Giáo án Giáo dục công dân Lớp 9 - Chủ đề: Quyền và nghĩa vụ của công dân về kinh tế, văn hóa và giáo dục
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Giáo dục công dân Lớp 9 - Chủ đề: Quyền và nghĩa vụ của công dân về kinh tế, văn hóa và giáo dục", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_giao_duc_cong_dan_lop_9_chu_de_quyen_va_nghia_vu_cua.doc
Nội dung text: Giáo án Giáo dục công dân Lớp 9 - Chủ đề: Quyền và nghĩa vụ của công dân về kinh tế, văn hóa và giáo dục
- LOP 9 CHỦ ĐỀ: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CƠNG DÂN VỀ KINH TẾ, VĂN HĨA VÀ GIÁO DỤC (TT) BÀI 14: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ LAO ĐỘNG CỦA CƠNG DÂN I/ Đặt vấn đề: GV: Cho HS phân tích tình huống GV: Gợi ý cho HS trả lời câu hỏi sau. ? Ông An đã làm việc gì? Việc ông An mở lớp dạy nghề cho trẻ em trong làng có lợi ích gì? - Mở lớp dạy nghề cho thanh niên trong làng. - Giúp các em có thu nhập phụ giúp gia đình lúc khó khăn. ? Việc làm của ông có đúng mục đích không? - Việc làm của ông là đúng mục đích. ? Em có suy nghĩ gì về việc làm của ông An? - Ông đã làm một việc có ý nghĩa. GV: Nêu những bứt xúc về việc làm của thanh niên hiện nay (những khó khăn bất ổn cho XH. (tệ nạn XH) II/ Nội dung bài học 1/ Lao động là gì? - Là hoạt động có mục đích của con người nhằm tạo ra của cải vật chất, tinh thần - là nhân tố quyết định sự tồn tại, phát triển của đất nước và nhân loại. 2/ Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân: - Quyền: Mọi người có quyền lao động và sử dụng sức lao động của mình kiếm tiền 1 cách hợp pháp đem lại thu nhập cho bản thân, gia đình. - Nghĩa vụ: + Nuôi sống bản thân, gia đình. + Tạo của cải vật chất, tinh thần cho xã hội, duy trì và phát triển đất nước. 3/ Hợp đồng lao động: a/ Khái niệm: Là sự thoả thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về tiền công, điều kiện, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên. b/ Nguyên tắc: Thỏa thuận tự nguyện, bình đẳng. c/ Nội dung: - Công việc phải làm, thời gian, địa điểm. - Tiền lương, tiền công, phụ cấp. - Các ĐK bảo hiểm, bảo hộ lao động. 4/ Quy định của bộ luật lao động đối với trẻ em chưa thành niên. - Cấm trẻ em chưa đủ 15 tuổi vào làm việc.
- - Cấm sử dụng người dưới 18 tuổi làm việc nặng nhọc, nguy hiểm, độc hại. - Cấm lạm dụng, cưỡng bức, ngược đãi người lao động. 5/ Trách nhiệm của bản thân. - Mọi người thực hiện quyền và nghĩa vụ lao động của mình. - Đáu tranh với những việc làm trái pháp luật trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ lao động. III/ Bài tập: 1/ Đáp án: a,b,đ,e. 3/ Đáp án: c,đ,e
- BÀI 14: PHỊNG CHỐNG NHIỄM HIV/ AIDS( LOP 8) I. ĐẶT VẤN ĐỀ. GV: Yêu cầu 01 hs đọc phần đặt vấn đề SGK. Học sinh thảo luận câu hỏi: ? Em cĩ nhận xét gì về tâm trạng của bạn gái qua bức thư ? ? Theo em vì sao phải phịng, chống nhiễm HIV/ AIDS ? Em hiểu câu "đừng chết vì thiếu hiểu biết về AIDS" như thế nào ? Theo em liệu con người cĩ thể ngăn chặn được thảm hoạ AIDS khơng ? Vì sao? II. NỘI DUNG BÀI HỌC. 1. HIV/AIDS là gì? - HIV là tên của một loại vi rút gây suy giảm miễn dịch ở người - AIDS là giai đoạn cuối của sự nhiễm HIV, thể hiện triệu chứng của các bệnh khác nhau đe doạ tính mạng con người. 2. Tính chất nguy hiểm của HIV/AIDS. - Hủy hoại sức khỏe, cướp đi tính mạng con người, phá hoại hạnh phúc gia đình, hủy hoại tương lai, nịi giống dân tộc, ảnh hưởng nghiêm trọng đến kinh tế - xã hội của đất nước. 3. Con đường lây nhiễm: 3 - Qua đường máu. - Từ mẹ sang con. - Qua đường tình dục. 4. Để phịng, chống HIV/ AIDS pháp luật nước ta qui định: - Mọi người cĩ trách nhiệm thực hiện các biện pháp phịng chống việc lây truyền HIV/ AIDS để bảo vệ cho mình cho gia đình và xã hội. - Nghiêm cấm các hành vi mua dâm, bán dâm , tiêm chích ma tuý và các hành vi làm lây truyền HIV/AIDS khác. - Người nhiễm HIV/AIDS cĩ quyền giữ bí mật về trình trạng lây nhiễm của mình, chống lây truyền bệnh để bảo vệ sức khoẻ cộng đồng. 5. Trách nhiệm của cơng dân - Sống an tồn,tránh xa các tệ nạn xã hội, đặc biệt là ma túy, mại dâm. - Khơng phân biệt đối xử với những người nhiễm HIV/AIDS. - Tích cực tham gia các hoạt động phịng,chống nhiễm HIV/AIDS ở nhà trường, cộng đồng. III. BÀI TẬP - Bài tập 5: hs đĩng vai - Đọc trước bài 15" Phịng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ, và các chất độc hại " - Làm bài tập từ 1 đến 7 SGK trang 41, 42. chuẩn bị trị chơi đĩng vai.
- Tuần: 23 Ngày soạn:19/02/2021 Tiết:23 Ngày dạy: 22/02/2021 BÀI 14 BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN (TIẾT 2) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Về kiến thức. - Nêu được thế nào là mơi trương, thế nào là tài nguyên thiên nhiên. - Kể được các yếu tố của mơi trường và tài nguyên thiên nhiên. - Nêu được nguyên nhân gây ơ nhiễm mơi trường. - Nêu được vai trị của mơi trường và tài nguyên thiên nhiên đối với cuộc sống con người. - Kể được những quy định cơ bản luật về bảo vệ mơi trường và tài nguyên thiên nhiên. - Nêu được biện pháp cần thiết để bảo vệ mơi trường và tài nguyên thiên nhiên. 2. Về kĩ năng. - Nhận biết được các hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ mơi trường và tài nguyên thiên nhiên; Biết báo cáo những người cĩ trách nhiệm biết để xử lí. - Biết bảo vệ mơi trường ở nhà, ở trường, ở nơi cơng cộng và nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện. 3. Về thái độ. - Cĩ ý thức bảo vệ mơi trường và tài nguyên thiên nhiên; ủng hộ các biện pháp bảo vệ mơi trường và tài nguyên thiên nhiên. - Phê phán, đấu tranh với những hành vi vi phạm Luật bảo vệ mơi trường. 4. Năng lực chung cĩ thể hướng tới trong quá trình dạy học. a. Năng lực chung: Năng lực sử dụng ngơn ngữ, tự quản lí thời gian, sáng tạo, giải quyết vấn đề. b. Năng lực chuyên biệt: Quan sát, hợp tác, giải quyết vấn đề, nhận thức, ứng xử 5. Nội dung tích hợp. - Tích hợp bảo vệ mơi trường tồn bài. - Tích hợp quốc phịng an ninh: Nêu gương cá nhân và tập thể bảo vệ mơi trường. II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI. - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin về tình hình mơi trường, tài nguyên thiên nhiên ở nước ta và ở địa phương. - Kĩ năng tư duy phê phán đối với những hành vi gây hại đối với mơi trường và tài nguyên thiên nhiên.
- III. PHƯƠNG PHÁP. Thảo luận nhĩm, kĩ thuật bản đồ tư duy , kĩ thuật hỏi chuyên gia, động não, xử lí tình huống hoặc đĩng vai. IV. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN - SGK, giáo án, giấy bút, bảng phụ , Hiến pháp năm 1992, luật bảo vệ mơi trường, luật bảo vệ và phát triển rừng, luật bảo vệ tài nguyên nước, luật khống sản, các số liệu thống kê về tình hình ơ nhiễm mơi trường, chặt phá rừng, săn bắt động vật quý hiếm, tình hình thiên tai mưa lũ và hậu quả, mẫu chuyện về tấm gương bảo vệ mơi trường và tài nguyên thiên nhiên; các tranh ảnh V. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY * Ổn định lớp: (1’) * Kiểm tra bài cũ: (4’) - Thế nào là mơi trường và tài nguyên thiên nhiên? - Mơi trường và tài guyên thiên nhiên cĩ vai trị như thế nào? 1. Khám phá: (2’) Cho HS xem tranh ảnh về rừng núi, sơng ngịi, động thực vật. Tiết trước chúng ta đã tìm hiểu mơi trường và tài nguyên thiên nhiên, vai trị của nĩ. Vậy nĩ cĩ tầm quan trọng như thế nào trong cuộc sống của chúng ta thì hơm nay sẽ tìm hiểu bài học hơm nay. 2. Kết nối. Hoạt động 1. * Mục tiêu: Nêu được một số việc làm gây ơ nhiễm mơi trường và hậu quả của việc làm đĩ. Rèn luyện kĩ năng xác định giá trị, phê phán (9’) * Năng lực: Nhận thức. * Cách tiến hành. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC GV cho các vd thực tế về những Nhận biết các hành vi làm ơ nhiễm việc làm ơ nhiễm mơi trường, phá mơi trường, phá hoại tài nguyên hoại tài nguyên thiên nhiên ở địa thiên nhiên: phương và hậu quả. Ơ nhiễm mơi trường, hủy hoại mơi HS phân tích những tác hại của các trường, sử dụng tài nguyên thiên việc làm ơ nhiễm mơi trường, khai nhiên khơng cĩ kế hoạch sẽ gây thác tài nguyê thiên nhiên khơng mất cân bằng sinh thái, làm cho cĩ kế hoạch đã làm tác động đến mơi trường bị suy thối gây các thiên nhiên và cuộc sống con người hiện tượng lũ lụt, mưa bão, làm như thế nào. ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống VD: việc vứt rác thải ra sơng làm ơ sinh hoạt của con người. nhiễm nguồn nước, chặt phá rừng → Nuyên nhân chủ yếu gây ơ gây hiện tượng lũ lụt. nhiễm mơi trường: GV cho HS xem một số hình ảnh - Do tác động tiêu cực của con làm ơ nhiễm mơi trường. người trong đời sống và các hoạt động kinh tế, khơng thực hiện biện pháp bảo vệ mơi trường, tài nguyên, chỉ nghĩ đến lợi ích trước
- mắt Hoạt động 2: Các biện pháp bảo vệ mơi trường và tài nguyên thiên nhiên(15’) * Mục tiêu: Giúp HS hiểu cụ thể các biện pháp bảo vệ mơi trường và TNTN. * Năng lực: Nhận thức, quản lí thời gian, hợp tác. * Cách tiến hành: - Gv: Cho hs đọc truyện. “Kẻ gieo 2. Nội dung bài học. giĩ đang gặt bão” (?)Em hiểu giữa BVMT v sự phát triển cĩ mối quan hệ gì với nhau? - Gv: Cho HS đọc một số qui định d. Bảo vệ mơi trường và tài nguyên của pháp luật về bảo vệ mơi trường thiên nhiên: và nguyên thiên nhiên (HP 2013 * Khái niệm: luật bảo vệ mơi trường và tài - Bảo vệ mơi trường: Là giữ gìn cho mơi nguyên thiên nhiên 1997). trường trong lành, sạch đẹp, bảo đảm cân (?)Thế nào là bảo vệ mơi trường bằng sinh thái, cải thiện mơi trường, ngăn và tài nguyên thiên nhiên?. chặn và khắc phục các hậu quả xấu do con - Liên hệ thực tế. người và thiên nhiên gây ra. (?) Pháp luật đặt ra các qui định về - Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên: Khai thác bảo vệ tài nguyên và mơi trường?. sử dụng hợp lí, tiết kiệm nguồn tài nguyên - Làm cho mơi trường ngày càng thiên nhiên, tu bổ, tái tạo những tài trong lành, phục vụ tốt cho sự phát nguyên cĩ thể phục hồi được. triển kinh tế, văn hĩa tạo cho con * Biện pháp: người cĩ điều kiện sống và phát - Ban hành, thực hiện nghiêm qui định của triển đạo đức và trí tuệ. pháp luật. - Gv: cho Hs thảo luận nhĩm. - Tuyên truyền, nhắc nhở mọi người cùng (?)Em hãy chỉ ra các biện pháp hữu thực hiện. hiệu nhằm BVMT - TNTN? - Tiết kiệm các nguồn tài nguyên thiên - Hs: Đại diện nhĩm trình bày. nhiên. - Gv: Nhận xét, kết luận. - Tố cáo các hành vi làm ơ nhiễm hoặc (?) Em nhận xét gì về việc bảo vệ xâm hại đến mơi trường và tài nguyên mơi trường và tài nguyên thiên thiên nhiên. nhiên ở nhà trường và địa phương?. (?) Em sẽ làm gì để gĩp phần bảo vệ mơi trường và tài nguyên thiên nhiên?. * QPAN: Ơng Phạm Văn Tân (TPHCM) 30 năm làm sạch kênh ơ nhiễm, tập thể anh chị tình nguyện viên tham gia nhặt rác làm sạch nơi cơng cộng . 3.Thực hành / Luyện tập.
- * Hoạt động 2: Luyện tập (8’) * Mục tiêu:Vận dụng kiến thức vừa học để giải bài tập * Năng lực: Giải quyết vấn đề * Cách tiến hành: - Gv: Cho hS làm bài tập b, c, đ 3. bài tập: SGk. b) Hành vi gây ơ nhiễm phá hoại mơi - Hs: Trảlời. trường: 1, 2, 3, 6. - Gv: Nhận xét, kết luận. c) Chon phương án 2: Vì sẽ gĩp phần bảo vệ mơi trường trong sạch, tăng uy tín cho cơng ty, mọi người sẽ đánh giá cao về cơng ty và số lượng hàng hĩa làm ra sẽ nhiều hơn. đ) Chúng ta sẽ gĩp phần bảo vệ mơi trường khơng xã rác, nhặt rác trồng cây xanh xung quanh trường và nơi ở, tiết kiệm điện, nước, . 3. Vận dụng: (5’) Trên đường đi học về, Tuấn phát hiện thấy một thanh niên đang đổ một xơ nước nhờn màu khác lạ và mùi nồng nặc, khĩ chịu xuống một hồ nước. Theo em Tuấn sẽ ứng xử như thế nào? 5. Hướng dẫn học ở nhà: (1’) - Học bài, chuẩn bị bài mới. - Làm bài tập