Bài giảng Toán Lớp 4 - Bài: Rút gọn phân số - Trường Tiểu học Tam Thôn Hiệp

pptx 14 trang Diệp Đức 03/08/2023 1260
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 4 - Bài: Rút gọn phân số - Trường Tiểu học Tam Thôn Hiệp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_toan_lop_4_bai_rut_gon_phan_so_truong_tieu_hoc_tam.pptx

Nội dung text: Bài giảng Toán Lớp 4 - Bài: Rút gọn phân số - Trường Tiểu học Tam Thôn Hiệp

  1. TRƯỜNG TIỂU HỌC TAM THÔN HIỆP TOÁN LỚP 4 NÀM RÚT GỌN PHÂN SỐ .
  2. Toán I. Khởi động: - Cùng nhớ lại tính chất cơ bản của phân số. * Nếu nhân cả tử số và mẫu số của phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho. * Nếu cả tử số và mẫu số của phân số cùng chia hết cho một số tự nhiên khác 0 thì sau khi chia ta được một phân số bằng phân số đã cho.
  3. Toán Rút gọn phân số II. Mục tiêu: - Biết cách rút gọn phân số và bước đầu nhận biết được phân số tối giản. III. Hoạt động cơ bản:
  4. a/ Ví dụ 1: Cho phân số 10 . 15 Tìm phân số bằng phân số nhưng có tử số và mẫu số bé hơn. Để thực hiện đúng ví dụ 1, ta dùng tính chất cơ bản nào của phân số ? Nếu cả tử số và mẫu số của phân số cùng chia hết cho một số tự nhiên khác 0 thì sau khi chia ta được một phân số bằng phân số đã cho.
  5. Ta có thể làm như sau: Ta thấy 10 và 15 đều chia hết cho 5. Theo tính chất cơ bản của phân số ta có: 10 10 : 5 2 2 = = Vậy: = 15 15 : 5 3 3 Nhận xét: *Tử số và mẫu số của phân số 2 đều bé hơn tử số và mẫu số của phân số 10 . 3 15 * Hai phân số 2 và bằng nhau. 3
  6. 10 2 Phân số đã được rút gọn thành phân số . 15 3 Tóm lại: Rút gọn phân số là tìm một phân số mới có tử số và mẫu số bé hơn mà vẫn bằng phân số đã cho.
  7. 6 b/ Ví dụ 2: Rút gọn phân số 8 Ta thấy cả 6 và 8 đều chia hết cho 2, nên: 6 6 : 2 3 = = 8 8: 2 4 3 và 4 không cùng chia hết cho một số tự nhiên nào lớn hơn 1, nên phân số Không thể rút gọn được nữa. 3 Ta nói rằng: Phân số là phân số tối giản. Phân số tối giản là phân số mà4 tử số và mẫu số của phân số đó không cùng chia hết cho một số tự nhiên nào lớn hơn 1 3 Vậy: Phân số 6 đã được rút gọn thành phân số . Nên là 8 4 phân số tối giản.
  8. Ví dụ 3: Rút gọn phân số: 18 54 18 18: 2 9 * Ta thấy: 18 và 54 đều chia hết cho 2, nên = = 54 54 : 2 27 9 9 :9 1 9 và 27 đều chia hết cho 9, nên = = 27 27 :9 3 1 1 và 3 không cùng chia hết cho một số tự nhiên nào lớn hơn 1, nên là phân số tối giản. 3 18 * Nhưng ta có thể thực hiện rút gọn phân số 54 ngắn gọn hơn như sau: Ta lấy mẩu số 54 chia cho tử số 18 bằng 3. Nên ta có thể thực hiện: 18 18 :18 1 1 = = Vậy: = 54 54 :18 3 3 Khi rút gọn phân số có thể làm như sau: - Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1. - Chia tử số và mẫu số cho số đó. Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản.
  9. IV. Hoạt động thực hành: 1. Rút gọn các phân số: 4 4 : 2 2 = = 6 6 : 2 3 15 15 : 5 3 = = 25 25 : 5 5 36 36 : 2 18 = 10 = 10 : 2 5
  10. 2. Trong các phân số: 1 4 8 30 7272 ; ; ; ; 3 7 12 36 7373 a) Phân số nào tối giản ? Vì sao ? - Các phân số tối giản là: ; ; - Vì ta thấy cả tử số và mẫu số của phân số: ; ; không thể cùng chia hết cho một số tự nhiên nào lớn hơn 1 nữa.
  11. V. Củng cố: Rút gọn các phân số sau: 12 12 : 4 3 = = 8 8 : 4 2 11 11 : 11 1 = = 22 22 : 11 2
  12. Nội dung kiến thức cần nắm vững trong giờ học: * Có thể rút gọn phân số để được một phân số có tử số và mẫu số bé đi mà phân số mới vẫn bằng phân số đã cho. Cách rút gọn phân số: * Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1. * Chia tử số và mẫu số cho số đó. Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản. Phân số tối giản: Phân số tối giản là phân số mà cả tử và mẫu số không thể cùng chia hết cho một số tự nhiên lớn hơn 1 nữa.
  13. DẶN DÒ - Xem kĩ lại kiến thức bài học hôm nay. - Luyện tập thực hành thêm bài tập 1, 2 và bài 5 trang 14, 15 ở sách bài tập “ Phát triển năng lực học Toán cho học sinh lớp 4.” - Xem kĩ trước bài học: Quy đồng mẫu số các phân số.