Đề kiểm tra học kì I môn Toán + Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2018-2019 - Trường Tiểu học Đông Bình 1 (Có đáp án)

doc 13 trang Đăng Bình 05/12/2023 1070
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I môn Toán + Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2018-2019 - Trường Tiểu học Đông Bình 1 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_toan_tieng_viet_lop_4_nam_hoc_2018.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra học kì I môn Toán + Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2018-2019 - Trường Tiểu học Đông Bình 1 (Có đáp án)

  1. PHÒNG GD-ĐT HUYỆN THỚI LAI TRƯỜNG TH ĐÔNG BÌNH 1 BẢNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I LỚP 2 NĂM HỌC: 2018 -2019 MÔN: TOÁN Số câu Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng Mạch kiến thức, và số kĩ năng điểm TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL Câu số 1,7 2,3,4 11 5 1 1. Số học và phép tính: Cộng, trừ không nhớ (có 1,5 Số điểm nhớ) trong phạm 1,5 1 3 1 vi 100; 2. Đại lượng và 6, Câu số 8 12 4 1 đo đại lượng: mét; 9,10 đề-xi-mét; lít; ki- lô-gam; ngày; giờ; Số điểm 1 2,5 2 3,5 2 phút 3. Yếu tố hình Câu số 5 1 học: hình tam giác; hình tứ giác; hình tứ Số điểm 0,5 0,5 giác; độ dài đường gấp khúc Số câu 2 5 1 3 1 10 2 Tổng Số điểm 1,5 3 1 2,5 2 7 3
  2. TRƯỜNG TH ĐÔNG BÌNH 1 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I - KHỐI 2 Họ và tên: NĂM HỌC: 2018 - 2019 Lớp: Môn: TOÁN Thời gian: 35 phút (không kể thời gian phát đề) Điểm Nhận xét Bằng số Bằng chữ . Đề: Khoanh vào kết quả đúng: Câu 1: Tám mươi sáu được viết là: A. 86 B. 76 C. 56 Câu 2: Kết quả của phép tính: 18 + 24 = ? A. 22 B. 32 C. 42 Câu 3: Kết quả của phép tính: 92 - 24 = ? A. 68 B. 58 C. 48 Câu4: Kết quả của phép tính: 84 - 27 = ? A. 67 B. 57 C. 77 Câu 5: Trong hình bên có mấy hình chữ nhật ? A. 3 B. 2 C. 1 Câu 6: Tính độ dài đoạn đường từ A đến C A 32 cm B 9cm C A. 13 B. 21 C. 41 Câu 7: Số liền trước số 88 là: A. 87 B. 90 C. 88 Câu 8: 3dm = cm? Số thích hợp cần điền vào chỗ trống là: A. 20 cm B. 30 cm C. 40 cm
  3. Câu 9. Mẹ mua 42 kg gạo cha mua thêm 29 kg gạo nữa hỏi mẹ và cha mua tất cả bao nhiêu kg gạo: A. 71 B. 51 C. 61 Câu 10. Đặt tính rồi tính: a. 35 + 25 b. 62 – 18 . . . Câu 11. Tĩm X a. x + 23 = 48 b. x - 14 = 38 . . . . . . . . . Câu 12. Bài toán: Mẹ có 65 kg gạo cả nhà đã ăn hết 22 kg. Hỏi còn lại mấy kg gạo? Bài giải
  4. TRƯỜNG TH ĐÔNG BÌNH 1 HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM TOÁN HỌC KÌ I ( Khối: 2) NĂM HỌC: 2018 - 2019 câu ý Điểm câu ý Điểm 1 A O,5 6 C O,5 2 C O,5 7 A 1 3 B O,5 8 B 1 4 B O,5 9 A 1 5 A O,5 Câu 10. Đặt tính rồi tính: (1đ) đúng mỗi bài 0,5đ a/ 35 + 25 b/ 62 – 18 35 62 + - 25 18 60 44 Câu 11. Tìm x : (1đ) đúng mỗi bài 0,5đ a/ X +23 = 48 b/ x - 14 = 38 x = 48 - 23 x = 38 +14 x = 25 x = 52 Câu 12. Bài toán: (2đ) Bài giải Số kg gạo còn lại(0,5đ) 65 – 22 = 43(kg) ( 1đ) Đáp số: 33 kg (0,5đ)
  5. TRƯỜNG TH ĐÔNG BÌNH 1 BẢNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I LỚP 2 NĂM HỌC: 2018 -2019 MÔN: TIẾNG VIỆT Mạch kiến Số câu Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 thức, kĩ và số Tổng năng điểm TN TL TN TL TN TL TN TL Đọc hiểu Số câu 2 2 1 1 6 văn bản: Số điểm 1 1 1 1 4 Kiến thức Số câu 1 1 1 3 Tiếng Việt: Số điểm 0,5 0,5 1 2 Số câu 3 3 2 1 9 Tổng Số điểm 1.5 1.5 2 1 6
  6. TRƯỜNG TH ĐÔNG BÌNH 1 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I - KHỐI 2 Họ và tên: NĂM HỌC: 2018 - 2019 Lớp: Môn: TIẾNG VIỆT (Đọc thầm) Thời gian: 35 phút (không kể thời gian phát đề) Điểm Nhận xét Bằng số Bằng chữ . . A. Đọc thầm bài: Các em nhỏ và cụ già 1. Mặt trời đã lùi dần về chân núi phía tây. Đàn sếu đang sải cánh trên cao. Sau một cuộc dạo chơi, đám trẻ ra về. Tiếng nói cười ríu rít. 2. Bỗng các em bỗng dừng lại khi thấy một cụ già đang ngồi ở vệ ven đường. Trông cụ thật mệt mỏi, cặp mắt lộ vẻ u sầu. - Chuyện gì xảy ra với ông cụ thế nhỉ ? - Một em trai hỏi. Đảm trẻ tiếp lời lời, bàn tán sôi nổi: - Chắc là cụ bé bị ốm ? - Hay cụ đánh mất cái gì ? - Chúng mình thử xem đi! 3. Các em tới chỗ ông cụ, lễ phép hỏi: - Thưa cụ, chúng cháu có thể giúp gì cụ không ạ ? Cụ già thở nặng nhọc, nhưng đôi mắt ánh lên những tia ấm áp: - Cảm ơn các cháu. Nhưng các cháu không giúp ông được đâu. 4. Cụ ngừng lại, rồi nghẹn ngào nói tiếp: - Ông đang rất buồn. Bà lão nhà ông nằm bệnh viện mấy tháng nay rồi. Bà ốm nặng lắm, khó mà qua khỏi. Ông ngồi chờ xe buýt để đến bệnh viện. Ông cẩm ơn lòng tốt của các cháu. Dẫu các cháu không giúp gì được, nhưng ông cũng thấy lòng nhẹ hơn. 5. Đám trẻ lặng đi các em nhìn cụ già đầy thương cảm. Một lát sau, xe buýt đến. Giúp ông cụ lên xe rồi, các em còn đứng nhìn theo mãi mới ra về. (Theo Xu- khôm-lin-xki Tiếng việt 3, 1995)
  7. B. BÀI TẬP: Dựa theo nội dung bài học, em hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất và trả lời các câu hỏi. Câu 1: Các em nhỏ gặp trên đường một ông cụ như thế nào? A. Ông cụ có dáng vẻ mệt mỏi, u sầu. B. Ông cụ buồn bã như bị mất gì đó. C. Ông cụ ốm nặng, thở rất khó nhọc. Câu 2: Các bạn quan tâm đến ông cụ như thế nào? A. Các bạn lễ phép, xin ngồi bên cụ. B. Các bạn xin đưa cụ lên xe buýt đến bệnh viện. C. Các bạn băn khoăn, trao đổi, rồi cùng đến hỏi thăm cụ. Câu 3: Ông cụ gặp chuyện gì buồn? A. Hai vợ chồng cụ đều ốm đau, bệnh tật. B. Cụ rất mệt mà không có xe buýt về nhà. C. Cụ bà ốm nặng, đang nằm viện, rất khó qua khỏi. Câu 4: Vì sao trò chuyện với các bạn nhỏ, cụ thấy lòng nhẹ hơn? A. Vì nói chuyện làm cụ đỡ mệt. B. Vì cụ cảm thấy nỗi buồn được chia sẻ. D. Vì các bạn trò chuyện rất sôi nổi. Câu 5: Từ nào dưới đây chỉ màu sắc? A. Kính trọng? B. Trắng? C. Bát ngát? Câu 6: Từ nào dưới đây viết đúng chính tả? A . Cây tre B. Cây che C. Con Dịt Câu 7: Em làm gì để cha mẹ vui lòng ? . Câu 8: Theo em qua bài học cậu bé như thế nào ? . Câu 9: Qua bài muốn khuyên các em điều gì ? .
  8. TRƯỜNG TH ĐÔNG BÌNH 1 KIỂM TRA HỌC KÌ I - LỚP: 2 Năm học: 2018 – 2019 Môn: Tiếng Việt (Đọc thành tiếng) Thời gian: 1phút/học sinh Học sinh đọc một trong ba đoạn và trả lời câu hỏi trong bài đọc sau đây: Nhớ lại buổi đầu đi học. Hằng năm, cứ vào cuối thu, lá ngoài đường rụng nhiều lòng tôi lại nao nức những kỉ niệm mơn mang của buổi tựu trường. Tôi quên thế nào được những cảm giác trong sáng ấy nảy nở trong lòng tôi như mấy cánh hoa tươi mỉm cười giữa bầu trời quang đãng. Buổi hôm ấy, một buổi mai đầy sương thu và giá lạnh, mẹ tôi nắm tay tôi đi trên con đường làng dài và hẹp. Con đường này tôi đã quen đi lại lắm lần, nhưng lần này tự nhiên thấy lạ. Cảnh vật xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn : hôm nay tôi đi học. Cũng như tôi, mấy học trò mới đứng nép bên người thân, chỉ dám đi từng bước nhẹ. Họ như con chim nhìn quãng trời rộng muốn bay, nhưng còn ngập ngừng e sợ. Họ thèm vụn và ước ao thầm được như nhũng học trò cũ, biết lớp, biết thầy để khỏi phải rụt rè đứng nép bên người thân. (Theo Thanh Tịnh) Câu hỏi 1. Vào mùa nào lá ngoài đường rụng nhiều? 2. Vào thu tác giả nhớ kỉ niệm gì? 3. Hôm ấy ai đưa em đến trường?
  9. TRƯỜNG TH ĐÔNG BÌNH 1 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I - KHỐI 2 Họ và tên: NĂM HỌC: 2018 - 2019 Lớp: Môn: TIẾNG VIỆT (Chính tả) Thời gian: 35 phút (không kể thời gian phát đề) Điểm Nhận xét Bằng số Bằng chữ . . Đề: Nghe, viết bài Bé Hoa Tiếng việt 2 tập 1 Trang 143 (Từ em Đêm nay Đến từng chữ) Bài viết
  10. TRƯỜNG TH ĐÔNG BÌNH 1 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I - KHỐI 2 Họ và tên: NĂM HỌC: 2018 - 2019 Lớp: Môn: TIẾNG VIỆT (Tập làm văn) Thời gian: 35 phút (không kể thời gian phát đề) Điểm Nhận xét Bằng số Bằng chữ . . Đề bài: Kể về những người thân trong gia đình theo gợi ý sau. Viết một đoạn văn từng 4, 5 câu: 1. Nhà em có những ai ? 2. Cha, mẹ, anh chị làm gì? 3. Em thích nhất điều gì ở cha, mẹ? 4. Em muốn hứa gì với cha, mẹ? 5. Tình cảm của em đối với cha, mẹ như thế nào? Bài làm
  11. TRƯỜNG TH ĐÔNG BÌNH 1 HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM TIẾNG VIỆT (Phần đọc) - HỌC KÌ I – LỚP 2 NĂM HỌC: 2018 - 2019 I. Đọc thành tiếng: Toàn bài (4 điểm) * Học sinh đọc đúng chính xác, rõ ràng, đúng tốc độ, ngắt nhịp đúng (3 điểm) *Đọc còn chậm chưa rõ ràng (2 điểm) *Đọc còn chậm còn sai (1 điểm) * Trả lời đúng chính xác: (1điểm) * Trả lời lún tún, sai. (0,5 điểm) II. Đọc hiểu: (6 điểm ) Câu Ý Điểm 1 A (0,5 điểm) 2 B (0,5 điểm) 3 C (0,5 điểm) 4 B (0,5 điểm) 5 B (0,5 điểm) 6 A (0,5 điểm) Câu 7: Em sẽ cố gắng học tập, lễ phép ông , bà cha, mẹ (1 điểm) Câu 8: Cậu bé không ham chơi, không bỏ nhà đi, biết nghe lời mẹ. (1 điểm) Câu 9: Biết nghe lời cha, mẹ, không ham chơi , (1 điểm) Hết
  12. TRƯỜNG TH ĐÔNG BÌNH 1 HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM TIẾNG VIỆT (Phần viết) - HỌC KÌ I – LỚP 2 NĂM HỌC: 2018 - 2019 1. Chính tả: (4 điểm) * Hướng dẫn chấm điểm chi tiết: - Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm - Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm - Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm (Điểm chính tả được tính theo nguyên tắc không làm tròn số) 2. Tập làm văn: (6 điểm) * Nội dung (ý): 3 điểm Học sinh viết được đoạn văn đúng theo yêu cầu nêu trong đề bài. * Kĩ năng: 3 điểm - Điểm tối đa cho kĩ năng viết, viết đúng chính tả: 1 điểm - Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm - Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm - Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt chữ viết, có thể cho các mức điểm:6, 5,5 – 5 – 4,5 – 4 – 3,5 – 3 – 2,5 – 2 - 1,5 – 1- 0,5. (Điểm TLV được tính theo nguyên tắc không làm tròn số) * Lưu ý: - Điểm Đọc thành tiếng và đọc hiểu cộng lại thang điểm 10 được tính theo nguyên tắc không làm tṛòn số. - Điểm chính tả và TLV cộng lại thang điểm 10 được tính theo nguyên tắc không làm tròn số. - Điểm Đọc và viết cộng lại chia 2 thang điểm 10 được tính theo nguyên tắc làm tròn số ( 0,5 thành 1). Hết