Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 19, Bài 10: Tính chất chia hết của một tổng - Năm học 2019-2020
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 19, Bài 10: Tính chất chia hết của một tổng - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_so_hoc_lop_6_tiet_19_bai_10_tinh_chat_chia_het_cua_m.doc
Nội dung text: Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 19, Bài 10: Tính chất chia hết của một tổng - Năm học 2019-2020
- Tiết 19 §10 Tính chất chia hết của một tổng I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: HS nắm được các tính chất chia hết của một tổng, một hiệu 2. Kỹ năng: HS biết nhận ra một tổng của hai hay nhiều số, một hiệu của hai hay nhiều số có hay không chia hết cho nhiều số mà không cần tính giá trị của tổng, của hiệu đó; biết sử dụng các ký hiệu ; 3. Thái độ: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi vận dụng các tính chất chia hết nói trên 4. Năng lực : *Năng lực chung: - Học sinh có năng lực tự học, tự tìm tòi, năng lực toán học, tư duy logic, giải quyết vấn đề, năng lực báo cáo, hợp tác nhóm,năng lực sáng tạo,năng lực tính toán,năng lực hợp tác, *Năng lực riêng: - Học sinh có năng lực tự nhận thức,giải quyết vấn đề cá nhân II. CHUẨN BỊ 1. GV: SGK, phấn màu 2. HS: SGK, đọc trước bài III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. Ổn định lớp (1ph) 2. Kiểm tra bài cũ ( lồng ghép trong giờ ) 3. Bài mới(44ph) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng A. Hoạt động động khởi động (3-5 Phút) - Kiểm tra bài tập về nhà của HS - HS trả lời theo - GV: Tính tổng sau 14 + 49? yêu cầu GV Tổng đó có chia hết cho 7 không? - GV: Không tính tổng hai số mà vẫn xác định được tổng đó có chia hết cho 7 hay không? B. Hoạt động hình thành kiến thức (22-27 phút) Hoạt động 1 - HS: 6 : 2 = 3 1. Nhắc lại về quan hệ Tìm hiểu quan hệ chia hết chia hết - GV: Cho 1 VD về phép chia có số dư * a chia hết cho b bằng 0? KH: a b - GV: Giới thiệu 6 chia cho 2 dư 0, ta * a không chia hết cho nói 6 chia hết cho 2, KH: 6 2 - HS: 6 : 4 = 1 dư 2 KH: a b => TQ: a b * ĐN: Số tự nhiên a chia - GV: Cho 1 VD về phép chia có số dư hết cho số tự nhiên b khác khác 0 0 nếu có một số tự nhiên k - GV: Giới thiệu 6 chia cho 4 dư 2, ta sao cho a = b . k nói 6 không chia hết cho 2, KH: 6 4 => TQ: a b - GV: Yêu cầu HS đọc định nghĩa quan hệ chia hết trong SGK
- - GV yêu cầu HS làm ?1 - GV từ câu a em rút ra nhận xét gì? Hoạt động 2 Tìm hiểu t/c 1 - HS làm ?1 - HS: Nếu hai số 2. Tính chất 1 hạng của tổng chia ?1 - GV: Tương tự, từ câu b em rút ra nhận hết cho 6 thì tổng TQ: xét gì? chia hết cho 6 a m và b m => a + b m - GV: Vậy nếu a m và b m thì ta - HS trả lời như * Chú ý SGK suy ra được điều gì? ND ở câu a a) a m và b m => a - b m - GV giới thiệu đọc là kéo theo hay suy - GV: Nếu a m (a b) ra và b m thì b) a m, b m và c m Trong cách viết tổng quát để cho gọn a + b m => (a + b + c) m SGK không ghi a, b, m N, * Tính chất 1 SGK m ≠ 0 Ta có thể viết a + b m hoặc (a + b) m C. Hoạt động luyện tập (10-12 phút) - GV: Vậy nếu a m và b m thì ta suy ra được điều gì? - GV giới thiệu đọc là kéo theo hay suy ra Trong cách viết tổng quát để cho gọn SGK không ghi a, b, m N, - HS: 12; 40; 60 m ≠ 0 Ta có thể viết a + b m hoặc - HS Tính và xét xem tổng (hiệu) (a + b) m a/ có sau có chia hết cho 4 - GV: Tìm 3 số tự nhiên chia hết cho 4 b/ có không? - GV: Tính và xét xem tổng (hiệu) sau có chia hết cho 4 không? a/ 60 – 12 b/ 12 + 40 + 60 - GV: Tính chất 1 cũng đúng với một a/ 60 – 12 hiệu và đúng với một tổng nhiều số - HS phát biểu b/ 12 + 40 + 60 hạng bằng lời - GV yêu cầu HS đọc chú ý SGK - GV cho HS đọc tính chất 1 - GV cho HS đọc phần đóng khung/34 SGK - GV viết dạng tổng quát như SGK - GV: Sau khi học tính chất 1 về tính chất chia hết của một tổng. Từ nay, để xét xem tổng (hiệu) có chia hết cho một số hay không, ta chỉ cần xét từng thành phần của nó có chia hết cho số đó không và kết luận ngay mà không cần - HS làm bài theo BT 83a, 84a, tính tổng (hiệu) của chúng. yêu cầu
- Củng cố: Làm BT 83a, 84a, 85a/35,36 SGK - GV cho HS hoạt động nhóm làm bài - GV xét xem số sau có chia hết cho 3 không? 10 và 18 Tổng của chúng có chia hết cho 3 không? D. Hoạt động vận dụng (3-5 phút) - GV yêu cầu HS làm ?2 - HS đứng tại chỗ 2. Tính chất 2 - GV: Tương tự như ?1, cho HS rút ra trả lời ?2 nhận xét ở các câu a, b TQ: - GV: Vậy nếu a b và b m thì ta suy - HS: Nếu a b và a b và b m thì a + b m được điều gì? b m * Chú ý SGK thì (a + b) m a) a b và b m thì (a – b) m - GV: Hãy tìm ba số, trong đó có một - HS: 12; 36; 61 a b và b m thì (a + b) m số không chia hết cho 6, các số còn lại b) a b, b m và c m chia hết cho 6 thì (a + b + c) m - GV tính và xét xem tổng hiệu sau có * Tính chất 2 SGK chia hết cho 6 không? a/ 61 – 12 b/ 12 + 36 + 61 - GV dẫn đến từng mục a, b phần chú ý - HS đọc chú ý và viết dạng tổng quát như SGK SGK - GV cho HS đọc chú ý SGK - GV cho HS đọc tính chất 2 SGK - HS đọc phần Củng cố: đóng khung /35 ?3 - GV làm ?3,?4 SGK ?4 E. Hoạt động tìm tòi, mở rổng (1-2 phút) - GV chốt toàn bài - HS nghe GV Hướng dẫn về nhà (1ph) - GV nhấn mạnh: Tính chất 2 đúng - Học thuộc tính chất chia “Nếu chỉ có một số hạng của tổng chia hết của một tổng. Viết dạng hết cho một số, còn nếu có từ hai số tổng quát hạng trở lên không chia hết cho số đó ta - Làm BT 97 => 90/36 phải xét đến số dư” VD như câu c bài SGK 85/36 SGK 560 7 ; 18 7 (dư 4) ; 3 7 (dư 3) => 560 + 18 + 3 7 (vì tổng các số dư 4 +3 = 7 7) - Làm BT 86/36 SGK IV. RÚT KINH NGHIỆM