Bài giảng môn Địa lí Lớp 7 - Bài 1: Dân số

pptx 23 trang thuongdo99 4140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Địa lí Lớp 7 - Bài 1: Dân số", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxthanh_phan_nhan_van_cua_moi_truong.pptx

Nội dung text: Bài giảng môn Địa lí Lớp 7 - Bài 1: Dân số

  1. PHẦN 1
  2. Tiết 1- Bài 1
  3. BÀI 1 : DÂN SỐ 1.Dân số, nguồn lao động: Thế nào - Chú Bảo vệlà vàdân cậu số? bé đang trao đổi vấn đề gì? - Theo em tại sao chú bảo vệ và cậu bé lại đưa ra những thông tin khác nhau như vậy
  4. BÀI 1 : DÂN SỐ 1.Dân số, nguồn lao động: Dân số: là tổng số dân sinh sống ở 1 địa điểm hoặc 1 vùng, 1 lãnh thổ, 1 quốc gia trong 1 thời gian cụ thể.
  5. BÀI 1 : DÂN SỐ 1.Dân số, nguồn lao động: Vậy làm thế nào để chúng ta biết được chính xác số liệu về dân số?”
  6. VậyDựa làm vào thế kiến nào đểthức biết đượcvà SGK số dân : hãyhay nguồncho biếtlao điềuđộng traở một dân địa số phương,có tác một dụng quốc gì gia??
  7. 1.Dân số, nguồn lao động - Dân số là tổng số dân sinh sống trên một địa điểm 1 vùng, 1 lãnh thổ,1 quốc trong một thời gian cụ thể - Điều tra dân số cho biết tình hình dân số, nguồn lao động của một địa phương, một nước.
  8. Trong tổng số trẻ em từ khi mới sinh ra cho đến 4 tuổi ở mỗi tháp, ước tính có bao nhiêu bé trai, bao nhiêu bé gái? Tháp 1: có khoảng 5,5 tr bé trai và 5,5 tr bé gái. Tháp 2: có khoảng 4,5 tr bé trai và gần 5 tr bé gái
  9. Hình dạng hai tháp tuổi khác nhau như thế nào? Hình dạng tháp tuổi như thế nào thì tỉ lệ người trong độ tuổi lao động cao? Tháp 1: Cân đối chân, thân, đỉnh nhỏ dần Tháp 2: Thân và đỉnh ngày càng phình to, đáy tháp thu hẹp Thân tháp càng rộng thì độ tuổi lao động càng lớn
  10. 3 kiểu tháp dân số cơ bản
  11. Căn cứ vào tháp tuổi cho biết đặc điểm gì của dân số?
  12. 1.Dân số, nguồn lao động - Dân số là tổng số dân sinh sống trên một lãnh thổ nhất định, được tính ở một thời điểm nhất định - Điều tra dân số cho biết tình hình dân số, nguồn lao động của một địa phương, một nước. - ThápDân sốtuổiđượcchobiểubiếtthịđặcbằngđiểmthápcụ thểtuổicủa dân số qua giới tính, độ tuổi, nguồn lao động hiện tại và tương lai của địa phương hay quốc gia.
  13. 2. Dân số thế giới tăng nhanh trong thế kỉ XIX và thế kỉ XX -ThếSự gia nào tăng là gia dân tăng số tựdân nhiên số? của một nơi phụ thuộc vào số trẻ sinh ra và chết đi Tỉ lệ sinh ? Tỉ lệ tử? Đọc thuật ngữ trang 187,188.
  14. - Tỉ lệ gia tăng dân số: Là tỉ lệ dân số tăng thêm lên trong một năm so với năm trước. Trong số gia tăng thêm này có tính số người từ nước ngoài nhập cư và trừ đi số người xuất cư ra nước ngoài VD: Năm 2001, Châu Á có: + Tỉ lệ sinh: 20,9‰ + Tỉ lệ tử: 7,6 ‰ +Tăng tự nhiên: 13,3 ‰ +Tỉ lệ chuyển cư: - 0,3 ‰ + Tăng dân số: 13,0 ‰ - Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên: Là tỉ lệ tăng dân số hàng năm do chênh lệch giữa tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử.
  15. Nhận xét tình hình tăng dân số thế giới từ đầu thế kỉ XIX đến cuối thế kỉ XX? Tăng chậm giai đoạn nào? Từ CN đến 1804 Tăng nhanh giai đoạn nào? Từ 1804-1960 Tăng vọt từ giai đoạn nào? Từ 1960-1999 Trình bày nguyên nhân của sự gia tăng dân số thế giới?
  16. 2. Dân số thế giới tăng nhanh trong thế kỉ XIX và thế kỉ XX - Sự gia tăng dân số tự nhiên của một nơi phụ thuộc vào số trẻ sinh ra và chết đi - Những năm đầu công nguyên dân số thế giới tăng rất chậm: do bệnh dịch, thiên tai, chiến tranh - Dân số tăng nhanh trong 2 thế kỉ gần đây: nhờ những tiến bộ trong các lĩnh vực kinh tế-xã hội và y tế 3. Sự bùng nổ dân số
  17. Trong giai đoạn 1950-2000, nhóm nước nào có tỉ lệ gia tăng dân số cao hơn? Vì sao? Các nước phát triển Các nước đang phát triển Thế nào là bùng nổ dân số và nó xảy ra khi nào?
  18. 3. Sự bùng nổ dân số - Bùng nổ dân số xảy ra khi tỉ lệ gia tăng bình quân hàng năm của thế giới lên đến 2,1%
  19. Đối với các nước đang phát triển tỉ lệ sinh quá cao thì hậu quả sẽ như thế nào?
  20. 3. Sự bùng nổ dân số - Bùng nổ dân số xảy ra khi tỉ lệ gia tăng tự nhiên bình quân hàng năm của thế giời lên đến 2,1‰ - Ở các nước đang phát triển vấn đề: ăn, mặc, ở, học hành, việc làm làm kinh tế chậm phát triển. - Biện pháp: thực hiện các chính sách dân số và phátBiện triển pháp kinh để tế giải - xã quyết hội hợp là gì? lí
  21. CủngChâuChâu cố lụclục nàonào cócó tỉtỉ lệlệ giagia tăngtăng dândân sốsố caothấp nhất? nhất? Châu lục và Tỉ lệ gia tăng dân Dân số so với khu vực số tự nhiên % toàn thế giới % 1950-1955 1990- 1955 1950 1995 Toàn thế giới 1,78 1,48 100,0 100,0 Châu Á 1,91 1,53 55,6 60,5 Châu Phi 2,23 2,68 8,9 12.8 Châu Âu 1,00 0,16 21,6 12,6 Bắc Mĩ 1,70 1,01 6,8 5,2 Nam Mĩ 2,65 1,70 6,6 8,4 Châu Đại 2,21 1,37 0,5 0,5 Dương