Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 4 - Tuần 11 năm học 2022-2023 (Đoàn Thị Mai Hoa)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 4 - Tuần 11 năm học 2022-2023 (Đoàn Thị Mai Hoa)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_4_tuan_11_nam_hoc_2022_202.doc
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 4 - Tuần 11 năm học 2022-2023 (Đoàn Thị Mai Hoa)
- TUẦN 11 Thứ hai ngày 21 tháng 11 năm 2022 SINH HOẠT DƯỚI CỜ CHỦ ĐỀ: EM YÊU LAO ĐỘNG TUẦN 11: PHONG TRÀO CHĂM SÓC CÂY XANH I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT - Nắm được các nội dung Liên đội và nhà trường nhận xét, đánh giá và triển khai để thực hiện. - Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, tự giác tham gia các hoạt động. - HS hứng thú với các nội dung Liên đội phát động. - Nắm được kế hạch của nhà trường về việc tổ chức phong trào chăm sóc cây xanh trong khuôn viên trường. - Có ý thức tự giác, tích cực rèn luyện bản thân và tham gia phong trào bằng những hành động, việc làm cụ thể. II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên chuẩn bị: - Các nội dung cần triển khai. - Loa, mic, bàn, ghế chào cờ và ghế ngồi cho GV, đại biểu. 2. Học sinh: - Ghế ngồi, trang phục đúng quy định. - Chuẩn bị chổi, giỏ rác để tiến hành nhổ cỏ, chăm sóc cây. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Nghi thức nghi lễ - Chào cờ (5P’) - GV điều hành - HS tập trung trên sân trường. - Chỉnh đốn trang phục, hàng ngũ. - Tiến hành nghi lễ chào cờ. - Đứng nghiêm trang. - HS cùng GV thực hiện nghi lễ chào cờ. - Liên đội trưởng điểu hành lễ chào cờ. 2. Đánh giá tuần qua, kế hoạch tuần tới * Đánh giá tuần 10 - Liên đội trưởng đọc điểm thi đua trong tuần qua. - Trao cờ thi đua. GV phụ trách nhận xét, đánh giá tuần qua: - Tổ chức sinh hoạt 15 phút đầu giờ theo HS lắng nghe các nội dung quy định của Liên đội. - Ôn múa hát sân trường và tập thể dục. - Tiếp tục đẩy mạnh các hoạt động chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20- 11 chủ đề “Gửi lời tri ân”.(Học sinh làm bưu thiếp, vẽ tranh, làm thơ, làm báo tường, hát, múa). - SHDC: + Tưởng niệm các nạn nhân tử vong vì tai nạn giao thông năm 2022 + Phát động phong trào “Kế hoạch HS lắng nghe. nhỏ” Góp viên gạch hồng tôn tạo chứng tích 1
- tội ác chiến tranh. Tổng số tiền quyên góp được cả 2 cơ sở: 2.310.000đ (Hai triệu ba trăm mười ngàn đồng). 2. Kế hoạch tuần 11: - Tổ chức sinh hoạt 15 phút đầu giờ theo các nội dung quy định của Liên đội. - Ôn múa hát sân trường và tập thể dục. 3. Hoạt động chủ đề: Phong trào chăm sóc cây xanh. - Nhà trường phát động phong trào + Nêu ý nghĩa của phong chăm sóc cây xanh trong toàn trường. trào. + Nêu một số hoạt động cụ thể để hưởng ứng phong trào (Trồng cây, tưới cây, nhổ cỏ, vun xới cây, quét dọn lá cây, ) 4. Tổng kết hoạt động: - Đánh giá buổi hoạt động. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) .. TẬP ĐỌC CÓ CHÍ THÌ NÊN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Hiểu lời khuyên qua các câu tục ngữ: Cần có ý chí, giữ vững mục tiêu đã chọn, không nản lòng khi gặp khó khăn (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Biết đọc từng câu tục ngữ với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - GD HS có ý chí, giữ vững mục tiêu đã chọn, không nản lòng khi gặp khó khăn * KNS: -Xác định giá trị -Tự nhận thức về bản thân -Lắng nghe tích cực II. CHUẨN BỊ: - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 108 SGK (phóng to) - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) + Tìm những chi tiết nói lên tư chất + Nguyễn Hiền học đến đâu hiểu đến thông minh của Nguyễn Hiền? đấy, có trí nhớ lạ thường. . . . + Nêu nội dung bài học - HS đọc nội dung bài học. - GV dẫn vào bài mới 2
- 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Biết đọc từng câu tục ngữ với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc: Các câu tục ngữ đọc với giọng nhẹ nhàng, chậm rại - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối mang tính chất của một lời khuyên. tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (đã quyết, hãy lo bền chí, câu chạch, câu rùa, sóng cả,...,...,...) - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> HS (M1) Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó: nên, hành, lận, keo, cả, rã (đọc phần chú giải) - HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3.Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: Hiểu lời khuyên qua các câu tục ngữ: Cần có ý chí, giữ vững mục tiêu đã chọn, không nản lòng khi gặp khó khăn (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài - HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu hỏi - TBHT điều hành hoạt động báo cáo: + Dựa vào nội dung các câu tục ngữ trên, hãy xếp chúng vào các nhóm? Khẳng định Khuyên Khuyên • Khẳng định rằng có ý chí thì nhất rằng có ý chí người ta giữ người ta định sẽ thành công thì nhất định vững mục không nản sẽ thành tiêu đã chọn lòng khi gặp • Khuyên người ta giữ vững mục công khó khăn. tiêu đã chọn 1.Có công 2. Ai ơi đã 3. Thua keo • Khuyên người ta không nản lòng mài sắt có quyết thì này, bày keo khi gặp khó khăn. ngày nên hành kim . 4. Người có 5.Hãy lo bền 6. Chớ thấy chí thì nên chí câu sóng cả mà cua . rã 7. Thất bại là mẹ + Cách diễn đạt các câu tục ngữ có đặc + Ngắn gọn, ít chữ (chỉ bằng 1 câu) điểm gì khiến người đọc dễ nhớ, dễ - Có công mài sắt có ngày nên kim. hiểu? Chọn ý em cho là đúng? + Có vần có nhịp cân đối cụ thể: - Ai ơi đã quyết thì hành/ Đã đan thì lận tròn vành mới thôi. ! - Thua keo này/ bày keo khác. + Có hình ảnh. *Người kiên nhẫn mài sắt mà nên kim. *Người đan lát quyết làm cho sản phẩm tròn vành. 3
- *Người kiên trì câu cua. *Người chèo thuyền không lơi tay chèo giữa sóng to gió lớn. + Theo em, HS phải rèn luyện ý chí gì? + HS phải rèn luyện ý chí vượt khó, cố Lấy ví dụ về biểu hiện một HS không có gắng vươn lên trong học tập, cuộc sống, ý chí. vượt qua những khó khăn gia đình, bản thân. - Những biểu hiện của HS không có ý chí: *Gặp một bài tập khó là bỏ luôn, không có gắng tìm cách giải. * Thích xem phim là đi xem không học bài. * Trời rét không muốn chui ra khỏi chăn để đi học. * Hơi bị bệnh là muốn nghỉ học ngay. * Bị điểm kém là chán học. * Gia đình có chuyện không may là ngại không muốn đi học. *Thấy trời nắng, muốn ở nhà, nói dối bị nhức đầu để trốn học. - Nội dung của các câu tục ngữ? Nội dung: Các câu tục ngữ khuyên * HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn chúng ta: Cần có ý chí, giữ vững mục chỉnh và các câu nêu nội dung đoạn, bài. tiêu đã chọn, không nản lòng khi gặp khó khăn. - GV ghi nội dung lên bảng - HS ghi lại nội dung bài 3. Luyện đọc diễn cảm: (8-10p) * Mục tiêu: HS biết đọc diến cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung bài. * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp + Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài - 1 HS nêu lại - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc diễn cảm - Thi đọc diễn cảm trước lớp - Lớp nhận xét, bình chọn. - GV nhận xét chung 4. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Em học được điều gì qua các câu tục - HS liên hệ ngữ? - Liên hệ, giáo dục ý chí vươn lên trong học tập và cuộc sống 5. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Sưu tầm các câu tục ngữ, thành ngữ, ca dao cùng chủ đề. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... 4
- ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... TOÁN Tiết 52: TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Nhận biết được tính chất kết hợp của phép nhân. - Bước đầu biết vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân trong thực hành tính. 2. Góp phần phát huy các năng lực chung và phẩm chất; - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. - HS tích cực, chăm chỉ, sáng tạo * BT cần làm: Bài 1 (a), bài 2 (a) II. CHUẨN BỊ: - GV: : Bảng phụ kẻ sẵn bảng số có nội dung như sau: a b c (a x b) x c a x (b x c) 3 4 5 5 2 3 4 6 2 -HS: SGK,.... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - HS tham gia trò chơi - HS chơi trò chơi: Xì điện - Phát biểu lại cách nhân, chia với 10, 900 x 10 = 68000 : 10 = 100, 1000,... 123 x 100 = 420 : 10 = 32 x 1000 = 2000 : 1000 = - GV chuyển ý vào bài mới 2. Hình thành kiến thức mới (15p) * Mục tiêu: Nhận biết được tính chất kết hợp của phép nhân. * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm – Lớp a So sánh giá trị của các biểu thức Cá nhân – Nhóm 2- Lớp - GV viết biểu thức: - HS thực hiện cá nhân- Chia sẻ nhóm 2 (2 x 3) x 4 và 2 x (3 x 4) - GV yêu cầu HS tính giá trị của hai - HS tính và so sánh: (2 x 3) x 4 = 6 x 4 = 24 Và 2 x (3 x 4) = 2 x 12 = 24 biểu thức, rồi so sánh giá trị của hai biểu thức này với nhau. Vậy (2 x 3) x 4 = 2 x (3 x 4) - GV làm tương tự với các cặp biểu thức - HS tính giá trị của các biểu thức và khác: nêu: (5 x 2) x 4 và 5 x (2 x 4) (5 x 2) x 4 = 5 x (2 x 4) (4 x 5) và 4 x (5 x 6) (4 x 5) x 6 = 4 x (5 x 6) b. Giới thiệu tính chất kết hợp của phép nhân 5
- - GV treo lên bảng bảng số như đã giới thiệu ở phần đồ dùng dạy học. - HS đọc bảng số. - GV yêu cầu HS thực hiện tính giá trị của các biểu thức (a x b) x c và a x (b x - 3 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS thực c) để điền vào bảng. hiện tính ở một dòng để hoàn thành bảng a b c (a x b) x c a x (b x c) 3 4 5 (3 x 4) x5 = 60 3 x (4 x 5) = 60 5 2 3 (5 x 2) x 3 = 30 5 x (2 x 3) = 30 4 6 2 (4 x 6) x 2 = 48 4 x (6 x 2) = 48 +Hãy so sánh giá trị của biểu thức (a x b) x c với giá trị của biểu thức a x (b x + Bằng giá trị của biểu thức a x (b x c). c) trong bảng? - Ta có thể viết: (a x b) x c = a x (b x c). *KL: Vậy khi thực hiện nhân một - HS đọc: (a x b) x c = a x (b x c). tích hai số với số thứ ba ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và - HS đọc ghi nhớ. số thứ ba. 3. Hoạt động thực hành (18p) * Mục tiêu: Bước đầu biết vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân trong thực hành tính. * Cách tiến hành Bài 1a: HSNK làm cả bài Cá nhân-Nhóm 2- Lớp Tính bằng hai cách theo mẫu. - HS làm cá nhân- Chia sẻ nhóm 2- - GV hướng dẫn bài tập mẫu theo SGK. Chia sẻ lớp - Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa (nếu cần) - GV chốt đáp án. Đ/a: a. 4 x 5 x 3 (4 x 5) x 3 4 x (5 x 3) = 20 x 3 = 4 x 15 = 60 = 60 b. 3 x 5 x 6 (3 x 5) x 6 3 x (5 x 6) *Giúp đỡ hs M1+M2 = 15 x 6 = 3 x 30 = 90 = 90 Bài 2a: HSNK làm cả bài Cá nhân – Lớp Đ/a: a. 13 x 5 x 2 5 x 2 x 34 = 13 x (5 x2) = (5 x 2) x 34 = 13 x 10 = 10 x 34 = 130 = 340 + Dựa vào tính chất nào, em tính thuận + Dựa vào t/c giao hoán và kết hợp tiện được? của phép nhân 6
- Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS làm bài vào vở Tự học thành sớm) Bài giải Có tất cả số học sinh là: 8 x 15 x 2 = 240 (học sinh) Đáp số: 240 học sinh 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Ghi nhớ tính chất giao hoán 5. Hoạt động sáng tạo (1p) * Bài tập PTNL:(M3+M4) 1. Một cửa hàng có 7 gian chứa muối, mỗi gian có 85 bao muối, mỗi bao muối nặng 5 yến. Hỏi cửa hàng có tất cả bao nhiêu ki-lô-gam muối? (Giải bằng hai cách). ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... KHOA HỌC BA THỂ CỦA NƯỚC (theo PP BTNB) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nêu được nước tồn tại ở ba thể: lỏng, khí, rắn. - Làm thí nghiệm về sự chuyển thể của nước từ thể lỏng sang thể khí và ngược lại. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác. - Yêu thích khoa học, thích tìm hiểu các loại vật chất xung quanh. *BVMT: Nước là vô cùng thiết yếu với cuộc sống con người nhưng nguồn tài nguyên này đang bị huỷ hoại bởi bàn tay con người. Bởi vậy cần thực hiện các biện pháp hiệu quả để bảo vệ nguồn nước II. CHUẨN BỊ: - GV: + Hình minh hoạ trang 45 / SGK (phóng to nếu có điều kiện). + Sơ đồ sự chuyển thể của nước viết hoặc dán sẵn trên bảng lớp. - HS: Chuẩn bị theo nhóm: Cốc thuỷ tinh, nến, nước đá, giẻ lau, nước nóng, đĩa. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1, Khởi động (4p) - HS trả lời dưới sự điều hành của TBHT + Nước có những tính chất gì? + Nước không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định, chảy từ cao xuống - GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài thấp và lan ra mọi phía. mới. 7
- 2. Khám phá: (30p) * Mục tiêu: Làm thí nghiệm chứng tỏ nước tồn tại ở 3 thể : rắn, lỏng, khí. * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm –Lớp a. Tình huống xuất phát và nêu vấn đề: + Theo em, trong tự nhiên, nước tồn tại ở + dạng lỏng, dạng khói, dạng những dạng nào? đông cục ... - GV yêu cầu HS nêu một số ví dụ về các thể -HS nêu của nước . + Em biết gì về sự tồn tại của nước ở các thể -HS trình bày mà em vừa nêu ? b. Biểu tượng ban đầu của HS: - Gv yêu cầu học sinh ghi lại những hiểu biết *VD : các ý kiến khác nhau của ban đầu của mình vào vở ghi chép khoa học về học sinh về sự tồn tại của nước sự tồn tại của nước ở các thể vừa nêu , sau đó trong tự nhiên ở ba thể như : thảo luận nhóm thống nhất ý kiến để trình bài + Nước tồn tại ở dạng đông cục vào bảng nhóm. rất cứng và lạnh + Nước có thể chuyển từ dạng rắn sang dạng lỏng và ngược lại. + Nước có thể từ dạng lỏng chuyển thành dạng hơi. + Nước ở dạng lỏng và rắn thường trong suốt, không màu, không mùi, không vị; + Ở cả ba dạng thì tính chất của nước giống nhau + Nước tồn tại ở dạng lạnh và dạng nóng, hoặc nước ở dạng hơi c. Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi *VD về các câu hỏi liên quan - Từ việc suy đoán của học sinh do các cá nhân đến sự tộn tại của nước ở 3 thể: (các nhóm) đề xuất, GV tập hợp thành các + Nước có ở dạng khói không ? nhóm biểu tượng ban đầu rồi hướng dẩn HS so + Khi nào nước có dạng khói ? sánh sự giống nhau và khác nhau của các ý + Vì sao nước đông thành cục ? kiến ban đầu, sau đó giúp các em đề xuất các + Nước có tồn tại ở dạng bong câu hỏi liên quan đến nội dung kiến thức tìm bóng không? hiểu sự tồn tại của nước ở ba thể lỏng, rắn và + Vì sao khi nước lạnh lại bốc khí. hơi ? - GV tổng hợp các câu hỏi của các nhóm + Khi nào nước đông thành cục? (chỉnh sửa và nhóm các câu hỏi phù hợp với + Tại sao nước sôi lại bốc khói? nội dung tìm hiểu về sự tồn tại của nước ở ba + Khi nào nước ở dạng lỏng? thể : lỏng, khí, rắn).VD: + Vì sao nước lại có hình dạng + Khi nào thì nước ở thể lỏng chuyển thành thể khác nhau? rắn và ngược lại ? + Tại sao nước đông thành đá + Khi nào thì nước ở thể lỏng chuyễn thành thể gặp nóng thì tan chảy? khí và ngược lại ? + Nước ở ba dạng lỏng, đông + Nước ở ba thể lỏng, khí và rắn có những cục và hơi có những điểm nào điểm nào giống và khác nhau? giống và khác nhau ? ...... - GV tổ chức cho học sinh thảo luận, đề xuất - Học sinh thảo luậ nhóm để có 8
- phương án tìm tòi để trả lời 3 câu hỏi trên. thể đề xuất nhiều cách khác d. Thực hiện phương án tìm tòi : nhau. - GV yêu cầu học sinh viết dự đoán vào vở ghi chép khoa học trước khi làm thí nghiệm nghiên cứu với các mục : câu hỏi, dự đoán, cách tiến hành, kết luận rút ra. - GV nên gợi ý để các em làm các thí nghiệm như sau : *Để trả lời câu hỏi : khi nào thì nước ở thể rắn chuyển thành thể lỏng và ngược lại ? GV có thể sử dụng thí nghiệm : + Bỏ một cục đá nhỏ ra ngoài không khí, một thời gian sau cục đá tan chải thành nước (nên làm thí nghiệm này đầu tiên để có kết quả -HS tiến hành thí nghiệm theo mong đợi) (quá trình nước chuyễn từ thể rắn nhóm 6 để tìm câu cho các câu sang thể lỏng). Nên yêu cầu học sinh sử dụng hỏi và điền thông tin vào các nhiệt kế để đo được nhiệt độ khi đá tan chảy mục còn lại trong vở ghi chép thành nước. khoa học. + Quá trình nước chuyễn thành thể lỏng thành thể rắn : GV sử dụng cách tạo ra đá từ nước bằng cách tạo ra hổn hợp 1/3 muối + 2/3 nước đá (đá đập nhỏ). Sau đó đổ 20 ml nước sạch vào ống nghiệm, cho ống nghiệm ấy vào hổn hợp đá và muối, lưu ý phải để yên một thời gian để nước ở thể lỏng chuyễn thành thể rắn. Lưu ý : trong quá trình tạo ra đá, GV nhắc nhở HS không để hổn hợp muối và đá rơi vào ống nghiệm. Yêu cầu học sinh sử dụng nhiệt kế đo nhiệt độ của nước trong ống nghiệm để theo dõi được nhiệt độ khi nước ở thể lỏng chuyển thành thể rắn. *Để trả lời câu hỏi : khi nào thì nước ở thể lỏng chuyễn thành thể khí và ngược lại? GV có thể sử dụng các thí nghiệm : làm thí nghiệm như hình 3 trang 44/ SGK : đổ nước sôi vào cốc, đậy đĩa lên. HS quan sát sẽ thấy được nước bay hơi lên chính là quá trình nước chyễn từ thể lỏng sang thể khí.(quá trình nước từ thể khí sang thể lỏng). HS cũng có thể dùng khăn ướt lau bàn hoặc bảng, sau một thời gian ngắn mặt bàn và bảng sẽ khô) - Trong quá trình học sinh làm các thí nghiệm trên, GV yêu cầu học sinh lưu ý đến tính chất của 3 thể của nước để trả lời cho câu hỏi còn lại. e. Kết luận kiến thức: - GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả - HS trình bày sau khi tiến hành thí nghiệm. 9
- (Qua các thí nhiệm, học sinh có thể rút ra được kết luận : Khi nước ở 0 0c hoặc dưới 00c với một thời gian nhất định ta sẽ có nước ở thể rắn. Nước đá bắt đầu tan chảy thành nước ở thể lỏng khi nhiệt độ trên 00c. khi nhiệt độ lên cao, nước bay hơi chuyển thành thể khí. Khi hơi nước gặp không khí lạnh hơn sẽ ngưng tụ lại thành nước. Nước ở ba thể điều trong suốt, không màu, không mùi, không vị. Nước ở thể lỏng và thể khí không có hình dạng nhất định. Nước ở thể rắn có hình dạng nhất định.) - HS nêu - GV hướng dẫn học sinh so sánh lại với các suy nghĩ ban đầu của mình ở bước hai để khắc sâu kiến thức. - GV ghi tên bài. 3. HĐ ứng dụng (1p) - HS nêu một số VD khác chứng tỏ được sự chuyển thể của nước. GDBVMT:Nước là vô cùng thiết yếu với cuộc - HS nêu biện pháp bảo vệ sống con người nhưng nguồn tài nguyên này nguồn nước đang bị huỷ hoại bởi bàn tay con người. Bởi vậy cần thực hiện các biện pháp hiệu quả để bảo vệ nguồn nước 4. HĐ sáng tạo (1p) - Nếu ứng dụng 3 thể của nước trong thực tế? - Trong thực tế cuộc sống hằng ngày con người biết ứng dụng vào cuộc sống như chạy máy hơi nước, chưng cất rựơu, làm đá nước ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG :.................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... BUỔI CHIỀU CHÍNH TẢ NGƯỜI CHIẾN SĨ GIÀU NGHỊ LỰC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù - Nghe -viết đúng bài CT; trình bày đúng các hình thức đoạn văn - Làm đúng BT2a phân biệt ch/tr. - Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết 10
- - Giáo dục đức tính kiên trì qua hình ảnh nhân vật Ngu Công * GDQPAN: Ca ngợi tinh thần vượt mọi khó khăn, gian khổ, hi sinh để hoàn thành nhiệm vụ của các chú bộ đội và công an II. CHUẨN BỊ: - GV: Bảng phụ, phiếu học tập. - HS: Vở, bút,.... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành HS cùng hát kết hợp với vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Chuẩn bị viết chính tả: (6p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, viết được các từ khó, dễ lẫn và các hiện tượng chính tả, cách viết đoạn văn. * Cách tiến hành: a. Trao đổi về nội dung đoạn cần viết - Gọi HS đọc đoạn văn trong SGK. - 1 HS đọc- HS lớp đọc thầm + Đoạn văn viết về ai? + Đoạn văn viết về hoạ sĩ Lê Duy Ứng. + Câu chuyện có điều gì cảm động? + Viết về Lê Duy Ứng đã vẽ bức chân dung Bác Hồ bằng máu chảy từ đôi mắt - Liên hệ giáo dục QPAN: Hoạ sĩ Lê bị thương của anh. Duy Ứng cũng giống như những người chiến sĩ khác không quản, khó khăn, gian khổ, hi sinh để hoàn thành n/v. - HS lắng nghe Chúng ta cần trân trọng và biết ơn những con người như thế. - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu - HS nêu từ khó viết: chiến đấu, quệt từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện máu chảy, chân dung, triển lãm, trân viết. trọng - Lưu ý các từ ngữ: tháng 4 năm 1975, - Viết từ khó vào vở nháp 30 triển lãm, 5 giải thưởng viết bằng số và các từ Sài Gòn, Lê Duy Ứng, Bác Hồ là danh từ riêng cần phải viết hoa 3. Viết bài chính tả: (15p) * Mục tiêu: Hs nghe -viết tốt bài chính tả theo cách viết đoạn văn. * Cách tiến hành: - GV đọc bài cho HS viết - HS nghe - viết bài vào vở - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt. - Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết. 4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai * Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại 11
- xuống cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe. 5. Làm bài tập chính tả: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được ch/tr * Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp đôi- Chia sẻ trước lớp Bài 2a: ch/tr? Cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Lớp Lời giải: Trung Quốc, chín mươi tuổi, hai trái núi, chắn ngang, chê cười, chết, cháu, chắt, truyền nhau, chẳng thể, trời, trái núi. - 1 hs đọc to đoạn văn đã điền hoàn - Giáo dục HS nghị lực và kiên trì như chỉnh. nhân vật Ngu Công trong câu chuyện 6. Hoạt động ứng dụng (1p) - Viết 5 tiếng, từ chứa ch/tr 7. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm các từ láy chứa ch/tr ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ĐẠO ĐỨC HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ (tiết 1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù - Biết được: Con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình. - Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo - Giáo dục lòng hiếu thảo *KNS: -Xác định giá trị tình cảm của ông bà, cha mẹ dành cho con cháu -Lắng nghe lời dạy của ông bà cha mẹ -Thể hiện tình cảm yêu thương của mình với ông bà, cha mẹ II. CHUẨN BỊ: - GV: :+ Máy vi tính, máy chiếu. + Thẻ chữ A, B, C, D. +Thẻ mặt cười, mặt mếu. - HS: SGK, thẻ bày tỏ ý kiến III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động: (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ 12
- 2.Hình thành KT mới (15p) * Mục tiêu: Biết được: Con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình. * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp a. Giới thiệu bài: Cá nhân – Lớp - Chiếu cho HS xem clip bài hát: Cho - Theo dõi con (Phạm Trọng Cầu). + Nội dung của bài hát là gì? - Trả lời theo ý hiểu. Ví dụ: + Cha mẹ rất yêu thương con. + Cha mẹ là người luôn gần gũi, chăm sóc con. + Cha mẹ luôn che chở cho con. - GV: Ông bà, cha mẹ là những người luôn gần gũi và yêu thương chúng ta nhất. Tình yêu thương của ông bà, cha - Lắng nghe mẹ dành cho chúng ta không gì có thể sánh nổi + Vậy theo các em, chúng ta cần thể + Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. hiện hành động như thế nào với ông bà, cha mẹ? - GV: Những hành động như thế nào là hiếu thảo với ông bà, cha mẹ và chúng ta cần làm gì để thể hiện sự - HS đọc tên bài. hiếu thảo với ông bà, cha mẹ? Chúng ta cùng học bài: Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. b. Các hoạt động: *Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện: Phần thưởng. + Quan sát, trả lời: Một người bà, một - Gv chiếu tranh, hỏi: Em nhìn thấy người cháu đang trò chuyện rất thân những gì trong tranh? mật. Phía trên tường có treo một bàn thờ,.... - Nhận xét, nêu: 2 nhân vật trong tranh - HS lắng nghe, quan sát. là Hưng và bà của Hưng. Ông của Hưng mới mất nên bà rất buồn. Hưng đã cố gắng động viên, an ủi, chăm sóc bà để bà đỡ buồn. Câu chuyện như sau - HS lắng nghe, - GV kể chuyện - HS làm việc theo nhóm 4: kể lại câu chuyện (có thể minh hoạ.) - 1 nhóm lên kể chuyện, HS theo dõi, chuẩn bị câu hỏi để hỏi nhóm kể chuyện. - Thực hành hỏi - đáp. VD: - Tổ chức cho HS hỏi – đáp: VD: + . cảm thấy rất vui. + Khi nhập vai bà, bạn cảm thấy thế nào khi nhận được gói bánh? + rất yêu quý bà, muốn cho bà vui, + Khi nhập vai Hưng, tại sao bạn lại khoẻ 13
- biếu bà gói bánh? + Hưng rất yêu quý bà, biết quan tâm, + Em có nhận xét gì về việc làm của chăm sóc bà. bạn Hưng? + Chúng ta phải yêu quý, kính trọng, + Qua câu chuyện của bạn Hưng, em quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ vì thấy chúng ta cần phải đối xử với ông ông bà, cha mẹ là những người đã có bà, cha mẹ như thế nào? Vì sao? công sinh thành ra chúng ta, nuôi dưỡng và chăm sóc cho chúng ta - GV: Ông bà, cha mẹ là những người đã sinh thành và nuôi dưỡng chúng ta nên người. Vì vậy, chúng ta phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. + Hs nêu: + Em biết những bài ca dao nào khuyên Công cha như núi Thái Sơn răn chúng ta phải biết yêu thương, kính Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra trọng với ông bà, cha mẹ? Một lòng thờ mẹ kính cha Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con + HS nêu: Công cha, nghĩa mẹ rất to + Em hiểu nghĩa bài thơ như thế nào? lớn, chúng ta phải hiếu thảo với cha mẹ. - HS nghe, 3 – 4 em đọc lại phần Ghi - GV nhận xét, kết luận phần bài học. nhớ: - HS tìm và nêu. - Cho HS tìm thêm một số câu ca dao, tục ngữ khuyên răn con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. 3. Hoạt động thực hành: (15p) *Mục tiêu: Hiểu thế nào là hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. Nhận biết được hành vi đúng/ sai liên quan đến bài học * Cách tiến hành: Bài tập 1: - GV chiếu nội dung bài tập 1, gọi HS - 1 HS đọc đọc và nêu yêu cầu. - Làm việc cá nhân - Giơ thẻ: + Mặt cười với các trường hợp sau: b; d; đ Cách ứng xử của các bạn trong những + Mặt mếu với trường hợp:a; c tình huống dưới đây là đúng hay sai? Vì - HS giải thích. VD: sao? a) Mẹ mệt, bố đi làm mãi chưa về. Sinh a) Sai vì Sinh không biết chăm sóc mẹ vùng vằng, bực bội vì chẳng có ai đưa lúc mẹ bị ốm lại còn đòi đi chơi. Sinh đến nhà bạn dự sinh nhật. b) Hôm nào đi làm về, mẹ cũng thấy b) Đúng vì Loan đã biết chăm sóc mẹ Loan đãchuẩn bị sẵn chậu nước, khăn khi mẹ đi làm về mệt. mặt để mẹ rửa cho mát. Loan còn nhanh nhảu giúp mẹ mang túi vào nhà. c) Bố Hoàng vừa đi làm về, rất mệt. c) Sai vì bố đang mệt, Hoàng không Hoàng chạy ra tận cửa đón và hỏi ngay: nên đòi bố quà. “Bố có nhớ mua truyện tranh cho con 14
- không?” d)Ông nội của Hoài rất thích chơi cây d) Đúng vì Hoà đã biết quan tâm đến cảnh. Hoài đến nhà bạn mượn sách, sở thích của ông. thấy ngoài vườn nhà bạn có khóm hoa lạ, liền xin bạn một nhánh mang về cho ông trồng. đ) Sau giờ học nhóm, Nhâm và bạn đ) Đúng vì Nhâm đã biết chăm sóc bà Minh đang đùa với nhau. Chợt thấy bà lúc bà bị ốm. ngoại ho ở phòng bên, Nhâm vội chạy sang vuốt ngực cho bà. - GV trình chiếu từng trường hợp cho HS giơ thẻ - Gọi HS nhắc lại những cách ứng xử - HS nhắc lại (1-2 em) đúng. *GV hỏi thêm: + Trong những việc làm đó, em có thể + là quan tâm tới ông bà, cha mẹ, làm được những việc làm nào? chăm sóc lúc ông bà, cha mẹ bị mệt, + Em đã làm được những việc nào? ốm, làm giúp ông bà, cha mẹ những + Theo em, thế nào là hiếu thảo với ông công việc phù hợp. bà, cha mẹ? - Nhận xét, chiếu cho HS quan sát một số hình ảnh thể hiện sự hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. + Ở nhà, chúng ta có thể giúp ông bà, + nấu cơm, trông em, quét dọn nhà cha mẹ những việc gì? cửa + Bản thân em đã làm được những việc - HS nêu. gì thể hiện sự hiếu thảo với ông bà, cha mẹ? + Vì sao việc chăm chỉ học tập và rèn + để ông bà, cha mẹ vui lòng, yên luyện là hiếu thảo với ông bà, cha mẹ? tâm công tác. + Chúng ta không nên làm gì với cha + Không nên đòi hỏi ông bà, cha mẹ mẹ, ông bà? khi ông bà, cha mẹ bận, mệt, những việc không phù hợp (mua đồ chơi ) + Hãy kể một số việc em làm chưa thể + HS kể. hiện sự hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. Giải thích vì sao chưa tốt và cách sửa lỗi. - GV : Chúng ta bày tỏ sự hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng những việc làm, - Lắng nghe hành động cụ thể vừa sức mình. 3. HĐ ứng dụng (1p) - Bày tỏ lòng hiếu thảo bằng những việc làm thiết thực 4. HĐ sáng tạo (1p) - Sưu tầm các câu chuyện về lòng hiếu thảo ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG 15
- ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... KĨ THUẬT KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT THƯA (T2) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Phát triển năng lực đặc thù: - Biết cách khâu đường viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. - Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu có thể bị rúm. * HS năng khiếu: Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị rúm. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL thẩm mĩ. - Giáo dục tính cẩn thận, khéo léo, an toàn khi thực hành II. CHUẨN BỊ: - GV: Mẫu đường gấp mép vải được khâu viền bằng các mũi khâu đột có kích thước đủ lớn và một số sản phẩm có đường khâu viền đường gấp mép vải bằng khâu đột hoặc may bằng máy (quần, áo, vỏ gối, túi xách tay bằng vải ) - HS: Vật liệu và dụng cụ cần thiết: + Một mảnh vải trắng hoặc màu, kích 20 x30cm. + Len (hoặc sợi), khác với màu vải. + Kim khâu len, kéo cắt vải, thước, bút chì. . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (3p) - Nêu qui trình thực hiện khâu viền - HS nêu đường gấp mép vải? - GV nhận xét, khen ngợi, dẫn vào bài học 2. HĐ thực hành: (30p) * Mục tiêu: Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu có thể bị rúm. * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm- Lớp HĐ3: HS thực hành khâu viền Cá nhân đường gấp mép vải - GV gọi HS nhắc lại phần ghi nhớ và - HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện thực hiện các thao tác gấp mép vải. các thao tác gấp mép vải. - Nêu cách khâu viền đường gấp mép - HS nêu vải bằng mũi khâu đột . + Bước 1: Gấp mép vải. + Bước 2: Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột . - GV nhắc lại và hướng dẫn thêm một số điểm lưu ý đã nêu ở tiết 1. - GV tổ chức cho HS thực hành và - HS thực hành . 16
- nêu thời gian hoàn thành sản phẩm. - GV quan sát uốn nắn thao tác cho những HS còn lúng túng hoặc chưa thực hiện đúng. HĐ4: Đánh giá kết quả học tập của HS. - GV tổ chức cho HS trưng bày sản - HS trưng bày sản phẩm trong nhóm phẩm thực hành. - GV nêu tiêu chẩn đánh giá sản phẩm: + Gấp được mép vải. Đường gấp mép vải tương đối thẳng, phẳng, đúng kỹ thuật. + Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột. + Mũi khâu tương đối đều, thẳng, không bị dúm. + Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định. - Nhóm trưởng điều hành cách đánh giá các sản phẩm theo các tiêu chí đã nêu - Chọn sản phẩm trưng bày trên lớp - GV nhận xét và đánh giá chung 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Thực hành khâu tại nhà 4. HĐ sáng tạo (1p) - Tạo sản phẩm từ bài học ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Thứ Ba ngày 22 tháng 11 năm 2022 LUYỆN TỪ VÀ CÂU TÍNH TỪ I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Hiểu được tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái, (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được tính từ trong đoạn văn ngắn (đoạn a hoặc đoạn b, BT1, mục III), đặt được câu có dùng tính từ (BT2). Hs năng khiếu thực hiện được toàn bộ bài tập 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo - Tích cực, tự giác học bài.. II. CHUẨN BỊ: - GV: + Bảng lớp kẻ sẵn từng cột ở bài tập2. - HS: Vở BT, bút, .. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 17
- Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (5p) - Đặt câu có các từ bổ sung ý nghĩa cho - 2 HS đặt câu động từ. - Lớp nhận xét, đánh giá - Dẫn vào bài mới 2. Hình thành KT (15p) * Mục tiêu: Hiểu được tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái, (ND Ghi nhớ). * Cách tiến hành: a. Phần Nhận xét: Cá nhân – Nhóm 4- Lớp Bài 1: Đọc truyện sau: - Gọi HS đọc truyện Cậu học sinh ở Ac- - 2 HS đọc truyện. boa. - Gọi HS đọc phần chú giải. - 1 HS đọc. + Câu chuyện kể về ai? + Câu chuyện kể về nhà bác học nổi tiếng người Pháp tên là Lu- i Pa- xtơ. - Bài 2: Tìm những từ trong truyện miêu - 1 HS đọc yêu cầu, tả: - HS làm việc nhóm 4- Chia sẻ kết quả trước lớp a/. Tính tình, tư chất của cậu bé Lu- i: + chăm chỉ, giỏi. b/. Màu sắc của sự vật: - Những chiếc cầu . + trắng phau - Mái tóc của thầy Rơ- nê: + xám. c/. Hình dáng, kích thước và các đặc điểm khác của sự vật. - Thị trấn + nhỏ. - Vườn nho + con con. - Những ngôi nhà +nhỏ bé, cổ kính. - Dòng sông + hiền hoà - Da của thầy Rơ- nê + nhăn nheo. *KL: Những từ chỉ tính tình, tư chất - Lắng nghe, nhắc lại của cậu bé Lu- i hay chỉ màu sắc của sự vật hoặc hình dáng, kích thước và đặc điển của sự vật được gọi là tính từ. Bài 3: Trong cụm từ đi lại vẫn nhanh nhẹn, từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa - 1 HS đọc thành tiếng. cho từ nào? - GV viết bảng: đi lại vẫn nhanh nhẹn, lên bảng. + Từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho + Từ "nhanh nhẹn" bổ sung ý nghĩa cho từ nào? từ "đi lại". + Từ nhanh nhẹn diễn tả dáng đi như + Từ" nhanh nhẹn" gợi tả dáng đi hoạt thế nào? bát, nhanh trong bước đi. *GV: Những từ ngữ vừa tìm được ở trên là tính từ. + Thế nào là tính từ? - HS nêu theo ý hiểu b. Ghi nhớ: Tính từ là từ miêu tả đặc - HS đọc phần ghi nhớ. điểm, tính chất của sự vật, hoạt động, - 2 HS đọc phần ghi nhớ trang 111 18
- trạng thái . SGK. - HS lấy VD về tính từ 3. Hoạt động thực hành (18p) * Mục tiêu: Nhận biết được tính từ trong đoạn văn ngắn(BT1a), đặt được câu có dùng tính từ . * Cách tiến hành: Bài 1: Tìm tính từ trong đoạn văn sau: Nhóm 2- Lớp a. Chủ tịch Hồ Chí Minh......khúc chiết, - 1 HS đọc đoạn văn rõ ràng. - Thảo luận nhóm 2 tìm tính từ -Chia sẻ trước lớp Đ/a: gầy gò, (trán)cao, (mắt)sáng, (râu) * Chú ý quan tâm hs M1+M2 thưa, cũ, cao, trắng, nhanh nhẹn, điềm đạm, đầm ấm, khúc chiết, rõ ràng. - Các nhóm nhận xét, bổ sung. + Tính từ là những từ như thế nào? Bài 2: Hãy viết một câu có dùng tính từ: Cá nhân - Gọi 1 HS đọc yêu cầu VD: - GV hướng dẫn HS: +Mẹ em dịu dàng. a. Em có thể đặt câu với các tính từ: + Em trai em học hành chăm chỉ và ngoan, hiền, hiền dịu, chăm chỉ, lười thông minh. biếng,. (tư chất) thông minh, giỏi giang, + Con mèo của bà em rất tinh nghịch. khôn ngoan,. . . (vẻ mặt) xinh đẹp, ủ rũ, + Bồn hoa nhà em vì được chăm sóc tươi tỉnh,. . . (hình dáng) gầy, béo, lùn,. . nên rất xanh tốt. . +Nhà em vừa xây còn mới tinh. b: Đặt câu với những tính từ miêu tả về màu sắc, hình dáng, kích thước các đặc điểm của sự vật. - Yêu cầu HS tự viết bài vào vở. - HS tự viết câu vào vở. - HS nối tiếp đọc câu văn mình đặt. - Đọc câu văn của mình trước lớp. - Nhận xét, khen/ động viên. * HS M3+M4 viết câu văn có hình ảnh so sánh hoặc nhân hóa hơn. *HS M1+M2 viết được câu văn đúng, đủ. - Lưu ý HS về hình thức và nọi dung của câu 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Lấy VD 10 tính từ và ghi vào vở Tự học 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Chọn 1 đoạn văn, đoạn thơ mà em thích trong SGK. Tìm tính từ trong đoạn đó ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... 19
- TOÁN Tiết 53: NHÂN VỚI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Phát triển năng lực đặc thù: - Biết cách nhân với số có tận cùng là chữ số 0; vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm. - Hs biết cách thực hiện thành thạo nhân với số có tận cùng là chữ số không. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. - Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học * BT cần làm: Bài 1, bài 2 II. CHUẨN BỊ: - GV: Phiếu nhóm - HS: SGk, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3p) - HS nêu - Nêu tính chất kết hợp của phép nhân - GV dẫn vào bài 2. Hình thành kiến thức (15p) * Mục tiêu: Biết cách nhân với số có tận cùng là chữ số 0; vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm * Cách tiến hành *Phép tính :1324 x 20=? Cá nhân – Lớp. - HS đọc phép tính. + 20 có chữ số tận cùng là mấy? + Là 0. + Tách 20 thành tích của 10 + 20 = 2 x 10 = 10 x 2. - Viết lại phép tính bài đã cho - HS viết lại phép tính: 1324 x 20 = 1324 x (2 x 10) - Hãy tính giá trị của 1324 x (2 x 10) - HS làm cá nhân- Chia sẻ trước lớp 1324 x (2 x 10) = (1324 x 2) x 10 = 2648 x 10 = 26480 + Vậy 1324 x 20 bằng bao nhiêu? + 1324 x 20 = 26480. + 2648 là tích của các số nào? + 2648 là tích của 1324 x 2. + Nhận xét gì về số 2648 và 26480? + 26480 chính là 2648 thêm một chữ số 0 vào bên phải. + Số 20 có mấy chữ số 0 ở tận cùng? + Có một chữ số 0 ở tận cùng. + Vậy khi thực hiện nhân 1324 x 20 + Ta chỉ thực hiện 1324 x 2 rồi viết thêm chúng ta làm như thế nào? một chữ số 0 vào bên phải tích 1324 x 2. - Hãy đặt tính và thực hiện tính 1324 x 20. - HS làm cá nhân- Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu HS nêu cách thực hiện - Nêu cách thực hiện phép tính: Nhân phép nhân của mình. 1324 với 2, được 2648. Viết thêm một chữ số 0 vào bên phải 2648 được 26480 * Phép nhân 230 x 70 = ? 20



