Đề kiểm tra học kì II Tin học Lớp 6 - Đề 3 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Cự Khối
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì II Tin học Lớp 6 - Đề 3 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Cự Khối", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_hoc_ki_ii_tin_hoc_lop_6_de_3_nam_hoc_2018_2019_t.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra học kì II Tin học Lớp 6 - Đề 3 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Cự Khối
- UBND QUẬN LONG BIấN TRƯỜNG THCS CỰ KHỐI ĐỀ KIỂM TRA HỌC Kè II NĂM HỌC 2018-2019 Mụn: Tin học 6 Thời gian: 45 phỳt – Ngày 23 thỏng 04 năm 2019 Đề số 3 – 6D: Soạn thảo và trỡnh bày văn bản theo mẫu sau: đội Tàu ngầm kilo Sức mạnh dưới lòng đại dương! háng 12/2009, Việt Nam lần đầu tiên kí hợp đồng Tmua của Nga sáu tàu ngầm lớp Kilo thuộc dự án 636 Varshavyanka (NATO định danh: Kilo cải tiến) trị giá 2 tỉ USD. Đây là lớp tàu ngầm nằm trong danh sách được xuất khẩu nhiều nhất thế giới. Việc mua tàu Kilo và lữ đoàn tàu ngầm hiện đại đầu tiên ra đời năm 2013 được đánh giá là mở ra trang sử mới trong lịch sử phát triển của Hải quân Việt Nam. Đây là loại tàu ngầm thuộc loại tiên tiến nhất thế giới, dài gần 74m, rộng 10m, lượng giãn nước 3100 tấn, tốc độ 20 hải lý/giờ (37km/h), lặn sâu tối đa 300m, hoạt động độc lập 45 ngày đêm, thủy thủ đoàn 52 người. Tàu còn được trang bị 6 ống phóng ngư lôi đường kính 533mm. Song vũ khí hủy diệt nhất là tổ hợp tên lửa hành trình đa năng Klub-S gồm ít nhất 5 mẫu tên lửa khác nhau, giúp chỉ huy tàu ngầm lựa chọn linh hoạt vũ khí trong tác chiến. Danh sách 6 tàu ngầm kilo của việt nam Số hiệu Tên tàu Xưởng đóng Ngày hạ thủy HQ-182 Hà Nội Saint Petersburg 28/08/2012 HQ-183 TP Hồ Chí Minh Saint Petersburg 28/12/2012 HQ-184 Hải Phòng Saint Petersburg 28/08/2013 HQ-185 Khánh Hòa Saint Petersburg 28/03/2014 HQ-186 Đà Nẵng Saint Petersburg 28/12/2014 HQ-187 Bà Rịa - Vũng Tàu Saint Petersburg 28/09/2015 Hết
- UBND QUẬN LONG BIấN TRƯỜNG THCS CỰ KHỐI HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC Kè II NĂM HỌC 2018-2019 Mụn: Tin học 6 Đề số 3 - 6D Học sinh thực hiện được Điểm Mở, lưu văn bản; gừ văn bản chữ Việt đỳng qui tắc, đỳng chớnh tả. 2.5 Chọn phụng chữ, kiểu chữ, cỡ chữ đỳng 0.5 Thay đổi phụng chữ đỳng 0.5 Căn lề đoạn; đặt cỏch đoạn; gión cỏch dũng; chữ to đầu đoạn đỳng 1.0 Chốn hỡnh ảnh, bố cục hỡnh ảnh theo mẫu đỳng 1.0 Đặt lề trang đỳng 0.5 Tạo bảng; nhập dữ liệu trong bảng; điều chỉnh độ rộng của hàng, cột; gộp ụ; 3.5 căn lề trong ụ; màu nền trong ụ đỳng Thay đổi đường biờn đỳng 0.5 Tùy theo mức độ thiếu, sai, chưa hợp lý trong bài làm của học sinh, giáo viên trừ từ 0.25 đến hết số điểm thành phần của những nội dung trên. BGH duyệt TTCM duyệt Người ra đề Nguyễn Xuõn Lộc Phạm Bỏ Binh