Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 46: Câu ghép (Tiếp theo) - Đàm Thị Mai Hương

ppt 24 trang thuongdo99 2370
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 46: Câu ghép (Tiếp theo) - Đàm Thị Mai Hương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_8_tiet_46_cau_ghep_tiep_theo_dam_thi_m.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 46: Câu ghép (Tiếp theo) - Đàm Thị Mai Hương

  1. GV: Đàm Thị Mai Hương 01:23 1
  2. Tiết 46: Câu ghép 2
  3. Kiểm tra bài cũ 1. Thế nào là câu ghép? Chọn phơng án đúng trong 3 phơng án sau: A. Câu có một cụm C-V ➔ Câu đơn B. Câu có cụm C-V nhỏ nằm trong cụm C-V lớn ➔ Câu đơn mở rộng thành phần C. Câu có các cụm C-V không bao chứa nhau ➔ Câu ghép 01:24 3
  4. Tìm hiểu bài mới Bài tập 1. Hãy xác định các vế câu trong câu ghép sau. Quan hệ giữa các vế câu là quan hệ gì? Trong mối quan hệ đó, mỗi vế câu biểu thị ý nghĩa gì? Có lẽ tiếng Việt của chúng ta đẹp bởi vì tâm hồn của ngời Việt Nam ta rất đẹp, bởi vì đời sống, cuộc đấu tranh của nhân dân ta từ trớc tới nay là cao quí, là vĩ đại, nghĩa là rất đẹp. (Phạm Văn Đồng, Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt) 01:24 4
  5. Tìm hiểu bài mới Bài tập 1. Hãy xác định các vế câu trong câu ghép sau. Quan hệ giữa các vế câu là quan hệ gì? Trong mối quan hệ đó, mỗi vế câu biểu thị ý nghĩa gì? Có lẽ tiếng Việt của chúng ta / đẹp bởi vì tâm hồn của ngời Việt Nam ta / rất đẹp, bởibởi v ìvđờiì sống, cuộc đấu tranh của nhân dân ta từ trớc tới nay / là cao quí, là vĩ đại, nghĩa là rất đẹp. 01:24 5
  6. Dựa vào những kiến thức đã học, xếp những quan hệ ý nghĩa có thể có giữa các vế câu sao cho phù hợp với dấu hiệu hình thức thờng gặp. 01:24 6
  7. Bắt đầu 01:24 7
  8. Quan hệ ý nghĩa giữa Dấu hiệu hình thức thờng gặp các vế câu ghép Quan hệ nguyên nhân Vì nên tại nên , nhờ nên , Quan hệ điều kiện (giả thiết) Nếu thì , giá thì , hễ thì , Quan hệ tơng phản Tuy nhng , Quan hệ tăng tiến Càng càng , Quan hệ lựa chọn hay, hoặc, Quan hệ bổ sung Không những mà còn , Quan hệ tiếp nối rồi, Quan hệ đồng thời vừa vừa , Quan hệ giải thích Dấu hai chấm (:), 01:24 8
  9. Bài tập 3: Xác định quan hệ ý nghĩa giữa các vế của câu ghép sau. Vì sao em biết giữa các vế câu có mối quan hệ đó? KếtKết cục, cục, anh anh chàng chàng “hầu “hầu cận cận ông ông lí” lí” yếu / yếu hơn hơnchị chàng chị chàng con mọn,con mọn, hắn bịhắn chị / bịnày chị túm này tóc túm lẳng tóc lẳngcho một cho cái,một ngã cái, nhào ngã nhào ra thềm ra .thềm. (Ngô(Ngô Tất Tố, Tắt đèn) 01:24 9
  10. Luyện tập Bài tập 1. Xác định các vế câu trong các câu ghép sau và mối quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu đó. Cho biết mỗi vế câu biểu thị ý nghĩa gì trong mối quan hệ ấy. a/ Cảnh vật chung quanh tôi đều/ đều thay thay đổi, đổi v, ìvì chính lòng tôi đang/ đang có có sự sự thay thay đổi đổi lớn: lớn: hôm: hôm nay tôinay đi tôi học. / đi học. (Thanh Tịnh, Tôi đi học) 01:24 10
  11. Luyện tập Bài tập 2 Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi: Vào mùa sơng, ngày ở Hạ Long nh ngắn lại (1). Buổi sớm, mặt trời lên ngang cột buồm, s- ơng tan, trời mới quang (2). Buổi chiều, nắng vừa nhạt, sơng đã buông nhanh xuống biển (3). (Thi Sảnh) ◼ Tìm câu ghép trong những đoạn trích trên. ◼ Xác định quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu trong mỗi câu ghép. ◼ Có thể tách mỗi vế câu nói trên thành một câu đơn không? Vì sao? 01:24 11
  12. Luyện tập Vào mùa sơng, ngày ở Hạ Long nh ngắn lại (1). BuổiBuổi sớm, sớm mặt trời / lên ngang cột buồm, s- ơng / tan, trời / mới quang (2). BuổiBuổi chiều, chiều, nắng / vừa nhạt, sơng / đã buông nhanh xuống biển (3). (Thi Sảnh) 01:24 12
  13. Bài tập 3. Tổ 1- 2 Cho câu ghép: Vì ngời đời vô tình nên cô bé bán diêm đã chết. • Theo em có thể thay cặp quan hệ “Vì .nên” của câu trên bằng những cặp quan hệ từ: “Tại nên ”, Nhờ nên ” đợc không? Vì sao? Tổ 3- 4 Cho câu ghép: Giá anh con trai không phẫn chí bỏ đi phu đồn điền cao su thì lão Hạc đâu phải sống lủi thủi nh vậy. • Theo em có thể thay cặp quan hệ từ “Giá . thì” của câu trên bằng những cặp quan hệ từ: “Nếu thì ”, “ Hễ thì ” đợc không? Vì sao? 01:24 13
  14. Bài tập 3. - Vì nên -> Trung hoà về sắc thái tình cảm - Tại nên -> Sắc thái áp đặt, qui lỗi - Nhờ nên -> Thờng dùng đối với nguyên nhân tốt - Nếu thì -> Có sắc thái trung tính - Hễ thì -> Thờng dùng trong trờng hợp một điều kiện đợc lặp lại thờng xuyên - Giá thì -> Mang ý nghĩa giả định 01:24 14
  15. Bài tập 4: - Xác định câu ghép trong đoạn trích sau. - Xét về mặt lập luận, có thể tách mỗi vế của những câu ghép ấy thành một câu đơn không? Vì sao? - Xét về giá trị biểu hiện, những câu ghép nh vậy có tác dụng nh thế nào trong việc miêu tả lời lẽ của nhân vật (lão Hạc)? 01:24 15
  16. Lão kể nhỏ nhẻ và dài dòng thật (1). Nhng đại khái có thể rút vào hai việc (2). Việc thứ nhất: lão thì già, con lão đi vắng, vả lại nó cũng còn dại lắm, nếu không có ngời trông nom cho nó thì khó mà giữ đợc vờn đất để làm ăn ở làng này; tôi là ngời nhiều chữ nghĩa, nhiều lí luận, ngời ta kiêng nể, vậy lão muốn nhờ tôi cho lão gửi ba sào vờn của thằng con lão; lão viết văn tự nhựơng cho tôi để không ai còn tơ tởng dòm ngó đến; khi nào con lão về thì nó sẽ nhận vờn làm, nhng văn tự cứ để tên tôi cũng đợc, để thế để tôi trông coi cho nó (3) Việc thứ hai: lão già yếu lắm rồi, không biết sống chết lúc nào, con không có nhà, lỡ chết không biết ai đứng ra lo cho đợc; để phiền cho hàng xóm thì chết không nhắm mắt; lão còn hăm nhăm đồng bạc với năm đồng bạc vừa bán chó là ba mơi đồng bạc, muốn gửi tôi, để lỡ có chết thì tôi đem ra, nói với hàng xóm giúp, gọi là của lão có tí chút, còn bao nhiêu đành nhờ hàng xóm cả (4) (Nam Cao, Lão Hạc) 01:24 16
  17. - Câu số (3) và câu số (4) là câu ghép. - Xét về mặt lập luận, mỗi câu gồm nhiều vế, tập trung trình bày một việc lão Hạc nhờ ông giáo: + Việc thứ nhất lão Hạc gửi mảnh vờn nhờ ông giáo trông coi cho con lão. + Việc thứ hai lão Hạc gửi tiền nhờ ông giáo lo ma chay nếu chẳng may lão chết. -> Nếu tách mỗi vế câu trong từng câu ghép thành một câu đơn thì không đảm bảo đợc tính mạch lạc của lập luận. - Xét về giá trị biểu hiện, tác giả cố ý viết câu dài là để tái hiện cách kể lể “dài dòng” của lão Hạc -> phù hợp với cách nói năng chậm rãi, dài dòng của ngời già, phù hợp với tính cách lão Hạc. 01:24 17
  18. Bài tập 5. Dựa vào văn bản “Thông tin về ngày Trái đất năm 2000”, viết đoạn văn khoảng 5 câu để kêu gọi mọi ngời thay đổi thói quen sử dụng bao bì ni lông (trong đoạn văn có sử dụng một câu ghép, phân tích mối quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu ghép đó) 01:24 18
  19. Hệ thống kiến thức về câu ghép Các cách nối các vế câu ghép Dùng từ có tác dụng nối Không dùng từ nối (Dùng dấu câu) 01:24 19
  20. Hệ thống kiến thức về câu ghép QH QH nguyên nhân QH đồng thời điều kiện QH Các QH tiếp nối QHquan th ờnghệ tơng phản thờnggặp gặp gigiữa các vế câu ghépghép QH QH bổ sung tăng tiến QH QH giải thích lựa chọn 01:24 20
  21. Hệ thống kiến thức về câu ghép Cách nhận biết quan hệ giữa các vế Dựa vào văn cảnh, Dựa vào dấu hiệu hoàn cảnh giao tiếp hình thức 01:24 21
  22. Hệ thống kiến thức về câu (Xét về cấu tạo ngữ pháp) Câu (Xét về cấu tạo ngữ pháp) Câu đơn Biến đổi câu Câu ghép Câu rút gọnLớp 6Câu mở rộng LớpCâu 7 đặc biệt LớpChuyển 8 đổi câu 01:24 22
  23. Xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo và các em học sinh 01:24 23
  24. End. 01:24 24