Bộ đề kiểm tra học kì I các môn Lớp 5 - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Đông Bình 1 (Có đáp án)

doc 23 trang Đăng Bình 05/12/2023 790
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bộ đề kiểm tra học kì I các môn Lớp 5 - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Đông Bình 1 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docbo_de_kiem_tra_hoc_ki_i_cac_mon_lop_5_nam_hoc_2019_2020_truo.doc

Nội dung text: Bộ đề kiểm tra học kì I các môn Lớp 5 - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Đông Bình 1 (Có đáp án)

  1. MA TRẬN CÂU HỎI ĐỀ THI HỌC KÌ I – LỚP 5 MÔN TOÁN Năm học: 2019- 2020 Số câu Mức1 Mức2 Mức3 Mức4 Tổng số Mạch kiến thức, kĩ năng hỏi và điểm TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL Số câu 2 1 1 1 3 2 Số học. Câu số 1,2 3 6 8 1,2,3 6,8 Điểm 2đ 1đ 2đ 1đ 3đ 3đ Số câu 1 1 Đại lượng và đo đại lượng. Câu số 4 4 Điểm 1đ 1đ Số câu 1 1 2 Yếu tố hình học. Câu số 5 7 5 7 Điểm 1đ 2đ 3đ Sô câu 2 2 1 2 1 5 3 Tổng Số 2đ 2đ 1đ 4đ 1đ 5đ 5đ điểm
  2. TRUỜNG TH ĐÔNG BÌNH 1 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I KHỐI 5 Họ và tên : Năm học : 2019-2020 Lớp : Môn : TOÁN Thời gian : 40 phút Điểm Nhận xét của giáo viên Chữ ký của Giám khảo Bắng số Bằng chữ GK1: GK2: . . Câu 1: Viết vào chỗ chấm:(1điểm) 7 a) 4 đọc là : 9 b). 143,25 đọc là : Câu 2: Viết các số sau: (1 điểm) a) Bốn mươi ba phần một nghìn: b) Sáu mươi tám phẩy mười chín : Câu 3: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: ( 1 điểm) a) Chữ số 5 trong số thập phân 28,569 có giá trị là : A. 50B. 5 C. 5 D. 5 10 100 1000 8 b) 14 viết dưới dạng số thập phân là: 100 A. 14,8 B. 1,408C. 14,08 D. 14.008 Câu 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: ( 1 điểm) a) 21 cm 3 mm = cm. Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là ? A. 21,3 B. 21,03 C. 12,30 D. 213 b) 4kg 75g = . kg . Số thích hợp điền vào chỗ chấm là? A. 4,75kg B. 4,075kg C. 0,475kg D. 4,750kg Câu 5: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: ( 1 điểm) Một xe máy trong 3 giờ đi được 105km. Vậy nếu cứ đi như thế thì trong 2 giờ xe máy đi được bao nhiêu ki-lô-mét? A. 35km B. 70km C. 315km D. 525km
  3. Câu 6 : Đặt tính rồi tính ( 2điểm) a) 39,18 + 7,34 b) 5,12 – 1,67 c) 56,78 x 7,8 d) 47,5 : 25 . . . . . . . . . . . Câu 7: ( 2 điểm) Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng 7,2m và có diện tích bằng diện tích một cái sân hình vuông có cạnh 12m. Tìm chiều dài của mảnh đất hình chữ nhật đó. Bài giải Câu 8: Tìm X ( 1 điểm) a) 9,5 x X = 47,4 + 24,8 b) X : 8,4 = 47,04 – 29,75 . ` . . . .
  4. GỢI Ý ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC: 2019 – 2020 MÔN: TOÁN – KHỐI 5 Câu 1: (1điểm) viết đúng mỗi ý được 0,5 điểm. a) Bốn và bảy phần chín b) Một trăm bốn mươi ba phẩy hai mươi lăm Câu 2: (1điểm) viết đúng mỗi ý được 0,5 điểm. a) 43 b) 68,19 1000 Câu 3: (1điểm) Khoanh đúng vào mỗi ý được 0,5 điểm. Câu a b Đáp án B C Câu 4:(1điểm) Khoanh đúng vào mỗi ý được 0,5 điểm. Câu a b Đáp án A B Câu 5: Khoanh đúng được (1 điểm) Đáp án B Câu 6: (2điểm) Mỗi ý đúng 0,5 điểm Câu a b c d Đáp án 46,52 3,45 442,884 1,9 Câu 7: ( 2 điểm) Bài giải Diện tích của sân hình vuông. (cũng là diện tích mảnh đát hình chữ nhật) (0,5 điểm) 12 x 12 = 144 (m2) (0,5 điểm) Chiều dài của mảnh đất hình chữ nhật. (0,25 điểm) 144 : 7,2 = 20 (m) (0,5 điểm) Đáp số: 20 m (0,25 điểm) Câu 8. (1 điểm) a. X = 7,6 (0,5 điểm) b. X = 145,236 (0,5 điểm)
  5. TRUỜNG TH ĐÔNG BÌNH 1 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I KHỐI 5 Họ và tên : Năm học : 2019-2020 Lớp : Môn : TIẾNG VIỆT (đọc thành tiếng) Thời gian : 1 đến 2 phút / học sinh Điểm Nhận xét của giáo viên Chữ ký của Giám khảo Bắng số Bằng chữ GK1: GK2: . . Học sinh bốc thăm chọn một đoạn trong bài tập đọc sau đây, đọc thành tiếng đoạn văn đó và trả lời một câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên. TRỒNG RỪNG NGẬP MẶN Đoạn 1 Trước đây các tỉnh ven biển nước ta có diện tích trồng rừng ngập mặn khá lớn. Nhưng do nhiều nguyên nhân như do chiến tranh, các quá trình quai đê lấn biển, làm đầm nuôi tôm , một phần rừng ngập mặn đã mất đi. Hậu quả là lá chắn bảo vệ đê biển không còn nữa, đê điều bị xói lở, bị vở khi có gió, bão, sóng lớn. Đoạn 2 Mấy năm qua, chúng ta đã làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền để người dân thấy rõ vai trò của rừng ngập mặn đối với việc bảo vệ đê điều. Vì thế ở ven biển các tỉnh như Cà Mau, Bạc Liêu, Bến Tre, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hà Tĩnh, Nghệ An, Thái Bình, Hải Phòng Quảng Ninh, đều có phong trào trồng rừng ngập mặn. Rừng ngập mặn còn được trồng ở các đảo mới bồi ngoài biển như Cồn Vành, Cồn Đen, (Thái Bình), Cồn Ngạn, Cồn Lu, Cồn Mờ (Nam Định), Đoạn 3 Nhờ phục hồi rừng ngập mặn mà ở nhiều địa phương, môi trường đã có nhiều thay đổi rất nhanh chống. Đê xã Thái Hải (Thái Bình), từ độ có rùng, không còn bị xói lở, kể cả khi bị cơn bão số 2 năm 1996 tràn qua. Lượng cua con trong vùng rừng ngập mặn phát triển, cung cấp đủ giống không chỉ cho hàng nghìn đầm cua ở địa phương mà còn cho hàng trăm đầm cua ở các vùng lân cận. Tại xã Thạch Khê (Hà Tĩnh), sau bốn năm trồng rừng, lượng hải sản tăng nhiều và các loài chim nước củng trở nên phong phú. Nhân dân các địa phương đều phấn khởi vì rừng ngập mặn phục hồi đã góp phần đáng kể tăng thêm thu nhập và bảo vệ vững cắc đê điều. Theo PHAN NGUYÊN HỒNG
  6. HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT KHỐI 5 HỌC KÌ I PHẦN ĐỌC THÀNH TIẾNG NĂM HỌC: 2019 – 2020 Phần đọc : 2 điểm - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm. (1 điểm) - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng từ (không sai quá 5 tiếng). (1 điểm) Trả lời câu hỏi : 1 điểm Trả lời đúng câu hỏi teo yêu cầu của giáo viên. (1 điểm) p/c: Tùy theo mức độ đọc và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên, có thể cho điểm theo các mức sau: 0,5; 1; 1,5, 2; 2,5; 3,0.
  7. TRUỜNG TH ĐÔNG BÌNH 1 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I KHỐI 5 Họ và tên : Năm học : 2019-2020 Lớp : Môn : TIẾNG VIỆT (phần chính tả) Thời gian : 20 phút Điểm Nhận xét của giáo viên Chữ ký của Giám khảo Bắng số Bằng chữ GK1: GK2: . . Chính tả: nghe - viết Mùa thảo quả
  8. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I KHỐI 5 Năm học : 2019 - 2020 Môn : Tiếng Việt (phần chính tả) Thời gian : 20 phút Giáo viên đọc cho học sinh viết bài chính tả dưới đây. Mùa thảo quả Sự sống cứ tiếp tục trong âm thầm, hoa thảo quả nảy dưới gốc cây kín đáo và lặng lẽ. Ngày qua, trong sương thu ẩm ướt và mưa rây bụi mùa đông, những chùm hoa khép miệng bắt đầu kết trái. Thảo quả chín dần. Dưới đáy rừng, tựa như đột ngột, bỗng rực lên những chùm thảo quả đỏ chon chót, như chứa lửa, chứa nắng. Rừng ngập hương thơm. Rừng sáng như có lửa hắt lên từ dưới đáy rùng. Rừng say ngây và ấm nóng. Thảo quả như những đóm lửa hồng, ngày qua ngày lại thắp lên nhiều ngọn mới, nhấp nháy vui mắt. Theo MA VĂN KHÁNG HẾT HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT KHỐI 5 HỌC KÌ 1 PHẦN CHÍNH TẢ NĂM HỌC : 2019 - 2020 - Tốc độ viết đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ; trình bày đúng qui định, viết sạch đẹp. (1 điểm) - Viết đúng chính tả (Không mắc quá 5 lỗi). 1 điểm + Học sinh viết mắc từ 6 đến 10 lỗi. (0,5 điểm) + Học sinh viết mắc từ 11 lỗi đến 15 lỗi. (0,25 điểm) + Học sinh viết mắc từ 16 lỗi trở lên. (0 điểm) * Lưu ý : Tùy theo mức độ sai sót ở toàn bài giáo viên có thể ghi số điểm : 0,25; 0,5; 0,75; 1,0; 1,25; 1,5; 1,75; 2,0.
  9. TRUỜNG TH ĐÔNG BÌNH 1 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I KHỐI 5 Họ và tên : Năm học : 2019-2020 Lớp : Môn : Tiếng Việt (phần tập làm văn) Thời gian : 40 phút Điểm Nhận xét của giáo viên Chữ ký của Giám khảo Bắng số Bằng chữ GK1: GK2: . . Em hãy tả cô giáo (thầy giáo) hoặc người thân đã để lại trong em nhiều tình cảm tốt đẹp. BÀI LÀM
  10. HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT KHỐI 5 HỌC KÌ 1 (PHẦN TẬP LÀM VĂN) NĂM HỌC : 2019 -2020 Đảm bảo các yêu cầu cơ bản sau, được 8 điểm : - Viết được bài văn người đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài, đầy đủ nội dung. - Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, ít mắc lỗi chính tả. - Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ, có sáng tạo. CỤ THỂ: 1. Mở bài: 1 điểm Giới thiệu tên thầy (cô) hoặc người thân em định tả. 2. Thân bài: 4 điểm + Nội dung : 1,5 điểm + Kỹ năng : 1,5 điểm + Cảm xúc : 1,0 điểm 3. Kết luận: 1 điểm + Nêu nhận xét của em đối với người được tả. 4. Chữ viết, chính tả. 0,5 điểm 5. Dùng từ đặt câu. 0,5 điểm 6. sáng tạo. 1,0 điểm Tùy theo mức độ giáo viên có thể cho điểm: 1,0; 1,5; 2; 2,5; 3; 3,5; 4; 4,5; 5; 5,5; 6,0; 6,5; 7,0; 7,5; 8,0. điểm.
  11. MA TRẬN CÂU HỎI ĐỀ THI HỌC KÌ I MÔN TIẾNG VIỆT – KHỐI 5 Phần (ĐỌC THẦM) Năm học: 2019- 2020 Số câu Mức1 Mức2 Mức3 Mức4 Tổng số Mạch kiến thức, kĩ năng hỏi và điểm TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL Số câu 2 2 1 4 1 Đọc hiểu văn bản Câu số 1,2 3,4 5 1,2,3,4 5 Điểm 1đ 2đ 1đ 3đ 1đ Số câu 2 2 1 4 1 Tổng số Điểm 1đ 2đ 1đ 3đ 1đ Số câu 2 1 1 3 1 Kiến thức tiếng việt Câu số 6,7 8 9 6,7,8 9 Điểm 1đ 1đ 1đ 2đ 1đ Số câu 2 1 1 3 1 Tổng số Điểm 1đ 1đ 1đ 2đ 1đ
  12. TRUỜNG TH ĐÔNG BÌNH 1 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 KHỐI 5 Họ và tên : Năm học : 2019-2020 Lớp : Môn : Tiếng Việt (đọc thầm) Thời gian : 40 phút Điểm Nhận xét Giám khảo Số phách Bắng số Bằng chữ GK1: GK2: . I. Em đọc thầm bài “Đôi tai của tâm hồn” . ĐÔI TAI CỦA TÂM HỒN Một cô bé vừa gầy vừa thấp bị loại ra khỏi dàn đồng ca của trường. Buồn bã, cô vào công viên khóc một mình. Cô bé nghĩ : “Tại sao mình lại không được hát ? Chẳng lẽ mình hát tồi đến thế sao ?” Cô bé nghĩ mãi rồi cô cất giọng hát khe khẽ. Cô bé cứ hát bài này đến bài khác cho đến khi mệt lả mới thôi. “Cháu hát hay quá !” – Một giọng nói vang lên : “Cám ơn cháu, cháu gái bé nhỏ, cháu đã cho ta cả buổi chiều thật vui vẻ.” Cô bé ngẩn người nhìn người vừa khen mình. Đó là một cụ già tóc bạc trắng, khuôn mặt hiền từ. Ông cụ nói xong liền đứng dậy chậm rãi bước đi. Hôm sau, đến công viên, cô bé đã thấy cụ già ngồi ở chiếc ghế đá hôm trước mỉm cười chào mình. Cô bé lại hát, cụ già vẫn chăm chú lắng nghe. Cụ vỗ tay nói lớn : “Cám ơn cháu gái bé nhỏ của ta, cháu hát hay quá !”. Nói xong, cụ già lại chậm rãi một mình bước đi. Cứ như vậy nhiều năm trôi qua, cô bé giờ đây đã trở thành ca sĩ nổi tiếng. Cô gái vẫn không quên cụ già ngồi tựa lưng vào thành ghế đá trong công viên nghe cô hát. Một buổi chiều mùa đông, cô đến công viên tìm cụ nhưng ở đó chỉ còn lại chiếc ghế đá trống không. “Cụ già ấy đã qua đời rồi. Cụ ấy điếc đã hơn 20 năm nay.” – Một người trong công viên nói với cô. Cô gái sững người. Một cụ già ngày ngày vẫn chăm chú lắng nghe và khen cô hát lại là một người không có khả năng nghe. Theo Hoàng Phương II. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng nhất mà em chọn cho các câu hỏi dưới đây : Câu 1. Vì sao cô bé khóc ?. (0,5điểm) a. Vì cô bé bị loại ra khỏi dàn đồng ca của trường. b. Vì cô bé không có tiền đóng học phí để học hát. c. Vì cô bé hát không hay và các bạn không muốn nghe. d. Vì cô bé còn lười và không muốn học hát. Câu 2. Trong công viên, vị kháng giả thường nghe và khích lệ cô bé hát là ai ? (0,5điểm) a. Một cháu gái bé nhỏ trong công viên. b. Chiếc ghế đá trong công viên. c. Một cụ già tóc bạc trắng, khuôn mặt hiền từ.
  13. d. Một người đi dạo trong công viên. Câu 3. Sau khi trở thành ca sĩ nổi tiếng, điều gì đã khiến cho cô bé ngày xưa bất ngờ ?(1điểm) a. Từ một cô bé bị loại khỏi dàn đồng ca nay cô đã trở thành ca sĩ nổi tiếng. b. Cụ già thường nghe cô hát đã qua đời và không thể nghe cô hát nữa. c. Cụ già lâu nay nghe và khen cô hát hay là người không có khả năng nghe. d. Cụ già lâu nay nghe và khen cô hát hay là một người đã bị bệnh nặng. Câu 4. Những câu nói và hành động của cụ già trong công viên cho biết ông là người như thế nào? (1điểm) a. Là người có tính tình vui vẻ và ham thích nghe tiếng trẻ thơ hát ở công viên. b. Là một người nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác. c. Là người hiền lành, thích quan tâm đến người có giọng hát hay như em. d. Là người thích quan tâm đến những người có giọng hát hay như em. Câu 5. Nội dung chính của bài đọc thầm trên là gì ? (1điểm) Câu 6. Câu văn “Một cô bé vừa gầy vừa thấp bị loại ra khỏi dàn đồng ca của trường có: (0,5điểm ) a. 1 tính từ đó là : . b. 2 tính từ đó là : . c. 3 tính từ đó là : . Câu 7. Tính từ em vừa tìm được (ở câu số 6) miêu tả điều gì ? (0,5điểm ) a. Tính tình của cô bé. b. Hoạt động của cô bé. c. Vóc người của cô bé. d. Trạng thái của cô bé. Câu 8. Tìm quan hệ từ trong các câu sau : (1điểm ) a. Vì mọi người tích cực trồng cây nên quê hương em có nhiều cánh rừng xanh mát. Quan hệ từ là từ : b. Tuy hoàn cảnh gia đình khó khăn nhưng bạn Hoàng vẫn luôn học giỏi. Quan hệ từ là từ : Câu 9. Em hãy đặt câu với mỗi cặp quan hệ từ sau và cho biết biểu thị quan hệ của mỗi cặp từ đó ? (1điểm) a. Quan hệ từ “Nếu thì ” : Cặp từ “Nếu thì ” biểu thị quan hệ : b. Quan hệ từ “Tuy nhưng ” : Cặp từ “Tuy nhưng ” biểu thị quan hệ : .
  14. ĐÁP ÁN KIỂM TRA HỌC KÌ 1 KHỐI LỚP 5 NĂM HỌC : 2019 - 2020 MÔN: TIẾNG VIỆT (đọc thầm) Câu 1 : Khoanh vào a 0,5 điểm Câu 2 : Khoanh vào c 0,5 điểm Câu 3 : Khoanh vào c 1 điểm Câu 4 : Khoanh vào b 1 điểm Câu 5 : 1 điểm Một cô bé hát dở bị loại ra khỏi đội đồng ca của trường nhưng qua lời khen của ông cụ cô bé đã có nhiều tiến bộ và trở thành ca sĩ nổi tiếng. (Học sinh trả lời cách khác nhưng có ý đúng vẫn cho điểm) Câu 6 : Khoanh vào b (đó là từ : gầy, thấp) 0,5 điểm Câu 7 : Khoanh vào c 0,5 điểm Câu 8 : 1 điểm (học sinh tìm đúng mỗi câu 0,5 điểm) a. Vì nên b. Tuy nhưng Câu 9 : 1 điểm Học sinh đặt đúng mỗi câu được 0,25 điểm và nêu đúng biểu thị quan hệ mỗi câu 0,25 điểm. Ví dụ : a. - Nếu trời mưa thì cây cối sẽ tươi tốt. (Biểu thị quan hệ giả thuyết - kết quả hay điều kiện – kết quả) b. - Tuy trời mưa to nhưng chúng em vẫn đến lớp đúng giờ. (Biểu thị quan hệ tương phản)
  15. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 NĂM HỌC 2019- 2020 MÔN : KHOA HỌC – LỚP 5 Số Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng Mạch kiến thức, câu và TN TN TN TN TN kĩ năng. số TL TL TL TL TL KQ KQ KQ KQ KQ điểm Sốcâu 3 2 1 5 1 Số 1. Con người và sức điểm 3 2 1 5 1 khỏe Câu 1,2,3, 1,2,3 5,6 10 10 số 5,6 Sốcâu 1 2 1 3 1 2. Vật chất và năng Số 1 2 1 3 1 lượng điểm Câu số 4 7,8 9 4,7,8 9 Sốcâu 4 2 2 1 1 8 2 Số 1 điểm 4 2 2 1 8 2 Tổng 1,2,3, Câu 1,2, 5,6 7,8 9 4,5,6, 9,10 số 3,4 10 7,8
  16. TRUỜNG TH ĐÔNG BÌNH 1 KIỂM TRA HỌC KÌ I KHỐI 5 Họ và tên : Năm học : 2019-2020 Lớp : Môn : Khoa học Thời gian : 35 phút Điểm Nhận xét Giám khảo Số phách Bắng số Bằng chữ GK1: GK2: . A / PHẦN TRẮC NGHIỆM : 8 điểm Hãy khoanh vào những câu trả lời đúng nhất (từ câu 1 đến câu 8) Câu 1. Việc làm nào sau đây chỉ có phụ nữ làm được ? a. Làm bếp giỏi. b. Chăm sóc con cái. c. Mang thai và cho con bú. d. Thêu, may giỏi. Câu 2. Bệnh nào sau đây không lây do muỗi truyền ? a. Sốt rét. b. Viêm gan A. c. Sốt xuất huyết. d. Viêm não. Câu 3.Tuổi dậy thì con gái thường bắt đầu vào khoảng nào ? a. 16 đến 20 tuổi. b. 15 đến 19 tuổi. c. 13 đến 17 tuổi. d. 10 đến 15 tuổi. Câu 4. Khi sử dụng vữa xi măng trong xây dựng ta cần lưu ý điều gì ? a. Không được trộn lẫn xi măng với cát. b. Không được cho cát vào xi măng. c. Vữa xi măng trộn xong phải dùng ngay, không được để lâu. d. Tất cả các điều kiện trên. Câu 5. Phát biểu nào sau đây về bệnh sốt xuất huyết là không đúng ? a. Là bệnh truyền nhiễm. b. Hiện chưa có thuốc đặc trị để chữa bệnh này. c. Cần giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh để phòng bệnh này. d. Bệnh này không nguy hiểm với trẻ em Câu 6. HIV không lây qua đường nào ? a. Tiếp xúc thông thường. b. Đường máu. c. Đường tình dục. d.Từ mẹ sang con lúc mang thai hoặc khi sinh con
  17. Câu 7. Điểm nào sau đây là đặc điểm chung cho gạch, ngói và thủy tinh thường ? a. Làm từ đất sét b. Dễ vở c. Dể hút ẩm d. Tất cả các ý trên Câu 8. Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm chung cho cả cao su và chất dẽo ? a. Dẫn nhiệt tốt b. Cách điện c. Cứng d. Không bị biến đổi khi bị nung nóng B / PHẦN TỰ LUẬN: 2 điểm Câu 9. Điền các từ : rỗng, sử dụng, thẳng đứng, dụng cụ vào chỗ trống sao cho phù hợp. Cây tre có dáng thân . thân cây tre , tre được làm nhà, đồ dùng trong gia đình, . để sản xuất. Câu 10. Nêu cách đề phòng chung cho 3 bệnh : Sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não ? 1. 2. . . 3. . 4. .
  18. ĐÁP ÁN KIỂM TRA HỌC KÌ I LỚP 5 NĂM HỌC : 2019 - 2020 MÔN : KHOA HỌC A / PHẦN TRẮC NGHIỆM : 8 điểm Câu 1 . Khoanh vào c (1 điểm) Câu 2 . Khoanh vào b (1 điểm) Câu 3 . Khoanh vào d (1 điểm) Câu 4 . Khoanh vào c (1 điểm) Câu 5 . Khoanh vào d (1 điểm) Câu 6 . Khoanh vào a (1 điểm) Câu 7 . Khoanh vào b (1 điểm) Câu 8 . Khoanh vào b (1 điểm) B / PHẦN TỰ LUẬN: 2 điểm Câu 9. (1 điểm) điền đúng mỗi từ 0,25 điểm Thứ tự các từ cần điền là : thẳng đứng, rỗng, sử dụng, dụng cụ Câu 10 . (1 điểm) đúng mỗi ý 0,25 điểm 1. Giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh. 2. Diệt muỗi 3. Diệt bọ gậy 4. Tránh để muỗi đốt (ngủ màn) Lưu ý : Học sinh có thể nêu ý khác đáp án trên, nếu đúng vẫn cho điểm.
  19. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HKI NĂM HỌC 2019-2020 MÔN LỊCH SỬ & ĐỊA LÍ LỚP 5 Số câu và Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng Mạch nội dung số điểm TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL 1. Hơn tám mươi Số câu 2 1 3 năm chống thực dân pháp xâm lược 2 Số điểm và đô hộ (1858- 1 3 1945). Câu số 1, 2, 1, 2 3 3 2. Bảo vệ chính Số câu 1 1 1 1 quyền non trẻ, trường kì kháng chiến chống thực Số điểm 1 1 1 1 dân Pháp (1945- 1954). Câu số 4 5 5 Số câu 2 1 4 1 2 Số điểm 2 1 4 1 3. Địa lí Việt Nam. 2 1, 2, Câu số 3,4 5 5 1, 2 3, 4 Số câu 4 1 1 8 2 4 TỔNG 4 Số điểm 4 1 1 8 2
  20. TRUỜNG TH ĐÔNG BÌNH 1 KIỂM TRA HỌC KÌ I KHỐI 5 Họ và tên : Năm học : 2019-2020 Lớp : Môn : Lịch sử và Địa lí Thời gian : 35 phút Điểm Nhận xét Giám khảo Số phách Bắng số Bằng chữ GK1: GK2: . I/ Phần Lịch Sử (Hãy khoanh tròn vào ý trả lời đúng nhất) Câu 1: Nhân dân ta phản ứng thế nào trước sự việc triều đình kí hiệp ước với thực dân Pháp? A. Nhân dân ta không chịu khuất phục thực dân Pháp. B. Nhân dân ta đồng tình với triều đình. C. Nhân dân ta rất muốn kí hòa ước với thực dân Pháp. Câu 2: Âm mưu của thực dân pháp khi tấn công lên Căn cứ Việt Bắc là : A. Tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến của ta. B. Tiêu diệt bộ đội chủ lực của ta. C. Tiêu diệt bộ đội chủ lực và tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến của ta. Câu 3: Ai là người đọc bản Tuyên ngôn Độc lập vào ngày 2 – 9 – 1945? A. Bác Hồ B. Phan Bội Châu C. Tôn Thất Thuyết Câu 4: Trận đánh mở màng cho chiến dịch biên giới Thu - đông 1950 là trận nào? A. Đông Khê B. Cao Bằng C. Đống Đa Câu 5: Ta quyết định mở chiến dịch Biên giới Thu – đông 1950 nhằm mục đích gì ? II/ Phần Địa lí: (Hãy khoanh tròn vào ý trả lời đúng nhất.) Câu 1: Ngành lâm nghiệp gồm những hoạt động nào ? A. Trồng rừng, khai thác rừng và các lâm sản khác. B. Trồng và bảo vệ rừng, khai thác gỗ và các lâm sản khác. C. Trồng và khai thác rừng để làm nương, làm ruộng bậc thang. Câu 2: Nước ta có bao nhiêu dân tộc ?
  21. A. 54 dân tộc B. 55 dân tộc C. 56 dân tộc Câu 3: Nước ta có những loại rừng nào là chủ yếu ? A. Rừng ngập mặn và rừng nguyên sinh. B. Rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn. C. Rừng bạch đàn và rừng nhiệt đới Câu 4: Hai trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta là : A. Hà Nội, Hải Phòng. B. Hà Nội, Cần Thơ. C. Hà Nội, TP Hồ Chí Minh. Câu 5: Ngành thủy sản gồm những hoạt động gì ?
  22. HƯỚNG DẪN CHẤM THI CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC : 2019 - 2020 MÔN : LỊCH SỬ & ĐỊA LÍ: Lớp 5   PHẦN LỊCH SỬ Câu 1: A. (1điểm) Câu 2: C. (1điểm) Câu 3: A. (1điểm) Câu 4: A. (1điểm) Câu 5: (1điểm) - Nhằm mục đích gì: Giải phóng một phần biên giới, củng cố và mở rộng Căn cứ Việt Bắc, khai thông đường liên lạc quốc tế. PHẦN ĐỊA LÍ Câu 1: B. (1điểm) Câu 2: A. (1điểm) Câu 3: B. (1điểm) Câu 4: C. (1điểm) Câu 5: (1điểm) - Ngành thủy sản gồm các hoạt động đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.