Đề kiểm tra học kì I Vật lí Lớp 6 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Gia Thụy

docx 8 trang thuongdo99 2340
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I Vật lí Lớp 6 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Gia Thụy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_hoc_ki_i_vat_li_lop_6_nam_hoc_2020_2021_truong_t.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra học kì I Vật lí Lớp 6 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Gia Thụy

  1. TRƯỜNG THCS GIA THỤY ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I – VẬT LÝ 6 TỔ TOÁN – LÝ Năm học 2020 – 2021 MÃ ĐỀ 601 Ngày kiểm tra: 28/12/2020 (Đề gồm 2 trang) Thời gian làm bài: 45 phút I. TRẮC NGHIỆM (5 điÓm): Tô vào phiếu trắc nghiệm ô tròn tương ứng với chữ cái đứng trước đáp án em chọn. Câu 1: Nếu treo một quả cân 200g vào một sợi dây cao su thì khi quả cân đứng yên, nó chịu tác dụng: A. chỉ của trọng lực có cường độ 2N B. chỉ của lực đàn hồi có cường độ 20N C. của trọng lực có cường độ 2N và lực đàn hồi có cường độ 2N D. của trọng lực có cường độ 20N và lực đàn hồi có cường độ 20N Câu 2: Đặt 1 quả nặng nằm yên trên mặt bàn. Quả nặng chịu tác dụng của 2 lực: Trọng lực và lực nâng của bàn. Hỏi câu nào trong các câu sau nói về hai lực trên là đúng? A. Hai lực trên bằng nhau B. Trọng lực mạnh hơn C. Hai lực trên là hai lực cân bằng D. Lực nâng của bàn mạnh hơn Câu 3: Cầu thang xoắn là ví dụ về máy cơ đơn giản nào? A. Mặt phẳng nghiêng B. Đòn bẩy C. Không phải là ví dụ về máy cơ đơn giản D. Mặt phẳng nghiêng phối hợp đòn bẩy Câu 4: Một quyển vở có khối lượng 300g sẽ có trọng lượng là? A. 300N B. 3N C. 0,3N D. 30N Câu 5: Biết khối lượng riêng của sắt là 7800kg/m3. Hỏi trọng lượng riêng của sắt là bao nhiêu? A. 7800N/m3 B. 78 000N/m3 C. 78 000kg/m3 D. 780N/m3 Câu 6: Dụng cụ nào sau đây không phải là máy cơ đơn giản? A. Cái búa nhổ đinh B. Cái bấm móng tay C. Cái thước dây D. Cái kìm Câu 7: Dụng cụ đo khối lượng là: A. Cân B. Bình chia độ C. Lực kế D. Thước dây Câu 8: Một bạn dùng thước đo độ dài có ĐCNN là 2dm để đo chiều rộng lớp học. Trong các cách ghi kết quả dưới đây, cách ghi nào là đúng? A. 4m B. 40,0dm C. 400cm D. 40dm Câu 9: Khi sử dụng bình tràn, bình chứa để đo thể tích của vật rắn không thấm nước, thì thể tích của vật bằng: A. thể tích bình tràn B. thể tích phần nước tràn ra từ bình tràn sang bình chứa C. thể tích bình chứa D. thể tích nước còn lại trong bình tràn Câu 10: Lực nào dưới đây là trọng lực? A. Lực tác dụng lên quả táo đang rơi B. Lực lò xo tác dụng lên quả nặng đang treo trên lò xo. C. Lực mà tường tác dụng lại quả bóng khi bóng bị đập trúng tường. D. Lực kéo của đầu tàu lên các toa tàu khi đang chạy trên đường ray. Câu 11: Công dụng của lực kế là: A. Đo khối lượng vật. B. Đo thể tích vật C. Đo lực. D. Đo độ dài Câu 12: Giới hạn đo của thước là: A. Độ dài lớn nhất ghi trên thước. B. 1 mét C. Độ dài giữa hai vạch bất kỳ trên thước. D. Độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.
  2. Câu 13: Bình chia độ ở hình 1.1 có GHĐ và ĐCNN là: A. 100cm3 và 5cm3 B. 100cm3 và 2cm3 C. 100cm3 và 10cm3 D. 100cm3 và 1cm3 Câu 14: Một bình chia độ đang chứa 50cm3 nước, thả một viên sỏi vào bình thấy nước dâng lên đến vạch 82cm3. Thể tích của viên sỏi khi đó bằng: A. 82cm3 B. 32cm3 C. 132cm3 D. 50cm3 Câu 15: Một bình tràn chỉ có thể chứa được nhiều nhất là 100cm3 nước, đang đựng 60cm3 nước. Thả một vật rắn không thấm nước vào bình thì thấy thể tích nước tràn ra khỏi bình là 30cm3. Thể tích của vật rắn là bao nhiêu? A. 30cm3 B. 40cm3 C. 90cm3 D. 70cm3 Câu 16: Trọng lượng riêng của sắt là 78 000N/m3. Hỏi 0,00002m3 sắt có trọng lượng là bao nhiêu? A. 15,6kg B. 156N C. 0,156N D. 1,56N Câu 17: Lực nào dưới đây là lực đàn hồi? A. Lực của mặt bàn tác dụng lên vật đặt trên bàn. B. Lực tác dụng lên một quả bóng bay làm quả bóng hạ thấp dần C. Lực lò xo tác dụng vào quả nặng đang treo trên nó. D. Lực tác dụng lên vật nặng đang rơi Câu 18: Trên một hộp kẹo có ghi 300g. Số đó chỉ: A. thể tích của hộp kẹo B. sức nặng và khối lượng của hộp kẹo C. trọng lượng của kẹo trong hộp D. khối lượng của kẹo chứa trong hộp kẹo Câu 19: Vật nào sau đây có tính chất đàn hồi? A. Viên sỏi B. Thỏi đất nặn C. Sợi dây nhôm D. Lò xo Câu 20: Ba khối kim loại sắt, đồng, nhôm có cùng khối lượng. Khối nào có trọng lượng lớn nhất? A. Ba khối có trọng lượng bằng nhau B. Khối đồng C. Khối sắt D. Khối nhôm II. TỰ LUẬN (5 điểm) Bài 1 (1,5điểm): Em hãy thiết kế phương án thí nghiệm để xác định khối lượng riêng của một viên sỏi? Bài 2 (1,5 điểm) Một lò xo được treo thẳng đứng, người ta móc vào đầu tự do của lò xo một quả nặng có khối lượng 2kg (như hình vẽ) thì thấy lò xo dãn ra. Sau khi quả nặng đứng yên, lực đàn hồi của lò xo tác dụng lên quả nặng là bao nhiêu? Giải thích vì sao? Bài 3: (1,5điểm): Tính khối lượng và trọng lượng của khối nhôm có thể tích 0,00012m 3? Biết khối lượng riêng của nhôm là 2700kg/m3? Bài 4 (0,5điểm): Một bình chia độ có đang chứa 25cm 3 nước, người ta đem cân thấy khối lượng tổng cộng là 300g. Thả chìm một vật nặng vào bình thấy nước trong bình dâng lên đến vạch 50cm3 rồi đem cân thấy khối lượng tổng cộng khi này là 350g. a. Tính khối lượng riêng của vật? b. Lấy vật ra khỏi bình chia độ và khoét một lỗ nhỏ trên vật rồi thả lại vào trong bình thì thấy khối lượng tổng cộng của bình bây giờ là 345g. Tính thể tích phần vật bị khoét? HẾT TRƯỜNG THCS GIA THỤY ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I – VẬT LÝ 6 TỔ TOÁN – LÝ Năm học 2020 – 2021 MÃ ĐỀ 602 Ngày kiểm tra: 28/12/2020
  3. (Đề gồm 2 trang) Thời gian làm bài: 45 phút I. TRẮC NGHIỆM (5 điÓm): Tô vào phiếu trắc nghiệm ô tròn tương ứng với chữ cái đứng trước phương án em chọn. Câu 1: Cầu thang xoắn là ví dụ về máy cơ đơn giản nào? A. Mặt phẳng nghiêng B. Mặt phẳng nghiêng phối hợp đòn bẩy C. Không phải là ví dụ về máy cơ đơn giản D. Đòn bẩy Câu 2: Công dụng của lực kế là: A. Đo thể tích vật B. Đo khối lượng vật. C. Đo lực. D. Đo độ dài Câu 3: Trọng lượng riêng của nhôm là 27 000N/m3. Hỏi 0,00002m3 nhôm có trọng lượng là bao nhiêu? A. 0,54kg B. 5,4N C. 0,054N D. 0,54N Câu 4: Dụng cụ nào sau đây không phải là máy cơ đơn giản? A. Cái búa nhổ đinh B. Cái thước dây C. Cái kìm D. Cái bấm móng tay Câu 5: Lực nào dưới đây là lực đàn hồi? A. Lực của mặt bàn tác dụng lên vật đặt trên bàn. B. Lực tác dụng lên vật nặng đang rơi C. Lực tác dụng lên một quả bóng bay làm quả bóng hạ thấp dần D. Lực lò xo tác dụng vào quả nặng đang treo trên nó. Câu 6: Lực nào dưới đây là trọng lực? A. Lực lò xo tác dụng lên quả nặng đang treo trên lò xo. B. Lực tác dụng lên quả táo đang rơi C. Lực mà tường tác dụng lại quả bóng khi bóng bị đập trúng tường. D. Lực kéo của đầu tàu lên các toa tàu khi đang chạy trên đường ray. Câu 7: Giới hạn đo của thước là: A. Độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước. B. Độ dài lớn nhất ghi trên thước. C. Độ dài giữa hai vạch bất kỳ trên thước. D. 1 mét Câu 8: Một bình tràn chỉ có thể chứa được nhiều nhất là 100cm 3 nước, đang đựng 60cm 3 nước. Thả một vật rắn không thấm nước vào bình thì thấy thể tích nước tràn ra khỏi bình là 30cm3. Thể tích của vật rắn là bao nhiêu? A. 30cm3 B. 90cm3 C. 40cm3 D. 70cm3 Câu 9: Bình chia độ ở hình 1.1 có GHĐ và ĐCNN là: A. 100cm3 và 5cm3 B. 100cm3 và 10cm3 C. 100cm3 và 2cm3 D. 100cm3 và 1cm3 Câu 10: Khi sử dụng bình tràn, bình chứa để đo thể tích của vật rắn không thấm nước, thì thể tích của vật bằng: A. thể tích bình chứa B. thể tích nước còn lại trong bình tràn C. thể tích bình tràn D. thể tích phần nước tràn ra từ bình tràn sang bình chứa Câu 11: Ba khối kim loại sắt, đồng, nhôm có cùng khối lượng. Khối nào có trọng lượng lớn nhất? A. Khối đồng B. Khối nhôm C. Ba khối có trọng lượng bằng nhau D. Khối sắt Câu 12: Trên một hộp kẹo có ghi 300g. Số đó chỉ: A. thể tích của hộp kẹo B. khối lượng của kẹo chứa trong hộp kẹo C. trọng lượng của kẹo trong hộp D. sức nặng và khối lượng của hộp kẹo
  4. Câu 13: Một bình chia độ đang chứa 50cm3 nước, thả một viên sỏi vào bình thấy nước dâng lên đến vạch 82cm3. Thể tích của viên sỏi khi đó bằng: A. 50cm3 B. 132cm3 C. 32cm3 D. 82cm3 Câu 14: Vật nào sau đây có tính chất đàn hồi? A. Lò xo B. Viên sỏi C. Thỏi đất nặn D. Sợi dây nhôm Câu 15: Một quyển vở có khối lượng 300g sẽ có trọng lượng là? A. 3N B. 0,3N C. 300N D. 30N Câu 16: Đặt 1 quả nặng nằm yên trên mặt bàn. Quả nặng chịu tác dụng của 2 lực: Trọng lực và lực nâng của bàn. Hỏi câu nào trong các câu sau nói về hai lực trên là đúng? A. Hai lực trên là hai lực cân bằng B. Trọng lực mạnh hơn C. Hai lực trên bằng nhau D. Lực nâng của bàn mạnh hơn Câu 17: Một bạn dùng thước đo độ dài có ĐCNN là 2dm để đo chiều rộng lớp học. Trong các cách ghi kết quả dưới đây, cách ghi nào là đúng? A. 40,0dm B. 4m C. 400cm D. 40dm Câu 18: Biết khối lượng riêng của sắt là 7800kg/m3. Hỏi trọng lượng riêng của sắt là bao nhiêu? A. 78 000kg/m3 B. 78 000N/m3 C. 7800N/m3 D. 780N/m3 Câu 19: Nếu treo một quả cân 200g vào một sợi dây cao su thì khi quả cân đứng yên, nó chịu tác dụng: A. của trọng lực có cường độ 20N và lực đàn hồi có cường độ 20N B. chỉ của lực đàn hồi có cường độ 20N C. của trọng lực có cường độ 2N và lực đàn hồi có cường độ 2N D. chỉ của trọng lực có cường độ 2N Câu 20: Dụng cụ đo khối lượng là: A. Cân B. Bình chia độ C. Thước dây D. Lực kế II. TỰ LUẬN (5 điểm) Bài 1 (1,5điểm): Em hãy thiết kế phương án thí nghiệm để xác định khối lượng riêng của một khối đồng nhỏ? Bài 2 (1,5 điểm) Một lò xo được treo thẳng đứng, người ta móc vào đầu tự do của lò xo một quả nặng có khối lượng 4kg (như hình vẽ) thì thấy lò xo dãn ra. Sau khi quả nặng đứng yên, lực đàn hồi của lò xo tác dụng lên quả nặng là bao nhiêu? Giải thích vì sao? Bài 3: (1,5điểm): Tính khối lượng và trọng lượng của khối sắt có thể tích 0,000035m3? Biết khối lượng riêng của sắt là 7800kg/m3. Bài 4 (0,5điểm): Một bình chia độ có đang chứa 35cm 3 nước, người ta đem cân thấy khối lượng tổng cộng là 400g. Thả chìm một vật nặng vào bình thấy nước trong bình dâng lên đến vạch 60cm3 rồi đem cân thấy khối lượng tổng cộng khi này là 450g. a. Tính khối lượng riêng của vật? b. Lấy vật ra khỏi bình chia độ và khoét một lỗ nhỏ trên vật rồi thả lại vào trong bình thì thấy khối lượng tổng cộng của bình bây giờ là 442g. Tính thể tích phần vật bị khoét? HẾT
  5. TRƯỜNG THCS GIA THỤY ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I – VẬT LÝ 6 TỔ TOÁN – LÝ Năm học 2020 – 2021 MÃ ĐỀ 603 Ngày kiểm tra: 28/12/2020 (Đề gồm 2 trang) Thời gian làm bài: 45 phút I. TRẮC NGHIỆM (5 điÓm): Tô vào phiếu trắc nghiệm ô tròn tương ứng với chữ cái đứng trước phương án em chọn. Câu 1: Dụng cụ đo khối lượng là: A. Cân B. Thước dây C. Bình chia độ D. Lực kế Câu 2: Đặt 1 quả nặng nằm yên trên mặt bàn. Quả nặng chịu tác dụng của 2 lực: Trọng lực và lực nâng của bàn. Hỏi câu nào trong các câu sau nói về hai lực trên là đúng? A. Lực nâng của bàn mạnh hơn B. Hai lực trên bằng nhau C. Trọng lực mạnh hơn D. Hai lực trên là hai lực cân bằng Câu 3: Vật nào sau đây có tính chất đàn hồi? A. Lò xo B. Viên sỏi C. Thỏi đất nặn D. Sợi dây nhôm Câu 4: Ba khối kim loại sắt, đồng, nhôm có cùng khối lượng. Khối nào có trọng lượng lớn nhất? A. Khối nhôm B. Khối đồng C. Ba khối có trọng lượng bằng nhau D. Khối sắt Câu 5: Một bình chia độ đang chứa 50cm 3 nước, thả một viên sỏi vào bình thấy nước dâng lên đến vạch 82cm3. Thể tích của viên sỏi khi đó bằng: A. 50cm3 B. 32cm3 C. 82cm3 D. 132cm3 Câu 6: Một bạn dùng thước đo độ dài có ĐCNN là 2dm để đo chiều rộng lớp học. Trong các cách ghi kết quả dưới đây, cách ghi nào là đúng? A. 400cm B. 40,0dm C. 40dm D. 4m Câu 7: Một bình tràn chỉ có thể chứa được nhiều nhất là 100cm 3 nước, đang đựng 60cm 3 nước. Thả một vật rắn không thấm nước vào bình thì thấy thể tích nước tràn ra khỏi bình là 30cm3. Thể tích của vật rắn là bao nhiêu? A. 40cm3 B. 30cm3 C. 90cm3 D. 70cm3 Câu 8: Giới hạn đo của thước là: A. Độ dài lớn nhất ghi trên thước. B. Độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước. C. Độ dài giữa hai vạch bất kỳ trên thước. D. 1 mét Câu 9: Một quyển vở có khối lượng 300g sẽ có trọng lượng là? A. 3N B. 30N C. 0,3N D. 300N Câu 10: Bình chia độ ở hình 1.1 có GHĐ và ĐCNN là: A. 100cm3 và 5cm3 B. 100cm3 và 10cm3 C. 100cm3 và 2cm3 D. 100cm3 và 1cm3 Câu 11: Trọng lượng riêng của đồng là 89 000N/m3. Hỏi 0,00002m3 đồng có trọng lượng là bao nhiêu? A. 178kg B. 0,178N C. 17,8N D. 1,78N Câu 12: Khi sử dụng bình tràn, bình chứa để đo thể tích của vật rắn không thấm nước, thì thể tích của vật bằng: A. thể tích bình tràn B. thể tích nước còn lại trong bình tràn C. thể tích bình chứa D. thể tích phần nước tràn ra từ bình tràn sang bình chứa Câu 13: Trên một hộp kẹo có ghi 300g. Số đó chỉ: A. thể tích của hộp kẹo B. sức nặng và khối lượng của hộp kẹo
  6. C. trọng lượng của kẹo trong hộp D. khối lượng của kẹo chứa trong hộp kẹo Câu 14: Công dụng của lực kế là: A. Đo thể tích vật B. Đo khối lượng vật. C. Đo lực. D. Đo độ dài Câu 15: Lực nào dưới đây là lực đàn hồi? A. Lực của mặt bàn tác dụng lên vật đặt trên bàn. B. Lực tác dụng lên một quả bóng bay làm quả bóng hạ thấp dần C. Lực lò xo tác dụng vào quả nặng đang treo trên nó. D. Lực tác dụng lên vật nặng đang rơi Câu 16: Dụng cụ nào sau đây không phải là máy cơ đơn giản? A. Cái búa nhổ đinh B. Cái thước dây C. Cái kìm D. Cái bấm móng tay Câu 17: Cầu thang xoắn là ví dụ về máy cơ đơn giản nào? A. Mặt phẳng nghiêng B. Mặt phẳng nghiêng phối hợp đòn bẩy C. Không phải là ví dụ về máy cơ đơn giản D. Đòn bẩy Câu 18: Lực nào dưới đây là trọng lực? A. Lực lò xo tác dụng lên quả nặng đang treo trên lò xo. B. Lực tác dụng lên quả táo đang rơi C. Lực mà tường tác dụng lại quả bóng khi bóng bị đập trúng tường. D. Lực kéo của đầu tàu lên các toa tàu khi đang chạy trên đường ray. Câu 19: Biết khối lượng riêng của sắt là 7800kg/m3. Hỏi trọng lượng riêng của sắt là bao nhiêu? A. 78 000kg/m3 B. 78 000N/m3 C. 7800N/m3 D. 780N/m3 Câu 20: Nếu treo một quả cân 200g vào một sợi dây cao su thì khi quả cân đứng yên, nó chịu tác dụng: A. của trọng lực có cường độ 20N và lực đàn hồi có cường độ 20N B. của trọng lực có cường độ 2N và lực đàn hồi có cường độ 2N C. chỉ của lực đàn hồi có cường độ 20N D. chỉ của trọng lực có cường độ 2N II. TỰ LUẬN (5 điểm) Bài 1 (1,5điểm): Em hãy thiết kế phương án thí nghiệm để xác định khối lượng riêng của một viên sỏi? Bài 2 (1,5 điểm) Một lò xo được treo thẳng đứng, người ta móc vào đầu tự do của lò xo một quả nặng có khối lượng 2kg (như hình vẽ) thì thấy lò xo dãn ra. Sau khi quả nặng đứng yên, lực đàn hồi của lò xo tác dụng lên quả nặng là bao nhiêu? Giải thích vì sao? Bài 3: (1,5điểm): Tính khối lượng và trọng lượng của khối nhôm có thể tích 0,00015m 3? Biết khối lượng riêng của nhôm là 2700kg/m3? Bài 4 (0,5điểm): Một bình chia độ có đang chứa 25cm 3 nước, người ta đem cân thấy khối lượng tổng cộng là 300g. Thả chìm một vật nặng vào bình thấy nước trong bình dâng lên đến vạch 50cm3 rồi đem cân thấy khối lượng tổng cộng khi này là 350g. a. Tính khối lượng riêng của vật? b. Lấy vật ra khỏi bình chia độ và khoét một lỗ nhỏ trên vật rồi thả lại vào trong bình thì thấy khối lượng tổng cộng của bình bây giờ là 345g. Tính thể tích phần vật bị khoét? HẾT
  7. TRƯỜNG THCS GIA THỤY ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I – VẬT LÝ 6 TỔ TOÁN – LÝ Năm học 2020 – 2021 MÃ ĐỀ 604 Ngày kiểm tra: 28/12/2020 (Đề gồm 2 trang) Thời gian làm bài: 45 phút I. TRẮC NGHIỆM (5 điÓm): Tô vào phiếu trắc nghiệm ô tròn tương ứng với chữ cái đứng trước phương án em chọn. Câu 1: Biết khối lượng riêng của sắt là 7800kg/m3. Hỏi trọng lượng riêng của sắt là bao nhiêu? A. 7800N/m3 B. 78 000kg/m3 C. 78 000N/m3 D. 780N/m3 Câu 2: Khi sử dụng bình tràn, bình chứa để đo thể tích của vật rắn không thấm nước, thì thể tích của vật bằng: A. thể tích nước còn lại trong bình tràn B. thể tích phần nước tràn ra từ bình tràn sang bình chứa C. thể tích bình chứa D. thể tích bình tràn Câu 3: Ba khối kim loại sắt, đồng, nhôm có cùng khối lượng. Khối nào có trọng lượng lớn nhất? A. Ba khối có trọng lượng bằng nhau B. Khối đồng C. Khối sắt D. Khối nhôm Câu 4: Công dụng của lực kế là: A. Đo thể tích vật B. Đo khối lượng vật. C. Đo độ dài D. Đo lực. Câu 5: Giới hạn đo của thước là: A. Độ dài giữa hai vạch bất kỳ trên thước. B. Độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước. C. Độ dài lớn nhất ghi trên thước. D. 1 mét Câu 6: Vật nào sau đây có tính chất đàn hồi? A. Thỏi đất nặn B. Viên sỏi C. Sợi dây nhôm D. Lò xo Câu 7: Một bạn dùng thước đo độ dài có ĐCNN là 2dm để đo chiều rộng lớp học. Trong các cách ghi kết quả dưới đây, cách ghi nào là đúng? A. 40dm B. 40,0dm C. 400cm D. 4m Câu 8: Một bình tràn chỉ có thể chứa được nhiều nhất là 100cm 3 nước, đang đựng 60cm 3 nước. Thả một vật rắn không thấm nước vào bình thì thấy thể tích nước tràn ra khỏi bình là 30cm3. Thể tích của vật rắn là bao nhiêu? A. 40cm3 B. 30cm3 C. 90cm3 D. 70cm3 Câu 9: Đặt 1 quả nặng nằm yên trên mặt bàn. Quả nặng chịu tác dụng của 2 lực: Trọng lực và lực nâng của bàn. Hỏi câu nào trong các câu sau nói về hai lực trên là đúng? A. Hai lực trên bằng nhau B. Lực nâng của bàn mạnh hơn C. Hai lực trên là hai lực cân bằng D. Trọng lực mạnh hơn Câu 10: Nếu treo một quả cân 200g vào một sợi dây cao su thì khi quả cân đứng yên, nó chịu tác dụng: A. chỉ của trọng lực có cường độ 2N B. của trọng lực có cường độ 20N và lực đàn hồi có cường độ 20N C. của trọng lực có cường độ 2N và lực đàn hồi có cường độ 2N D. chỉ của lực đàn hồi có cường độ 20N Câu 11: Một bình chia độ đang chứa 50cm3 nước, thả một viên sỏi vào bình thấy nước dâng lên đến vạch 82cm3. Thể tích của viên sỏi khi đó bằng: A. 132cm3 B. 50cm3 C. 82cm3 D. 32cm3
  8. Câu 12: Bình chia độ ở hình 1.1 có GHĐ và ĐCNN là: A. 100cm3 và 5cm3 B. 100cm3 và 2cm3 C. 100cm3 và 10cm3 D. 100cm3 và 1cm3 Câu 13: Một quyển vở có khối lượng 300g sẽ có trọng lượng là? A. 3N B. 30N C. 0,3N D. 300N Câu 14: Trên một hộp kẹo có ghi 300g. Số đó chỉ: A. thể tích của hộp kẹo B. sức nặng và khối lượng của hộp kẹo C. trọng lượng của kẹo trong hộp D. khối lượng của kẹo chứa trong hộp kẹo Câu 15: Trọng lượng riêng của nhôm là 27 000N/m3. Hỏi 0,00002m3 nhôm có trọng lượng là bao nhiêu? A. 0,54kg B. 0,54N C. 0,054N D. 5,4N Câu 16: Lực nào dưới đây là lực đàn hồi? A. Lực của mặt bàn tác dụng lên vật đặt trên bàn. B. Lực tác dụng lên một quả bóng bay làm quả bóng hạ thấp dần C. Lực lò xo tác dụng vào quả nặng đang treo trên nó. D. Lực tác dụng lên vật nặng đang rơi Câu 17: Dụng cụ nào sau đây không phải là máy cơ đơn giản? A. Cái búa nhổ đinh B. Cái thước dây C. Cái kìm D. Cái bấm móng tay Câu 18: Cầu thang xoắn là ví dụ về máy cơ đơn giản nào? A. Mặt phẳng nghiêng B. Mặt phẳng nghiêng phối hợp đòn bẩy C. Không phải là ví dụ về máy cơ đơn giản D. Đòn bẩy Câu 19: Lực nào dưới đây là trọng lực? A. Lực lò xo tác dụng lên quả nặng đang treo trên lò xo. B. Lực tác dụng lên quả táo đang rơi C. Lực mà tường tác dụng lại quả bóng khi bóng bị đập trúng tường. D. Lực kéo của đầu tàu lên các toa tàu khi đang chạy trên đường ray. Câu 20: Dụng cụ đo khối lượng là: A. Cân B. Bình chia độ C. Lực kế D. Thước dây II. TỰ LUẬN (5 điểm) Bài 1 (1,5điểm): Em hãy thiết kế phương án thí nghiệm để xác định khối lượng riêng của một khối đồng nhỏ? Bài 2 (1,5 điểm) Một lò xo được treo thẳng đứng, người ta móc vào đầu tự do của lò xo một quả nặng có khối lượng 4kg (như hình vẽ) thì thấy lò xo dãn ra. Sau khi quả nặng đứng yên, lực đàn hồi của lò xo tác dụng lên quả nặng là bao nhiêu? Giải thích vì sao? Bài 3: (1,5điểm): Tính khối lượng và trọng lượng của khối sắt có thể tích 0,000035m3? Biết khối lượng riêng của sắt là 7800kg/m3. Bài 4 (0,5điểm): Một bình chia độ có đang chứa 35cm 3 nước, người ta đem cân thấy khối lượng tổng cộng là 300g. Thả chìm một vật nặng vào bình thấy nước trong bình dâng lên đến vạch 60cm3 rồi đem cân thấy khối lượng tổng cộng khi này là 495g. a. Tính khối lượng riêng của vật? b. Lấy vật ra khỏi bình chia độ và khoét một lỗ nhỏ trên vật rồi thả lại vào trong bình thì thấy khối lượng tổng cộng của bình bây giờ là 479,4g. Tính thể tích phần vật bị khoét? HẾT