĩnh quê ở Hoa Lư, Ninh Bình, là một người cương nghị, mưu cao và có chí lớn, ông có công dẹp loạn 12 sứ quân. - Nắm được những nét chính về sự kiện Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân: + Sau khi Ngô Quyền mất, đất nước rơi vào cảnh loạn lạc, các thế lực cát cứ địa phương nổi dậy chia cắt đất nước. + Đinh Bộ Lĩnh đã tập hợp nhân dân dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước. - Kể lại một số sự kiện tiêu biểu về: + Đời sống người Lạc Việt dưới thời Văn Lang. + Hoàn cảnh, diễn biến và kết quả của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng. + Diễn biến và ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: - NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Nêu cao lòng tự hào dân tộc, lòng yêu nước.
  9. II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: - GV: + Hình trong SGK phóng to (nếu có điều kiện ). + Bản đồ Việt Nam. - HS: SGK, hình sưu tầm được của cuộc dẹp loạn hoặc tranh ảnh về Đinh Bộ Lĩnh. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động:(4p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Hình thành kiến thức mới:(30p) * Mục tiêu- Hiểu biết đôi nét về Đinh Bộ Lĩnh - Nắm được những nét chính về sự kiện Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân. - So sánh được những đổi thay của đất nước sau khi dẹp loạn 12 sứ quân. * Cách tiến hành:Cá nhân-Nhóm-Lớp *HĐ1: Tìm hiểu đôi nét về Đinh Bộ Cá nhân – Lớp Lĩnh - Yêu cầu đọc phần thông tin SGK và trả lời + Đinh Bộ Lĩnh là người ở đâu? + Là người Hoa Lư – Gia Viễn – ninh + Truyện cờ lau tập trận nói lên điều Bình. gì về Đinh Bộ Lĩnh khi còn nhỏ? + Truyện cờ lau tập trận nói lên từ nhỏ Đinh Bộ Lĩnh đã tỏ ra có chí lớn. + Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì? + Ông đã có công dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất giang sơn đất nước. *GV: Lớn lên gặp buổi loạn lạc, - 1 đến 2 HS nhắc lại. Đinh Bộ Lĩnh đã xây dựng lực lượng đem quân đi dẹp loạn 12 sứ quân. Năm 968 ông đã thống nhất được giang sơn + Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi vua, đặt tên nước + Sau khi thống nhất đất nước Đinh là Đại Cồ Việt Bộ Lĩnh đã làm gì? Nhóm 4 – Lớp HĐ2: Đất nuớc thống nhất. - GV: Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi vua, lấy niên hiệu là Đinh Tiên Hoàng, đóng đô ở Hoa Lư, đặt tên nước là Đại Cồ Việt, niên hiệu Thái Bình. + Đại Cồ Việt: nước Việt lớn. + Thái Bình: yên ổn, không có loạn - HS thực hiện theo HD của GV. lạc và chiến tranh. Thời Trước khi Sau khi thống - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm: gian TN nhất lập bảng so sánh tình hình đất nước Các trước và sau khi được thống nhất mặt theo mẫu
  10. - Gọi đại diện các nhóm báo cáo, các - Đất - Bị chia - Đất nước quy nhóm khác nhận xét, bổ sung. nước thành 12 về một mối - Nhận xét, chốt đáp án. vùng. - Triều - Lục đục. - Được tổ chức đình lại quy củ - Đời - Làng mạc, - Đồng ruộng trở sống đồng ruộng lại xanh tươi, của bị tàn phá, ngược xuôi buôn nhân dân nghèo bán, khắp nơi dân khổ, đổ chùa tháp được máu vô ích. xây dựng 3. Hoạt động ứng dụng (1p). - GV tổng kết và GD như lòng tự hào dân tộc, lòng yêu nước 4. Hoạt động sáng tạo(1p) - Kể chuyện lịch sử về Đinh Bộ Lĩnh ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _____________________________________- TIN HỌC CHỦ ĐỀ 2: EM TẬP VẼ Bài 3: TÌM HIỂU THẺ VIEW, THAY ĐỔI KÍCH THƯỚC TRANG VẼ ( Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: -Biết một số chức năng trong thẻ View; Thay đổi được kích thướt trang vẽ. - HS có kĩ năng thay đổi được kích thướt trang vẽ. - Yêu thích môn học, phát triển trí não có tính sáng tạo. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: - HS chủ động khi thực hiện nhiệm vụ học tập. Phát triển năng lực thẩm mĩ. *Phẩm chất: - Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với môn học. - Tích cực thực hành để nắm chắc nội dung bài học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáoviên: - Máy tính, máy chiếu, sách giáo khoa - Các phiếu học tập trong kế hoạch DH 2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi
  11. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. KHỞI ĐỘNG - Đàm thoại nêu vấn đề - Trên thanh công cụ chúng ta nhìn thấy - Trả lời theo sự quan sát( Thẻ Home những thẻ nào? và thẻ View) - Thẻ View dùng để làm gì? - Trả lời theo sự hiểu biết - Nếu chúng ta vẽ một hình quá nhỏ so với kích thước trang vẽ chúng ta có thể - Học sinh trả lời thay đổi kích thước của hình đó không? - Vào bài mới 2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC HĐ 1: Tìm hiểu thẻ View. + Em hãy quan sát trong hình chúng ta có - HS Trả lời: Hình trái tim hình gì? -GV Nhận xét + Em thấy thẻ nào đang được mở? - HS Trả lời: Thẻ View. - Gọi HS nhận xét - GV hướng HS tìm hiểu về thẻ View: + Nháy chọn thẻ View Giáo viên thực hiện lần lượt các thao tác cho học sinh quan sát và nhận xét chức năng trong đó + Đánh dấu  Ruler để làm gì? - Đánh dấu  Ruler: để hiện thước đo trên trang vẽ - Gọi HS nhận xét. GV nhận xét - Đánh dấu  Gridlines để thể hiện + Đánh dấu  Gridlines để làm gì thông tin của bức tranh. - Gọi HS nhận xét. GV nhận xét - Đánh dấu  Status bar thông tin của + Đánh dấu  Status bar có tác dụng gì? bức tranh sẽ được hiển thị - Gọi HS nhận xét. GV nhận xét - GV yêu cầu học sinh thực hành theo - Các nhóm thực hành lựa chọn các nút nhóm đôi: thực hiện lại các thao tác mà lệnh trong thẻ View để kiểm tra chức GV vừa thực hiện năng của các nút lệnh - GV quan sát hỗ trợ học sinh. + Các em vừa được tìm hiểu các chức +  Ruler: để hiện thước đo trên trang năng gì trong thẻ View vẽ
  12. +  Gridlines để thể hiện thông tin của bức tranh. +  Status bar: Hiển thị thông tin của bức tranh. - GV chốt lại: Như vậy các em vừa tìm hiểu thẻ View và tìm hiểu được 3 chức năng trong thẻ View đó là: - Hs lắng nghe, ghi nhớ. Ruler: để hiện thước đo trên trang vẽ. Gridlines để thể hiện thông tin của bức tranh. Status bar: Hiển thị thông tin của bức tranh. HĐ 2: Thay đổi kích thước trang vẽ. a, Trao đổi với bạn rồi vẽ hình theo mẫu. + Trao đổi với bạn, em hãy cho biết bài - Bài yêu cầu chúng ta vẽ hình ngôi yêu cầu chúng ta vẽ hình gì? Để vẽ được nhà. Để vẽ ngôi nhà sử dụng các hình hình em sẽ dùng các công cụ gì? mẫu, công cụ đường thẳng, công cụ tô màu - GV lắng nghe, gọi HS nhận xét và nhận xét câu trả lời của học sinh. - Yêu cầu học sinh thực hiện theo nhóm - HS thực hiện máy, vẽ hình ảnh ngôi nhà theo mẫu. - GV nhận xét hiệu quả làm bài và chiếu 1 vài bài của học sinh. + Các em hãy quan sát bài làm của bạn, chúng ta nhìn thấy trong bức tranh này - Có thể điều chỉnh trang giấy để vừa ngôi nhà quá nhỏ so với trang giấy vậy đủ chứa ngôi nhà. theo các em chúng ta có thể điều chỉnh kích thước trang giấy để vừa đủ chứa ngôi nhà hay không? b, Thực hiện điều chỉnh trang giấy vừa đủ để chứa ngôi nhà. - Các em hay đọc thông tin sách giáo khoa trang 41. + Để điều chỉnh trang giấy vẽ để vừa đủ - Để điều chỉnh trang giấy vẽ để vừa đủ chứa ngôi nhà chúng ta sẽ thực hiện qua chứa ngôi nhà chúng ta sẽ thực hiện mấy bước? Đó là những bước nào? qua 2 bước. HS nêu 2 bước + Bạn nào có thể lên điều chỉnh trang
  13. giấy để phù hợp với ngôi nhà của cô trên - HS thực hiện. bảng? - Giáo viên chốt lại cách điều chỉnh trang giấy kết hợp với thực hành cho học sinh xem. - HS lắng nghe, quan sát. - Yêu cầu học sinh điều chỉnh trang giấy trong bài vẽ của mình. - GV nhận xét bài của học sinh. - Hs thực hiện. - GV giới thiệu một số phím tắt trong Paint Chương trình Paint cho phép em sử dụng 1 số phím tắt như: + Ctrl+ A: Chọn toàn bộ bài vẽ - HS lắng nghe và ghi nhớ + Ctrl + C: Sao chép vùng được chọn + Ctrl+ S: Lưu bài vẽ. 3. LUYỆN TẬP - Các em hãy vẽ hình trái tim và tô màu - HS thực hiện đỏ sau đó thực hiện điều chỉnh kích thước của trang giấy cho phù hợp với hình mình vừa vẽ - GV quan sát giúp đỡ và nhận xét bài của học sinh. 4. VẬN DỤNG - HĐ 1: Từ những phím tắt chúng ta vừa tìm hiểu trên, em hãy thực hiện sao chép - HS thực hiện ngôi nhà mình đã vẽ, và thay đổi kích thước trang vẽ cho phù hợp để chứa được 2 ngôi nhà. - GV quan sát nhận xét bài của học sinh. - HĐ 2: Củng cố, dặn dò -Tóm tắt lại nội dung chính của bài - HS lĩnh hội - GV yêu cầu HS về nhà xem các nút lệnh - HS về nhà xem các nút lệnh của thẻ của thẻ view, cách thay đổi kích thước view, cách thay đổi kích thước trang vẽ trang vẽ và một số phím tắt được sử dụng và một số phím tắt được sử dụng trong trong Paint. Paint. ____________________________________
  14. Thứ Ba ngày 8 tháng 11 năm 2022 BUỔI SÁNG GV BỘ MÔN DẠY ____________________________________ BUỔI CHIỀU LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: ƯỚC MƠ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù môn Tiếng Việt: - Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ; bước đầu tìm được một số từ cùng nghĩa với từ ước mơ bắt đầu bằng tiếng ước, bằng tiếng mơ (BT1, BT2); ghép được từ ngữ sau từ ước mơ và nhận biết được sự đánh giá của từ ngữ đó (BT3), nêu được VD minh hoạ về một loại ước mơ (BT4). * ĐCND: Không làm bài 5 - Rèn kĩ năng dùng từ, đặt câu 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - HS có biết tạo cho mình những ước mở được đánh giá cao II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: - GV: + HS chuẩn bị tự điển (nếu có). GV phô tô vài trang cho nhóm. + Giấy khổ to và bút dạ. - HS: vở BT, bút, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ. - GV giới thiệu và dẫn vào bài mới 2. Hoạt động thực hành:(30p) * Mục tiêu: - Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ; bước đầu tìm được một số từ cùng nghĩa với từ ước mơ bắt đầu bằng tiếng ước, bằng tiếng mơ (BT1, BT2); ghép được từ ngữ sau từ ước mơ và nhận biết được sự đánh giá của từ ngữ đó (BT3), nêu được VD minh hoạ về một loại ước mơ (BT4). * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp Bài 1: Ghi lại những từ trong bàiTrung Cá nhân-Lớp thu độclậpcùng nghĩa với từ ước mơ - HS đọc yêu cầu - Gọi HS đọc yêu cầu. - YC HS đọc thầm lại bài: Trung thu - HS tìm cá nhân-Nối tiêp báo cáo độc lập và tìm các từ cùng nghĩa với từ “ước mơ”. - Kết luận về những từ đúng. Đ/á: Mơ tưởng, mong ước. Bài 2: Tìm thêm từ cùng nghĩa với từ Nhóm 4- Lớp ước mơ - Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
  15. - Thực hiện theo yêu cầu của GV - Lưu ý HS có thể sử dụng từ điển để - HS thảo luận nhóm 4 làm bài. tìm từ. Nhóm nào làm xong trước báo - TBHT điều hành các nhóm báo cáo-KL cáo kết quả. Các nhóm khác nhận xét, lời giải đúng bổ sung để hoàn thành bài tập. - Kết luận về những từ đúng. Đ/á: + Bắt đầu bằng tiếng ước: Ước mơ, ước muốn, ước ao, ước mong, ước vọng. + Bắt đầu bằng tiếng mơ: Mơ ước, mơ Bài 3: tưởng, mơ mộng. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Nhóm 2- Lớp - Thực hiện theo yêu cầu của GV - GV gọi trình bày. - HS thảo luận cặp đôi để ghép từ ngữ - Gọi HS nhận xét, bổ sung. thích hợp. - Kết luận lời giải đúng. - Đại diện nhóm báo cáo đáp án-nhóm khác nhận xét , bổ sung. Đ/á: a. Đánh giá cao: ước mơ đẹp đẽ, ước mơ cao cả, ước mơ lớn, ước mơ chính đáng b. Đánh giá không cao: ước mơ nho nhỏ Bài 4: c. Đánh giá thấp: ước mơ viễn vong, ước - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. mơ kì quặc, ước mơ dại dột. Cá nhân –Lớp - Gọi HS phát biểu ý kiến. Sau mỗi HS - Thực hiện theo yêu cầu của GV. nói GV nhận xét xem các em tìm ví dụ - HS tự suy nghĩ (làm việc cá nhân) và đã phù hợp với nội dung chưa? tìm ví dụ minh họa cho những ước mơ đó. VD: + Ước mơ được: đánh giá cao: Ước mơ học giỏi để trở thành thợ bậc cao/ trở thành bác sĩ/ kĩ sư/ phi công/ bác học/ trở thành những nhà phát minh, sáng chế/ những người có khả năng ngăn chặn lũ lụt/ tìm ra loại thuốc chữa được những chứng bệnh hiểm nghèo./ Ước mơ về cuộc sống no đủ, hạnh phúc, không có chiến tranh/ Ước mơ chinh phục vũ trụ + Ước mơ được đánh giá không cao: Đó là những ước mơ giãn dị, thiết thực có thể thực hiện được, không cần nổ lực lớn: ước mơ muốn có truyện đọc/ có xe đạp. Có một đồ chơi/ đôi giày mới. Chiếc cặp mới/ được ăn một quả đào tiên/ muốn có gậy như ý của Tôn Hành Giả
  16. + Ước mơ bị đánh giá thấp: Đó là những ước mơ phi lí, không thể thực hiện được; hoặc là những ước mơ ích kỉ, có lợi cho bản thân nhưng có hại cho người khác Ước mơ viển vông của chàng Rít trong truyện Ba điều ước/ Ước mơ thể hiện lòng tham không đáy của vợ ông lão 3. Hoạt động ứng dụng (1p) đánh cá: Ông lão đánh cá và con cá 4. Hoạt động sáng tạo (1p) vàng. Ước mơ tầm thường- ước được ăn dồi chó- Ba điều ước/ Ước đi học không bị cô giáo kiểm tra bài, ước được xem ti vi suốt ngày, ước không phải học mà vẫn được điểm cao, ước không phải làm mà cái gì cũng có,... - Ghi nhớ các từ ngữ cùng chủ điểm - Lập kế hoạch để thực hiện những ước mơ của em ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ___________________________________ TIN HỌC CHỦ ĐỀ 2: EM TẬP VẼ Bài 3: TÌM HIỂU THẺ VIEW, THAY ĐỔI KÍCH THƯỚC TRANG VẼ ( Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù -Biết một số chức năng trong thẻ View; Thay đổi được kích thướt trang vẽ. - HS có kĩ năng thay đổi được kích thướt trang vẽ. - Yêu thích môn học, phát triển trí não có tính sáng tạo. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - HS chủ động khi thực hiện nhiệm vụ học tập. Phát triển năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: +Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với môn học. + Tích cực thực hành để nắm chắc nội dung bài học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáoviên:
  17. - Máy tính, máy chiếu, sách giáo khoa - Các phiếu học tập trong kế hoạch DH 2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. KHỞI ĐỘNG - Ổn định lớp. - HS báo cáo sĩ số. - GV cho HS chơi trò chơi truyền điện: nêu tên các nút - HS nối tiếp nêu tên các nút lệnh trong thẻ View. lệnh trong thẻ View. 2. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP THỰC HÀNH. HĐ 1: Bài 1. Vẽ hình theo mẫu, đặt tên bài vẽ là TÀU HỎA 1. Lưu bài vẽ trong - HS đọc yêu cầu và thực hành trên máy thư mục của em rồi chia sẻ trước lớp. - GV cho HS thực hành theo nhóm máy - HS chia sẻ bài làm của mình. rồi chia sẻ. - Quan sát kịp thời giúp đỡ những HS gặp khó khăn, tuyên dương những em làm tốt. - Hiển thị 2-3 bài làm của HS để HS khác rút kinh nghiệm. HĐ 2: Bài 2. Sử dụng phím tắt để sao chéo toa tày đã có thành hai toa tàu. Định dạng kích thước trang giấy để - HS chia sẻ kết quả thực hành của chứa vừa đủ đoàn tàu. nhóm mình. - GV cho HS thực hành theo nhóm máy rồi chia sẻ. - Quan sát kịp thời giúp đỡ những HS gặp khó khăn, tuyên dương những em làm tốt. - Hiển thị 1-2 bài làm của HS để HS khác rút kinh nghiệm. HĐ 3: Trao đổi với bạn các xoay đoàn - Chọn toàn bộ đoàn tàu-> Chọn Rotate-> Chọ Flip horizontal. tàu về hướng ngược lại rồi tô màu cho - HS thực hiện. đoàn tàu. + Thảo luận theo nhóm đôi để tìm cách thay đổi đoàn tàu về hướng ngược lại. - Yêu cầu học sinh xoay đoàn tàu về hướng ngược lại và tô màu cho đoàn tàu. - Quan sát kịp thời giúp đỡ những HS gặp khó khăn, tuyên dương những em làm tốt.
  18. - Hiển thị 1-2 bài làm của HS để HS khác rút kinh nghiệm. 3. VẬN DỤNG HĐ 1: GV cho HS thực hành cá nhân - Từng cá nhân thực hiện theo yêu cầu bài đề ra. Giải thích chức năng các nút lệnh với bạn. - GV quan sát và tư vấn, hỗ trợ để HS hoàn thành hoạt động. - Chọn các nút lệnh . Quan sát sự thay đổi rồi báo cáo kết quả với giáo - Nhận xét. viên. - GV cho HS nêu nội dung cần nhớ - HS đọc phần Em cần ghi nhớ. - HĐ 2: Củng cố, dặn dò - GV yêu cầu HS về nhà thực hành vẽ - HS về nhà thực hành vẽ đồ vật em đồ vật em thích. thích. - Chuẩn bị bài sau - Chuẩn bị bài sau ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ____________________________________ ĐẠO ĐỨC TIẾT KIỆM THỜI GIỜ (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù môn Đạo đức: - Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ. - Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ. - Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt, hằng ngày một cách hợp lí. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo - Có ý thức sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt, hằng ngày một cách hợp lí. * KNS: - Xác định giá trị của thời gian là vô giá - Lập kế hoạch khi làm việc, học tập để sử dụng thời gian hiệu quả - Quản lí thời gian trong sinh hoạt học tập hằng ngày - Bình luận, phê phán việc lãng phí thời gian * GD tư tưởng HCM: Cần, kiệm, liêm, chính. II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: - GV: Truyện, tấm gương về tiết kiệm thời giờ - HS: Mỗi HS có 2 tấm bìa màu: xanh, đỏ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
  19. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động:(5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, + Vì sao cần tiết kiệm tiền của? nhận xét + Em đã làm gì để tiết kiệm tiền của? - GV nhận xét, khen/ động viên. 2.Hình thành KT mới(15p) * Mục tiêu:- Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ. - Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ. * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp HĐ1: Kể chuyện “Một phút” SGK/14- 15: Nhóm – Lớp - GV kể chuyện kết hợp với việc đóng vai minh họa của một số HS. - GV cho HS thảo luận theo 3 câu hỏi trong SGK/15. + Luôn chậm trễ hơn người + Mi- chi- a có thói quen sử dụng thời giờ như khác, thế nào? + Mi- chi- a thất bại, phải về + Chuyện gì đã xảy ra với Mi- chi- a trong cuộc sau bạn Vích- to. thi trượt tuyết? + Con người chỉ càn một phút + Sau chuyện đó, Mi- chi- a đã hiểu ra điều gì? cũng làm nên việc quan trọng. - GV : Mỗi phút điều đáng quý. Chúng ta phải tiết kiệm thời giờ. HĐ2: Thảo luận nhóm (Bài tập 2- SGK/16): - HS thảo luận. - GV chia 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi - Đại diện nhóm trả lời. Các nhóm thảo luận về một tình huống. nhóm khác nhận xét, bổ sung. + HS đến phòng thi muộn có thể Nhóm 1: Điều gì sẽ xảy ra nếu HS đến phòng không được vào thi hoặc ảnh thi bị muộn. hưởng xấu đến kết quả bài thi. + Hành khách đến muộn có thể Nhóm 2: Nếu hành khách đến muộn giờ tàu, bị nhỡ tàu, nhỡ máy bay. máy bay thì điều gì sẽ xảy ra? + Người bệnh được đưa đến Nhóm 3: Điều gì sẽ xảy ra nếu người bệnh bệnh viện cấp cứu chậm có thể được đưa đến bệnh viện cấp cứu chậm? bị nguy hiểm đến tính mạng. *Kết luận. 3. Hoạt động thực hành:(17p) * Mục tiêu: Bày tỏ thái độ của mình về các việc làm, hành vi tiết kiệm và lãng phí thời gian * Cách tiến hành HĐ3: Bày tỏ thái độ(bài tập 3- SGK): - GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 3 Em hãy cùng các bạn trong nhóm trao đổi và - Thực hiện theo yêu cầu của bày tỏ thái độ về các ý kiến sau (Tán thành hoặc GV. không tán thành): Đ/a: + Ý kiến d là đúng.
  20. a. Thời giờ là thứ ai cũng có, chẳng mất tiền + Các ý kiến a, b, c là sai mua nên không cần tiết kiệm. b. Tiết kiệm thời giờ là học suốt ngày, không làm việc gì khác. c. Tiết kiệm thời giờ là tranh thủ làm nhiều việc trong cùng 1 lúc. d. Tiết kiệm thời giờ là sử dụng thời giờ một - Cả lớp trao đổi, thảo luận và cách hợp lí, có hiệu quả. giải thích. - GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa chọn của mình. - HS đọc. - GV kết luận. - GV yêu cầu 2 HS đọc phần ghi nhớ. 4. Hoạt đông ứng dụng (1p) - Liên hệ giáo dục KNS, giáo dục tư tưởng - Xây dựng kế hoạch tiết kiệm HCM thời gian của bản thân. 5. Hoạt động sáng tạo(1p) ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ______________________________________ Thứ tư ngày 9 tháng 11 năm 2022 KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù môn Tiếng Việt: - Chọn được một câu chuyện về ước mơ đẹp của mình hoặc bạn bè, người thân. - Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý; biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - Có ước mơ đẹp và nỗ lực để thực hiện ước mơ của mình - Phê phán những ước mơ viển vông, phi lí * KNS: -Thể hiện sự tự tin. Lắng nghe tích cực. Đặt mục tiêu. Kiên định II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: - GV: Các câu chuyện về ước mơ đẹp của mình hoặc bạn bè, người thân. - HS: SGK, câu chuyện III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ