Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 4 - Tuần 10 năm học 2021-2022 (Nguyễn Thị Diệu Huyền)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 4 - Tuần 10 năm học 2021-2022 (Nguyễn Thị Diệu Huyền)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_4_tuan_10_nam_hoc_2021_202.doc
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 4 - Tuần 10 năm học 2021-2022 (Nguyễn Thị Diệu Huyền)
- TUẦN 10 Thứ Hai, ngày 15 tháng 11 năm 2021 Tập đọc CÁNH DIỀU TUỔI THƠ - TUỔI NGỰA ( Gộp 2 bài) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù. - Biết đọc bài văn với giọng vui, hồn nhiên, tha thiết; đọc đúng nhịp thơ, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài. - Học thuộc lòng bài thơ. - HS hiểu được niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho lứa tuổi nhỏ (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Hiểu được cậu bé tuổi Ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng rất yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ tìm đường về với mẹ (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4) Phát triển kỉ năng ghi nhớ để nhớ một đoạn thơ hoặc đoạn văn thuộc lòng. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất. - Năng lực tự học ( qua HĐ cá nhân), NL giao tiếp và hợp tác ( HĐ nhóm, lớp), NL giải quyết vấn đề ( TL được các câu hỏi trong sgk), NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - GD HS tình yêu với các trò chơi vui tươi, lành mạnh của tuổi thơ ; tình yêuthương cuộc sống, lòng biết ơn mẹ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK, vở viết III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.HĐ Khởi động: ( 3-4p) a) Mục tiêu: Kiểm tra lại kiến thức đã họcvà kết nối với bài học mới. b) Cách tiến hành: - Yêu cầu HS TLCH: + Em học được điều gì qua hình ảnh - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét. chú bé Đất? - GV nhận xét, giới thiệu và dẫn vào bài mới. 2. HĐ Luyện đọc: (5-7p) * Bài: CÁNH DIỀU TUỔI THƠ * Mục tiêu: Biết đọc bài văn với giọng vui tươi, hồn nhiên, tha thiết; bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài đọc với
- giọng, vui tươi, tha thiết, thể hiện niềm vui của - Lắng nghe đám trẻ khi chơi thả diều. Nhấn giọng một số từ ngữ: nâng lên, hò hét, mềm mại, vui sướng, vi vu trầm bổng, huyền ảo, thảm nhung khổng lồ,.... - GV yêu cầu HS chia đoạn - HS chia đoạn theo sự hiểu biết của mình. - Bài được chia làm 2 đoạn + Đoạn 1: Tuổi thơ của đến vì sao sớm. + Đoạn 2: Ban đêm khát khao của tôi. - GV chốt đoạn của bài - Đọc đoạn nối tiếp - HS đọc nối tiếp đoạn - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS - Luyện đọc từ khónâng lên, mục đồng, thảm nhung khổng lồ, ngọc ngà, nỗi khát khao, ,.... - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - 1 HS đọc cả bài 3.Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: HS hiểu niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho lứa tuổi nhỏ (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối bài - 1 HS đọc - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT + Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh + Cánh diều mềm mại như cánh diều? bướm. Trên cánh diều có nhiều loại sáo: sáo đơn, sáo kép, sáo bè như gọi thấp xuống những vì sao sớm. Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng. + Tác giả đã quan sát cánh diều bằng những + Tác giả đã quan sát cánh diều giác quan nào? bằng tai và mắt. + Đoạn 1 cho em biết điều gì? + Tả vẻ đẹp của cánh diều. * Cánh diều được tác giả miêu tả tỉ mỉ bằng cách quan sát tinh tế làm cho nó trở nên đẹp hơn. Vậy khi miêu tả bất kì một vật nào chúng ta cũng cần quan sát kĩ để miêu tả hết được vẻ đẹp của vật đó + Trò chơi thả diều đã đem lại cho trẻ em niềm + Các bạn hò hét nhau thả diều thi, vui sướng như thế nào? sung sướng đến phát dại nhìn lên bầu trời.
- + Trò chơi thả diều đã đem lại cho trẻ em + Nhìn lên bầu trời đêm khuya những ước mơ đẹp như thế nào? huyền ảo, đẹp như một tấm nhung khổng lồ, bạn nhỏ thấy cháy lên, cháy mãi khát vọng. Suốt một thời mới lớn, bạn đã ngửa cổ chờ đợi một nàng tiên áo xanh bay xuống từ trời, bao giờ cũng hi vọng, tha thiết cầu xin “Bay đi diều ơi! Bay đi!” + Đoạn 2 nói lên điều gì? + Đoạn 2 nói lên rằng trò chơi thả diều đem lại niềm vui và những ước mơ đẹp. + Qua các câu mở đầu và kết bài, tác giả muốn + HS chọn một trong 3 ý. nói điều gì về cánh diều tuổi thơ? * Ý nào cũng đúng nhưng đúng nhất là ý 2: Cánh diều khơi gợi những ước mơ đẹp cho tuổi thơ. - Hãy nêu nội dung của bài. - HS nêu theo sự hiểu biết riêng của mình - GV chốt nội dung bài. Nội dung: Bài văn nói lên niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng. - HS ghi lại nội dung bài * HDVN: Luyện đọc bài và đọc diến cảm 1 đoạn trong bài. * Bài:TUỔI NGỰA 4. Luyện đọc: (5- 7p) * Mục tiêu: Biết đọc với giọng vui, nhẹ nhàng; đọc đúng nhịp thơ của thể thơ 5 chữ. * Cách tiến hành: - Yêu cầu 1 HS đọc bài - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc: Toàn bài đọc với giọng dịu dàng, hào hứng, khổ 2, 3 đọc nhanh hơn và trải dài thể hiện ước vọng lãng mạng của cậu bé. - Lắng nghe Khổ 4: tình cảm, thiết tha, lắng lại ở hai dòng kết bài thể hiện cậu bé rất yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ mẹ, nhớ đường về với mẹ. - GV yêu cầu HS chia đoạn - HS chia đoạn của bài theo hiểu biết riêng. - Bài chia làm 4 đoạn. - GV chốt đoạn của bài (mỗi khổ thơ là 1 đoạn) - Yêu cầu đọc nối tiếp đoạn - Đọc nối tiến đoạn lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (đen hút, đại ngàn, mấp mô, triền núi, loá,...)
- - Luyện đọc từ khó - Giải nghĩa từ khó: (đọc phần chú - GV giải nghĩa thêm một số từ (mấp mô: chỉ giải) đường không bằng phẳng, có sỏi, đá) - HS đọc nối tiếp lần 2,3 - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS - 1 HS đọc cả bài 5.Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: Hs hiểu: Cậu bé tuổi Ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng rất yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ tìm đường về với mẹ (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4) * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - Gọi HS đọc các câu hỏi cuối bài. - 1 HS đọc - HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu hỏi - TBHT điều hành các nhóm trả lời, nhận xét + Bạn nhỏ tuổi Ngựa. + Bạn nhỏ tuổi gì? + Tuổi Ngựa không chịu ở yên một chỗ mà + Mẹ bảo tuổi ấy tình nết như thế nào? thích đi. + “Ngựa con” rong chơi khắp nơi: Qua +“Ngựa con” theo ngọn gió rong chơi miền Trung du xanh ngắt, qua những cao những đâu? nguyên đất đỏ, những rừng đại ngàn đến triền núi đá. + Đi chơi khắp nơi nhưng “Ngựa con” + Đi chơi khắp nơi nhưng “con Ngựa” vẫn nhớ mang về cho mẹ “ngọn gió của vẫn nhớ mẹ như thế nào? trăm miền” : + Trên những cánh đồng hoa: màu sắc + Điều gì hấp dẫn “con Ngựa” trên trắng lóa của hoa mơ, hương thơm ngạt những cánh đồng hoa? ngào của hoa huệ, gió và nắng vôn xao trên cánh đồng tràn ngập hoa cúc dại. + Khổ thơ thứ 3 tả cảnh của đồng hoa mà “Ngựa con” vui chơi + “Ngựa con” nhắn nhủ với mẹ: tuổi con + Trong khổ 4 "ngựa con” nhắn nhủ mẹ là tuổi đi nhưng mẹ đừng buồn, dù đi xa điều gì? cách núi cách rừng, cách sông, cách biển, con cũng nhớ đường về tìm mẹ - HSTL theo cảm nhận của mình. (Vẽ cậu bé đang phi ngựa trên cánh đồng Nếu vẽ một bức tanh minh hoạ bài thơ đầy hoa, trên tay cậu là một bó hoa nhiều này, em sẽ vẽ như thế nào? màu sắc và trong tưởng tượng của cậu chàng kị sĩ nhỏ đang trao bó hoa cho mẹ. Vẽ một cậu bé đứng bên con ngựa trên cánh đồng đầy hoa cúc dại, đang đưa tay ngang trán, dõi mắt về phía xa xăm ẩn hiện ngôi nhà.) - HSTL Nội dung: Bài thơ nói lên ước mơ và trí
- tưởng tượng đầy lãng mạn của cậu bé + Bài thơ nói lên điều gì? tuổi Ngựa. Cậu thích bay nhảy nhưng rất - GV chốt nội dung yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ tìm đường về với mẹ. - HS ghi lại nội dung bài * HDVN: Học thuộc lòng bài thơ 6. Hoạt động vận dụng trải nghiệm (2 – 3 phút) a) Mục tiêu: HS viết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống như tham gia được các trò chơi dân gian, thích khám phá những điều mới lạ b) Cách tiến hành: - HS liên hệ về tuổi của mình và những -Tham gia trò chơi thả diều và biết cách điều mình thích khám phá. giữ gìn đồ chơi. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ...................................................................................................................... _______________________________________ Toán CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Thực hiện đúng chia một tích cho một số. - Vận dụng chia một tích cho một số vào giải toán có lời văn và các bài toán thực tế * Bài tập cần làm bài 1,2 trang 79 - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả);Năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề), năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo. (vận dụng phép chia để giải toán). + Phẩm chất chăm chỉ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, máy tính. 2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở bài tập .
- III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu:Trò chơi " Trò chơi: Ai nhanh ai đúng?(5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học. - Khởi động - Học sinh chơi theo yêu cầu, trả lời kết quả từng biểu thức: - Hướng dẫn luật chơi và tổ chức cho học sinh chơi 12 : 4 + 20 : 4 = 35 : 7 - 21 : 7 = 60 : 3 + 9 : 3 = 18 : 6 + 24 : 6 = - Quan sát, lắng nghe - Giáo viên nhận xét, giới thiệu bài mới. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (15 phút) * Mục tiêu: Học sinh thực hiện được phép chia một tích cho một số 3. Hoạt động luyện tập, thực hành. (12 phút) * Mục tiêu: Học sinhthực hiện, vận dụng phép chia một tích cho một số vào giải toán có lời văn. Bài tập 1: (HĐ cá nhân) - Học sinh nêu yêu cầu bài tập 1 SGK (trang 79) - Học sinh thực hiện phép tính vào vở - Yêu cầu học sinh cả lớp làm vào vở nháp, 1 em làm bài trên bảng. nháp a.(6x23):4 - Học sinh nhận xét bài làm trên bảng - Nhận xét. của bạn và nêu lại cách thực hiện. - Làm bai 1b vào vở toán. - Yêu cầu học sinh làm các bài còn lại - 1 học sinh lên bảng. vào vở. - Học sinh nhận xét bài của bạn. - Nhận xét, chốt lại cách thực hiện chia 1 tích cho một số. Bài tập 2: (HĐ cá nhân) - 1 học sinh đọc đề bài tập 2, cả lớp đọc thầm. - Giáo viên yêu cầu hoàn thành bài
- tập. - Học sinh tự hoàn thành bài tập vào vở toán. - Cho 1 học sinh làm bài vào bảng phụ - Học sinh chia sẻ bài làm trước lớp. - Nhận xét. - Giáo viên chốt lại và yêu cầu học - Học sinh nhắc lại sinh nhắc lại chia 1 tích cho một số. Bài tập 3:KKHS (HĐ nhóm 4) - Giáo viên giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận nhóm 4. - Học sinh đọc bài toán SGK (trang 79) - Học sinh hoạt động nhóm 4 làm vào bảng phụ, nhóm nào hoàn thành trước treo bảng phụ lên giá của nhóm. - Tổ chức cho học sinh thi đua giữa - Mời 2 học sinh làm giám khảo chấm các nhóm. kết quả làm bài của các nhóm. - Nhận xét, chốt lại kiến thức bài học 4. Hoạt động vận dụng. (3 phút) * Mục tiêu: Vận dụng chia 1 tích cho 1 số vào các bài toán liên quan. - Lớp 4A có ba tổ mỗi tổ có 11 học sinh trong đó có 1/ 3 là học sinh gái - Học sinh nêu kết quả và cách tính tính số học sinh trai ? - Nếu còn thời gian giáo viên cho học sinh vận dụng thêm. - Bài học ngày hôm nay các em đã biết được những gì? - Biết chia một tích cho một số - Yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc. - Học sinh nêu quy tắc. - Nhận xét, kết thúc giờ học ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................... . ______________________________________________
- _____________________________________________ Thứ Ba, ngày 16 tháng 11 năm 2021 Âm nhạc/ Mĩ thuật GV đặc thù dạy _____________________________________________ Toán CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ 0 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Thực hiện đúng chia hai số có tận cùng chữ số 0 - Vận dụng chia hai số có tận cùng chữ số 0 vào giải toán có lời văn và các bài toán thực tế *Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 (a), bài 3 (a) trang 80 - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả);Năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề), năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo. (vận dụng phép chia để giải toán). + Phẩm chất chăm chỉ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, máy tính. 2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở bài tập . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu:Trò chơi "Trò chơi: Tìm lá cho hoa?(5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học. -Khởi động - Học sinh chơi theo yêu cầu, - Hướng dẫn luật chơi và tổ chức cho học - Nhụy hoa là: 5 và 2 sinh chơi - Lá là: 50 : (2 x 5) - Củng cố cách chia 1 số cho 1 tích, tích 28 : ( 7 x 2) cho 1 số 28 : 7 : 2 (50 : 2) : 5 - GV tổng kết trò chơi - giới thiệu vào bài 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: (15 phút) * Mục tiêu: Học sinh thực hiện được chia hai số có tận cùng chữ số 0 a: GV ghi phép chia 320: 40 HS đọc phép chia - Yêu cầu HS suy nghĩ và áp dụng tính chất một số chia cho một tích để thực hiện phép chia trên. - HS làm cá nhân 320: (8 x 5); Hoặc.
- 320: (10 x 4) + Vậy 320 chia 40 được mấy? + Hai phép chia cùng có kết quả là 8. + Em có nhận xét gì về kết quả 320: 40 và 32: 4? + Em có nhận xét gì về các chữ số của + Nếu cùng xoá đi một chữ số 0 ở tận 320 và 32, của 40 và cùng của 320 và 40 thì ta được 32: 4. - HS. KL: Vậy để thực hiện 320: 40 ta chỉ việc xoá đi một chữ số 0 ở tận cùng của 320 và 40 để được 32 và 4 rồi thực hiện phép chia 32: 4. Yêu cầu HS đặt tính cá nhân vào giấy 320 40 nháp 0 8 VD2: GV ghi lên bảng phép chia - HS đọc ví dụ - Nhận xét về số chữ số 0 32000: 400 của số bị chia và số chia (số bị chia có nhiều chữ số 0 hơn) nêu cách tính và kết - Để thực hiện 32000: 400 quả áp dụng 1 số chia cho một tích - GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện 32000 400 tính 00 8 0 + Vậy khi thực hiện chia hai số có tận HSKL cùng là các chữ số 0 chúng ta có thể thực + Ta có thể cùng xoá đi một, hai, ba, hiện như thế nào? chữ số 0 ở tận cùng của số chia và - GV cho HS nhắc lại kết luận. số bị chia rồi chia như thường. 3. HĐ thực hành (15p) * Mục tiêu: Thực hiện thành thạo phép chia và vận dụng giải các bài toán liên quan. Bài tập 1: (HĐ cá nhân) . - Học sinh nêu yêu cầu bài tập 1 SGK (trang 80) - Yêu cầu học sinh cả lớp làm vào vở - Học sinh thực hiện phép tính vào vở nháp .420:60 nháp, 1 em làm bài trên bảng. - Nhận xét. - Học sinh nhận xét bài làm trên bảng của bạn và nêu lại cách thực hiện. Yêu cầu học sinh làm các bài còn lại vào - Làm bai các phép tính còn lại vào vở vở. toán. - Nhận xét, chốt lại cách thực hiện - 1 học sinh lên bảng. - Học sinh nhận xét bài của bạn Bài tập 2: (HĐ cá nhân) - Thực hiện theo yêu cầu của GV. Đ/a: a. X x 40 = 25600 X = 25600: 40 X = 640 HS nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết. chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 - GV chốt đáp án.
- Bài tâp 3a:( kkHS có thể h thành cả bài ). - Học sinh đọc bài toán SGK (trang 80) (HĐ nhóm 2) - Học sinh hoạt động nhóm 2 làm vào Giáo viên giao nhiệm vụ cho các nhóm bảng phụ, nhóm nào hoàn thành trước thảo luận nhóm 2 treo bảng phụ lên giá của nhóm. - Nhận xét, chốt lại kiến thức bài học 4. Hoạt động vận dụng. (3 phút) * Mục tiêu: Vận dụng chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 vào các bài toán liên quan. GV khuyến kích học sinh nêu bài toán trong thực tế nếu không nêu được GV nêu Học sinh nêu kết quả và cách tính ví dụ: Con lợn cân nặng 120 kg con chó cân nặng 20 kg hỏi con lợn nặng gấp mấy lần con chó - Nếu còn thời gian giáo viên cho học sinh vận dụng thêm. - Tiết học hôm nay các em đã biết được - Biết chia hai số có tận cùng là các chữ những gì? số 0 - Yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc. - Học sinh nêu quy tắc. - Nhận xét, kết thúc giờ học ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... __________________________________________ Luyện từ và câu GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI ĐẶT CÂU HỎI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù Sau bài học HS - Nắm được phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác: biết thưa gửi, xưng hô phù hợp với quan hệ giữa mình và người được hỏi; tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng người khác (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được quan hệ giữa các nhân vật, tính cách của nhân vật qua lời đối đáp (BT1, BT2 mục III). 2.Có cơ hội hình thành và phát triển các năng lực chung và phẩm chất -NLtự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); NLGiao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2 và cả lớp); NLNL giải quyết vấn đề và sáng tạo -Thể hiện thái độ lịch sự trong giao tiếp * KNS: - Lắng nghe tích cực II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng lớp viết sẵn bài tập 1 phần nhận xét. - HS: Vở BT, bút, ..
- III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1.Hoạt động khởi động:(3 phút) a, Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. b, Cách tiến hành TBVN điều hành lớp hát bài, vận động tại chỗ Gv nhận xét . Dẫn vào bài mới 2. Hình thành KT (15p) * Mục tiêu: Nắm được phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác: biết thưa gửi, xưng hô phù hợp với quan hệ giữa mình và người được hỏi; tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng người khác (ND Ghi nhớ). * Cách tiến hành: a. Phần Nhận xét: Cá nhân- Nhóm 2- Lớp Bài1: Tìm câu hỏi trong khổ thơ dưới - HS đọc và xác định yêu cầu BT đây.. . - Yêu cầu HS trao đổi và tìm từ ngữ - HS ngồi cùng bàn, trao đổi, dùng bút theo YC. chì gạch chân những từ ngữ thể hiện thái độ lễ phép của người con. + Câu hỏi? + Mẹ ơi, con tuổi gì? + Từ thể hiện thái độ lễ phép? + Lời gọi: Mẹ ơi *KL: Khi muốn hỏi chuyện người khác, chúng ta cần giữ phép lịch sự - Lắng nghe như cần thưa gửi, xưng hô cho phù hợp: ơi, ạ, dạ, thưa Bài 2: Em muốn biết sở thích của. . . - Gọi HS đặt câu. Sau mỗi HS đặt câu - Tiếp nối nhau đặt câu. VD: - GV chú ý sửa lỗi dùng từ, cách diễn a) Với cô giáo hoặc thầy giáo em: đạt cho HS (nếu có) + Thưa cô, cô có thích mặc áo dài không ạ?
- + Thưa cô, cô có thích ca sĩ Mỹ Linh không ạ? + Thưa thầy, những lúc nhàn rỗi, thầy thích xem phim, đọc báo hay nghe ca nhạc ạ? b)Với bạn em: + Bạn có thích mặc quần áo đồng phục không? + Bạn có thích thả diều không? + Bạn thích xem phim hơn hay ca nhạc hơn? Bài 3 - HS đọc và xác định yêu cầu BT + Theo em, để giữ lịch sự, cần tránh những câu hỏi có nội dung như thế + Để giữ lịch sự, cần tránh những câu nào? hỏi làm phiền lòng người khác, gây cho người khác sự buồn chán. + Lấy ví dụ về những câu mà chúng ta không nên hỏi? VD: + Cậu không có áo sao mà toàn mặc áo cũ không vậy? + Thưa bác, sao bác hay sang nhà cháu mượn nồi thế ạ? * GV: Để giữ phép lịch sự, khi hỏi chúng ta cần tránh những câu hỏi làm phiền lòng người khác, những - Lắng nghe câu hỏi chạm vào lòng tự ái hay nỗi đau của người khác. + Để giữ phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác thì cần chú ý những gì? + Để giữ phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác cần: Thưa gửi: xưng hô cho phù hợp với quan hệ của mình và người được hỏi. Tránh những câu hỏi làm phiền lòng người khác . - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. b. Ghi nhớ:
- 3. Hoạt động thực hành (18p) * Mục tiêu: Nhận biết được quan hệ giữa các nhân vật, tính cách của nhân vật qua lời đối đáp (BT1, BT2 mục III). * Cách tiến hành: Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài . 2HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu từng phần a,b - HS thảo luận nhóm 2 - HS chia sẻ trước lớp ,các HS khác nhận GV yêu cầu HS chia sẻ trước lớp xét, bổ sung - Nhận xét, sửa sai, tuyên dương, động viên HS. Qua cách hỏi – đáp ta biết được điều gì về + Qua cách hỏi – đáp ta biết được tính cách, mối quan hệ của nhân vật. nhân vật? - - Chốt lại kiến thức Do vậy, khi nói các em luôn luôn ý thức giữ phép lịch sự với đối tượng mà mình đang nói. Làm như vậy chúng ta không chỉ thể hiện tôn trọng người khác mà còn tôn trọng chính bản thân mình. GV dẫn dắt sang BT2 - 1HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. Bài 2: Yêu cầu HS xác định yêu cầu - HĐ cá nhân dùng bút chì gạch chân vào BT2 câu hỏi trong VBT – Chia sẻ trước lớp: -Các câu hỏi là: - GV giao việc cho HS, theo dõi, + Chuyện gì xảy ra với ông cụ thế nhỉ? hướng dẫn giúp đỡ thêm những HS tiếp thu bài chậm. + Chắc là cụ bị ốm? - Gọi 1 HS đọc các câu hỏi + Hay cụ đánh mất cái gì? + Thưa cụ, chúng cháu có thể giúp gì cụ không ạ - HS trao đổi, thảo luận cặp đôi - Đại diện từng căp chia sẽ trước lớp - Câu hỏi các bạn hỏi cụ già là câu hỏi
- phù hợp, thể hiện thái độ tế nhị, thông cảm, sẵn lòng giúp đỡ cụ già của các bạn. - Những câu hỏi mà các bạn tự hỏi nhau - Trong đoạn trích trên có 3 câu hỏi mà hỏi cụ già thì chưa thật tế nhị, hơi tò các bạn tự hỏi nhau, 1 câu hỏi các bạn mò. hỏi cụ già. Các em cần so sánh để thấy câu các bạn nhỏ hỏi cụ già có + Nếu chuyển những câu hỏi mà các bạn thích hợp hơn câu hỏi mà các bạn tự tự hỏi nhau để hỏi cụ già thì hỏi thế nào? hỏi nhau không? Vì sao? Hỏi như vậy đã được chưa? - HS thảo luận nhóm 2 , - HS chia sẽ, gọi 1 số HS khác nhận xét - KL: Khi hỏi không phải cứ thưa, - Lắng nghe gửi là lịch sự mà các em còn phải tránh những câu hỏi thiếu tế nhị, tò mò, làm phiền lòng người khác. 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm (2 – 3 phút) a) Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học về phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác liên hệ vào bản thân và những người xung quanh. b) Cách tiến hành: - Tổ chức HS chia sẻ trước lớp (liên hệ HS liên hệ về bản thân khi giao tiếp với thực tế) người khác a, Với thầy cô giáo, với bố mẹ , với ông bà b, Với bạn , với em nhỏ ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ______________________________________________ Chính tả CHIẾC ÁO BÚP BÊ – CÁNH DIỀU TUỔI THƠ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Nghe – viết lại đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn văn trong bài Chiếc áo búp bê và bài Cánh diều tuổi thơ. - Làm đúng BT2a, 3a (trang 136) và làm đúng BT2a,3a (trang 147).
- 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Năng lực chung tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); Giao tiếp và hợp tác (qua HĐ cả lớp); Giải quyết vấn đề, sáng tạo (hoạt động viết chính tả, luyện tập thực hành và hoạt động vận dụng):viết và trình bày bài đúng, đẹp và sáng tạo. - Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: + GV: Bảng phụ. + HS: Bảng con, sách GK, vở,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành HS cùng hát kết hợp với vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Làm bài tập chính tả: (20-25p) * Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được s/x * Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp đôi- Chia sẻ trước lớp Bài 2a/136: Điền vào ô trống - HS làm cá nhân – chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lóp Đáp án: xinh, xóm, xít, xanh, sao, súng, sờ, sướng, sợ Bài 3a/136 - Tổ chức cho HS chơi trò chơi Tiếp sức - Tham gia chơi dưới sự điều hành của giữa 3 tổ GV Đáp án: + Các tính từ chứa x: xấu xí, xấu xa, xanh, xa, xúm xít, xinh xinh,.... + Các tính từ chứa s: sắc, san sát, sáng suốt, sáng sủa, .. Bài 2a/147: Tìm tên các đồ chơi hoặc - HS chơi trò chơi Tiếp sức trò chơi chứa tiếng bắt đầu bằng ch/tr Ch + Đồ chơi: chong chóng, chó bông, chó đi xe đạp, que chuyền + Trò chơi: chọi dế, chọi cá, chọi gà, thả chim, chơi chuyền Tr + Đồ chơi: trống ếch, trống cơm, cầu trượt, .. + Trò chơi: đánh trống, trốn tìm, trồng nụ trồng hoa, cắm trại, bơi trải, cầu Bài 3a/147 trượt, - Miêu tả 1 trong các đồ chơi hoặc trò - HS nối tiếp miêu tả. VD:
- chơi nói trên + Tả trò chơi: Tôi sẽ tả chơi trò nhảy ngựa cho các bạn nghe. Để chơi, phải có ít nhất sáu người mới vui: Ba người bám vào bụng nối làm ngựa, ba người làm kị sĩ. Người làm đầu phải bám chắc vào một gốc cây hay một bức tường 6. Hoạt động ứng dụng (1p) - Viết lại tên các bạn trong lớp có âm đầu s/x 7. Hoạt động sáng tạo (1p) - Hướng dẫn các bạn chơi 1 trò chơi vừa miêu tả ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... Thứ Tư, ngày 17 tháng 11 năm 2021 Toán Thầy Huấn dạy _____________________________________________ Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI- TRÒ CHƠI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù - Biết thêm tên một số đồ chơi, trò chơi (BT1, BT2) - Phân biệt được những đồ chơi có lợi và những đồ chơi có hại (BT3); - Nêu được một vài từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi (BT4). 2.Có cơ hội hình thành và phát triển các năng lực chung và phẩm chất -NLtự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); Giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); NL giải quyết vấn đề và sáng tạo - Giáo dục HS có ý thức bảo vệ, giữ gìn đồ chơi, chơi các đồ chơi an toàn và tham gia các trò chơi lành mạnh có lợi cho sức khoẻ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Máy chiếu - HS: vở BT, bút, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- 1.Hoạt động khởi động:(3 phút) a) Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ họ, b) Cách tiến hành: TBVN điều hành lớp hát bài “ con cò dân ca thái”, vận động tại chỗ GV giới thiệu và dẫn vào bài mới 2. Hoạt động thực hành:(30phút) a, Mục tiêu: - Biết thêm tên một số đồ chơi, trò chơi (BT1, BT2) - Phân biệt được những đồ chơi có lợi và những đồ chơi có hại (BT3); - Nêu được một vài từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi (BT4). b Cách tiến hành: Bài 1:GV trình chiếu Slide hiển thị lên màn hình nội dung yêu cầu BT1 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc yêu cầu - GV sử dụng máy chiếu trình chiếu nội - Cả lớp đọc thầm và xác định yêu cầu dung BT1; chú ý nhấn mạnh các nội nội dung BT1 dung trọng tâm yêu cầu BT để HS nắm rõ - HS tự hoàn thành BT1 vào VBT -GV giao việc cho HS, kiểm soát và HS quan sát tranh cùng trao đổi, thảo quan tâm giúp đỡ HS chưa hoàn thành. luận theo nhóm 4 làm bài.: Nói tên đồ chơi hoặc trò chơi được tả trong các bức tranh - HS chia sẻ trước lớp ,các HS khác nhận xét, bổ sung - GV chốt nội dung kến thức BT1 dẫn dắt sang nội dung BT2 Bài 2. GV trình chiếu Slide hiển thị lên màn hình nội dung yêu cầu BT2 - Yêu cầu HS xác định yêu cầu BT2 1 HS đọc yêu cầu - GV giao việc cho HS, theo dõi, - Cả lớp đọc thầm yêu cầu nội dung BT1 hướng dẫn giúp đỡ thêm những HS tiếp - HS tự hoàn thành BT2 vào VBT thu bài chậm. (Các cá nhân ghi nhanh các từ tìm được vào vở BTTV ) HS thực hiện nhóm 2 cùng nói cho nhau nghe từ mình đã tìm được ở BT1. - GV yêu cầu HS chia sẻ trước lớp - HS chia sẻ trước lớp các từ mình tìm - Nhận xét, sửa sai, tuyên dương, động được; các HS khác nhận xét, bổ sung viên HS. - Chốt lại kiến thức.GV dẫn dắt sang - 1 HS đọc thành tiếng; Cả lớp đọc thầm BT3 yêu cầu bài tập Bài 3: GV trình chiếu Slide nội dung - HS tự hoàn thành BT3 vào VBT yêu cầu BT3. - HS thực hiện nhóm 4 cùng nói cho
- - GV giúp HS tìm hiểu kỹ nội dung yêu nhau nghe từ mình đã tìm được ở BT3. cầu BT3 - HS chia sẻ trước lớp các từ mình tìm được; các HS khác nhận xét, bổ sung . - Hướng dẫn HS giải nghĩa một số từ ngữ thuộc chủ điểm. - GV chốt nội dung kến thức BT3 dẫn dắt sang nội dung BT4 - 1 HS đọc yêu cầu bài; Cả lớp đọc thầm Bài 4 – HS suy nghĩ làm bài cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - HS nối tiếp nhau chia sẽ mỗi em 1 từ - Gọi HS nêu các từ ngữ thể hiện thái các HS khác nhận xét, bổ sung . độ, tình cảm của con người khi tham gia các trò chơi GVnhận xét chốt nội dung kiến thức 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm (2 – 3 phút) a) Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học về chủ điểm đồ chơi –trò chơi liên hệ vào bản thân và những người xung quanh. b) Cách tiến hành: - Tổ chức HS chia sẻ trước lớp (liên hệ HS liên hệ về bản thân hoặc những bạn thực tế) trong lớp, trong trường : Em đã chơi đồ chơi nào và tham gia những trò chơi nào trong các đồ chơi và trò chơi vừa nêu? + Em đã giữ gìn đồ chơi như thế nào- ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ____________________________________ KHOA HỌC LÀM THẾ NÀO ĐỂ BIẾT CÓ KHÔNG KHÍ? KHÔNG KHÍ CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ ?... I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Làm được thí nghiệm để nhận biết xung quanh mọi vật và chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí. - Yêu thích khoa khoa học, ham tìm tòi, khám phá Góp phần phát triển các năng lực: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác. *BVMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên
- - Nắm được các tính chất của không khí - Nêu được ví dụ về ứng dụng một số tính chất của không khí trong đời sống: bơm xe,... - Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của không khí: trong suốt, không màu, không mùi, không có hình dạng nhất định; không khí có thể bị nén lại hoặc giản ra. - GDHS giữ gìn bảo về không khí, môi trường xung quanh. Góp phần phát triển các năng lực: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác,... II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - GV: Các hình minh hoạ trong SGK (Phóng to nếu có điều kiện). - HS: Mỗi nhóm: 1 cốc thủy tinh rỗng, một cái thìa, bong bóng có nhiều hình dạng khác nhau chai nhựa rỗng với các hình dạng khác nhau ly rỗng với các hình dạng khác nhau, bao ni long với các hình dạng khác nhau, bơm tiêm bơm xe đạp, quả bóng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1. Khởi động (3-5p) - TBHT điều hành HS trả lời và nhận xét + Vì sao chúng ta phải tiết kiệm nước? + Để có nước sạch chúng ta phải tốn nhiều công sức, tiền của mới có được, ... + Chúng ta nên làm gì và không nên làm + Không nên sử dụng nước sạch một gì để tiết kiệm nước? cách bừa bãi, . - GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới. 2. Hình thành kiến thức: (30p) * Mục tiêu: Làm thí nghiệm để nhận biết xung quanh mọi vật và chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí. * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm- Lớp Hoạt động 1: Chứng minh không khí có ở quanh mọi vật . *Bước 1:Đưa ra tình huống xuất phát và nêu vấn đề: - Không khí rất cần cho sự sống. Vậy không khí có ở đâu? Làm thế nào để biết có không khí? *Bước 2:Làm bộc lộ biếu tượng ban - HS làm việc cá nhân: ghi lại những đầu của HS hiểu biết ban đầu của mình vào vở thí nghiệm về không khí và trình bày ý kiến. *Bước 3: Đề xuất các câu hỏi và - HS làm việc theo nhóm 4: tổng hợp phương án tìm tòi. các ý kiến cá nhân để đặt câu hỏi theo - Gv cho học sinh quan sát bao ni lông nhóm: căng phồng và định hướng cho học sinh + Tại sao túi ni lông căng phồng?
- nêu thắc mắc, đặt câu hỏi + Cái gì làm cho túi ni lông căng phồng? + Trong túi ni lông có cái gì? - GV chốt các câu hỏi của các nhóm (nhóm các câu hỏi phù hợp với nội dung bài học) Câu hỏi: Trong bao ni lông căng phồng có gì? *Bước 4:Thực hiện phương án tìm tòi - Gv tổ chức cho học sinh thảo luận, đề - HS tiến hành thí nghiệm: nhóm thảo xuất và tiến hành thí nghiệm nghiên cứu luận cách thức để thực hiện bài thí theo nhóm 4 để tìm câu trả lời nghiệm, ghi chép quá trình thí nghiệm và viết nhận xét: Dùng kim đâm thủng túi ni lông căng phồng, đật tay vào lỗ thủng học sinh cảm nhận có một luồn không khí mát bay ra từ lỗ thủng. *Bước 5:Kết luận kiến thức - Gv tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả. - Gv hướng dẫn học sinh so sánh lại với các ý kiến ban đầu của học sinh ở bước 2 - Các nhóm trình bày kết quả thảo luận để khắc sâu kiến thức. - Gv tổng kết và ghi bảng: Xung quanh - Học sinh so sánh tìm hiểu kiến thức mọi vật đều có không khí. - HS theo dõi nhắc lại kiến thức mới. Hoạt động 2: Chứng minh không khí có trong những chỗ rỗng của mọi vật . *Bước 1:Đưa ra tình huống xuất phát và nêu vấn đề: - Xung quanh mọi vật đều có không khí. Vậy quan sát cái chai, hay hòn gạch, miếng bọt biển xem có gì?



