Đề án Xây dựng vị trí việc làm trong Trường Mầm non giai đoạn 2014-2016
Bạn đang xem tài liệu "Đề án Xây dựng vị trí việc làm trong Trường Mầm non giai đoạn 2014-2016", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
de_an_xay_dung_vi_tri_viec_lam_trong_truong_mam_non_giai_doa.doc
3.Phu luc Vi tri viec lam 1- 7.MN.xls
Bia.doc
Mau to trinh Xay dung De an Vi tri viec lam chung.doc
Nội dung text: Đề án Xây dựng vị trí việc làm trong Trường Mầm non giai đoạn 2014-2016
- PHÒNG GD&ĐT HUYỆN TRỰC NINH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG MẦM NON Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: /ĐA-TrMN Trực ., ngày tháng năm 2013 ĐỀ ÁN Vị trí việc làm trong Trường Mầm non giai đoạn 2014-2016 Phần I SỰ CẦN THIẾT VÀ CƠ SỞ PHÁP LÝ I. SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG ĐỀ ÁN 1. Khái quát đặc điểm, nội dung và tính chất hoạt động của đơn vị 1.1. Nội dung hoạt động của của đơn vị Tổ chức giảng dạy, học tập và hoạt động giáo dục đạt chất lượng theo mục tiêu, chương trình giáo dục mầm non do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. Huy động trẻ em đi học đúng độ tuổi, vận động trẻ em tàn tật, khuyết tật, trẻ em đã bỏ học đến trường, thực hiện kế hoạch phổ cập giáo dục mầm non. Tổ chức kiểm tra đánh giá trẻ theo quy định trong địa bàn quản lý của trường. Quản lý cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh. Quản lý, sử dụng đất đai, cơ sở vật chất, trang thiết bị và tài chính theo quy định của pháp luật. Phối hợp với gia đình, các tổ chức và cá nhân trong cộng đồng thực hiện hoạt động giáo dục. Tổ chức cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh tham gia các hoạt động xã hội trong cộng đồng. Thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn khác theo quy định của pháp luật. 1.2. Đối tượng, phạm vi, tính chất hoạt động của của đơn vị Thực hiện chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của cơ quan tham mưu trực tiếp với Phòng Giáo dục và Đào tạo, UBND xã (T.T) về xây dựng kế hoạch phát triển giáo dục ngắn hạn, trung hạn, dài hạn cũng như là công tác nâng cao chất lượng dạy và học của địa phương. Trường Mầm non là cơ sở giáo dục của hệ thống giáo dục quốc dân. Trường có tư cách pháp nhân, có tài khoản và con dấu riêng. 1.3. Cơ chế hoạt động của của đơn vị Xây dựng quy hoạch phát triển nhà trường; xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch nhiệm vụ năm học; báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện trước Hội đồng trường và các cấp có thẩm quyền; Thành lập các tổ chuyên môn, tổ văn phòng và các hội đồng tư vấn trong nhà trường; bổ nhiệm tổ trưởng, tổ phó; đề xuất các thành viên của Hội đồng trường trình cấp có thẩm quyền quyết định; Quản lý giáo viên, nhân viên; quản lý chuyên môn; phân công công tác, kiểm tra, đánh giá xếp loại giáo viên, nhân viên; thực hiện công tác khen thưởng, kỉ luật đối với giáo viên, nhân viên; ký
- hợp đồng lao động (với nhà trường); tiếp nhận, điều động giáo viên, nhân viên theo quy định của Nhà nước; Quản lý trẻ từ 2-6 tuổi và các hoạt động của trẻ do nhà trường tổ chức; xét duyệt kết quả đánh giá trẻ; Quản lý tài chính, tài sản của nhà trường; Thực hiện các chế độ chính sách của Nhà nước đối với giáo viên, nhân viên, học sinh; tổ chức thực hiện quy chế dân chủ trong hoạt động của nhà trường; thực hiện công tác xã hội hoá giáo dục của nhà trường; Chỉ đạo thực hiện các phong trào thi đua, các cuộc vận động của ngành; thực hiện công khai đối với nhà trường; 2. Những yếu tố cơ bản tác động đến hoạt động của đơn vị - Vị trí địa lý mà đơn vị đóng trên địa bàn - Quy mô trường lớp: số lớp, số trẻ nhà trẻ, mẫu giáo, số trẻ nuôi dưỡng - Đội ngũ: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, người lao động tư tưởng, đời sống - Cơ sở vật chất: Về phòng học, bàn ghế, sân chơi, đồ dùng, đồ chơi đảm bảo cho các hoạt động chăm sóc, giáo dục. . . ( nêu tóm tắt những nét chính về các yếu tố; thuận lợi, khó khăn tác động đến nhà trường ) II. CƠ SỞ PHÁP LÝ 1. Văn bản pháp lý về việc thành lập, quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của đơn vị sự nghiệp công lập. Trường được thành lập theo Quyết định số ./QĐ-UBND, ngày . tháng . năm của Chủ tịch UBND huyện Trực Ninh và Quyết định số 428/QĐ-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2011 về việc chuyển đổi các trường Mầm non ban công sang Công lập. 2. Các văn bản pháp lý về việc điều chỉnh, tăng, giảm chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của đơn vị sự nghiệp công lập. Thông tư liên tịch số 71/2007/TTLT-BGDĐT-BNV, ngày 28 tháng 11 năm 2007 về Hướng dẫn định mức biên chế viên chức ở các cơ sở giáo dục mầm non công lập. Thông tư số 48/2011/TT-BGDĐT, ngày 25 tháng 10 năm 2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về Chế độ lao động đối với giáo viên Mầm non. 3. Các văn bản pháp lý liên quan đến chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Trường Mầm non Điều lệ trường mầm non ban hành kèm theo Quyết định số 14/2008/QĐ- BGDĐT ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và
- Thông tư số 44/2010/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Điều lệ Trường Mầm non. 4. Văn bản quy định về chức danh nghề nghiệp, cơ cấu viên chức và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập (Trường Mầm non). Căn cứ Luật Viên chức số 58/2010/QH12 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 15 tháng 11 năm 2010; Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP, ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về Tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Căn cứ Nghị định số 41/NĐ-CP, ngày 08 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ Quy định về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập; Quyết định số 60/2011/QĐ-TTg ngày 26/10/2011 về một số chính sách phát triển giáo dục mầm non giai đoạn 2011 – 2015; Quyết định 18A/2010/QĐ-UBND ngày 01/9/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh, Quyết định số 18B/2010/QĐ-UBND ngày 01/9/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định về số lượng, mức hỗ trợ tiền lương và tiền đóng BHXH, BHYT cho giáo viên mầm non ngoài biên chế trong các trường mầm non công lập ở các xã, phường, thị trấn. XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ VIỆC LÀM, SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC VÀ CƠ CẤU VIÊN CHỨC THEO CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP I. XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ VIỆC LÀM Căn cứ Điều 1, Điều 2, Điều 3, Điều 4 của Thông tư số 14/2012/TT-BNV, xác định danh mục vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập theo thứ tự sau: 1. Vị trí việc làm gắn với công việc lãnh đạo, quản lý, điều hành 1.1. Vị trí cấp trưởng đơn vị 1.2. Vị trí cấp phó của người đứng đầu đơn vị 2. Vị trí việc làm gắn với công việc hoạt động nghề nghiệp 2.1. Vị trí việc làm giáo viên Nhà trẻ 2.2. Vị trí việc làm giáo viên Mẫu giáo 2.3. Vị trí việc làm giáo viên Nuôi dưỡng 3. Vị trí việc làm gắn với công việc hỗ trợ, phục vụ 3.1. Vị trí việc làm văn thư, thủ quỹ 3.2. Vị trí việc làm kế toán 3.3. Vị trí việc làm y tế trường học
- II. XÁC ĐỊNH SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC Căn cứ Điều 5, Điều 6 của Thông tư số 14/2012/TT-BNV, xác định số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập như sau: Số lượng người TT VỊ TRÍ VIỆC LÀM làm việc Vị trí việc làm gắn với công việc lãnh đạo, quản lý, điều I hành 1 Vị trí cấp trưởng đơn vị sự nghiệp công lập 1 2 Vị trí cấp phó của người đứng đầu đơn vị II Vị trí việc làm gắn với công việc hoạt động nghề nghiệp 1 Vị trí việc làm giáo viên Nhà trẻ 2 Vị trí việc làm giáo viên Mẫu giáo 3 Vị trí việc làm giáo viên Nuôi dưỡng III Vị trí việc làm gắn với công việc hỗ trợ, phục vụ 1 Vị trí việc làm nhân viên Văn thư, thủ quỹ 2 Vị trí việc làm nhân viên Kế toán 1 3 Vị trí việc làm nhân viên Y tế trường học 1 III. XÁC ĐỊNH CƠ CẤU VIÊN CHỨC THEO CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP Căn cứ Điều 8, Điều 9 của Thông tư số 14/2012/TT-BNV, xác định cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp như sau: - Viên chức tương ứng với chức danh nghề nghiệp hạng I hoặc tương đương (nếu có) 0% tổng số; - Viên chức tương ứng với chức danh nghề nghiệp hạng II hoặc tương đương (nếu có) 0% tổng số; - Viên chức tương ứng với chức danh nghề nghiệp hạng III hoặc tương đương (nếu có) 0%; tổng số; - Viên chức tương ứng với chức danh nghề nghiệp hạng IV hoặc tương đương (nếu có) 0%; - Chức danh khác: ., % tổng số. IV. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT (NẾU CÓ) Đề án trình bày những kiến nghị, đề xuất (nếu có) liên quan đến xác định vị trí việc làm, số lượng người làm việc và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp.(đề nghị tăng, giảm số vị trí việc làm cụ thể) Thủ trưởng đơn vị xây dựng Đề Thủ trưởng cơ quan phê duyệt Đề án án (Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng dấu)
- PHỤ LỤC KÈM THEO ĐỀ ÁN 1. Văn bản thẩm định đề án của cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp của đơn vị sự nghiệp công lập. 2. Dự thảo Quyết định thành lập, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của đơn vị sự nghiệp công lập. 3. Dự thảo Quy chế hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập. 4. Các văn bản có liên quan và các mẫu biểu phục vụ xác định vị trí việc làm, cơ cấu viên chức, số lượng người làm việc của đơn vị sự nghiệp công lập.
- Các đơn vị có thể tham khảo các phụ lục này để xây dựng các mẫu biểu và Đề án vị trí việc làm của đơn vị. Đề nghị Hiệu trưởng các Trường hoàn thành các biểu báo cáo theo quy định gồm: Phụ lục số 01, 02, 03, 04, 05, 06, 07 (đóng thành 01 quyển) và Đề án vị trí việc làm theo Phụ lục số 08 (đóng thành 01 quyển) , nộp về Phòng Giáo dục và Đào tạo 03 bộ (Đồng chí Nguyễn Tiến Thi- Tổ chức cán bộ nhận), ngày 14/5/2013 để tổng hợp báo cáo UBND huyện./.