Đề cương hướng dẫn ôn tập môn Tiếng Việt + Toán Lớp 4 - Trần Thị Mỵ

doc 8 trang Như Liên 15/01/2025 60
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương hướng dẫn ôn tập môn Tiếng Việt + Toán Lớp 4 - Trần Thị Mỵ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_cuong_huong_dan_on_tap_mon_tieng_viettoan_lop_4_tran_thi.doc

Nội dung text: Đề cương hướng dẫn ôn tập môn Tiếng Việt + Toán Lớp 4 - Trần Thị Mỵ

  1. PHÒNG GD&ĐT HƯNG HÀ TRƯỜNG TIỂU HỌC LÊ TƯ THÀNH ĐỀ CƯƠNG HƯỚNG DẪN ÔN TẬP MÔN TIẾNG VIỆT 4 Giáo viên hướng dẫn: Trần Thị Mỵ 1. Chính tả: - Chép lại các bài viết sau: Bài 1 : Kim tự tháp Ai Cập (trang 5) Bài 2 : Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp (trang 14) Bài 3 : Trống đồng Đông Sơn (trang 17) Bài 4 : Sầu riêng (trang 34) 2. Tập đọc Ôn các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 21và trả lời các câu hỏi cuối bài. (Mong phụ huynh kí vào phiếu này khi con đã đọc) 3. Luyện từ và câu (Thực hiện vào vở ôn Tiếng Việt) Bài 1: Câu hỏi thường có các từ nghi vấn nào? a. Ai, gì, nào, sao, không c. Ai, A, nhé, nhỉ, nghen d. A, ối, trời ơi, không, Bài 2: Câu nào là câu kể “Ai làm gì”? a. Công chúa ốm nặng b. Nhà vua buồn lắm c. Chú hề tức tốc đến gặp bác thợ kim hoàn. Bài 3: Đọc đoạn văn sau và hoàn thành bài tập bên dưới: (1) Vợ chồng nhà Sói mấy hôm nay mất ngủ vì Sói chồng đau răng. (2) Giữa đêm khuya, Sói vợ mời bác sĩ Gõ Kiến đến chữa bệnh. (3) Không quản đêm tối, trời lạnh, bác sĩ Gõ Kiến đến ngay. (4) Bác sĩ Gõ Kiến kiên trì khêu từng miếng thịt nhỏ xíu giắt sâu trong răng Sói chồng, rồi bôi thuốc. (5) Sói chồng hết đau, không rên hừ hừ nữa. a) Tìm và viết lại các câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn trên. b) Gạch 1 gạch dưới chủ ngữ và 2 gạch vị ngữ của từng câu tìm được. Bài 4: Điền chủ ngữ thích hợp vào chỗ trống để hoàn chỉnh các câu sau: a) . mải mê ấp trứng, quên cả ăn, chỉ mong ngày trứng nở thành con. b) hót ríu rít trên cành xoan, như cũng muốn đi học cùng chúng em. c) Trong chuồng, kêu “chiêm chiếp”, kêu “ cục tác”, thì cất tiếng gáy vang. Bài 5: a) Viết 2 từ láy là tính từ có âm đầu là n: b) Viết 2 từ láy là động từ có âm đầu là l c) Viết 2 từ láy là tính từ có âm đầu là gi: Bài 6: Thêm vị ngữ thích hợp để được câu kể Ai làm gì? - Sáng nào cũng vậy, mẹ em - Con mèo nhà em - Trên cây, chim chóc Bài 7: Thêm chủ ngữ để hoàn thành các câu kể Ai – thế nào?
  2. a) trăm hoa đua nở. b) rất chăm chỉ. c) chín mọng. Bài 8: Xác định các bộ phận CN, VN trong mỗi câu sau: a) Sáng sớm, bà con trong các thôn đã nườm nượp đổ ra đồng. b) Đêm ấy, bên bếp lửa hồng ba người ngồi ăn cơm với thịt gà rừng. c) Sau những cơn mưa xuân, một màu xanh non ngọt ngào thơm mát trải ra mênh mông trên khắp các sườn đồi. d) Đứng trên mui vững chắc của chiếc xuồng máy, người nhanh tay có thể với lên hái được những trái cây trĩu xuống từ hai phía cù lao. e) Hồi còn đi học, Hải rất say mê âm nhạc. Từ cái căn gác nhỏ của mình, Hải có thể nghe tất cả các âm thanh náo nhiệt, ồn ã của thành phố thủ đô. g) Đêm ấy, bên bếp lửa hồng, cả nhà ngồi luộc bánh chưng, trò chuyện đến sáng. h) Trẻ em là tương lai của đất nước. f) Mạng lưới kênh rạch chằng chịt là mạch máu cung cấp nước cho cả vùng vựa lúa Nam Bộ. 4. Tập làm văn: Đề 1: Viết một đoạn văn ngắn từ 5 - 7 câu nói về ngày Tết quê em trong đó có dùng câu kể Ai thế nào ? Ai làm gì? Sau đó gạch một gạch dưới chủ ngủ ngữ. Đề 2: a)Viết đoạn văn khoảng 5 câu nói về hoạt động của mỗi người trong gia đình em vào tối giao thừa? b) Viết một đoạn văn tả khoảng 5 đến 7 câu tả về một loài hoa thường có vào dịp tết. Đề 3: Tả một cây bóng mát (hoặc một cây hoa) mà em thích nhất. Bài ôn tập ở nhà nghỉ phòng chống dịch bệnh môn Tiếng Việt lớp 4 bao gồm toàn bộ kiến thức 4 phần: Chính tả, Tập đọc, Luyện từ và câu, Tập làm văn cho các em học sinh ôn tập trong thời gian nghỉ dịch bệnh.
  3. PHÒNG GD&ĐT HƯNG HÀ TRƯỜNG TIỂU HỌC LÊ TƯ THÀNH ĐỀ CƯƠNG HƯỚNG DẪN ÔN TẬP MÔN TOÁN 4 Giáo viên hướng dẫn: Trần Thị Mỵ Hướng dẫn ôn tập môn toán lớp 4 từ tuần 19 đến tuần 21 I.Mục tiêu: * HS nắm được các dấu hiệu chia hết cho 2,5,3 và 9 và sử dụng dấu hiệu chia hết để giải toán. *Củng cố cho học sinh về đọc, viết các phân số. *Vận dụng các tính chất của phân số để nhận biết các phân số bằng nhau, rút gọn phân số,qui đồng mẫu số các phân số và biết tìm MSC nhỏ nhất khi qui đồng. *Củng cố cách đọc ,viết các đơn vị đo diện tích theo km2 và mối quan hệ 1km2=1000000m2.Biết tính mật độ dân số theo km2. *Nắm được một số đặc điểm của hình bình hành,cách tính chu vi và diện tích hình bình hành, hình chữ nhật . *Củng cố về giải toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số. II. Nội dung kiến thức ôn tập. Câu 1:Điền số thích hợp vào dấu * để số 35*: a.Chia hết cho 2. b.Chia hết cho 5. c.Chia hết cho cả 2 và 5. Câu 2:Điền số thích hợp vào dấu * để số: a.3*5 chia hết cho 3. b.7*2chia hết cho 9. c. *63*chia hết cho cả 2 và 5 và 9. Câu 3:Cho các chữ số 2,5,3. Hãy viết các số có 3 chữ số khác nhau được tạo bởi ba chữ số trên để được số: a.Chia hết cho 2. b.Chia hết cho 5. Câu 4:Viết các số thích hợp vào ô trống; 12 6 50 2 = = ; = = 20 5 75 15 3 Câu 5: Viết 3 phân số bằng phân số . 4 Câu 6: Viết 5 phân số bằng 1và có tử số lần lượt là 7;9;11;13;15 Câu 7:Rút gọn các phân số sau: a.10 = b. 12 = e. 14 = g. 81 = 15 84 28 54 c. 15 = d. 36 = h. 48 = i. 75 = 25 10 30 36
  4. Câu 8:Tính: a 3 x 5 x 2 ; b. 8 x 12 x 17 8 x 10 x 12 19 x 12 x 8 c. 8 x 3 x7 ; d.8 x 9 x 5 3 x 12 x 14 6 x 4 x 15 Câu 9: Qui đồng mẫu số các phân số sau: 3 5 2 4 7 5 2 3 7 a. vµ . b. vµ . c. vµ . d. ; và . 4 6 7 9 10 8 3 4 6 Câu 10:Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 3 km2 = m2 6km2 = m2 8km2372m2 = m2 2 km23m2 = m2 17000000m2 = km2 3 c. 1 km2= m2 c km2 = m2 10 4 4 Câu 11: Phân số bằng phân số nào dưới đây? 9 8 16 `12 12 A. B. . C . D. . 27 27 27 18 Câu 12: Phân số nào lớn hơn 1? 8 11 `11 8 A. B. . C . D. . 11 8 11 8 Câu 13: Phân số bé nhất trong các phân số 3 ; 1 ; 9 ; 11là: 10 4 10 8 3 1 `9 11 A. B. . C . D. . 10 4 10 8 Câu 14: Rút gọn các phân số sau: 1717 234234 abab ; ; 3434 123123 cdcd Câu 15:Giải toán 1 Một hình bình hành có độ dài đáy là 72 cm, độ dài chiều cao bằng độ dài cạnh 2 đáy. Tính diện tích hình bình hành. Câu 16 Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi là 360 m, chiều rộng kém chiều dài 28m. a.Tính diện tích mảnh đất. b.Trên mảnh đất đó người ta cấy lúa cứ 100m2 thu được 70 kg thóc.Tính số thóc thu được trên mảnh đất đó.
  5. Hướng dẫn ôn tập môn Tiếng Việt lớp 4; Phần bài tập cụ thể I- Bài tập về đọc hiểu Đôi cánh của Ngựa Trắng Trên đồng cỏ xanh mênh mông, Ngựa Trắng sống no đủ trong tình yêu thương và sự chở che của mẹ. Hễ chạy xa vài bước, Ngựa Trắng lại nghe mẹ dặn: “Con phải ở cạnh mẹ đây, đừng rời xa vó mẹ!” Thấy Ngựa Trắng suốt ngày quẩn quanh bên mẹ “gọi dạ bảo vâng”, Đại Bàng bật cười. Tuy chỉ là một chú chim non nhưng sải cánh Đại Bàng đã khá vững vàng. Mỗi lúc chú liệng vòng, cánh không động đậy, khẽ nghiêng bên nào là chao bên ấy, bóng loang loáng trên đồng cỏ. Ngựa Trắng mê quá, cứ ước ao làm sao bay được như Đại Bàng. - Làm thế nào mà anh Đại Bàng bay được thế? - Từ cao lao xuống, xòe cánh ra mà lượn. Từ thấp vút lên, vỗ cánh, vỗ cánh. - Nhưng em không có cánh? - Phải đi tìm! Cứ ở cạnh mẹ, biết bao giờ mới có cánh! Muốn đi thì hãy theo anh. Ngựa Trắng thích quá chạy theo Đại Bàng. Thoáng một cái đã xa lắm Chao ôi, chưa thấy “đôi cánh” nào cả nhưng đã gặp biết bao nhiêu cảnh lạ. Bỗng có tiếng “hú .ú .ú” rống lên, Sói Xám đang lao đến. Ngựa Trắng sợ quá, hí to gọi mẹ. Đúng lúc Sói định vồ Ngựa Trắng thi Đại Bàng từ trên cao lao xuống bổ một nhát như trời giáng xuống giữa trán Sói, khiến Sói hoảng hồn chạy mất. Ngựa Trắng khóc gọi mẹ. Đại Bàng vỗ nhẹ cánh lên lưng Ngựa, an ủi: - Em đừng khóc! Nào, về với mẹ đi! - Em không nhớ đường đâu! - Có anh dẫn đường. - Nhưng anh bay, mà em thì không có cánh! Đại Bàng cười, chỉ vào chân Ngựa: - Cánh của em đấy chứ đâu! Hãy phi nước đại, em sẽ “bay” như anh! Đại Bàng sải cánh, Ngựa Trắng chồm lên, lao mạnh và thấy mình bay như Đại Bàng. Tiếng hí của Ngựa Trắng vang xa, mạnh mẽ đến nỗi Sói nghe thấy cũng phải lùi vào hang. (Theo Thy Ngọc) Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng Câu 1. Lúc đầu, Ngựa Trắng được ví là một cậu bé như thế nào? a- Sống quẩn quanh bên mẹ, trong sự che chở của mẹ b- Rất nghịch ngợm, hay rời mẹ chạy đi chơi xa c- Không ngoan ngoãn, ít khi vâng lời mẹ Câu 2. Ngựa Trắng ước ao điều gì? a- Luôn luôn ở bên mẹ b- Bay được như Đại Bàng c- Được biết nhiều cảnh lạ Câu 3. Hành động nào cho thấy rõ nhất tính cách vững vàng, dũng cảm của Đại Bàng? a- Sài cánh bay liệng ở trên cao b- Dẫn Ngựa Trắng đi tìm “đôi cánh” c- Lao xuống bổ một nhát vào trán Sói để cứu Ngựa Trắng Câu 4. Vì sao Ngựa Trắng thấy mình “bay như Đại Bàng”?
  6. a- Vì đã dũng cảm, nỗ lực phi nước đại b- Vì đã tìm được cánh cho mình c- Vì được Đại Bàng dạy cho biết bay II- Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn Câu 1. Chọn chữ viết đúng chính tả trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh đoạn văn dưới đây (gạch dưới chữ viết đúng chính tả đã chọn) (Rừng /Dừng / Giừng) cây im lặng quá. Một tiếng lá (rơi/ dơi/ giơi) lúc nào (củng / cũng) có (thể / thễ) khiến người ta (rật/ dật / giật) mình. Lạ quá, chim chóc (chẳng/ chẵng) nghe con nào kêu. Hay vẫn có tiếng chim ở một nơi xa lắm,vì không chú ý mà tôi không nghe chăng? (Ró/ Dó/ Gió) cũng bắt đầu (thổi / thỗi) rào rào theo với khối mặt trời còn đang tuôn ánh sáng vàng (rực/ dực/ giực) xuống mặt đất. Một làn hơi nhè nhẹ (tỏa / tõa) lên, (phủ / phũ) mờ những bụi cây cúc áo, rồi nhè nhẹ tan (rần/ dần/ giần) theo hơi ấm mặt trời. Phút yên (tỉnh/ tĩnh) của (rừng/dừng/ giừng) ban mai dần dần biến đi. (Theo Đoàn Giỏi) Câu 2. a) Gạch dưới những câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn sau: (1) Tùng! Tùng! Tùng! (2) Đấy là tiếng trống của trường tôi đấy! (3) Anh chàng trống trường tôi được đặt trên một cái giá chắc chắn trước cửa văn phòng nhà trường. (4) Thân trống tròn trùng trục như cái chum sơn đỏ. (5) Bụng trống phình ra. (6) Tang trống được ghép bằng những mảnh gỗ rắn chắc. (7)Hai mặt trống được bịt kín bằng hai miếng da trâu to. (8) Mặt trống phẳng phiu nhẵn bóng. b) Chọn 3 câu kể Ai thế nào? ở bài tập a và điền vào bảng sau: Câu Bộ phận chủ ngữ Bộ phận vị ngữ . Câu số . . . Câu số . . Câu số . Câu 3. a) Nối từng câu ở cột trái với nhận xét về cấu tạo của vị ngữ ở cột phải cho thích hợp: (1) Vị ngữ do tính từ hoặc cụm a) Mặt trăng lấp ló sau đám mây tính từ tạo thành (2) Vị ngữ do động từ hoặc cụm b) Nước chảy cuồn cuộn động từ tạo thành c) Những bông hoa gạo đỏ rừng rực như những ngọn lửa d) Màu vàng trên lưng chú lấp lánh b) Điền tiếp vị ngữ vào chỗ trống để hoàn chỉnh các câu văn miêu tả chú gà trống: (1) Chú gà trống nhà em
  7. (2) Đầu chú . (3) Bộ lông . (4) Đôi chân của chú Câu 4. Dựa vào gợi ý, hãy lập dàn ý cho bài văn miêu tả một cây có bóng mát mà em thích (Viết dàn ý ra vở nháp) Gợi ý: a) Mở bài: (Giới thiệu) Đó là cây gì? Cây được trồng ở đâu, từ bao giờ? b) Thân bài - Tả bao quát: Nhìn từ xa, cây có nét gì dễ nhận ra? Đến gần, thấy nét gì rõ nhất về sự phát triển của cây? - Tả chi tiết từng bộ phận: Thân cây, gốc cây, vỏ cây có những đặc điểm gì? Cành lá có điểm gì nổi bật? Quả cây (nếu có) thế nào? - Tả một số sự vật khác (VD: nắng, gió, chim chóc ) hoặc sinh hoạt của người có liên quan đến cây . c) Kết bài: Nêu ích lợi của cây, cảm nghĩ của em về cây Đáp án: Môn Tiếng Việt lớp 4 Phần I 1. a 2. b 3. c 4. a Phần II Câu 1. Giải đáp Rừng cây im lặng quá. Một tiếng lá rơi lúc nào cũng có thể khiến người ta giật mình. Lạ quá, chim chóc chẳng nghe con nào kêu. Hay vẫn có tiếng chim ở một nơi xa lắm,vì không chú ý mà tôi không nghe chăng? Gió cũng bắt đầu thổi rào rào theo với khối mặt trời còn đang tuôn ánh sáng vàng (rực/ dực/ giực) xuống mặt đất. Một làn hơi nhè nhẹ tỏa lên, phủ mờ những bụi cây cúc áo, rồi nhè nhẹ tan dần theo hơi ấm mặt trời. Phút yên tĩnh của rừng ban mai dần dần biến đi. Câu 2. a) Gạch dưới các câu: (3) ; (4) ; (5) ; (6) ;(7) ; (8) b) VD: Câu Bộ phận chủ ngữ Bộ phận vị ngữ Anh chàng trống trường được đặt trên một cái giá chắc chắn Câu số (3) tôi trước cửa văn phòng nhà trường Câu số (4) Thân trống tròn trùng trục như cái chum sơn đỏ Câu số (5) Bụng trống phình ra Câu 3. a) Nối (a), (c) , (d)-(1) (b)- (2) b) VD: (1) thật ra dáng một chú gà trống đẹp (2) có chiếc mào cờ đỏ rực
  8. (3) đỏ tía óng mượt với chùm lông đuôi đen ánh vồng lên (4) cao, to, trông thật khỏe và chắc chắn với cựa và những móng nhọn Câu 4. Tham khảo (dàn ý bài văn miêu tả cây bàng) a) Mở bài: Giới thiệu: cây bàng được trồng ở góc sân trường; cây trồng khá lâu năm, nay tỏa bóng mát rượi b) Thân bài - Tả bao quát: Nhìn từ xa, cây như một chiếc ô xanh. Đến gần, thấy cây cao khoảng hơn năm mét ; tán lá dày, xanh mỡ màng, rợp một khoảng sân. - Tả chi tiết từng bộ phận: + Thân cây to gần bằng vòng tay em ôm kín. Vỏ cây màu nâu sần sùi, dưới gốc cây xù ra những cái bướu lớn. + Cành đan ngang, xòe rộng như những nan sắt của một chiếc ô khổng lồ lợp bằng lá xanh tốt + Quả bàng có màu vàng rực, to bằng quả ổi nhỡ, lấp ló sau những chiếc lá - Hè về, ong bướm bay lượn, ve sầu kêu inh ỏi. Giờ ra chơi, các bạn học sinh thường vui đùa dưới gốc cây c) Kết bài Quả bàng ăn khá thơm và bùi, thân cây bàng xẻ ra lấy gõ dùng rất bền chắc. Cây bàng gắn bó thân thiết với chúng em như người bạn.