Bài giảng Số học Lớp 6 - Tiết 20, Bài 11: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5

pptx 12 trang thuongdo99 4040
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Số học Lớp 6 - Tiết 20, Bài 11: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_so_hoc_lop_6_tiet_20_bai_11_dau_hieu_chia_het_cho.pptx

Nội dung text: Bài giảng Số học Lớp 6 - Tiết 20, Bài 11: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5

  1. Hoạt động nhóm trong 2 phút Nhóm 1, 2 Nhóm 3, 4 - Phát biểu dấu hiệu - Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2 đã học ở chia hết cho 5 đã học ở tiểu học. tiểu học. Các số chia hết cho 2 là : -CácTrongsố chiacác hếtsố chosau,5 số là : 752;- Trong 950; 1746.các số sau, số 7415;nào 950.chia hết cho 5? nào chia hết cho 2? 752; 7415; 950; 1746 752; 7415; 950; 1746
  2. Chủ đề DHCH – tiết 2
  3. 1. Dấu hiệu chia hết cho 2: Ví dụ: Xét số n = 43 ∗ a, Thay * bằng chữ số nào để n ⋮ 2? b, Thay * bằng chữ số nào để n ⋮ 2? Trả lời: Ta có: n = 43 ∗ = 430 + * a) Để n ⋮ 2 thì * thay bằng các số 0; 2; 4; 6; 8. b) Để n ⋮ 2 thì * thay bằng các số 1; 3; 5; 7; 9. Kết luận : Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.
  4. 1. Dấu hiệu chia hết cho 2: Trong các số sau, số nào chia hết cho 2, số nào không chia hết cho 2 ? 328; 1437; 895; 1234; 1111111; 121212. Trả lời: Các số chia hết cho 2: 328; 1234; 121212. Các số không chia hết cho 2: 1437; 895; 1111111.
  5. 3. Dấu hiệu chia hết cho 5: Hoạt động nhóm 2 HS ( 5’) Xét số n = 43 ∗ a, Thay * bằng chữ số nào để n ⋮ 5? b, Thay * bằng chữ số nào để n ⋮ 5? Trả lời: Ta có: n = 43 ∗ = 430 + * a) Để n ⋮ 5 thì * thay bằng các số 0; 5. b) Để n ⋮ 5 thì * thay bằng các số 1; 2; 3; 4; 6; 7; 8;9. Kết luận : Các số có chữ số tận cùng là chữ số 0 và 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.
  6. 2. Dấu hiệu chia hết cho 5: Trong các số sau, số nào chia hết cho 2, số nào chia hết cho 5 652; 850; 1546; 785; 6321; 440. Trả lời: - Các số chia hết cho 2: 652; 850; 1546; 440. - Các số chia hết cho 5: 850; 785; 440 Trong những số trên, số nào vừa chia hết Các số có chữ số tận cùng là 0 đều chia Kết luậncho 2, vừa chia hết cho 5 ? hết cho 2 và chia hế cho 5
  7. 4. Luyện tập: Bài tập 1:Khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai? KHẲNG ĐỊNH ĐÚNG SAI Số có chữ số tận cùng là 4 thì chia hết cho 2.  Số chia hết cho 2 thì có chữ số tận cùng là 4.  Số chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng là 0.  Số chia hết cho 10 thì chia hết cho cả 2 và 5. 
  8. 4. Luyện tập: Bài 92: (SGK – 38) Cho các số : 2141; 1345; 4620; 234. Trong các số đó: a)Số nào chia hết cho 2 mà không chia hết cho 5? b)Số nào chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2? c)Số nào chia hết cho cả 2 và 5 Giải: a) 234 ⋮ 2 ; 234 ⋮ 5 b) 1345 ⋮ 5; 1345 ⋮ 2 c) 4620 ⋮ 2; 4620 ⋮ 5
  9. 4. Luyện tập: Bài 93: (SGK – 38) Tổng ( hiệu) sau có chia hết cho 2 không?, có chia hết cho 5 không? a)136 + 420; b) 625 – 450 c) 1. 2. 3. 4. 5. 6 + 42; c) 1. 2. 3. 4. 5. 6. - 35
  10. Bài 93: (SGK – 38) Giải: a) 136 ⋮ 2; 420 ⋮ 2 => (136 + 420) ⋮ 2 136 ⋮ 5 => (136 + 420) ⋮ 5 b) 625 ⋮ 2 => (625 – 450 ) ⋮ 2 625 ⋮ 5; 450 ⋮ 5 => (625 – 450) ⋮ 5 c) 1. 2. 3. 4. 5. 6 ⋮ 2 ; 42 ⋮ 2 => (1 . 2. 3. 4. 5. 6 + 42) ⋮2 42 ⋮ 5 => (1. 2. 3. 4. 5. 6 + 42) ⋮ 5 d) 35 ⋮ 2 => (1. 2. 3. 4. 5. 6 – 35 ) ⋮ 2 (1. 2. 3. 4. 5. 6 – 35 ) ⋮ 5
  11. 5. Củng cố DHCH cho 2: Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2 DHCH DHCH cho 5: Các số có chữ số tận cùng là chữ số 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5 Các số có chữ số tận cùng là 0 đều chia hết cho 2 và chia hết cho 5
  12. Dặn dò: • Học thuộc DHCH cho 2 và 5 • BTVN: 94; 95. 96. 97. 98(sgk) • Đọc trước bài “ Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9”