Đề kiểm tra học kì II Tiếng việt Lớp 8 - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Long Biên

docx 3 trang thuongdo99 2120
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì II Tiếng việt Lớp 8 - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Long Biên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_hoc_ki_ii_tieng_viet_lop_8_nam_hoc_2016_2017_tru.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra học kì II Tiếng việt Lớp 8 - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Long Biên

  1. TRƯỜNG THCS LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN TIẾNG VIỆT 8 TỔ: XÃ HỘI NĂM HỌC: 2016 - 2017 TIẾT: 117 Thời gian làm bài: 45 phút ĐỀ SỐ 4 Ngày kiểm tra: 23/03/2017 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2 điểm) Đọc kĩ các câu hỏi sau và trả lời bằng cách chọn chữ cái đứng trước phương án đúng: 1. Trong số các câu sau, câu nào là câu cảm thán: A. Thôi rồi, Lượm ơi! B. Cậu về mà đi học! C. Vâng! Ông giáo dạy phải! D. Hỡi đồng bào toàn quốc! 2. Trong các câu sau, câu nào là câu phủ định? A. Nó thì có mà học. B. Anh ấy không phải không thích đọc sách. C. Không, chúng con không đói nữa. D. Làm sao nó được điểm 10. 3. Câu: “Con sẽ ăn ở nhà cụ Nghị thôn Đoài.” thuộc kiểu câu gì và thực hiện hành động nói gì? A. Trần thuật – Để nhận định B. Cầu khiến – Để ra lệnh C. Nghi vấn – Để hỏi D. Trần thuật – Để trình bày. 4. Người tham gia hội thoại phải chú ý đến điều gì để cuộc hội thoại có kết quả? A. Cách xưng hô cho đúng vai giao tiếp B. Quan hệ với người hội thoại C. Nội dung hội thoại D. Không cần chú ý điều gì. II. PHẦN TỰ LUẬN (8 điểm) Câu 1 (3 điểm): Cho đoạn hội thoại sau: “Rồi ngồi xếp bài lại, quay gối dựa sang bên tay phải, nghiêng mình bảo thầy đề lại: - Có ăn không thì bốc chứ! Thầy đề vội vàng: - Dạ, bẩm, bốc.” (“Sống chết mặc bay” – Phạm Duy Tốn) a. Xác định kiểu câu và chức năng của câu “Có ăn không thì bốc chứ!” b. Chỉ ra vai xã hội của những người tham gia hội thoại trên? c. Đặt một câu nghi vấn thể hiện hành động nói cầu khiến và một câu trần thuật thể hiện hành động nói trình bày. Câu 2 (5 điểm): Viết một đoạn văn nghị luận khoảng 8 – 10 câu về lợi ích của tham quan du lịch đối với học sinh. Trong đoạn có sử dụng câu nghi vấn và câu phủ định bác bỏ.
  2. ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM CHI TIẾT I. Phần trắc nghiệm. Câu 1 (2 điểm) 1. A, D 3. D 2. B, C 4. A, B, C Mỗi đáp án đúng, đủ được 0,5 điểm II. Phần tự luận. Câu 1 (3 điểm): a. Là câu nghi vấn, từ nghi vấn: “Có không” (0,5 điểm) Chức năng: cầu khiến (0,5 điểm) b. Vai xã hội: - Vai trên: quan phụ mẫu (0,5 điểm) - Vai dưới: thầy đề lại (0,5 điểm) c. Đặt đúng mỗi câu được 0,5 điểm. Câu 2 (5 điểm): * Về hình thức: (1,5 điểm): - Đoạn văn đủ số câu, diễn đạt lưu loát, không mắc lỗi từ, lỗi câu, lỗi chính tả (0,25 điểm). - Đúng kiểu bài nghị luận (0,25 điểm). - Có sử dụng câu nghi vấn và câu phủ định bác bỏ trong đoạn (1 điểm) * Về nội dung: (3,5 điểm): - Về học tập: + Hiểu cụ thể sâu sắc hơn những điều đã học trong nhà trường. (0,5 điểm) + Hiểu biết thêm những kiến thức thực tế từ cuộc sống: lịch sử, kiến trúc, nghệ thuật, phong tục (0,5 điểm) - Về tinh thần: + Giải trí, khoan khoái hơn sau những giờ học tập, rèn luyện căng thẳng. (0,25 điểm) + Có thêm những kỉ niệm đẹp bên bạn bè, thầy cô, gia đình (0,25 điểm) + Niềm vui hòa mình vào thiên nhiên, bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên, đất nước (0,5 điểm) - Về thể chất: + Rèn luyện sức khỏe, tăng sự dẻo dai, bền bỉ (0,5 điểm) - Liên hệ, mở rộng: + Cần có kế hoạch tham quan du lịch cụ thể, tránh tùy hứng (0,5 điểm) + Phê phán lối sống thụ động, sách vở (0,5 điểm) * Duyệt đề Người ra đề Nhóm trưởng Ban giám hiệu Trần Thuý An Dương Thị Hồng Nhung Hoàng Thị Tuyết