Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 85, Bài 21: Văn bản Sự giàu đẹp của Tiếng việt - Năm học 2019-202

ppt 13 trang thuongdo99 1740
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 85, Bài 21: Văn bản Sự giàu đẹp của Tiếng việt - Năm học 2019-202", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_7_tiet_85_bai_21_su_giau_dep_cua_tieng.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 85, Bài 21: Văn bản Sự giàu đẹp của Tiếng việt - Năm học 2019-202

  1. Đặng Thai Mai I. Giới thiệu văn bản: 1. Tác giả: - Đặng Thai Mai (1902 - 1984), quê Thanh Xuân, Thanh Chương, Nghệ An. - Ông được phong tặng giải thưởng Hồ Chí Minh 1996. 2. Tác phẩm: a. Xuất xứ: "Sự giàu đẹp của Tiếng Việt" trích "Tiếng Việt một biểu hiện hùng hồn sức sống của dân tộc" in năm 1967 đưa vào tuyển tập Đặng Thai Mai tập II.
  2. I. Giới thiệu văn bản: 1. Tác giả: bc BốKiểucụcvăn: 2bảnđoạn: : 2. Tác phẩm: VănĐoạnchứng1: minh. Đề tài: "Sự a. Xuất xứ: - giàu"NgườiđẹpViệtcủa TiếngNam Việt" lịch sử": nhận định về sự giàu đẹp của b. Kiểu văn bản: Tiếng Việt. Văn"Sựchứnggiàu đẹpminhcủa. Đề Tiếngtài: "SựViệt"giàu đẹptríchcủa Đoạn 2: "TiếngTiếng Việt"Việt một biểu - "Tiếng Việt của nó": chứng hiện hùng hồn sức minh sự giàu đẹp của Tiếng Việt. sống của dân tộc" trong "Tuyển tập Đặng Thai Mai" Tập II, NXB Văn học, Hà Nội, 1984.
  3. I. Giới thiệu văn bản: II. Tìm hiểu văn bản: 1. Tác giả: 2. Tác phẩm: 1. Nhận định về sự a. Xuất xứ giàu đẹp của tiếng Việt: b. Thể loại - Khẳng định tiếng Việt : c. Bố cục: 2 đoạn Đoạn 1: - "Người Việt + Đẹp Nam lịch sử": nhận + Hay định về sự giàu đẹp của - Giải thích ngắn gọn Tiếng Việt. Đoạn 2: - "Tiếng Việt Cách lập luận đi từ của nó": chứng minh sự khái quát đến cụ thể giàu đẹp của Tiếng Việt.
  4. • Tiếng Việt đẹp: - hài hòa về mặt âm hưởng, thanh điệu -tế nhị uyển chuyển trong cách đặt câu Tiếng Việt hay: - Diễn đạt tình cảm, tư tưởng của người Việt Nam - Thỏa mãn đời sống văn hóa
  5. I. Giới thiệu văn bản: 2. Biểu hiện sự giàu đẹp của tiếng Việt: II. Tìm hiểu văn bản: a) Tiếng Việt đẹp: 1. Nhận định về sự -Ý kiến người nước ngoài: giàu đẹp của tiếng + Tiếng việt giàu chất nhạc Việt: + Tiếng việt rành mạch trong lối -Khẳng định tiếng nói, rất uyển chuyển trong câu Việt : kéo + Đẹp - Nhận xét của tác giả: tiếng + Hay Việt có cấu tạo đặc biệt: Giải thích ngắn gọn: + Hệ thống nguyên âm, phụ âm Cách lập luận đi từ phong phú. khái quát đến cụ thể + Giàu thanh điệu - > Giàu hình tượng ngữ âm → Gợi cảm xúc
  6. a. Hệ thống nguyên âm, phụ âm khá phong phú: + 11 nguyên âm: a, ă, â, o, ô, ơ, u, ư, i (y), ê, e. + 3 cặp nguyên âm đôi: iê, uô, ươ. + Phụ âm: b, c (k, q), l, n, m, r, s, x, t, v, p, h, th, kh, ph, ch, tr, ng (h), b. Giàu thanh điệu: 2 thanh bằng (âm(trầm) bình): thanh huyền (`), dương (phù) bình: thanh không). 4 thanh trắc: sắc, hỏi, ngã, nặng. c. Cú pháp (cách đặt câu): cân đối nhịp nhàng. d. Từ vựng dồi dào cả 3 mặt: thơ, nhạc, hoạ.
  7. I. Giới thiệu văn bản: b) Tiếng Việt hay: II. Tìm hiểu văn bản: + Dồi dào về cấu tạo từ ngữ và hình thức diễn đạt. 1. Nhận định về sự giàu đẹp của tiếng Việt: + Từ vựng tăng nhanh . 2. Biểu hiện sự giàu đẹp + Ngữ pháp uyển chuyển hơn, của tiếng Việt: chính xác hơn . a) Tiếng Việt đẹp: + Không ngừng đặt ra những từ -Ý kiến người nước ngữ mơi, cách nói mới , Việt hóa ngoài: những từ ngữ nước ngoài - Nhận xét của tác giả: → Diễn tả tư tưởng, tình cảm tiếng Việt có cấu tạo đặc tinh tế, chính xác. biệt: Tiếng việt đẹp, tiếng việt hay → Gợi cảm xúc có mối quan hệ gắn bó chặt chẽ với nhau
  8. I. Giới thiệu văn bản: 3. Nghệ thuật nghị luận II. Tìm hiểu văn bản: - Lập luận chặt chẽ 1. Nhận định về sự - Dẫn chứng toàn diện, bao quát. giàu đẹp của tiếng Việt: 2. Biểu hiện sự giàu đẹp Nghệ thuật đặc sắc của tiếng Việt: a) Tiếng Việt đẹp b) Tiếng Việt hay → Diễn tả tư tưởng tình cảm tinh tế, chính xác. Tiếng việt đẹp, tiếng việt hay có mối quan hệ gắn bó chặt chẽ với nhau
  9. * Trình tự lập luận: 1. Cách lập luận - Mở bài: nêu nhận định ngắn gọn - Thân bài: giải thích chứng minh nhận định → Sơ kết nhận định 2. Dẫn chứng - Tiếng Việt đẹp (hình thức): khách quan-chủ quan - Tiếng Việt hay (nội dung): Từ vựng, ngữ pháp, ngữ âm
  10. I. Giới thiệu văn bản: III. Tổng kết II. Tìm hiểu văn bản: - Lý lẽ, chứng cứ chặt chẽ và 1. Nhận định về sự tòan diện. giàu đẹp của tiếng Việt: - Với tình cảm yêu mến, thái 2. Biểu hiện sự giàu đẹp độ trân trọng, tác giả chứng của tiếng Việt: minh sự giàu đẹp của tiếng a) Tiếng Việt đẹp b) Tiếng Việt hay việt. Đó là biểu hiện hùng hồn sức sống của dân tộc 3. Nghệ thuật nghị luận Việt Nam. -Lập luận chặt chẽ - Dẫn chứng toàn diện, bao quát. Nghệ thuật đặc sắc
  11. Câu hỏi 1. Qua văn bản này, em có nhận xét gì về tác giả Đặng Thai Mai ? ( sự am hiểu, tình cảm của tác giả đối với tiếng Việt ? 2. Muốn giữ gìn cái hay, cái đẹp của tiếng Việt, em cần phải làm gì ? ( suy nghĩ, phát âm, giao tiếp ) 3. Qua văn bản này, em học tập được kinh nghiệm gì khi viết bài văn nghị luận ?
  12. Cám ơn Quý Thầy cô cùng các em học sinh