Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 9, Bài 6: Phép trừ và phép chia - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Hoàng Quân

doc 3 trang thuongdo99 1500
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 9, Bài 6: Phép trừ và phép chia - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Hoàng Quân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_giang_so_hoc_lop_6_tiet_9_bai_6_phep_tru_va_phep_chia_na.doc

Nội dung text: Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 9, Bài 6: Phép trừ và phép chia - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Hoàng Quân

  1. Tiết 9 §6 Phép trừ và phép chia I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: + HS hiểu được khi nào kết quả của một phép trừ là một số tự nhiên, kết quả của một phép chia là một số tự nhiên + HS nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư 2. Kỹ năng: Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ và phép chia đề giải một vài bài toán thực tế 3. Thái độ: Xây dựng ý thức học tập, tự giác tích cực và tinh thần hợp tác trong học tập từ đó yêu thích môn học hơn 4. Năng lực : *Năng lực chung: - Học sinh có năng lực tự học, tự tìm tòi, năng lực toán học, tư duy logic, giải quyết vấn đề, năng lực báo cáo, hợp tác nhóm,năng lực sáng tạo,năng lực tính toán,năng lực hợp tác, *Năng lực riêng: - Học sinh có năng lực tự nhận thức,giải quyết vấn đề cá nhân II. CHUẨN BỊ 1. GV: Phấn màu, bảng phụ ghi tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên 2. HS: Bảng nhóm, bút viết. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. Ổn định lớp (1ph) 2. Kiểm tra bài cũ ( lồng ghép trong giờ ) 3. Bài mới(44ph) Hoạt động của GV Hoạt động Ghi bảng của HS A. Hoạt động động khởi động (3-5 Phút) Tìm số tự nhiên x sao cho - HS thực hiện theo a/ x + 8 = 10 yêu cầu b/ 25 – x = 16 B. Hoạt động hình thành kiến thức (22-27 phút) Hoạt động 1 - HS nghe giới 1. Phép trừ hai số tự Tìm hiểu phếp trừ hai số tự nhiên thiệu nhiên - GV: Giới thiệu dấu “-” để chỉ phép trừ a - b = c Giới thiệu quan hệ giữa các số trong (số bị trừ) - (số trừ) = (hiệu) phép trừ - HS a/ x = 3 * Cho a, b N, nếu có số - GV: Xét xem có số tự nhiên x nào mà b/ Không có x tự nhiên x sao cho b + x = a/ 2 + x = 5 không? a thì ta có phép trừ b/ 6 + x = 5 không? a – b = x - GV giới thiệu: Với hai số tự nhiên 2 và 5 có số tự nhiên x (x = 3) mà 2 + x = 5 thì có phép trừ 5 – 2 = x Tương tự: Với hai số tự nhiên 5 và 6 không có số tự nhiên nào để 6 + x = 5 thì không có phép trừ 5 – 6 - GV khái quát và ghi phần in đậm - HS nghe GV giới trong SGK thiệu
  2. - GV giới thiệu các xác định hiệu bằng tia số trên bảng phụ (dùng phấn màu) Đặt bút ở điểm 0, di chuyển trên tia số 5 đơn vị theo chiều mũi tên, rồi di chuyển theo chiều ngược lại 2 đơn vị, khi đó bút chỉ điểm 3 Ta nói 5 – 2 = 3 - GV: Tìm hiệu 5 – 6 trên tia số như thế nào? - GV giải thích: Khi di chuyển bút từ điểm 5 theo chiều ngược mũi tên 6 đơn vị, bút sẽ vượt ra ngoài tia số. Nên không có hiệu 5 – 6 trong phạm vi số tự - HS đứng tại chỗ ?1 nhiên trả lời câu a, b a. a – a = 0 BT củng cố: Làm ?1a,b - HS: 5 > 2 b. a – 0 = a c. a b - GV: Hãy so sánh hai số 5 và 2? - GV: Ta có hiệu 5 – 2 = 3 Tương tự: 5 < 6 ta không có hiệu 5 – 6 - HS: a b Từ câu a – a = 0 Hỏi: Điều kiện để có hiệu a – b là gì? - GV nhắc lại ĐK để có phép trừ Hoạt động 2 - HS 2. Phép chia hết và phép Tìm hiểu phép chia hết và phép chia a/ x = 4 chia có dư có dư b/ Không có x a : b = c - GV: Xét xem có số tự nhiên x nào mà - HS nghe GV giới (số bị chia) : (số chia) = a/ 3.x = 12 không? thiệu (thương) b/ 5.x = 12 không? * Cho a, b N, b ≠ 0, nếu - GV giới thiệu: Với hai số 3 và 12, có có số tự nhiên x sao cho số tự nhiên x mà 3.x = 12 thì ta có phép b.x = a thì ta nói a chia chia hết 12 : 3 = x hết cho b và ta có phép Câu b không có phép chia hết chia hết a : b = x - GV khái quát và ghi bảng phần in đậm SGK - GV giới thiệu dấu “ : ” chỉ phép chia - HS đứng tại chỗ ?2 Giới thiệu quan hệ giữa các số trong trả lời VD1: phép chia hết như SGK 12 3 BT củng cố: Làm ?2 0 4 - GV: Cho 2 VD VD2: - GV: Nhận xét về hai số dư của hai 14 3 phép chia? 2 4 - GV: VD1 là phép chia hết 14 = 3.4 + 2 VD2 là phép chia có dư (số b/chia)=(số - GV nhắc lại quan hệ giữa các số trong chia).(thương)+(số dư) phép chia hết, trong phép chia có dư TQ: Cho a,b N, b ≠ 0, ta - GV giới thiệu các thành phần của phép luôn tìm được hai số tự chia như SGK nhiên q và r duy nhất sao TQ: a = b.q + r (0 r b ) cho a = b.q + r (0 r b ) +) r = 0 thì ta có phép chia
  3. hết +) r ≠ 0 thì ta có phép chia có dư - HS làm bài ?3 - HS đọc bài BT củng cố: Làm ?3 (treo bảng phụ) - HS: Số chia lớn - GV cho HS đọc phần đóng khung hơn số dư trong SGK - GV hỏi: Trong phép chia số chia và số dư cần có ĐK gì? C. Hoạt động luyện tập (10-12 phút) - GV củng cố quan hệ giữa các số - HS đứng trong phép chia và phép trừ tại chỗ trả - GV: lời + Cách tìm số trừ? + Cách tìm số bị chia? + Điều kiện để thực hiện phép trừ là gì? + Điều kiện của số chia và số dư là gì? D. Hoạt động vận dụng (3-5 phút) HĐ nhóm (4 nhóm – 2ph) mỗi nhóm làm 1 - HS: Cả lớp câu làm vào bảng nhóm, cả lớp kiểm tra kết HĐ nhóm quả, đánh giá nhanh nhất, đúng nhất và cho điểm E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng (1-2 phút) - Học bài và làm BT 41, 42, 43, 44, 45, 46 SGK/22,23,24 - Hướng dẫn bài tập - Tiết sau mang SBT, máy tính bỏ túi Bài 41 Vẽ sơ đồ quãng đường đi từ Hà Nội đến thành phố Hồ Chí Minh, điền độ dài tương ứng và dựa vào đó để giải toán Hướng dẫn làm bài 46/24 SGK IV. RÚT KINH NGHIỆM