Bài giảng Bồi dưỡng thực hiện chương trình GDMN điều chỉnh và đổi mới hình thức tổ chức hoạt động giáo dục lĩnh vực phát triển nhận thức - Năm học 2017-2018

ppt 86 trang thuongdo99 4491
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Bồi dưỡng thực hiện chương trình GDMN điều chỉnh và đổi mới hình thức tổ chức hoạt động giáo dục lĩnh vực phát triển nhận thức - Năm học 2017-2018", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_boi_duong_thuc_hien_chuong_trinh_gdmn_dieu_chinh_v.ppt

Nội dung text: Bài giảng Bồi dưỡng thực hiện chương trình GDMN điều chỉnh và đổi mới hình thức tổ chức hoạt động giáo dục lĩnh vực phát triển nhận thức - Năm học 2017-2018

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI TRƯỜNG BỒI DƯỠNG CÁN BỘ GIÁO DỤC BỒI DƯỠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GDMN ĐIỀU CHỈNH VÀ ĐỔI MỚI HÌNH THỨC TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC Hà Nội, Ngày 17,18 tháng 7 năm 2017
  2. I. MỤC TIÊU II.THỰC TRẠNG III. ĐỊNH HƯỚNG CHUNG IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG GD LĨNH VỰC PTNT THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỔI MỚI
  3. • Đánh giá thực trạng việc tổ chức hoạt động nhận 1 thức trong các cơ sở GDMN hiện nay. • Định hướng đổi mới tổ chức hoạt động nhận thức. 2 • Các hình thức tổ chức hoạt động giáo dục lĩnh vực 3 phát triển nhận thức theo định hướng đổi mới
  4. Ưu điểm Hạn chế
  5. - CBQL, GV sử dụng Chương trình GDMN, Hướng dẫn thực hiện Chương trình và các tài liệu tham khảo khác để xây dựng kế hoạch và khai thác các nội dung, hoạt động nhận thức theo từng độ tuổi có hiệu quả. - Các CBQL, GV đã nắm được phương pháp tổ chức các hoạt động giáo dục nói chung và tổ chức hoạt động phát triển nhận thức nói riêng. – GV đã biết tạo MT hoạt động giúp trẻ tự trải nghiệm, sáng tạo theo khả năng của trẻ. - CBQL, GV tại các trường chất lượng cao, các trường điểm và những trường có đội ngũ CBQL, GV, NV tâm huyết, say mê chuyên môn đã tìm kiếm, áp dụng phương pháp giáo dục tiên tiến, đổi mới hình thức tổ chức các hoạt động giáo dục, giúp trẻ tự tin, có các kỹ năng cá nhân, kỹ năng xã hội tốt
  6. - Khoảng cách về điều kiện kinh tế vùng miền, trình độ nhận thức của cộng đồng, cha mẹ trẻ và điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị, trình độ CM nghiệp vụ của đội ngũ CBQL, GV, NV còn chênh lệch. - Khả năng đọc, hiểu và phát triển Chương trình GDMN của nhiều GV còn hạn chế. GV chưa thực sự hiểu rõ mục tiêu, kết quả mong đợi của từng lĩnh vực để xác định nội dung, HĐ phù hợp với khả năng trẻ và điều kiện thực tế. - Nhiều CBQL, GV chưa thực sự tiếp cận những định hướng đổi mới, vì vậy tổ chức các hoạt động học, hoạt động chơi cho trẻ chủ yếu tập trung ở việc GV thuyết trình, giảng giải, trẻ thụ động làm theo; phần lớn thời gian trẻ vẫn ngồi học trong lớp và theo hình chữ U.
  7. - Một số giáo viên phụ thuộc quá nhiều vào các nội dung được gợi ý sẵn trong chương trình, không dám lựa chọn các nội dung mới mang tính đột phá, chưa xác định được mục tiêu của từng hoạt động (còn tham về kiến thức, chưa chú trọng phát triển kỹ năng, thái độ), chưa biết cách tổ chức các hoạt động trải nghiệm, thí nghiệm, thử nghiệm, xem phim, tranh ảnh, mô hình, đọc sách, kể chuyện, hỏi ý kiến chuyên gia một cách phù hợp, hiệu quả. Khi tổ chức hoạt động còn nặng về hình thức, đặc biệt là hình thức thi đua. Còn một số GV dạy trước => trẻ không hứng thú khi học. - Chuẩn bị nhiều đồ dùng nhưng không hiệu quả. - Hệ thống câu hỏi chưa kích thích tư duy của trẻ, chưa tạo cho trẻ sự tự tin khi giao tiếp, nói lên ý kiến cá nhân, chưa tạo điều kiện để trẻ được hoạt động theo cặp, theo nhóm để cùng thỏa thuận, giải quyết vấn đề. - Một số CBQL chưa thể hiện tốt năng lực quản lý trong chỉ đạo chuyên môn, chưa đổi mới sáng tạo, chưa mạnh dạn trao đổi, học hỏi để tự nâng cao nghiệp vụ chuyên môn, chưa tạo điều kiện, khuyến khích GV sáng tạo và đặc biệt là không dễ chấp nhận sự sáng tạo của GV.
  8. III. Tổ chức hoạt động giáo dục lĩnh vự phát triển nhận thức theo định hướng đổi mới
  9. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ KHOA HỌC VÀ XÃ HỘI
  10. Khó khăn hạn chế trong hoạt động khám phá: - Một số giáo viên còn phụ thuộc nhiều vào các nội dung gợi ý trong chương trình, không mạnh dạn lựa chọn các nội dung mới, chưa xác định được mục tiêu của từng hoạt động (giúp trẻ nhận biết bắt đầu từ bản chất, khái niệm của mỗi một sự vật hiện tượng và hình thành kỹ năng tư duy cho trẻ). Lựa chọn nội dung tổ chức hoạt đông khám phá trên giờ học còn lựa chọn quá nhiều kiến thức.
  11. Khó khăn hạn chế trong hoạt động khám phá: -Phương pháp, hình thức tổ chức hoạt động khám phá chưa phát huy năng lực tư duy, chưa hình thành và phát triển kỹ năng nhận thức và khả năng ứng dụng kiến thức vào trong cuộc sống của trẻ. - Chủ yếu sử dụng phương pháp truyền thống, hình thức tổ chức đại trà phần lớn trẻ ngồi học hình chữ u tập trung vào giáo viên, giáo viên còn nói nhiều, trẻ chưa thực sự được hoạt động hiệu quả. - Hệ thống câu hỏi chưa khai thác trẻ bộc lộ kinh nghiệm của bản thân, kích thích trẻ hứng thú, tích cực, chưa được tạo điều kiện tối đa để trẻ phát huy năng lực tự học, tự nghiên cứu, tìm kiếm kiến thức, chưa chú trọng tổ chức hoạt động theo cá nhân, nhóm nhỏ.
  12. Khó khăn hạn chế trong hoạt động khám phá: - Chưa chủ động, linh hoạt tận dụng các thời điểm, các sự kiện phù hợp để khai thácv ốn hiểu biết của trẻ và tích hợp hoạt động phát triển nhận thức cho trẻ trong các hoạt động khác một cách hợp lý. - Một số CBQL chưa thể hiện tốt năng lực quản lý trong chỉ đạo chuyên môn, chưa đổi mới sáng tạo, chưa mạnh dạn trao đổi, học hỏi để tự nâng cao nghiệp vụ chuyên môn, chưa tạo điều kiện, khuyến khích GV sáng tạo và đặc biệt là không dễ chấp nhận sự sáng tạo của GV.
  13. NHỮNG VẪN ĐỀ CẦN ĐỔI MỚI TRONG TỔ CHỨC HĐKP 1. TÊN HOẠT ĐỘNG • Nhà trẻ: Nhận biết • Mẫu giáo: Hoạt động khám phá
  14. 2. VỊ TRÍ, VAI TRÒ CỦA GIÁO VIÊN TRONG HOẠT ĐỘNG • Giáo viên là người đưa ra ý tưởng hoạt động dựa trên khả năng, nhu cầu của trẻ. • Tạo cơ hội về không gian, thời gian, phương tiện để trẻ tìm hiểu, khám phá, trải nghiệm, đặt câu hỏi • GV quan sát, định hướng, gợi mở, đóng góp ý tưởng để cùng trẻ giải quyết vấn đề. • Giáo viên lập kế hoạch hoạt động, trong đó xác định mục đích, chuẩn bị đồ dùng và dự kiến cách hướng dẫn sao cho trẻ được tích cực trải nghiệm nhằm phát triển kỹ năng nhận thức như: Quan sát, phân biệt, so sánh, phán đoán, suy luận, phân nhóm, đo lường, sắp xếp theo thứ tự. • Giáo viên đặt những câu hỏi để kích thích tính tò mò, tạo nhu cầu, mong muốn khám phá, kích thích trẻ tìm tòi cách thức khám phá, cách thức giải quyết vấn đề, kích thích tri giác và tư duy cho trẻ.
  15. 2. VỊ TRÍ, VAI TRÒ CỦA TRẺ TRONG HOẠT ĐỘNG • Trẻ phải được tích cực trải nghiệm và vận dụng hiểu biết, kinh nghiệm của mình vào trong cuộc sống. • Trẻ quan sát và khám phá bằng các giác quan: Nhìn, nghe, sờ, nắn, ngửi, nếm. • Trẻ được lựa chọn đối tượng khám phá, cách thức khám phá, hoạt động khám phá, nhóm bạn cùng khám phá • Trẻ được lựa chọn và thu thập thông tin bằng những cách khác nhau như: • Trẻ lựa chọn và trình bày kết quả khám phá của mình bằng nhiều cách khác nhau:
  16. 3. CÁCH XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU • Xác định mục tiêu kiến thức cần dựa trên kết quả mong đợi của chương trình, trình độ, khả năng của trẻ. • Kiến thức: Có thể lựa chọn mục tiêu là một phần của kiến thức hoặc mục tiêu chỉ là cơ hội để trẻ tiếp cận hoặc mở ra một kiến thức mới trong một hoạt động. Kiến thức cần xác định cụ thể, rõ ràng, vừa phải.
  17. 3. CÁCH XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU • Kỹ năng: Cần giúp trẻ hình thành các kỹ năng nhận thức, khám phá như: Quan sát (bằng các giác quan), so sánh, phán đoán, suy luận, phân nhóm, đo lường, miêu tả, sắp xếp theo đúng trình tự, đặt câu hỏi, thực nghiệm, giải quyết vấn đề, thu thập thông tin và các kỹ năng xã hội như: giao tiếp, hợp tác, hoạt động theo nhóm. • Thái độ: Cần giúp trẻ có húng thú với hoạt động khám phá, vận dụng những kiến thức, kỹ năng đã học thành những thái độ tích cực đối với cuộc sống xung quanh trẻ. Thể hiện sự quan tâm chăm sóc và quý trọng những tài sản chung, những con vật và cây cối ở những nơi công cộng. Thể hiện trách nhiệm trong việc giữ gìn môi trường sạch sẽ.
  18. 4. CÁCH LỰA CHỌN NỘI DUNG Nội dung KP cần thể hiện rõ tính đồng tâm, phát triển giữa các độ tuổi. + Lựa chọn chủ đề, đề tài, nội dung KP cần dựa trên mục tiêu khám phá, hứng thú, nhu cầu, trình độ, khả năng của trẻ. + Cần mở rộng thêm các nội dung dựa vào các phạm trù khoa học như: Hóa học, vật lý, khoa học tự nhiên, trái đất. + Lựa chọn các cách khai thác các nội dung đối với các độ tuổi khác nhau theo các khía cạnh khác nhau. + Lựa chọn nội dung cần dựa vào kinh nghiệm, nhu cầu khám phá của trẻ, phù hợp với điều kiện thực tế ở địa phương. + Lựa chọn đan xen nội dung khám phá vào các hoạt động trong chế độ sinh hoạt một ngày của trẻ một cách hợp lý: HĐ học, hoạt động chơi, HĐ mọi lúc mọi nơi. VÍ DỤ : GỢI Ý NỘI DUNG KHÁM PHÁ CÁC ĐỘ TUỔI
  19. 5. CÁC LOẠI GIỜ HỌC KHÁM PHÁ • Giờ học là hình thức để giáo viên cung cấp kiến thức, kinh nghiệm, kỹ năng mới. • 3 LOẠI GiỜ HỌC CHÍNH Khám phá về một đối tượng Khám phá nhiều đối tượng Tổ chức hoạt động học hình thành khái niệm sơ đẳng, phân nhóm đối tượng
  20. -Khám phá về một đối tượng: Loại giờ học này có thể tổ chức ở cả 4 độ tuổi. Giúp trẻ phát triển và rèn luyện cho trẻ kỹ năng quan sát, phán đoán, suy luận, cách thức thu thập thông tin. - Khám phá nhiều đối tượng: Loại giờ học này có thể tổ chức ở cả 3 độ tuổi MG. Giúp trẻ tìm hiểu, khám phá, phân biệt, so sánh một số đối tượng nhất định thông qua các đặc điểm, dấu hiệu đặc trưng của chúng. - Tổ chức hoạt động học hình thành khái niệm sơ đẳng, phân nhóm đối tượng: Thường được tiến hành độ tuổi MGL. Mục đích nhằm cung cấp kiến thức về đặc điểm đặc trưng của một số nhóm đối tượng, trên cơ sở đó hình thành khái niệm sơ đẳng ( biểu tượng khái quát). Kỹ năng chính của giờ học này là kỹ năng quan sát nhiều đối tượng, so sánh, phân nhóm theo 1 hoặc nhiều dấu hiệu.
  21. 6. PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG - Sử dụng đa dạng, linh hoạt các phương pháp, đặc biệt là phương pháp kích thích tri giác và tư duy cho trẻ như: quan sát (sử dụng các giác quan), đàm thoại (trao đổi thông tin, đặt câu hỏi giữa cô – trẻ, trẻ - cô); thí nghiệm, thực hành, bài tập, trò chơi phù hợp với đối tượng khám phá, nhu cầu, kinh nghiệm, khả năng của tất cả trẻ, nhóm trẻ, cá nhân trẻ.
  22. + Quan sát: Phải xác định đối tượng bằng các cách như đưa ra tình huống có vấn đề, tạo nhu cầu, hứng thú quan sát; Hướng dẫn trẻ quan sát, giao nhiệm vụ; Tạo cơ hội cho tất cả các trẻ được tiếp xúc với đối tượng quan sát; Sử dụng các câu hỏi để kích thích tất cả các giác quan, tư duy của trẻ. Kết thúc quan sát trẻ thể hiện kết quả quan sát bằng lời nhận xét, mô tả, bằng hình vẽ hoặc các hành động, trò chơi + Thử nghiệm: Sử dụng tình huống có vấn đề. Trẻ thử nghiệm và nói lên cảm nhận của bản thân. Rút ra kết luận
  23. + Thí nghiệm: Sử dụng tình huống có vấn đề gây sự chú ý, tạo động cơ khám phá; Hướng dẫn trẻ làm thí nghiệm: Cô làm mẫu kết hợp giảng giải để hướng dẫn trẻ làm thí nghiệm (Bé, Nhỡ, Lớn); Trẻ đưa ra ý tưởng sau đó thực hiện( nhỡ và lớn); Trẻquan sát, thảo luận và rút ra kết luận. + Ngoài ra kết hợp xem phim, xem tranh, ảnh, mô hình, đọc sách, kể chuyện, hỏi ý kiến chuyên gia, thảo luận, trò chuyện, chia sẻ, trò chơi học tập, tạo hình, hoạt động thực tiễn .
  24. - Qui trình tiến hành khám phá tùy thuộc vào đối tượng và khả năng, kinh nghiệm của trẻ. - Sử dụng câu hỏi mở, câu hỏi kích thích trẻ tư duy. Tạo cơ hội, gợi ý cho trẻ đặt câu hỏi: + Hệ thống câu hỏi kích thích trẻ tìm tòi cách thức khám phá và tính tò mò của trẻ. + Câu hỏi kích thích trẻ tri giác. + Hệ thống câu hỏi nhằm kích thích trẻ phán đoán, dự đoán. + Hệ thống câu hỏi nhằm khơi gợi kinh nghiệm của trẻ. + Hệ thống câu hỏi kích thích trẻ phân biệt, so sánh, khái quát hóa, suy luận.
  25. 7. HÌNH THỨC TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG • Khám phá cần được tổ chức trong các hình thức đa dạng như đối với trẻ nhà trẻ: Chơi– tập có chủ đích của giáo viên; chơi- tập trong các góc. Đối với trẻ mẫu giáo: Giờ học, tham quan, khám phá trong hoạt động ngoài trời, trong hoạt động giao lưu với khách mời, ở mọi lúc, mọi nơi • Cần đa dạng các hình thức tổ chức hoạt động như: Hình thức ngồi tập trung, nhóm nhỏ, cá nhân tùy theo nội dung khám phá và lứa tuổi của trẻ. Các hình thức này được đan xen một cách linh hoạt. • Hoạt động củng cố, mở rộng kiến thức cần liên quan đến nội dung khám phá. Được tổ chức đan xen hoạt động động và tĩnh dưới nhiều hình thức và mức độ nâng dần phù hợp với nhu cầu, khả năng khám phá của nhóm, cá nhân trẻ.
  26. 8. PHƯƠNG TiỆN, ĐỒ DÙNG, HỌC LIỆU. • Cần tăng cường sử dụng vật thật, các vật liệu gần gũi trong cuộc sống của trẻ. Khai thác nguồn CNTT, sách, tài liệu cho trẻ khám phá hiệu quả. Cần tạo cơ hội cho trẻ tự lựa chọn, sáng tạo, có ý tưởng sử dụng đồ vật sẵn có trong môi trường lớp và trong cuộc sống của trẻ để thực hiện trải nghiệm, khám phá. • GV cần khuyến khích trẻ tự làm ra đồ dùng, học liệu để phục vụ cho khám phá.
  27. 9. THỜI GIAN TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC VÀ THỜI ĐIỂM TỔ CHỨC HĐKP • Trong mỗi hoạt động cần dành phần lớn thời gian cho hoạt động trải nghiệm của trẻ • Cần tận dụng mọi cơ hội tại các thời điểm thích hợp trong chế độ sinh hoạt một ngày của trẻ một cách hợp lý để khơi gợi nhu cầu khám phá và tạo cơ hội cho trẻ khám phá và hình thành kỹ năng nhận thức, khám phá cho trẻ.
  28. 10. KHÔNG GIAN TỔ CHỨC HĐKP • Sử dụng hợp lý, khai thác hiệu quả môi trường trong lớp và ngoài lớp học để cho trẻ khám phá. • Cần chú trọng xây dựng góc khám phá trong môi trường hoạt động của trẻ. • Tận dụng môi trường ngoài lớp để trẻ khám phá.
  29. 11. CÁCH ĐÁNH GIÁ HĐKP - Cần đánh giá: + Trẻ: Trẻ đã học được gì? Trẻ có tham gia tương tác liên tục không? (tương tác với bạn, hỏi cô giáo) Có ý kiến riêng, có tranh luận, có bảo vệ ý kiến của mình không? Có hợp tác với bạn không? + Giáo viên: GV đã thực hiện được những gì? Cần thay đổi gì với đối với nội dung, hoạt động khám phá khác? Nội dung, hoạt động khám phá đó có tạo thách thức gì đối với trẻ? (Nếu đơn giản quá là không thành công). Giáo viên có sử dụng các thuật ngữ khoa học, tư duy không? Giáo viên có giao nhiệm vụ cho trẻ không? •
  30. 12. ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH • Thường xuyên điều chỉnh kế hoạch: Nội dung, phương pháp, hình thức tổ chức phù hợp với nhu cầu khám phá, khả năng, năng lực của trẻ, vốn kiến thức của giáo viên, điều kiện, phương tiện, học liệu của trường, lớp, sự kiện diễn ra tại thời điểm tổ chức hoạt động
  31. YÊU CẦU CẦN ĐẠT TỪNG ĐỘ TUỔI THEO NGUYÊN TẮC ĐỒNG TÂM PHÁT TRIỂN Nội Nhà trẻ MG bé MG nhỡ MG lớn dung (24 – 36 (3-4 tuổi) (4-5 tuổi) (5-6 tuổi) tháng) Trẻ biết tên Trẻ biết tên Trẻ biết tên gọi, gọi, một số đặc gọi, biết sâu các đặc điểm điểm đặc trưng hơn, đầy đủ đặc trưng cơ Trẻ biết tên rõ nét của các hơn một số bản, sự đa gọi, 2 - 3 đặc sự vật, hiện đặc điểm đặc dạng, các mối điểm rõ nét tượng gần gũi trưng, biết sự quan hệ, quá Kiến nhất của một XQ; Bước đầu đa dạng, một trình thay đổi thức số sự vật biết sự đa số mối quan và phát triển hiện tượng dạng, một số hệ đơn giản của SVHT phổ gần gũi XQ mối quan hệ của SVHT phổ biến trong xã trẻ đơn giản. biến ở địa hội. phương.
  32. Nội dung Nhà trẻ MG bé MG nhỡ MG lớn (24 – 36 (3-4 tuổi) (4-5 tuổi) (5-6 tuổi) tháng) Trẻ biết sử Trẻ biết quan sát Trẻ biết quan sát, Trẻ biết quan sát, dụng một số từng đối tượng, so sánh nhiều so sánh nhiều đối giác quan để phân biệt hoặc so đối tượng, phân tượng, phân nhóm khám phá, sánh đơn giản 2 nhóm theo 1 theo 1 hoặc nhiều biết phân biệt đối tượng, bước hoặc nhiều dấu dấu hiệu, phán một số đặc đầu phân nhóm hiệu, phán đoán, đoán, suy luận, đo điểm khác theo 1 dấu hiệu rõ suy luận, đo lường, sắp xếp Kỹ năng nhau rõ nét nét; Trả lời các lường; Trả lời theo trình tự; Trả của 2 đối câu hỏi cụ thể các câu hỏi khái lời các câu hỏi tượng; Trả lời quát; Hợp tác, khái quát; Hợp các câu hỏi hoạt động theo tác, hoạt động đơn giản nhóm nhỏ. theo nhóm lớn.
  33. Nội dung Nhà trẻ MG bé MG nhỡ MG lớn (24 – 36 (3-4 tuổi) (4-5 tuổi) (5-6 tuổi) tháng) Thích tham Thích khám phá, Thích thú, tích Hứng thú, tích gia vào hoạt tò mò, hay đặt cực tham gia vào cực khám phá; động nhận câu hỏi; Thích hoạt động khám Mạnh dạn tự tin biết; tò mò, tiếp xúc với phá; Mạnh dạn, trong nhận hay đặt câu MTXQ; Yêu tự tin chia sẻ xét,thể hiện kết hỏi thích cái đẹp. kinh nghiệm với quả khám phá, Thái độ bạn bè và cô chia sẻ kinh giáo; Yêu cái nghiệm; Có ý đẹp, biết giữ gìn, thức tự giác giữ bảo vệ môi gìn, bảo vệ môi trường trường.
  34. GỢI Ý NGÂN HÀNG NỘI DUNG VÀ HĐKP THEO ĐỘ TUỔI
  35. Ví dụ hoạt động khám phá về 1 đối tượng ( Khám Phá bàn tay– MGL)
  36. Ví dụ Tổ chức hoạt động học hình thành khái niệm sơ đẳng, phân nhóm đối tượng • (Khám phá tính chất của nước; khám phá chất liệu gỗ, khám phá rác phân hủy và không phân hủy)
  37. Ý TƯỞNG MỞ RỘNG NỘI DUNG CHO TRẺ KHÁM PHÁ VÀ GỢI Ý CÁC HÌNH THỨC TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG.
  38. GỢI Ý HÌNH THỨC TỔ CHỨC HĐ NỘI DUNG: KHÁCH TỚI THĂM LỚP - Mời một nhân viên cộng đồng tới nói chuyện với trẻ về vai trò và trách nhiệm của họ (VD: một người cảnh sát, công an cứu hỏa, thư viện, bác sỹ, bác sỹ nha khoa, y tá, thợ may). - Xem các video clip về công việc, công cụ, sản phẩm của nghề (nếu có). - Trải nghiệm làm một số công việc của nghề.VD: Cầu thủ bóng đá: tập đá bóng, bắt bóng; Thợ may: Tập đo, vẽ thiết kế trang phục . - Chơi đóng vai những người này.
  39. GỢI Ý HÌNH THỨC TỔ CHỨC HĐ NỘI DUNG: CÁC CON VẬT Ở VƯỜN THÚ - Thăm quan vườn thú. - Bắt chước tiếng của các con vật. - Phân loại các con vật theo đặc tính và nơi sống của chúng. - Nặn những mô hình bằng đất sét hình các con vật trong vườn thú. - Làm một bức tranh ghép về các con vật sử dụng những vật liệu đã qua sử dụng. - Đóng vai người trông nom vườn thú.
  40. GỢI Ý HÌNH THỨC TỔ CHỨC HĐ NỘI DUNG: ÁNH SÁNG VÀ BÓNG RÂM - Hãy nói về sự phát minh ra bóng đèn. - Nói về tầm quan trọng của ánh sáng và nguồn sáng. - Tiến hành một thí nghiệm đơn giản để thể hiện xem là bóng râm được hình thành như thế nào. - Chơi với những chiếc bóng tạo ra hình các con vật. - Khám phá xem là gương và những mặt sáng bóng phản chiếu ánh sáng thế nào.
  41. HOẠT ĐỘNG LÀM QUEN VỚI TOÁN
  42. Khó khăn hạn chế trong hoạt động LQVT: + Một số GV chưaxác định đúng MT, ND dạy trẻ; + Chưa xác địnhđúng MĐ - YC của giờ học/hoạt động + Mới chỉ chú trọng đến dạy trẻ trong giờ học + T. chức các HĐ còn cứng nhắc, máy móc, thiếu linh hoạt. + Còn có GV chưahi ểu bản chất các khái niệm toán học nên vẫn nhầm lẫn khi dạy trẻ + GV cũng chưa để tâm nghiên cứu đến MLH giữa các kiến thức toán với kiến thức của các lĩnh vực khác cũng như với CS của trẻ để đưa đến cho trẻ các HĐ kết hợp thú vị hay những HĐ ứng dụng có ý nghĩa. + GV chuẩn bị đồ dùng – đồ chơi cầu kỳ, đắt tiền nhưng đôi khi còn chưa phù hợp và không cần thiết
  43. Những nguyên tắc trong việc tổ chức hoạt động cho trẻ LQVT theo hướng đổi mới. * Nguyên tắc tổ chức các HĐ cho trẻ LQVT • Xác định đúng mục đích – yêu cầu của các giờ học/HĐ cho trẻ LQ với toán, GV cần trả lời được các câu hỏi: Kiến thức: Trẻ cần biết cái gì? Kĩ năng: Trẻ phải làm được gì? Thái độ: Trẻ thể hiện sự hứng thú, say mê khi tham gia hoạt động như thế nào?
  44. - Lựa chon ND dạy và phiên chế vào chương trình dạy theo năm/tháng/tuần cần linh hoạt và chỉ cần đảm bảo nguyên tắc: + Nội dung dạy trong từng biểu tượng từ dễ đến khó. + ND dạy của các biểu tượng toán có MLQ với nhau VD: Dạy trẻ so sánh đếm đến 4, rồi mới dạy đến hình vuông, chữ nhật vì trẻ có thao tác đếm số cạnh. + Nội dungphức tạpcó thể chia thành nhiều nội dung nhỏ và đưa vào các hoạt động cho trẻ lĩnh hội VD: Dạy trẻ xem đồng hồ có thể chia nhỏ thành 3 hoạt động không cùng 1 giờ học. - Làm quen với các loại đồng hồ - Nhận biết các ký hiệu, dấu hiệu để xem giờ - Cách xem đồng hồ
  45. - Linh hoạt trong việc lựa chọn hình thức dạy trẻ: Có thể dạy thông qua giờ toán, các giờ học khác, hoạt động chơi, các HĐ trong CĐSH, sự kiện, lễ hội, dự án. - Linh hoạt trong việc lựa chọn dạng HĐ: Với 1 nội dung dạy trẻ có thể sử dụng nhiều dạng HĐ khác nhau
  46. - Các hoạt động cần tập trung để đạt được MĐ – YC đề ra (kiến thức, kỹ năng cần đạt), không khiên cưỡng tích hợp các nội dung khác, không áp đặt nội dung chủGD đề - Chuẩn bị cácHĐ, bài tập, trò chơi, tình huống với nhiều mức độ để đáp ứng được các trẻ với mức độ nhận thức và kinh nghiệm khác nhau. Phối hợp và sử dụng linh hoạt các phương pháp: trò chơi, tình huống có vấn đề, trải nghiệm, làm mẫu, trao đổi thảo luận Giảm bớt việc dùng lời của giáo viên, tăng cường thực hành, trải nghiệm của trẻ để trẻ tự nhận biết, phát hiện ra KT, KN toán cần hình thành không phải là nghe và nhắc lại theo cô.
  47. - Tăng cường các hoạt động cá nhân và nhóm nhỏ. - Chú trọng đến hứng thú, say mê của trẻ Không căng thẳng về mặt kỉ luật (không nhất thiết phải trật tự, im lặng mà có thể sung sướng, vui, nhảy cẫng lên ). - Chuẩn bị các loại đồ dùng dạyẻ tr đơn giản, gần gũi đáp ứng được mục tiêu hình thành KT, KN toán, VD: dạy đếm chỉ cần các loại hạt, khuy áo, sỏi ; - GV cần tinh tế để phát hiện và tận dụng mọi cơ hội, mọi thời điểm, mọi đồ vật xung quanhphù hợp để dạy trẻ. - Hoạt động củng cố, mở rộng kiến ,thức ứng dụng kiến thức đã họccần được tổ chức dưới nhiều hình thức khác nhau, đặc biệt là hoạt động giáo dục kĩ năng sống. Ví dụ sau khi dạy trẻ kĩ năng đo/ đong, có thể tổ chức cho trẻ thực hành pha nước cam (chanh), làm bánh trôi/chay
  48. * Cấu trúc giờ hoạt động LQVT Thường 1 giờ toán gồm 3 phần Phần 1: Ôn kiến thức cũ có liên quan trực tiếp đến nội dung sẽ dạy trẻ Phần 2: Hình thành biểu tượng mới Phần 3: Luyện tập, củng cố kiến thức vừa học bằng các trò chơi, các hoạt động trải nghiệm thực tiễn. Có những giờ học chỉ gồm 2 phần: hình thành biểu tượng và luyện tập – củng cố. Giờ ôn tập không chia thành các phần mà chỉ có các trò chơi và hoạt động được sắp xếp theo thứ tự từ dễ đến khó, cụ thể đến trừu tượng. Các HĐ ngoài giờ không cần thiết theo cấu trúc giờ học toán
  49. * Đánh giá - GV xác định ND/mục tiêu có phù hợp với độ tuổi, khả năng thực tế của trẻ hay không? - GV chọn hoạt động có phù hợp với mục đích yêu cầu đề ra không? - GV lựa chọn phương pháp hướng dẫn và hình thức tổ chức có phù hợp với nội dung dạy trẻ và điều kiện thực tế của lớp/ trường không? Hệ thống câu hỏi có phát huy khả năng của trẻ không? - GV chuẩn bị và sử dụng MT dạy trẻ như thế nào? - Hứng thú của trẻ khi tham gia vào mỗi hoạt động? Có tạo cơ hội cho trẻ làm việc cá nhân/ nhóm nhỏ không? Trẻ có nhiều cơ hội để bộc lộ năng lực cá nhân không? - Có tận dụng cơ hội để vận dụng toán học vào cuộc sống hàng ngày của trẻ (KT, KN toán thực sự có ý nghĩa)? - Kết quả trên trẻ đạt được ở mức độ nào so với MĐ – YC đề ra? (quan trọng là quá trình tiếp nhận tri thức)
  50. Một số lưu ý khi xác định mục tiêu, nội dung LQVT và đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức hoạt động cho trẻ LQVT
  51. Mục tiêu, nội dung từng độ tuổi - Dựa trên KQMĐ và Chuẩn (5 – 6 tuổi) dạy trẻ cụ thể hóa mục tiêu cho phù hợp với trẻ cuả trường/lớp. Ví dụ: Mục tiêu dạy trẻ nhận biết số đếm, số lượng
  52. Mục Mẫu giáo bé Mẫu giáo nhỡ Mẫu giáo lớn tiêu Nhận Quan tâm đến số lượng và đếm Quan tâm đến chữ số, số Quan tâm đến các con số biết số như hay hỏi về số lượng, đếm lượng như thích đếm các vật như thích nói về số lượng đếm, vẹt, biết sử dụng ngón tay để ở xung quanh, hỏi: bao và đếm, hỏi: bao nhiêu? số biểu thị số lượng. nhiêu? là số mấy? đây là mấy? lượng Đếm trên các đối tượng giống Đếm trên đối tượng trong Đếm trên đối tượng trong nhau và đếm đến 5 và đếm phạm vi 10 và đếm theo phạm vi 10 và đếm theo theo khả năng. khả năng. khả năng. So sánh số lượng hai nhóm So sánh số lượng của hai So sánh số lượng của ba đối tượng trong phạm vi 5 nhóm đối tượng trong nhóm đối tượng trong bằng các cách khác nhau và nói phạm vi 10 bằng các cách phạm vi 10 bằng các cách được các từ: bằng nhau, nhiều khác nhau và nói được các khác nhau và nói được kết hơn, ít hơn. từ: bằng nhau, nhiều hơn, ít quả: bằng nhau, nhiều hơn. nhất, ít hơn, ít nhất. Biết gộp và đếm hai nhóm đối Gộp hai nhóm đối tượng Gộp các nhóm đối tượng tượng cùng loại có tổng trong có số lượng trong phạm vi trong phạm vi 10 và đếm. phạm vi 5. 5, đếm và nói kết quả. Tách một nhóm đối tượng có Tách một nhóm đối tượng Tách một nhóm đối tượng số lượng trong phạm vi 5 thành hai nhóm nhỏ hơn. trong phạm vi 10 thành thành hai nhóm hai nhóm bằng các cách khác nhau. Nhận biết các số từ 1 – 5 và Nhận biết các số từ 5 - 10 sử dụng các số từ 1-5 để chỉ và sử dụng các số đó để chỉ số lượng, số thứ tự. số lượng, số thứ tự. Nhận biết ý nghĩa các con Nhận biết các con số được
  53. Nội dung Các ND dạy toán cho trẻ MG được xây dựng theo nguyên tắc đồng tâm. Mỗi ND đều được tiến hành dạy hầu hết ở tất cả các độ tuổi nhưng mở rộng và nâng cao dần, kiến thức học trước là nền tảng để tiếp thu kiến thức mới, kiến thức học sau
  54. Nội dung Mẫu giáo bé Mẫu giáo nhỡ Mẫu giáo lớn chương trình Tạo - Tạo nhóm theo 1 Tạo nhóm từ 2 dấu hiệu trở Tìm dấu hiệu chung của nhóm nhóm dấu hiệu. lên Tìm đối tượng không thuộc nhóm - Một và nhiều Xếp Xếp tương ứng 1-1 - Ghép đôi theo từng cặp - Ghép đôi theo cặp giống nhau tương trên các đối tượng giống nhau - Ghép đôi giữa các vật có mối liên ứng 1 - bất kì. Ghép đôi. - Ghép đối theo cặp có mối quan. 1 liên quan dễ nhận thấy. Dạy - Thuộc số đếm theo Đếm trên đối tượng trong Đếm trên đối tượng (các đối tương đếm thứ tự đến 10 phạm vi 10 (các đối tượng riêng lẻ khác nhau, các nhóm đối - Hình thành kĩ năng riêng lẻ giống, khác nhau) tượng) trong phạm vi 10 và đếm theo Tập đếm trên các đối và đếm theo khả năng. khả năng. hợp - tượng riêng lẻ giống (Đếm nâng cao: đếm ngược, đếm số nhau đến 5 (thực cách, đếm từ số bất kì) lượng hiện quá trình đếm số thứ và xác định kết quả tự và đếm) và đếm theo đếm khả năng. Số, chữ Biết tên số, chưa - Nhận biết chữ số từ 1-5 - Nhận biết các số trong phạm vi 10 số nhận biết chữ số - Sử dụng các số từ 1 đến 5 và sử dụng các số đó để chỉ số lượng, để chỉ số lượng, số thứ tự. số thứ tự. - Nhận biết ý nghĩa các con - Nhận biết ý nghĩa các con số đýợc số được sử dụng trong cuộc sử dụng trong cuộc sống hŕng ngŕy vŕ sống hàng ngày. vận dụng các con số trong hoạt động của mình. - Nhận biết mối quan hệ giữa các số tự nhiên và vị trí của các số trong dãy số tự nhiên từ 1 – 10.
  55. Nội dung Mẫu giáo bé Mẫu giáo nhỡ Mẫu giáo lớn chương trình Nhận biết MQH số - So sánh số lượng 2 So sánh số lượng giữa 2 - So sánh số lượng của 3 lượng giữa các nhóm đối tượng trong nhóm đối tượng trong nhóm đối tượng trong nhóm đồ vật phạm vi 5 bằng các cách phạm vi 10 bằng các phạm vi 10 bằng các cách khác nhau và nói được cách khác nhau và nói khác nhau và nói được các từ: bằng nhau, nhiều được các từ: bằng nhau, các từ: bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn (bằng trực nhiều hơn, ít hơn. hơn, ít hơn, nhiều nhất , quan và kĩ năng ghép ít nhất. tương ứng 1 – 1). Tập hợp Tách – gộp Gộp và đếm hai nhóm Gộp hai nhóm đối tượng - Gộp/Tách các nhóm đối - số đối tượng cùng loại có có số lượng trong phạm tượng bằng các cách khác lượn tổng trong phạm vi 5 → vi 5, đếm và nói kết quả nhau và đếm g số tách và nêu kết quả → tách và nêu kết quả thứ Nhận biết MQH số - So sánh số lượng 2 So sánh số lượng giữa 2 - So sánh số lượng của 3 tự lượng giữa các nhóm đối tượng trong nhóm đối tượng trong nhóm đối tượng trong và nhóm đồ vật phạm vi 5 bằng các cách phạm vi 10 bằng các phạm vi 10 bằng các cách khác nhau và nói được cách khác nhau và nói khác nhau và nói được đếm các từ: bằng nhau, nhiều được các từ: bằng nhau, các từ: bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn (bằng trực nhiều hơn, ít hơn. hơn, ít hơn, nhiều nhất , quan và kĩ năng ghép ít nhất. tương ứng 1 – 1). Tách – gộp Gộp và đếm hai nhóm Gộp hai nhóm đối tượng - Gộp/Tách các nhóm đối đối tượng cùng loại có có số lượng trong phạm tượng bằng các cách khác tổng trong phạm vi 5 → vi 5, đếm và nói kết quả nhau và đếm tách và nêu kết quả → tách và nêu kết quả
  56. Xây dựng ngân hàng, nội dung hoạt động cho trẻ làm quen với toán: • Ngân hàng nội dung, hoạt động được xây dựng trên cơ sở phải đáp ứng mục tiêu độ tuổi. Các nộilựa dung chọn phù hợp với trình độ, khả năng của trẻ và phù hợp với điều kiệnthực tế ở trường/ lớp mầm non. • Xác định nội dung cho1 giờ dạy cần cụ thể, liều lượng nhỏ, gần gũi với đời sống của trẻ để đảm bảo dạy gì trẻ hiểu nấy và sau khi học trẻ áp dụng vào thực tiễn. Những nhiệm vụ phức tạp cần được chia thành nhiều nhiệm vụ nhỏ và đưa vào các hoạt động cho trẻ lĩnh hội dần theo thứ tự.
  57. Ví dụ: Gợi ý ngân hàng nội dung, hoạt động lứa tuổi MGB (Số đếm, số lượng) Mục tiêu Thời gian Nội dung dạy 1. Nhận biết số đếm, số lượng Cả năm 1.1Quan tâm đến số lượng và - Tạo nhóm theo 1 dấu hiệu. Nhận biết 1, nhiều - ít. đếm như hay hỏi về số lượng, - Xếp tương ứng 1-1, ghép đôi. đếm vẹt, biết sử dụng ngón tay -Thuộc dãy số đến 10 để biểu thị số lượng. 1.2. Đếm trên các đối tượng - Đếm trên đối tượng 1,2 giống nhau và đếm đến 5 và - Đếm trên đối tượng trong phạm vi 3 đếm theo khả năng - So sánh số lượng 2 nhóm trong phạm vi 3 1.3. So sánh số lượng hai nhóm - Gộp 2 nhóm đ tượng có tổng là 3 và đếm, tách ra đối tượng trong phạm vi 5 bằng - Đếm trên đối tượng trong phạm vi 4 các cách khác nhau và nói được các từ: bằng nhau, nhiều hơn, ít - So sánh số lượng 2 nhóm trong phạm vi 4 hơn. - Gộp 2 nhóm đ tượng có tổng là 4 và đếm, tách ra 1.4. Biết gộp và đếm hai nhóm - Đếm trên đối tượng trong phạm vi 5 đối tượng cùng loại có tổng - So sánh số lượng 2 nhóm trong phạm vi 5 trong phạm vi 5. - Gộp 2 nhóm đtượng có tổng là 5 và đếm, tách 1.5. Tách một nhóm đối tượng có số lượng trong phạm vi 5 thành hai nhóm
  58. Ví dụ: Gợi ý ngân hàng nội dung, hoạt động lứa tuổi MGN (Số đếm, số lượng) Mục tiêu Thời Nội dung dạy gian C. Làm quen với một số khái niệm + NB mối quan hệ nhiều bằng nhau. sơ đẳng về toán + NB MQH nhiều hơn – ít hơn. 1. Nhận biết số đếm, số lượng + Ôn đếm xác định SL nhóm đt trong phạm vi 5 1.1 Quan tâm đến chữ số, số lượng như Cả năm + Đếm xác định SLtrên nhóm đối tượng đến 6 thích đếm các vật ở xung quanh, hỏi: bao + So sánh SL2 nhóm đối tượng trong phạm vi 6 nhiêu? là số mấy? + Củng cô đếm đến 2, nhận biết chữ số 1,2. 1.2 Đếm trên đối tượng trong phạm vi 10 Cả năm + củng cô đếm đến 3, NB chữ số 3, số tt trong phạm vi 3. và đếm theo khả năng + Gộp 2 nhóm trong phạm vi 3 và tách 1.3 So sánh số lượng của hai nhóm đối Cả năm + Đếm xác định SLtrên nhóm đối tượng đến 7 tượng trong phạm vi 10 bằng các cách + So sánh SL2 nhóm đối tượng trong phạm vi 7 khác nhau và nói được các từ: bằng nhau, + Đếm xác định SLtrên nhóm đối tượng đến 8 nhiều hơn, ít hơn. + So sánh SL2 nhóm đối tượng trong phạm vi 8 + Củng cố đếm đến 4, NB chữ số 4, TTtrong phạm vi 4. 1.4 Gộp hai nhóm đối tượng có số lượng Cả năm + Gộp 2 nhóm trong phạm vi 4 và tách trong phạm vi 5, đếm và nói kết quả. + Đếm xác định SLtrên nhóm đối tượng đến 9 + So sánh SL2 nhóm đối tượng trong phạm vi 9 1.5 Tách một nhóm đối tượng thành hai Cả năm + Đếm xác định SLtrên nhóm đối tượng đến 10 nhóm nhỏ hơn. + So sánh SL2 nhóm đối tượng trong phạm vi 10 1.6 Sử dụng các số từ 1-5 để chỉ số Cả năm + Củng cố đếm đến 5, NB chữ số 5, TT trong phạm vi 5. lượng, số thứ tự. + Gộp 2 nhóm trong phạm vi 5 và tách 1.7. Nhận biết ý nghĩa các con số được Cả năm Gắn số với nhóm đồ vật tương ứng sử dụng trong cuộc sống hàng ngày. Đọc các số trên các đối tượng gần gũi/ Tạo chữ số
  59. Ví dụ: Gợi ý ngân hàng nội dung, hoạt động lứa tuổi MGL (Số đếm, số lượng) Mục tiêu Thời gian Nội dung dạy 1. Nhận biết số đếm, số lượng * Ôn số lượng và chữ số trong PV 5. 1.1 Quan tâm đến các con số Cả năm - Đếm từ 0 đến 10, Đếm theo khả năng, Đếm xuôi – đếm ngược như thích nói về số lượng và - Đếm chẵn, lẻ. Đếm cách (2, 5, 10) - Dạy trẻ NB chữ số 6, số lượng và số thứ tự trong phạm vi6 đếm, hỏi: “Bao nhiêu?”; “ Đây - So sánh số lượng 3 nhóm đối tượng trong phạm vi 6 là mấy?” - Gộp và đếm các nhóm trong phạm vi 6 Cả năm - Tách 6 đối tượng ra làm 2 phần bằng các cách khác nhau 1.2. Đếm trên đối tượng trong - Dạy trẻ NB chữ số 7, số lượng và số thứ tự trong phạm vi7 phạm vi 10 và đếm theo khả - So sánh số lượng 3 nhóm đối tượng trong phạm vi 7 năng. - Gộp và đếm các nhóm trong phạm vi 7 1.3 So sánh số lượng của 3 nhóm Cả năm - Tách 7 đối tượng ra làm 2 phần bằng các cách khác nhau - Dạy trẻ NB chữ số 8, số lượng và số thứ tự trong phạm vi8 đối tượng trong phạm vi 10 bằng - So sánh số lượng 3 nhóm đối tượng trong phạm vi 8 các cách khác nhau và nói được - Gộp và đếm các nhóm trong phạm vi 8 kết quả: bằng nhau, nhiều hơn, ít - Tách 8 đối tượng ra 2 phần bằng các cách khác nhau hơn, ít nhất. - Dạy trẻ NB chữ số 9, số lượng và số thứ tự trong phạm vi9 1.4 Gộp các nhóm đối tượng Cả năm - So sánh số lượng 3 nhóm đối tượng trong phạm vi 9 trong phạm vi 10 và đếm. - Gộp và đếm các nhóm trong phạm vi 9 1.5 Tách 1 nhóm đối tượng trong Cả năm - Tách 9 đối tượng ra làm 2 phần bằng các cách khác nhau - Dạy trẻ nhận biết chữ số 0, ý nghĩa của số 0 phạm vi 10 thành 2 nhóm bằng - Dạy trẻ NB số 10, số lượng và số thứ tự trong phạm vi 10 các cách khác nhau - So sánh số lượng 3 nhóm đối tượng trong phạm vi 10 1.6 Nhận biết các số từ 1 đến 10 Cả năm - Gộp và đếm các nhóm trong phạm vi 10 và sử dụng các số đó để chỉ số - Tách 10 đối tượng ra làm 2 phần bằng các cách khác nhau lượng, số thứ tự. - So sánh SLcác nhóm đối tượng trong phạm vi 10 để nhận ra mối quan hệ 1.7 Nhận biết ý nghĩa các con số Cả năm số tự nhiên và vị trí của các số trong dãy số tự nhiên được sử dụng trong cuộc sống Chọn thẻ số (viết số ) đặt vào nhóm đồ vật tương ứng Tạo chữ số bằng các cách khác nhau hàng ngày. Đọc các số trên các vật/ứng dụng số vào các HĐ trong cuộc sống.
  60. Một số gợi ý đổi mới tổ chức hoạt động cho trẻ làm quen với toán * Độ tuổi Nhà trẻ: Không tổ chức giờ học riêng để hình thành các biểu tượng toán mà thông qua các giờ: nhận biết - tập nói, hoạt động với đồ vật, xếp
  61. Một số gợi ý đổi mới tổ chức hoạt động cho trẻ làm quen với toán * Độ tuổi mẫu giáo: Nội dung1: Hình thành các biểu tượng số đếm: Căn cứ mục tiêu từng độ tuổi và khả năng trẻ ớ lớp giáo viên lựa chọn nội dung dạy toán cho phù hợp (GV có thể dạy lần lượt từng ND: Đếm, thêm - bớt, tách – gộp hoặc chia nhỏ ra các hoạt động: Đếm, nhận biết chữ số, gắn chữ số với nhóm đối tượng tương ứng, thêm – bớt, gộp – tách. Những nội dung mà trẻ đã có kỹ năng thành thạo GV không cần phải dạy lần lượt theo thứ tự mà có thể chọn nội dung dạy/ hình thức dạy phù hợp với khả năng trẻ của mình
  62. Mục đích Nội dung Độ tuổi MGB MGN MGL 1. Dạy trẻ kỹ năng tạo nhóm (phân nhóm, phân loại ) - Giúp trẻ phân +MGB:Tạo nhóm * MGB nhóm, phân loại theo giống hệt nhau, theo - Dạy trên giờ học các đặc điểm giống 1 dấu hiệu + Dạy tạo nhóm theo 1dấu hiệu: Chọn cácvật nhau, VD: màu sắc, +MGN, MGL: có dấu hiệu chung, VD: màu xanh, hình kích thước, hình - Tạo nhóm từ 2 dấu vuông dạng, chất liệu, cấu hiệu trở lên. + Nhận biết, phân biệt 1 và nhiều tạo (có núm/ không -Tìm dấu hiệu chung * MGN + MGL - Có thể tổ chức 1 – 2 giờ học/1 độ tuổi hoặc núm ), công dụng, của nhóm tổ chức kết hợp các hoạtđộng khám phá khoa mẫu hoa văn qua -Tìm đối tượng học, phát triển ngôn ngữ đó: không thuộc nhóm * Cả 3 độ tuổi: - Phát triển khả năng (trên cơ sở phủ - Thiết kế môi trường phong phú với các học quan sát, chú ý và ghi định). liệu khác nhau (hạt/ khuy áo/ mì nui/ dây/ nhớ có chủ định. que/ nắp hộp – chai/ chìa khóa các loại lôtô/ - Hình thành kỹ các con giống ) năng tạo ra tập hợp → từ đó làm nền cho kĩ năng đếm.
  63. Mục đích Nội dung Độ tuổi MGB MGN MGL 2. Dạy trẻ KN xếp tương ứng 1-1: - Nhận biết, phân biệt +MGB:Xếp tương * MGB: đặc điểm đặc trưng của ứng 1-1 đối tượng của - Dạy trẻ biết ghép 1 đối tượng của nhóm này các đồ vật, sự vật, hiện 2 nhóm bất kì với 1 đối tượng của nhóm kia bằng cách xếp tượng xung quanh. +MGN, MGL: chồng, xếp kề và nối - Rèn kĩ năng quan sát, Ghép theo cặp: ghép - Dạy trẻ ghép đôi các đối tượng giống nhau và so sánh, đối chiếu. đôi giống nhau, ghép có mối liên quan dễ nhận biết. Dạy trẻ nội dung - Làm nền tảng cho kĩ cặp có mối liên quan này thông qua các HĐ hàng ngày; các trò chơi năng đếm, kĩ năng so * MGN + MGL: sánh số lượng. - Dạy trẻ ghép đôi theo cặp để tạo ra những nhóm 2 đối tượng giống nhau hoặc có liên quan đến nhau - Ở 2 độ tuổi này có thể tổ chức riêng thành giờ học hoặc kết hợp trong các giờ KPKH, hoạt động góc, kết hợp chủ đề, VD: bản thân, động vật, nghề nghiệp . Cả 3 độ tuổi: - Tổ chức các HĐ luyện tập, trải nghiệm ở lớp và ở nhà - Thiết kế môi trường phong phú với các học liệu khác nhau và sử dụng để trẻ luyện tập hiệu quả
  64. Mục đích Nội dung Độ tuổi MGB MGN MGL 3. Dạy đếm - Giúp trẻ thích đếm - Đếm trên các * MGB: Dạy KN đếm trên giờ học và hiểu rằng tất cả đối tượng để - Dạy trẻ xếp vật thành dãy mọi thứ đều có thể nhận biết số - Đếm theo hàng ngang từ trái sang phải hoặc theo hàng đếm kể cả suy nghĩ. lượng nhóm vật dọc từ trên xuống dưới, mỗi vật tương ứng một - Xác định được số cụ thể số tách chữ số cuối cùng ra để thành kết quả đếm lượng các nhóm đối +MGB: Đếm vật - Xếp các đối tượng không theo hàng ngang và cho trẻ tượng không phụ riêng lẻ, giống đếm. Luyện cho trẻ đếm mọi lúc, mọi nơi thông qua các thuộc vào kích nhau đến 5 và đếm HĐ thước, hình dạng và theo khả năng *MGN + MGL: Tùy theo khả năng trẻ ở lớp, có thể tổ sắp đặt của các đối +MGN: đếm các chức 1 HĐ đếm riêng hoặc luyện đếm cùng với HĐ tách tượng trong không vật riêng lẻ giống – gộp, HĐ so sánh số lượng gian. và khác nhau đến Cho trẻ đếm bằng tất cả các giác - Làm nền tảng 10 và đếm theo Đối với MGL: Tổ chức hoạt động cho trẻ luyện đếm cho các kĩ năng so khả năng các nhóm đối tượng sắp xếp không theo dãy/ đếm bằng sánh, thêm - bớt, + MGL: đếm các các giác quan khác nhau/ đếm xuôi, ngược/ đếm tiếp từ tách – gộp. vật riêng lẻ khác số bất kỳ/ đếm cách 2,5,10/ đếm chẵn, lẻ. nhau, đếm nhóm Các dạng HĐ để luyện đếm: quan sát, trò chơi, kể vật đến 10 và theo chuyện, tạo hình, khả năng (đếm Các mức độ luyện đếm: tiến, đếm lùi. đếm - Đếm vật sắp đặt sẵn; Đếm nhóm âm thanh to → nhỏ/ cách, đếm từ số chậm → nhanh→ tạo ra nhóm âm thanh; Đếm = xúc bất kì). giác; Đếm nhóm vận; Đếm → nêu KQ
  65. Mục đích Nội dung Độ tuổi MGB MGN MGL 4.Dạy trẻ nhận biết số, chữ số * Dạy nhận * Dạy nhận biết * Dạy nhận biết các con số và số để chỉ số lượng (mối liên kết biết các con các con số chỉ số giữa chữ số với nhóm đối tượng) số chỉ số lượng - Gọi tên số (thuộc các con số theo thứ tự)/ Nhớ mặt số lượng (mối + MGB: Chưa dạy - Đếm các nhóm cùng SL → giới thiệu số là để chỉ các nhóm đ tượng có cùng SL liên kết giữa + MGN: Nhận biết - Gắn đúng số với nhóm vật có số lượng tương ứng chữ số với chữ số chỉ số lượng - Biết ý nghĩa của các con số trong cuộc sống: số xuất hiện ở đâu? nhóm đối đến 5 Dùng để làm gì tượng – số + MGL: Nhận biết - Nhận biết các con số sử dụng trong cuộc sống như là 1 dấu chữ số chỉ số lượng - Tạo ra số bằng các cách khác nhau hiệu chung đến 10 *Dạy đếm thứ tự: Có thể dạy kết hợp ND đếm nhận biết số của các tập lượng và chữ số hoặc tách riêng thành 1 HĐ ngoài giờ: hợp khác + Xếp đối tượng thành dãy + Đếm số lượng của nhóm (có bao nhiêu?). nhau: vật, * Dạy đếm thứ tự: + Xác định hướng đếm, dừng lại ở đối tượng có dấu hiệu khác tiếng kêu, + MGB: Chưa dạy biệt → đó là số thứ tự của đối tượng trong dãy theo hướng đã xác vận động ) + MGN: Dạy đếm định từ trước “đứng thứ mấy?”). thứ tự đến 5 + Luyện đếm *Dạy đếm + MGL: Dạy đếm Mức độ: Tăng dần từ biết đếm thứ tự đến nhận ra ở vị trí nào thứ tự: Xác thứ tự đến 10 trong dãy cuối cùng là tự đặt vào vị trí theo yêu cầu. định vị trí của * Dạy trẻ nhận biết ý nghĩa các con số được sử dụng trong 1 đối tượng cuộc sống hàng ngày. - Giúp trẻ biết ý nghĩa của các con số trong cuộc sống: số xuất trong dãy hiện ở đâu? Dùng để làm gì?
  66. Mục đích Nội dung Độ tuổi MGB MGN MGL 5. Dạy trẻ so sánh, nhận biết MQH số lượng giữa các nhóm đối tượng: tiến hành trong hoạt động đếm nhận biết số lượng của 1 nhóm đối tượng hay trong HĐ ghép tương ứng 1 – 1 Nhận ra mối So sánh số lượng * MGB: quan hệ số 2 nhóm bằng KN - Dạy trẻ so sánh số lượng 2 nhóm bằng trực quan (2 nhóm lượng giữa ghép tương ứng số lượng khác biệt rõ nét, chênh lệch từ 2 đối tượng trở lên) các nhóm 1-1 (có thể xếp Cho trẻ so sánh 2 nhóm trong phạm vi 5 để giúp trẻ nhận ra: đối tượng. chồng, xếp kề, nhiều bằng nhau nhiều hơn?, ít hơn? nối) -Dạy trẻ so sánh số lượng 2 nhóm = kỹ năng ghép tương ứng - So sánh bằng 1 – 1 (nhận ra mối quan hệ về số lượng của 2 nhóm: bằng kết quả đếm nhau, nhiều hơn – ít hơn). * MGN: - Dạy trẻ so sánh số lượng 2 nhóm bằng kỹ năng ghép tương ứng 1 – 1. Giáo viên gợi ý để trẻ nhận xét được: + Mối quan hệ bằng nhau:. + Mối quan hệ nhiều hơn – ít hơn - Dạy trẻ so sánh số lượng 2 nhóm = kỹ năng đếm: Dạy trẻ cách tạo sự bằng nhau về số lượng 2 nhóm Cho trẻ so sánh số lượng 2 nhóm (trong phạm vi 10) giúp trẻnhận ra: nhiều bằng nhau, Nhóm nào nhiều hơn?, Nhóm nào ít hơn? * MGL: Cho so sánh số lượng 2- 3 nhóm giúp nhận ra: MQH: bằng nhau, nhiều nhất, ít hơn, ít nhất.
  67. Mục đích Nội dung Độ tuổi MGB MGN MGL 6.Dạy trẻ kĩ năng tách – gộp Giúp trẻ hiểu được + MGB: - Đếm từng nhóm nhỏ → Nêu kết quả thành phần của tập Gộp 2 nhóm có tổng - Cho trẻ gộp hai nhóm lại và đếm hợp: tập hợp lớn trong phạm vi 5 - Tách nhóm đã biết thành hai nhóm. gồm nhiều tập hợp Tách 1 nhóm trong - Đếm số lượng từng nhóm, nêu kết quả. con, các tập hợp con phạm vi 5 thành 2 Lưu ý: gộp lại được 1 tập nhóm nhỏ hơn - MG bé nên tổ chức trên giờ học, MG nhỡ và MG hợp lớn (tổng thể và + MGN: lớn có thể tổ chức như một hoạt động ngoài giờ học bộ phận). Gộp 2 nhóm trong hoặc kết hợp với hoạt động đếm để nhận biết số phạm vi 5 lượng; Tách 1 nhóm thành - Đối với trẻ MGB trong hoạt động gộp lựa chọn hai 2 nhóm nhỏ hơn nhóm có tổng không vượt quá số lượng 5. + MGL: - Đối với trẻ MGN trong hoạt động gộp lựa chọn hai Gộp các nhóm trong nhóm mà mỗi nhóm có số lượng không vượt quá 5. phạm vi 10 và đếm - Đối với trẻ MGL trong hoạt động gộp lựa chọn các nhóm mà mỗi nhóm có số lượng không vượt quá 10. - Có thể tổ chức thông qua trò chơi/HĐ: bàn tay giấy, xúc xắc thông minh, dồn 2/3/các nhóm vào 1 chỗ, bỏ chung 2/3/các nhóm vào 1 nơi
  68. Mục đích Nội dung Độ tuổi MGB MGN MGL Giúp trẻ hiểu được Tách 1 nhóm trong * ND này chỉ dạy ở MG lớn thành phần của con phạm vi 10 thành 2 * Nên tổ chức trên giờ học, chia thành hai HĐ số từ 2 số nhỏ hơn phần bằng các cách - Tách theo ý thích. và là nền tảng của khác nhau - Tách theo yêu cầu. phép cộng, trừ. Yêu cầu: Mỗi lần tách phải ghi nhớ bằng thẻ số; tách được bằng các cách khác nhau; nêu số cách tách và kết quả từng cách. Lưu ý: - Nên dạy trẻ tách và gộp trong cùng 1giờ học - Nếu cho trẻ tách theo ý thích thì nên hỏi kết quả tất cả các cách tách rồi mới cho trẻ từng nhóm gộp lại. - Nếu cho trẻ tách theo yêu cầu của cô thì sau mỗi lần tách cô cho trẻ gộp lại ngay.
  69. Nội dung 2: Dạy trẻ sắp xếp theo quy tắc Khi dạy trẻ sắp xếp theo qui tắc không cần thiết phải đặt tên quy luật sắp xếp. Mẫu giáo lớn có thể yêu cầu trẻ đặt tên QTSX, có thể đặt theo thuộc tính đối tượng sắp xếp, theo chữ cái hoặc chữ số (thay ký hiệu đối tượng SX trong quy tắc).
  70. Mục đích Nội dung Độ tuổi MGB MGN MGL - Nhận ra qui luật Nhận ra QTSX * MGB: sắp xếp của các đối - Cho trẻ nhận ra QTSX: GV chuẩn bị 1 số đồ tượng. dùng, đồ chơi quen thuộc được trang trí là mẫu sắp - Rèn kĩ năng quan xếp cần dạy. Cho trẻ xem mẫu ( 2 – 3 mẫu) → GV sát, so sánh, đối giới thiệu QTSX hoặc gợi ý giúp trẻ nhận ra QTSX chiếu. Sao chép QTSX => GV kết luận về QTSX - Tư duy logic - Dạy trẻ sao chép theo mẫu có sẵn/ làm theo Hoàn thiện QTSX hướng dẫn của giáo viên: Giáo viên làm mẫu, trẻ làm theo. Có mẫu sẵn (mẫu đầy đủ), GV yêu cầu trẻ làm giống. Có mẫu sẵn (chỉ có từ– 2 3 chu kì) Tạo QTSX trẻ làm tiếp. (theo yêu cầu, Luyện tập cho trẻ thông qua các bài tâp sao chép sáng tạo) mẫu, tái tạo * MGN: - Nhận ra quy tắc sắp xếp: Gợi ý giúp trẻ nhận ra quy tắc sắp xếp mà GV đã chuẩn bị sẵn (VD: vòng, váy, áo ) hoặc có trong môi trường xung quanh lớp học - Sao chép theo quy tắc có sẵn (theo mẫu):GV đưa mẫu ra và yêu cầu trẻ sao chép giống mẫu của GV hoặc GV chỉ xếp 2 chu kì, trẻ nhận ra quy tắc sắp xếp và xếp theo quy tắc sắp xếp
  71. Mục đích Nội dung Độ tuổi MGB MGN MGL - Nhận ra qui luật Nhận ra QTSX - Hoàn thiện mẫu sắp xếp: GV chuẩn bị các mẫu sắp xếp của các đối còn dở dang, có khuyết1 vài chỗ hoặc vài chỗ tượng. không đúng quy tắc; trẻ quan sát, phát hiện, xếp - Rèn kĩ năng quan tiếp/ điền vào chỗ trống/ sửa sai sát, so sánh, đối * MGL:Giống như MGN nhưng có thêm HĐ tạo chiếu. Sao chép QTSX QTSX theo yêu cầu của cô và theo ý thích của trẻ: - Tư duy logic Tổ chức cho trẻ tạo mẫu theo yêu cầu và theo ý Hoàn thiện QTSX thích và sau đó tự giới thiệu về cách sắp xếp của mình với GV và các bạn. * Lưu ý: Tạo QTSX - GV có thể cho trẻ SX theo QT thông qua các trò (theo yêu cầu, chơi, bài tập, tình huống đa dạng, phong phú từ dễ sáng tạo) đến khó: từ sao chép theo mẫu đến tái tạo lại mẫu, tìm kiếm các mẫu SX trong thực tế đến tự sáng tạo ra quy luật của riêng mình. - GV cần chuẩn bị môi trường cho trẻ tạo QTSX đa dạng, phong phú, từ vật thật, thẻ h́nh, cơ thể trẻ, nhạc cụ, - Tăng cường các HĐ ứng dụng QTSX vào thực tiễn cuộc sống: dán dây cờ, dây hoa, bưu thiếp, xếp trang trí món ăn
  72. Mục đích Nội dung Độ tuổi MGB MGN MGL Nội dung 3: Hình thành các biểu tượng kích thước * Dạy trẻ nhận biết + MGB: * MGB: mối quan hệ về kích Dạy nhận SS kích - Đầu tiên, giáo viên tạo ra các tình huống có vấn thước của các đối thước của 2 đối đề, cho trẻ tham gia hoạt động để từ đó tự nhận ra tượng thông qua tượng nhạn ra kết quả khác nhau của HĐ là do sự khác nhau về việc so sánh trực MQH bằng nhau, kích thước của 2 đối tượng tiếp hơn – kém (chỉ 3 - Từ đó dạy trẻ KN so sánh KT: biểu tượng: chiều - Sử dụng những thứ gần gũi trong cuộc sống giúp dài, chiều cao và độ trẻ so sánh, nhận ra MQH lớn) * MGN, MGL: + MGN, MGL: - Dạy trẻ sử dụng kỹ năng so sánh đã biết để so - So sánh kích sánh 3 đối tượng chênh lệch ít về kích thước để thước 3 đối tượng nhận ra MQH hơn nhất, kém nhất; sắp thứ tự các trở lên, hình thành đối tượng theo chiều tăng hoặc giảm dần về kích MQH, sắp xếp theo thước. thứ tự tăng, giảm - Cho trẻ luyện tập qua các trò chơi, tình huống đa dần về kích thước dạng, phong phú. - Ngoài 3 biểu tượng kích thước đã dạy, GV có thể cho trẻ so sánh, sắp thứ tự các đối tượng về màu sắc/cân nặng/ tuổi tác/thời gian - Thông qua việc so sánh các đối tượng GV giúp trẻ nhận ra mối liên quan giữa các chiều của đối tượng, VD: mẹ cao hơn con nên váy của mẹ dài hơn váy của con,
  73. Mục đích Nội dung Độ tuổi MGB MGN MGL Nội dung 3: Hình thành các biểu tượng kích thước Hướng dẫn KN đo: Dạy trẻ xác định đối tượng đo, * Dạy trẻ nhận biết MGN: đơn vị đo, hướng đo/ dạy trẻ thao tác đo/ dạy trẻ mối quan hệ về kích - Dạy trẻ KN đo cách xác định kết quả đo thước của các đối (Đo 1 đối tượng Trẻ được sử dụng các đơn vị đo không chuẩn tượng thông qua bằng 1 đơn vị đo) Hình thành MQH về kích thước của các đối việc so sánh gián MGL: tượng qua kết quả đo lường: tiếp (kết quả đo - Đo 1 đối tượng Hướng dẫn trẻ đo các đối tượng khác nhau bằng 1 lường) bằng các đơn vị đo đơn vị hoặc 1 đối tượng bằng các đơn vị khác nhau khác nhau → nêu KQ → So sánh KQ → nêu MQH về độ lớn - Đo các đối tượng của đơn vị đo hoặc đối tượng đo khác nhau bằng 1 - Luyện đo thông qua các HĐ khác nhau và ở các đơn vị đo thời điểm khác nhau trong ngày. - Giúp trẻ hiểu ý nghĩa của việc đo lường thông qua các trải nghiệm thú vị trong cuộc sống. - Giúp trẻ nhận ra mối quan hệ về kích thước của các đối tượng với kết quả đo lường qua các HĐ thực tiễn, VD: đĩa to đựng nhiều thức ăn hơn/ lọ to đựng được nhiều đường hơn
  74. Mục đích Nội dung Độ tuổi MGB MGN MGL Nội dung 4: Hình thành các biểu tượng về hình dạng Dạy trẻ NB, PB các MGB: Dạy trẻ * MGB: hình/khối theo tên nhận biết, gọi tên - Dạy trẻ nhận biết, gọi tên hình/khối gọi và dấu hiệu đặc các hình phẳng -Dạy trẻ khảo sát hình/khối (sờ đường/mặt bao và trưng (nhận biết HD 1 lăn hình/khối) cách tổng thể) - Luyện tập, củng cố khả năng nhận biết, gọi tên hình/khối qua các HĐ tạo hình, kết hợp vận động MGN: Dạy so sánh mọi lúc, mọi nơi. tìm được điểm * MGN/MGL: giống, khác nhau - Tổ chức giờ học/HĐ dạy trẻ so sánh, phân biệt các giữa các hình phẳng hình/khối theo đặc điểm đường bao/mặt bao. MGL: -Ngoài giờ học, tổ chức cho trẻ làm quen với 1 số - Nhận biết, gọi tên hình/khối quen thuộc, gần gũi, như: tim, sao, ovan, các khối. thang, chóp, nón, trứng và khám phá tính đa dạng - So sánh, nhận ra của hình hình học: các loại hình tam giác, tứ giác đặc điểm giống và khác nhau giữa các khối qua đặc điểm mặt bao.
  75. Mục đích Nội dung Độ tuổi MGB MGN MGL Hình thành các biểu tượng về hình dạng Dạy trẻ nhận biết MGB: -Tổ chức ở phần LT – CC cuối giờ học hoặc ngoài giờ hình dạng các đồ - Nhận biết các đối học thông qua HĐKP giúp trẻ nhận biết hình dạng đồ vật trong thực tế tượng xung quanh vật xung quanh trẻ (cấu tạo đơn giản) có -MGB: GV cần chuẩn bị các vật có hình dạng đơn dạng các hình tròn, giản, ít chi tiết phụ và giống với các hình phẳng mà trẻ vuông, tam giác, chữ đã học, VD: cái vòng, cái khăn, viên gach, quả bóng nhật MGN, L: chuẩn bị các vật/1 bộ phận của vật có dạng MGN,L:Nhận biết hình/khối đã học (VD:xe đạp, tàu hỏa, ấm đun nước). các đối tượng, bộ -Các HĐ và trò chơi, như: phận của đối tượng + Tổ chức các trò chơi nối hình với đối tượng /bộ xung quanh có dạng phận của đối tượng có dạng hình hình/ khối. + Cho trẻ nhận ra hình dạng các đối tượng trong tranh được ghép từ các hình hình học -Tìm các vật/1 bộ phận của vật ở xung quanh có dạng giống hình/ khối mình đã học. - Cho trẻ nhận ra hình dạng các đối tượng trong tranh/công trình được ghép từ các hình/khối. - Sử dụng các nguyên vật liệu khác nhau để chắp ghép tạo ra các hình /khối đã biết.
  76. Mục đích Nội dung Độ tuổi MGB MGN MGL Hình thành các biểu tượng về hình dạng Thiết kế và tổ chức các HĐ: Chắp ghép hình, tạo MGN, MGL: + Tạo hình từ hột hạt, dây chun, lạt, các bộ phận cơ hình - Sử dụng các vật thể liệu khác nhau để + Ghép từ các hình nhỏ tạo ra hình lớn hơn (tổng thể tạo ra các hình/khối. - bộ phận), chắp ghép từ 2 →3 → 4→ 6 hình tạo ra các hình khác nhau + Gấp, cắt hình lớn thành các hình, các phần nhỏ hơn rồi ghép lại. . - Sử dụng các hình - Sử dụng các hình/khối khác nhau để chắp ghép tạo hình học để chắp ra các hình/khối mới/các bức tranh/công trình xây ghép theo ý thích và dựng theo yêu cầu + Sử dụng các hình, khối để chắp ghép thành các hình, khối mới theo ý thích và theo yêu cầu + Ghép các hình thành đồ vật, tranh + Thêm chi tiết vào các hình cơ bản để tạo ra đồ vật, con vật, gần gũi, quen thuộc
  77. Mục đích Nội dung Độ tuổi MGB MGN MGL Nội dung 5: Hình thành biểu tượng định hướng không gian - Dạy trẻ xác định vị Dạy trẻ xác định vị Quy trình hướng dẫn trẻ xác định vị trí đối tượng trí các đối tượng trí các đối tượng trong không gian: trong không gian so trong không gian * Dạy trẻ tên gọi và vị trí các bộ phận cơ thể có liên với nhau so với bản thân/ quan đến các hướng cần dạy trẻ người khác/ một * Dạy trẻ định hướng trên cơ thể gắn với các bộ phận đối tượng khác (có cơ thể sự định hướng) * Dạy trẻ định hướng không gian từ định hướng cơ thể * Dạy trẻ xác định vị trí các đt trong KG so với bản thân trẻ * Từ định hướng trên bản thân trẻ sẽ dạy định hướng trên người khác và đối tượng khác. Luyện tập, củng cố việc xác định vị trí của đối tượng cho trẻ mọi lúc, mọi nơi qua các trò chơi, các tình huống có vấn đề, các HĐ tạo hình, thể chất, âm nhạc, các HĐ thực hành cuộc sống
  78. Mục đích Nội dung Độ tuổi MGB MGN MGL Nội dung 5: Hình thành biểu tượng định hướng không gian Dạy trẻ định MGB: trên – * MGB: hướng trên dưới - Dạy trẻ xác định các phía trên – dưới, trước – sau của bản mặt phẳng - MGN: ở giữa, thân: GV bố trí sẵn các đồ vật, tạo ra tình huống để trẻ quan sát, ở bên trên – ở tìm các đồ vật, sau đó đưa ra các câu hỏi gợi ý bên dưới, ở bên Xác định được vị trí của đối tượng trong không gian ở các phía trái trái – ở bên trên – dưới, trước – sau của bản thân. Sau khi trẻ đã định phải hướng được không gian từ bản thân trẻ, GV dạy trẻ xác định vị - MGL: tr – d, trí đồ vật so với bản thân trẻ thông qua các trò chơi. tr – ph, góc trên * MGN bên trái - Cho trẻ quan sát, xác định vị trí của các vật đã được xếp sẵn trên mặt phẳng. Dạy trẻ xếp các vật trên mặt phẳng theo mẫu của cô, yêu cầu trẻ diễn đạt bằng lời nói vị trí của các vật trên mặt phẳng. - Yêu cầu trẻ thực hiện một số nhiệm vụ khác nhau như: xếp/vẽ/dán một số đồ vật nào đó ở các vị trí cần dạy trên mặt phẳng và diễn đạt bằng lời nói vị trí của các vật đó. - Cho trẻ quan sát, phát hiện ra những điểm giống và khác nhau của 2 bức tranh với các vị trí của đối tượng trên mặt phẳng. Các trẻ tự đưa ra yêu cầu với nhau về việc sắp đặt các đối tượng trên mặt phẳng. * MGL: Cách thực hiện tương tự MGN nâng cao trẻ xem sơ đồ và biết cách sắp xếp các đối tượng trên mặt phẳng
  79. Mục đích Nội dung Độ tuổi MGB MGN MGL Nội dung 5: Hình thành biểu tượng định hướng không gian Dạy trẻ định hướng Chọn hướng di - Phát triển ở trẻ khả năng định hướng khi di chuyển khi di chuyển chuyển trong không gian không đưa thành bài học riêng mà - Duy trì hướng di thông qua các gìơ học: Giáo dục Thể chất, Giáo dục chuyển Âm nhạc và rất nhiều tṛ chơi dân gian, trò chơi vận - Giữ thăng bằng động, các hoạt động thực tiễn. khi di chuyển - GV có thể tổ chức các HĐ từ dễ đến khó: + Đưa ra nhiệm vụ cho trẻ mà để thực hiện chúng trẻ cần phải di chuyển trong không gian, ví dụ: đi lấy cho cô con gấu bông, + Tự xác định hướng cần di chuyển để đạt được mục + Thực hiện sự di chuyển về các hướng đã chọn. Sau khi thực hiện xong nhiệm vụ biết mô tả lại việc trẻ thực hiện nhiệm vụ chơi đó như thế nào. + Tổ chức các trò chơi vận động, trò chơi dân gian: + Kết hợp vận động theo nhạc/ làm các chuyển động mô phỏng/ giả diễn viên kịch câm . + Đọc sơ đồ để hiểu hướng di chuyển (VD: GV đưa ra sơ đồ cất/giấu đồ vạt, trẻ nhìn vào sơ đồ và đi tìm ) + Tự đưa ra các yêu cầu về việc di chuyển đối với người khác (các đội/các trẻ tự đưa ra + Kết hợp vận động: xếp hàng, đi trên đường hẹp, trượt ván dốc + Kết hợp định hướng di chuyển với nhận biết số
  80. Mục đích Nội dung Độ tuổi MGB MGN MGL Nội dung 6: Dạy trẻ định hướng thời gian Hình thành các MGB * Quy trình dạy trẻ BTTG: biểu tượng thời - Dạy trẻ phân biệt ngày Giai đoạn 1 ( Trước giờ dạy): Tích lũy kiến thức, gian và sự định và đêm, sáng và chiều hiểu biết về biểu tượng sắp hình thành. hướng thời gian MGN Giai đoạn 2(Giờ dạy): Hình thành biểu tượng cho trẻ - HT B tượng về ngày Thông qua tranh ảnh, đàm thoại, hỏi trẻ về MGL những gì đã tích lũy được, từ đó GV cung cấp thêm - Hình thành biểu tượng hiểu biết, chính xác hóa những điều trẻ đã nói, từ về tuần lễ đó hình thành biểu tượng cho trẻ. - Hình thành biểu tượng Giai đoạn 3(Sau giờ dạy): Ứng dụng những hiểu về các mùa trong năm về biểu tượng vào cuộc sống thực tiễn của trẻ. - Cho trẻ LQ với lịch * Để hình thành biểu tượng về thời gian cho trẻ, - Dạy trẻ xem lịch GV cần: - Cho trẻ làm quen với - Thực hiện chính xác chế độ sinh hoạt trong ngày, đồng hồ - Thông qua những dấu hiệu thiên nhiên đặc trưng - Dạy trẻ xem đồng hồ cho những khoảng thời gian nhất định, - Cho trẻ làm quen với - Sử dụng tranh, ảnh, clip kết hợp đàm thoại, trò biểu tượng hôm nay, chuyện về các khoảng thời gắn với công việc trong hôm qua, ngày mai ngày của trẻ/ngày, thứ trong tuần/mùa trong năm - Cho trẻ định hướng 1 - Sử dụng kết hợp với các bài thơ, câu chuyện, câu khoảng thời gian ngắn đố đồng dao (1 phút) - Sử dụng các trò chơi học tập.
  81. Mục đích Nội dung Độ tuổi MGB MGN MGL Dạy trẻ định hướng thời gian Gợi ý 1 số HĐ dạy trẻ biểu tượng về thời gian: Quan sát cây/ hoa vào các mùa/ các thời điểm trong ngày (cây bàng mùa xuân, cây phượng mùa hè., hoa mười giờ khi nở ) kết hợp xem lịch, xem đồng hồ; quan sát bầu trời, cảnh vật các mùa trong năm ; Trải nghiệm khoảng thời gian ngắn kết hợp xem đồng hồ. Làm các thí nghiệm: rấm quả chín, cho hoa hút nước, gieo hạt, làm sữa chua Tổ chức cho trẻ nghe kể chuyện (các câu chuyện liên quan đến thời gian, như : con sâu đói, đợi thêm chút nữa, bốn mùa) và cho trẻ tự kể chuyện (kể theo kinh nghiệm, kể theo tranh, kể chuyện sáng tạo). Cho xem băng hình, tranh ảnh: xem clip về sự phát triển của con gà/ con ếch/ con bướm, cây đậu ; ban ngày – ban đêm ; mùa thu Hà Nội ; tranh vẽ quá trình làm ra món ăn Các HĐ tạo hình, như : Làm bảng sinh nhật, bảng theo dõi thời tiết, bảng trực nhật ; làm đồng hồ, lịch, anbum ngày/tuần/mùa, các bộ sư tập theo dòng lịch sử
  82. GỢI Ý MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG LQVT
  83. * Ăn trưa với bạn Mục tiêu: Nhận ra mối quan hệ về số lượng giữa các nhóm đối tượng trong phạm vi 4 qua KN xếp tương ứng 1 – 1 Chuẩn bị: Đất nặn, các loại đồ ăn giả bằng nhựa; nồi, chảo, bát, đĩa, thìa bằng nhựa Tiến hành: Trẻ giả vờ đang chuẩn bị bữa ăn cho 4 người bạn. Trẻ nấu thức ăn, chuẩn bị bàn, sắp đồ ăn, giả vờ ăn thức ăn, rửa bát và cất dọn đồ nấu bếp. Hỏi trẻ: “Nếu không cần đếm, làm sao các con biết được có cùng số thìa và dĩa trên bàn trên?”. Trẻ sẽ dùng KN xếp tương ứng 1 – 1 để so sánh số lượng các nhóm đối tượng. Hãy khuyến khích trẻ đảm nhiệm các vai khác nhau, luân phiên và cùng hợp tác với nhau.
  84. * Tôi là thám tử Mục tiêu: Biết ý nghĩa của con số (có thể lên tới số 20). Tiến hành: Giáo viên làm mẫu cách chơi trò chơi “Tôi là thám tử”. Một ai đó sẽ nói “Tôi đang tìm kiếm một bộ phận cơ thể mà chúng ta dung để đi. Tôi nhìn thấy gì nhỉ? (chân). Chúng ta có bao nhiêu chân nhỉ? Sau đó trẻ sẽ đếm để trả lời. Khi trẻ quen thuộc với trò chơi này, trẻ có thể tự luân phiên hỏi và trả lời. Mở rộng: Đề nghị trẻ tìm kiếm các đồ vật có các đặc điểm khác nhau về số lượng: VD: Ô tô đỏ có 4 cửa. Con vật có 6 chân Trẻ cũng có thể được yêu cầu tìm các đồ vật với hình dạng, họa tiết khác nhau/sắp xếp ở các vị trí khác nhau.
  85. * Đếm hạt đậu Mục đích: Luyện đếm số lượng các đồ vật trong nhóm/ rèn kỹ năng tách– gộp Chuẩn bị: Các rổ đựng các loại hạt đậu khác nhau: Đậu đen, đậu xanh, đậu đỏ và đậu tương ; các đĩa giấy Hoạt động: Cho mỗi trẻ lấy số hạt đậu theo yêu cầu của GV và cầm trong tay (VD: 4 hạt). Cho trẻ nói về công dụng của các hạt đậu. Sau đó trẻ đếm số hạt đậu của mình, so sánh số lượng hạt của mỗi trẻ. Tiếp theo, cho chơi theo nhóm 2 trẻ, đề nghị trẻ trao đổi4 hạt đậu với bạn để cuối cùng mỗi trẻ vẫn có đủ 4 hạt đậu. Trẻ đếm mỗi loại hạt và nêu kết quả. Sau đó cho trẻ gộp lại và nêu kết quả. Khi đã thành thạo có thể cho chơi thành nhóm từ 3 – 4 trẻ, cung cấp cho mỗi nhóm 1 cái đĩa giấy để trẻ có thể phân loại thành các loại khác nhau và đếm số lượng cho từng loại. Kết hợp cho trẻ ghép tranh từ nhiều hạt đậu. Mời trẻ kể về bức tranh của mình và đếm số hạt đậu sử dụng tạo nên bức tranh.