Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 4 - Tuần 18 năm học 2021-2022 (Lê Thị Chinh)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 4 - Tuần 18 năm học 2021-2022 (Lê Thị Chinh)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_4_tuan_18_nam_hoc_2021_202.doc
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 4 - Tuần 18 năm học 2021-2022 (Lê Thị Chinh)
- TUẦN 18 Thứ Hai ngày 10 tháng 1 năm 2022 TẬP ĐỌC SẦU RIÊNG – CHỢ TẾT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Đọc trôi trảy bài tập đọc, bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả. - Hiểu ND: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Hiểu ND: Cảnh chợ tết miền trung du có nhiều nét đẹp về thiên nhiên, gợi tả cuộc sống êm đềm của người dân quê (trả lời được các câu hỏi; thuộc được một vài câu thơ yêu thích). - Đọc trôi trảy, rành mạch bài tập đọc. Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui nhộn. Học thuộc lòng bài thơ * BVMT: HS cảm nhận được vẻ đẹp của bức tranh nhiên nhiên giàu sức sống qua các câu thơ trong bài 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp tác (hoạt động nhóm 2; nhóm 4, chia sẻ trước lớp), năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết tìm hiểu bài đọc và trao đổi với các bạn về nội dung bài đọc, luyện đọc diễn cảm). - Phẩm chất: Góp phần hình thành, phát triển phẩm chất chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm; đoàn kết. Giáo dục HS học tập noi theo tấm gương anh hùng Trần Đại Nghĩa. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc hoặc máy chiếu. - HS: SGK, vở viết, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (3p) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức, tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối vào bài. * Cách tiến hành: - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Sông La đẹp như thế nào? + Nước sông La trong xanh như ánh mắt, bên bờ sông, hàng tre xanh mướt + Theo em, bài thơ nói lên điều gì? như đôi hàng mi + Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của dòng dông La và nói lên tài năng sức mạnh của con người Việt Nam trong công - GV nhận xét chung, dẫn vào bài học cuộc xây dựng quê hương đất nước. 1
- * Với bài Sầu riêng 2. Luyện đọc: (5-7p) * Mục tiêu: Đọc trôi trảy bài tập đọc, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ gợi tả. * Cách tiến hành: Dành ít thời gian cho hoạt động này, học sinh đã được hướng dẫn luyện đọc ở nhà - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Cần đọc với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, - Lắng nghe nhấn giọng ở các từ ngữ sau: hết sức đặc biệt, thơm đậm, rất xa, lâu tan, ngào ngạt, thơm mùi thơm - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - GV chốt vị trí các đoạn: - Bài được chia làm 3 đoạn + Đoạn 1: Từ đầu kì lạ. + Đoạn 2: Hoa sầu riêng tháng năm ta. + Đoạn 3: Còn lại. - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc các HS (M1) nối tiếp đoạn trong nhóm và phát hiện các từ ngữ khó (quyện,lủng lẳng, rộ, thẳng đuột, quằn,...) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3. Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: Hiểu ND: Cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT + Sầu riêng là đặc sản của vùng nào? + Sầu riêng là một loại cây ăn trái rất quý hiếm, được coi là đặc sản của miền Nam. + Em hãy miêu tả những nét đặc sắc + Hoa sầu riêng trổ vào cuối năm, của hoa sầu riêng? hương sầu riêng thơm ngát như hương cau, hương bưởi. Hoa đậu thành từng chùm, màu trắng ngà. Cánh hoa nhỏ như vảy cá, hao hao giống cánh sen con, lác đác vài nhuỵ li ti giữa những cánh hoa. 2
- + Quả sầu riêng có nét gì đặc sắc? + Quả sầu riêng lủng lẳng dưới cành trông như những tổ kiến. Mùi thơm đậm, bay rất xa, lâu tan trong không khí, còn hàng chục ngào ngạt.Sầu riêng thơm mùi thơm của mít chín quyện với hương bưởi, béo cái béo của trứng gà . đam mê. + Dáng cây sầu riêng thế nào? + Thân cây sầu riêng khẳng khiu, cao vút, cành ngang thẳng đuột, lá nhỏ xanh vàng, hơi khép lại tưởng là héo. + Tìm những câu văn thể hiện tình cảm + Các câu đó là: Sầu riêng là loại trái của tác giả đối với cây sầu riêng. quý hiếm của miền Nam. + Hương vị quyến rũ đến kì lạ. + Đứng ngắm cây kì lạ này. + Vậy mà khi trái chín đam mê. - Hãy nêu nội dung bài. Nội dung: Bài văn nêu lên giá trị và vẻ đặc sắc của cây sầu riêng. - HS ghi lại nội dung bài * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài.Hs M3+M4 trả lời các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài. - Liên hệ: Em có biết loại cây nào ở - Cây mít miền Bắc cũng có nhiều nét giống - HS nêu những gì mình biết về cây mít trái sầu riêng? Em có gì ấn tượng với loài cây đó? - Giáo dục HS tình yêu với cây cối, thiên nhiên và ý thức bảo vệ cây * Với bài Chợ Tết 1. Luyện đọc: (5-7p) * Mục tiêu: Đọc trôi chảy, rành mạch bài tập đọc, giọng đọc vui nhộn * Cách tiến hành: Dành ít thời gian cho hoạt động này, học sinh đã được hướng dẫn luyện đọc ở nhà - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc: Toàn bài đọc với giọng vui nhộn, thể hiện không khí - Lắng nghe náo nức của con người và các sự vật - Nhóm trưởng điều hành cách chia trong phiên chợ Tết đoạn Nhấn giọng các từ ngữ: đỏ dần, ôm ấp, viền nắng, tưng bừng, kéo hàng, lon xon, lom khom, lặng lẽ - GV chốt vị trí các đoạn - Bài chia làm 3 đoạn. + Đ 1: Từ đầu..... tưng bừng ra chợ Tết + Đ 2: Tiếp theo...đuổi theo sau + Đ 3: Tiếp theo.... hết - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc 3
- nối tiếp trong nhóm và phát hiện các từ ngữ khó (hồng lam, nóc nhà gianh, lon xon, nép, rỏ, , ...) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho Cá nhân (M1)-> Lớp các HS (M1) - Giải nghĩa các từ: đọc chú giải - 1 HS đọc cả bài (M4) 2. Tìm hiểu bài Chợ tết: * Mục tiêu: Hiểu ND: Cảnh chợ tết miền trung du có nhiều nét đẹp về thiên nhiên, gợi tả cuộc sống êm đềm của người dân quê (trả lời được các câu hỏi) * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - Gọi HS đọc các câu hỏi cuối bài. - 1 HS đọc - HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu hỏi - TBHT điều hành các nhóm trả + Người các ấp đi chợ tết trong khung lời, nhận xét cảnh đẹp như thế nào? + Khung cảnh rất đẹp. Mặt trời lên làm đỏ dần những dải núi trắng và những làn sương sớm. Núi đồi như cũng làm duyên.Núi uốn mình trong chiếc áo the xanh, đồi thoa son. Những tia nắng nghịch ngợm nháy hoài trọng + Mỗi người đến chợ tết với dáng vẻ ruộng lúa. riêng ra sao? + Người đến chợ tết với dáng vẻ riêng. - Những thằng cu mặc áo màu đỏ chạy lon xon. - Các cụ già chống gậy bước lom khom. - Cô gái mặc áo màu đỏ che môi cười lặng lẽ. + Bên cạnh dáng vẻ riêng, những - Em bé nép đầu, bên yếm mẹ. người đi chợ tết có điểm gì chung? - Hai người gánh lợn + Điểm chung của họ là: ai ai cũng vui + Bài thơ là một bức tranh giàu màu vẻ, cụ thể: Người các ấp tưng bừng ra sắc. Em hãy tìm những từ ngữ tạo nên chợ tết. Họ vui vẻ kéo hàng trên cỏ bức tranh giàu màu sắc ấy. biếc. * GDBVMT: Bức tranh thiên nhiên + Các từ ngữ tạo nên bức tranh: trắng, trong bài thật đẹp và giàu sức sống. đỏ, hồng lam, xanh, biếc, thắm, vàng, Em hãy mô tả lại bức tranh ấy bằng tía, son. cảm nhận của em ? * Hãy nêu nội dung của bài. - HS mô tả lại vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên qua đoạn 1 và đoạn 3 của bài * HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn Nội dung: Bài thơ là một bức tranh chỉnh và các câu nêu nội dung đoạn, chợ tết miền trung du giàu màu sắc và vô cùng sinh động. Qua đó ta thấy 4
- bài. được cảnh sinh hoạt nhộn nhịp của người dân quê trong dịp tết. - HS ghi nội dung bài vào vở - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - HS nêu lại giọng đọc cả bài - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2 của bài - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm + Cử đại diện đọc trước lớp - Bình chọn nhóm đọc hay. - GV nhận xét, đánh giá chung 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm (2p) + Tác giả quan sát rất tỉ mỉ, sử dụng + Em học được điều gì cách miêu tả nhiều giác quan, dùng từ ngữ miêu tả cây sầu riêng của tác giả? và các biện pháp NT rất đặc sắc - Tìm hiểu các bài tập đọc, bài thơ khác nói về quả sầu riêng - Em thích nhất hình ảnh nào trong bài - Hãy chọn hình ảnh mình thích nhất thơ? và bình về hình ảnh đó -Giáo dục tình yêu với con người, cảnh - Mô tả về cảnh chợ Tết ở địa phương đẹp VN em ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ......................................................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................................................... TOÁN SO SÁNH HAI PHÂN SỐ KHÁC MẪU SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Biết cách so sánh hai phân số khác mẫu số - Thực hiện so sánh được hai PS khác mẫu số. - Vận dụng giải các bài toán liên quan * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 (a). - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề); năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (Vận dụng kiến thức đã học để giải toán liên quan). 5
- + Phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục học sinh tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Phiếu học tập, SGK - HS: SGK, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: - GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ 2. Hình thành KT (15p) * Mục tiêu: Nắm được cách quy đồng mẫu số các phân số - GV đưa ra hai phân số 2 và 3 và hỏi: 3 4 + Em có nhận xét gì về mẫu số của hai + Mẫu số của hai phân số khác nhau. phân số này? + Hãy tìm cách so sánh hai phân số này - HS thảo luận theo nhóm, mỗi nhóm 4 với nhau. HS để tìm cách giải quyết. - GV tổ chức cho các nhóm HS nêu - Một số nhóm nêu ý kiến. cách giải quyết của nhóm mình. - GV nhận xét các ý kiến của HS, chọn cách quy đồng MS các phân số để so sánh - HS thực hiện: - GV yêu cầu HS quy đồng mẫu số rồi 2 3 + Quy đồng MS hai phân số và so sánh hai phân số 2 và 3 . 3 4 2x4 3x3 9 3 4 2 = = 8 ; 3 = = 3 3x4 12 4 4x3 12 + So sánh hai phân số cùng mẫu số: 8 9 < Vì 8 < 9. Vậy 2 < 3 12 12 3 4 + Muốn so sánh hai phân số khác mẫu + Ta có thể quy đồng mẫu số hai số ta làm như thế nào? phân số đó rồi so sánh các tử số của hai phân số mới. - HS lấy VD về 2 PS khác MS và tiến hành so sánh 3. HĐ thực hành:(18 p) * Mục tiêu: Thực hiện so sánh được 2 phân số khác mẫu số. Vận dụng làm các bài tập liên quan * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp Bài 1: So sánh hai phân số: - HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài Lớp 6
- tập. Đáp án: VD: a) 3 và 4 : - GV chốt đáp án. 4 5 3x5 4x4 16 - Củng cố cách so sánh các phân số 3 = = 15 ; 4 = = khác mẫu số. 4 4x5 20 5 5x4 20 15 16 Vì < nên 3 < 4 20 20 4 5 b) 5 và 7 : 6 8 5x4 7x3 21 5 = = 20 ; 7 = = 6 6x4 24 8 8x3 24 20 21 Vì < nên 5 < 7 24 24 6 8 3 c) 2 và : 5 10 2x2 4 2 = = . Giữ nguyên 3 5 5x2 10 10 4 Vì > 3 nên 2 > 3 10 10 5 10 Bài 2a: HSNK làm cả bài. + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? + Rút gọn rồi so sánh hai phân số. - Làm nhóm 2 – Chia sẻ lớp Đáp án: 6 6 : 2 a) Rút gọn = = 3 - GV chữa bài, lưu ý HS rút gọn sao 10 10 : 2 5 cho phù hợp để so sánh tiện nhất. Vì 3 < 4 nên 6 < 4 Không cần rút gọn tới PS tối giản 5 5 10 5 6 6 : 3 2 b) Rút gọn = = 12 12 : 3 4 3 2 3 6 Vì > nên > Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn 4 4 4 12 thành sớm) - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp 3 Đáp án: Mai ăn cái bánh tức là ăn 8 15 2 cái bánh. Hoa ăn cái bánh tức là ăn 40 5 16 15 16 cái bánh. Vì < nên Hoa ăn 40 40 40 + Làm cách nào để so sánh được số nhiều bánh hơn. bánh mà 2 bạn đã ăn? + Chúng ta so sánh 2 PS khác MS bằng cách QĐMS để đưa về cùng MS - Nắm được cách so sánh 2 PS khác MS - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách Toán buổi 2 và giải 7
- 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm (2p) ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ......................................................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................................................... LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÁI ĐẸP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Giúp HS mở rộng thêm vốn từ ngữ về chủ điểm Cái đẹp để sử dụng trong nói và viết. - Biết thêm một số từ ngữ nói về chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu, biết đặt câu với một số từ ngữ theo chủ điểm đã học (BT1, BT2, BT3); bước đầu làm quen với một số thành ngữ liên quan đến cái đẹp (BT4). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp tác (hoạt động nhóm 2; nhóm 4, chia sẻ trước lớp), năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: - Có ý thức dùng từ, đặt câu và viết câu đúng. * GDBVMT: HS biết yêu và quý trọng cái đẹp trong cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HOC: - GV: + Một vài tờ giấy khổ to viết nội dung BT 1, 2. + Bảng phụ. + Hoặc Máy chiếu - HS: Vở, bút, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối vào bài. * Cách tiến hành: - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại - Dẫn vào bài mới chỗ 2. HĐ thực hành (30p) * Mục tiêu: Biết thêm một số từ ngữ nói về chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu, biết đặt câu với một số từ ngữ theo chủ điểm đã học (BT1, BT2, BT3); bước đầu làm quen với một số thành ngữ liên quan đến cái đẹp (BT4). * Cách tiến hành Bài tập 1: Tìm các từ: Nhóm 4 – Chia sẻ lớp - YC HS hoạt động theo nhóm 4. Đáp án: 8
- - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. a) Các từ thể hiện vẻ đẹp bên ngoài của . con người: đẹp, xinh, xinh đẹp, xinh tươi, xinh xắn, xinh xẻo, xinh xinh, tươi tắn, tươi giòn, rực rỡ, lộng lẫy, thướt tha b) Các từ thể hiện nét đẹp trong tâm hồn, tính cách: thuỳ mị, dịu dàng, đằm thắm, đậm đà, đôn hậu, nết na, chân thực, chân thành, thẳng thắn, ngay thẳng, ngay thẳng, bộc trực, cương trực, dũng cảm, quả cảm, khảng khái, khí khái, + Theo em, vẻ đẹp bên ngoài hay nét - HS bày tỏ ý kiến của mình đẹp tâm hồn quan trọng hơn? Vì sao? - GV chốt Bài tập 2: Nhóm 4 – Chia sẻ lớp - Cách tiến hành như ở BT 1. Đáp án: a) Các từ chỉ dùng để chỉ vẻ đẹp của thiên nhiên, cảnh vật: tươi đẹp, sặc sỡ, huy hoàng, tráng lệ, mĩ lệ, hùng vĩ, hùng tráng, hoành tráng b) Các từ dùng để thể hiện vẻ đẹp của cả thiên nhiên, cảnh vật và con người: xinh - GV chốt đáp án. xắn, xinh đẹp, xinh tươi, lộng lẫy, rực rỡ, duyên dáng, thướt tha Bài tập 3: Đặt câu với các từ ngữ ở bài Cá nhân – Chia sẻ lớp tập 1. - HS làm miệng.VD: - GV nhận xét và khen những HS đặt + Chị gái em rất dịu dàng, thuỳ mị. câu đúng, hay. + Quang cảnh đêm trung thu đẹp lung linh. + Mùa xuân tươi đẹp đã về trên khắp đất * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 đặt câu nước. cho hoàn chỉnh. - HS viết câu vào vở - YC HS M3+M4 đặt câu có sử dụng biện pháp so sánh, nhân hóa. Bài tập 4: Điền các thành ngữ hoặc Nhóm 2 – Lớp cụm Đáp án: + Mặt tươi như hoa, em mỉm cười chào mọi người. - Giải nghĩa thành ngữ: chữ như gà bới + Ai cũng khen chị Ba đẹp người, đẹp nết. + Ai viết cẩu thả thì chắc chắn chữ như gà bới. 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm (2p) - Ghi nhớ các từ ngữ thuộc chủ điểm - GDBVMT: Cuộc sống có nhiều cái đẹp, cần phải biết yêu quý và giữ gìn - Lắng nghe 9
- để cái đẹp luôn tồn tại và làm đẹp cho cuộc sống. - Đặt 1 câu với thành ngữ ở BT 4 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ......................................................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................................................... TẬP LÀM VĂN LUYÊN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY CỐI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nhận biết được một số điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối trong đoạn văn mẫu (BT1) - Viết được đoạn văn ngắn tả lá (thân, gốc) một cây em thích (BT2). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp tác (hoạt động nhóm 2; nhóm 4, chia sẻ trước lớp), năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: - Tích cực, tự giác làm bài, có ý thức chọn lựa từ ngữ khi miêu tả. *GD BVMT: Nhận xét trình tự miêu tả. Qua đó, cảm nhận được vẻ đẹp của cây cối trong môi trường thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HOC: - GV: Bảng phụ (hoặc giấy khổ to) viết lời giải BT1. + Hoặc Máy chiếu - HS: Vở, bút, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối vào bài. * Cách tiến hành: - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại - GV dẫn vào bài mới chỗ 2. HĐ thực hành (30p) *Mục tiêu: Nhận biết được một số điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối trong đoạn văn mẫu (BT1); viết được đoạn văn ngắn tả lá (thân, gốc) một cây em thích (BT2). * Cách tiến hành: Bài tập 1: Dưới đây là một số đoạn văn Nhóm 2 - cả lớp tả thân và gốc một số loài cây - HS đọc và thảo luận theo nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp 10
- Đoạn văn Những điểm đáng chú ý a. Đoạn tả lá bàng (Đoàn Giỏi) - Tả rất sinh động sự thay đổi màu sắc của lá bàng theo thời gian 4 mùa: xuân, hạ, thu, đông. b. Đoạn tả cây sồi (Lep- Tôn- xtôi) - Tả sự thay đổi của cây sồi già từ mùa đông sang mùa xuân (mùa đông cây sồi nức nẻ, đầy sẹo. Sang mùa xuân, cây sồi toả rộng thành vóm lá xum xuê, bừng dậy một sức sống bất ngờ). - Hình ảnh so sánh: nó như một con quái vật già nua, cau có và khinh khỉnh đứng giữa đám bạch dương tươi cười. - Hình ảnh nhân hoá làm cho cây sồi già như có tâm hồn con người: Mùa đông, cây sồi già cau có, khinh khỉnh, vẻ ngờ vực, buồn rầu. Xuân đến nó say sưa, ngây ngất, khẽ đung đưa trong nắng chiều.. - Lưu ý HS học tập những nét đặc sắc - HS lắng nghe, chọn chi tiết mà mình trong mỗi đoạn văn để vận dụng miêu có thể học tập trong mỗi đoạn văn tả. - Yêu cầu đọc thêm 2 đoạn văn tham - Đọc thầm cá nhân khảo Bàng thay lá và Cây tre Bài tập 2: Viết một đoạn văn tả lá, - HS làm bài cá nhân – chọn tả thân lá, thân hay gốc một cái cây cụ thể. - Một số HS chia sẻ bài làm của mình - Lớp nhận xét, chữa lỗi cho bạn - GV nhận xét và khen những bài tả hay. * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 viết được đoạn văn. - Chữa lại những câu văn chưa hay 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm (2p) - Chỉ ra một chi tiết sáng tạo trong bài văn của các bạn vừa đọc. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ......................................................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................................................... Thứ Ba ngày 11 tháng 1 năm 2022 TOÁN LUYỆN TẬP 11
- I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Củng cố KT về so sánh phân số - Thực hiện so sánh được các PS cùng MS, khác MS, cùng TS. - Vận dụng sắp thứ tự các số tự nhiên * Bài tập cần làm: Bài 1 (a, b), bài 2 (a, b), bài 3. HSNK làm tất cả bài tập 2. Góp phần hình thành và phát triển các năng lực chung và phẩm chất: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề); năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (Vận dụng kiến thức đã học để giải toán liên quan). + Phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục học sinh tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Phiếu học tập, SGK - HS: SGK, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Vừa kiểm tra bài cũ vừa tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: + Bạn hãy cho biết muốn so sánh hai phân số khác mẫu ta làm như thế nào? + Bạn hãy nêu ví dụ về so sánh hai phân số khác mẫu? - TBHT điểu hành lớp trả lời, nhận xét - HS lấy VD và thực hiện so sánh - GV dẫn vào bài mới 2. HĐ thực hành (30p) * Mục tiêu: - Thực hiện so sánh được các PS cùng MS, khác MS, cùng TS. - Vận dụng sắp thứ tự các số tự nhiên * Cách tiến hành Bài 1a, b: HSNK hoàn thành cả Cá nhân - Nhóm 2 - Lớp bài - GV chốt đáp án. Đáp án: 5 7 - Củng cố cách so sánh các phân a. < Vì 5 < 7 số cùng MS, khác MS. 8 8 15 : 5 - Lưu ý HS trong một số bài so b. 15 và 4 15 = = 3 sánh hai PS khác MS có thể chọn 25 5 25 25 : 5 5 cách rút gọn hoặc quy đồng cho Vì 3 < 4 nên 15 < 4 phù hợp 5 5 25 5 12
- 9 c. 9 và 7 8 9 9x8 72 9 9x7 63 = = = 7 7x8 56 8 8x7 56 63 9 Vì 72 > nên 9 > 56 56 7 8 11 6 6x2 12 d. Giữ nguyên . Ta có = = 20 10 10x2 20 11 12 11 6 Vì < nên < . 20 20 20 10 Bài 2a, b (HSNK hoàn thành cả - Thực hiện nhóm 2 – Chia sẻ lớp bài) + Cách 1 chúng ta sẽ làm như thế + Thực hiện QĐMS các PS rồi so sánh nào? + Suy nghĩ về cách 2? + So sánh các PS với 1 - GV chốt đáp án, cách so sánh Đáp án: 8 7 a) và ; - Củng cố và bổ sung cách so 7 8 8 sánh 2 cách so sánh phân số. > 1 Vì tử số lớn hơn mẫu số. + Quy đồng MS các PS rồi so 7 7 sánh < 1 Vì tử số bé hơn mẫu số. 8 + So sánh các PS với 1 8 7 Nên > 7 8 9 5 b) và ; 5 8 9 > 1 Vì tử số lớn hơn mẫu số 5 5 < 1 Vì tử số bé hơn mẫu số. 8 9 5 Nên > 5 8 12 28 c) và ; 16 21 12 12 : 4 3 28 28 : 7 4 = ; 16 16 : 4 4 21 21: 7 3 3 < 1 Vì tử số bé hơn mẫu số 4 4 >1 Vì tử số lớn hơn mẫu số. 3 3 4 12 28 < nên < ; 4 3 16 21 Bài 3: So sánh hai phân số có cùng tử số. - GV yêu cầu HS xem lại phần c - HS đọc yêu cầu bài tập. 13
- 9 9 bài 1. - So sánh: và ; + GV yêu cầu HS nêu cách so 7 8 sánh đã làm ở bài tập 1 + Thực hiện QĐMS các PS rồi so sánh + Em có nhận xét gì về TS của 2 phân số trên? + Tử số của 2 phân số bằng nhau. + Em có nhận xét gì mối quan hệ giữa TS và thứ tự của các số. + Tử số bé thì PS đó lớn hơn và ngược lại + Như vậy, khi so sánh hai phân số có cùng tử số, ta có thể dựa vào + Với hai phân số có cùng tử số, phân số mẫu số để so sánh như thế nào? nào có mẫu số lớn hơn thì phân số đó bé hơn và ngược lại phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn. - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp Đáp án: 9 9 9 9 * và ; > Vì 11 < 14 11 14 11 14 8 8 8 8 * và ; > Vì 9 < 11 Bài 4 (bài tập chờ dành cho HS 9 11 9 11 hoàn thành sớm) - HS làm vở Tự học – Chia sẻ lớp 4 5 5 6 a)Vì 4 < 5; 5 < 6 nên < ; < . 7 7 7 7 2 b) Quy đồng mẫu số các phân số ; 5 ; 3 3 6 4 2 2x4 8 5x2 10 3x3 9 = = ; 5 = = ; 3 = = - Chốt lại cách quy đồng MS các 3 3x4 12 6 6x2 12 4 4x3 12 8 9 10 2 PS Vì < < nên < 3 < 5 12 12 12 3 4 6 - Chữa lại các phần bài tập làm sai BTPTNL: So sánh các phân số sau bằng cách thuận tiện nhât. 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm 1 3 5 15 5 7 (2p) a. ; ; b. ; ; bvc. ; . 2 4 4 20 7 5 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ......................................................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................................................... ÂM NHẠC GV đặc thù dạy CHÍNH TẢ CHỢ TẾT 14
- I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nhớ - viết đúng bài CT; trình bày đúng các câu thơ 8 chữ - Làm đúng BT2 phân biệt âm đầu s/x và vần ưc/ưt - Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả. - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: - NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: giấy khổ to ghi nội dung BT 2 - HS: Vở, bút,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Chuẩn bị viết chính tả: (6p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, tìm được các từ khó viết * Cách tiến hành: * Trao đổi về nội dung đoạn cần viết - Gọi HS đọc đoạn văn cần viết - 1 HS đọc- HS lớp đọc thầm + Nêu nội dung đoạn viết? + Đoạn chính tả nói về vẻ đẹp của quang cảnh chung ngày chợ tết ở một vùng trung du và niềm vui của mọi người khi đi chợ tết. - HS nêu từ khó viết: ôm ấp, viền, mép, lon xon, lom khom, yếm thắm, nép đầu, ngộ nghĩnh. - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện - Viết từ khó vào vở nháp viết. 3. Viết bài chính tả: (15p) * Mục tiêu: Hs nhớ - viết tốt bài chính tả, trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 8 chữ. * Cách tiến hành: - HS nhớ - viết bài vào vở - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt. - Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết. 4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai * Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi 15
- - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe. 5. Làm bài tập chính tả: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được r/d/gi * Cách tiến hành: Cá nhân - Cặp đôi - Chia sẻ trước lớp Bài 2: Điền vào chỗ trống tiếng chứa Đ/a: âm đầu s/x hoặc vần ưc/ưt Thứ tự từ cần điền: hoạ sĩ, nước Đức, sung sướng, không hiểu sao, bức tranh, bức tranh - Đọc lại câu chuyện sau khi đã điền hoàn chỉnh + Câu chuyện vui muốn khuyên chúng + Làm việc gì cũng cần cẩn thận và ta điều gì? kien trì 6. Hoạt động ứng dụng (1p) - Viết lại 5 lần các từ viết sai trong bài chính tả 7. Hoạt động sáng tạo (1p) - Lấy VD để phân biệt ưc/ưt ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ......................................................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................ LỊCH SỬ - ĐỊA LÍ LỊCH SỬ: TRƯỜNG HỌC THỜI HẬU LÊ ĐỊA LÍ: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù - Biêt được sự phát triển của giáo dục thời Hậu Lê (những sự kiện cụ thể về tổ chức giáo dục, chính sách khuyến học): + Đến thời Hậu Lê, giáo dục có qui củ chặt chẽ: ở kinh đô có Quốc Tử Giám, ở các địa phương bên cạnh trường công còn có các trường tư; ba năm có một kì thi Hương và thi Hội; nội dung học tập là Nho giáo,... + Chính sách khuyến khích học tập: đặt ra lễ xướng danh, lễ vinh qui, khắc tên tuổi người đỗ cao vào bia đá dựng ở Văn Miếu. - Mô tả được tổ chức giáo dục dưới thời Hậu Lê (về tổ chức trường học, người được đi học, nội dung học, nền nếp thi cử) - Có ý thức tự hào về truyền thống hiếu học có từ lâu đời. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất 16
- - NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: + Phiếu học tập cho HS. + Tranh minh hoạ như SGK (nếu có) - HS: SGK, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (4p) - TBHTđiều hành lớp trả lời, nhận xét: + Những sự việc nào thể hiện quyền tối cao +Vua có uy quyền tuyệt đối. Mọi của vua Lê quyền hành đều tập trung vào tay vua quân đội. - GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới 2. Bài mới: (30p) * Mục tiêu: - Biêt được sự phát triển của giáo dục thời Hậu Lê (những sự kiện cụ thể về tổ chức giáo dục, chính sách khuyến học) - Mô tả được tổ chức giáo dục dưới thời Hậu Lê (về tổ chức trường học, người được đi học, nội dung học, nền nếp thi cử) * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp a. Giới thiệu bài: Văn Miếu – Quốc Tử Giám là một trong - HS lắng nghe. những di tích quý hiếm của lịch sử giáo dục nước ta. Nó minh chứng cho sự phát triển của nền giáo dục nước ta, đặc biệt dưới thời Hậu Lê. Để giúp các em thêm hiểu về về trường học và giáo dục thời Hậu Lê chúng ta cùng học bài hôm nay Trường học thời Hậu Lê. - Ghi tựa. b. Tìm hiểu bài: HĐ1: Tổ chức giáo dục dưới thời Lê: - HS làm việc nhóm 2 – Chia sẻ - GV phát phiếu học tập yêu cầu HS đọc lớp: SGK để các nhóm thảo luận: + Việc học dưới thời Lê được tồ chức như + Lập Văn Miếu, thu nhận cả con thế nào? em thường dân vào trường Quốc Tử Giám, trường học có lớp học, chỗ ở, kho trữ sách; ở các đạo đều có + Chế độ thi cử thời Lê thế nào? trường do nhà nước mở . + Ba năm có một kì thi Hương và thi Hội, có kì thi kiểm tra trình độ * GV: Giáo dục thời Lê có tổ chức quy củ, của các quan lại. nội dung học tập là Nho giáo. HĐ2: Thời Lê việc học rất được quan - Trả lời cá nhân – Chia sẻ lớp tâm: 17
- + Nhà Lê đã làm gì để khuyến khích học + Tổ chức Lễ đọc tên người đỗ, lễ tập? đón rước người đỗ về làng, khắc vào bia đá tên những người đỗ cao - GV cho HS xem và tìm hiểu nội dung các rồi đặt ở Văn Miếu. hình trong SGK và tranh, ảnh tham khảo - HS xem tranh, ảnh. thêm: Khuê Văn Các và các bia tiến sĩ ở Văn Miếu cùng hai bức tranh: Vinh quy bái tổ và Lễ xướng danh để thấy được nhà Lê đã rất coi trọng giáo dục . * GV: Nhà Hậu Lê rất quan tâm đến vấn đề học tập. Sự phát triển của giáo dục đã góp phần quan trọng không chỉ đối với - HS lắng nghe việc xây dựng nhà nước, mà còn nâng cao trình độ dân trí và văn hoá người Việt. - Em hãy mô tả tổ chức giáo dục thời Hậu + Tổ chức trường học: Nhà nước Lê? lập Văn Miếu, mở Quốc Tử Giám làm trường học, có chỗ ở cho cả HS và kho sách + Người được đi học: co cháu vua, quan và con em thường dân học giỏi. + Nội dung học: Nho giáo. + Nền nếp thi cử: 3 năm có 1 kì thi - Giới thiệu cho HS hiểu về thi Hương, thi Hương ở địa phương và thi Hội ở Hội, thi Đình kin thành. Những người đỗ thi Hội được thi Đình để chọn tiến sĩ. - HS đọc Bài học cuối sách - GV chốt nội dung bài học 3. Hoạt động ứng dụng (1p). - Giáo dục tự hào truyền thống hiếu học của cha ông 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Giới thiệu những điều em biết về Văn Miếu và Quốc Tử Giám. - Tìm hiểu thêm về văn miếu Mao Điền (Cẩm Giàng – Hải Dương) ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ..................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................... ĐỊA LÍ: I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: 18
- - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Nam Bộ: + Trồng nhiều lúa gạo, cây ăn trái. + Nuôi trồng và chế biến thủy sản. + Chế biến lương thực. + Sản xuất công nghiệp phát triển mạnh nhất trong cả nước. + Chợ nổi là nét độc đáo của đồng bằng - Quan sát hình ảnh, kể tên theo thứ tự các công việc trong thu hoạch và chế biến gạo xuất khẩu ở đồng bằng Nam Bộ - Quan sát hình ảnh, kể tên các sản phẩm CN và mô tả đôi nét về chợ nổi * HSNK:- Biết những thuận lợi để đồng bằng Nam Bộ trở thành vùng sản xuất lúa gạo, trái cây và thủy sản lớn nhất cả nước: đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm, người dân cần cù lao động. - Giải thích vì sao đồng bằng Nam Bộ là nơi có ngành công nghiệp phát triển mạnh nhất đất nước: do có nguồn nguyên liệu và lao động dồi dào, được đầu tư phát triển. * BVMT: Vai trò, ảnh hưởng to lớn của sông ngòi đối với đời sống của con người (đem lại phù sa nhưng cũng mang lại lũ lụt đe dọa sản xuất và đời sống). Qua đó thấy được tầm quan trọng của hệ thống đê và giáo dục ý thức trách nhiệm trong việc góp phần bảo đê điều - những công trình nhân tạo phục vụ đời sống 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp tác (hoạt động nhóm 2; nhóm 4, chia sẻ trước lớp), năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: Tranh, ảnh về sản xuất công nghiệp, chợ nổi trên sông ở ĐB Nam Bộ (sưu tầm) hoặc Máy chiếu - HS: SGK, bút. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Vừa kiểm tra bài cũ vừa tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối vào bài. * Cách tiến hành: + Nhà ở của người dân ở đồng bằng - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét Nam Bộ có đặc điểm gì? + Nhà thường làm dọc theo kênh rạch và khá đơn sơ. Tuy nhiên ngày này nhà ở của họ đã có nhiều thay đổi kiên cố + Trang phục và lễ hội của họ có gì và khang trang hơn. đặc sắc? + Trang phục truyền thống là áo bà ba 19
- và khăn rằn. Lễ hội nổi tiếng là: Hội Bà - GV nhận xét chung, giới thiệu bài Chúa Xứ, hội xuân núi Bà, lễ cúng mới Trăng,... 2. Bài mới: (30p) * Mục tiêu: Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Nam Bộ: * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm-Lớp a.Giới thiệu bài: Những thuận lợi nào để đồng bằng Nam Bộ trở thành vùng sản xuất lúa - Lắng nghe gạo, trái cây và thủy sản lớn nhất cả nước? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài: “Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ”. Ghi tên bài. b. Tìm hiểu bài: Cá nhân - Lớp *Hoạt động 1:Vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước: - HS quan sát BĐ. - GV cho HS quan sát BĐ nông - HS dựa vào kênh chữ trong SGK, cho nghiệp, kể tên các cây trồng ở ĐB biết : Nam Bộ và cho biết loại cây nào được trồng nhiều hơn ở đây? + Nhờ có đất đai màu mỡ ,khí hậu nắng + ĐB Nam Bộ có những điều kiện nóng quanh năm, người dân cần cù lao thuận lợi nào để trở thành vựa lúa, động nên ĐB Nam Bộ đã trở thành vựa vựa trái cây lớn nhất cả nước? lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước. + Cung cấp cho nhiều nơi trong nước + Lúa gạo, trái cây ở ĐB Nam Bộ và xuất khẩu. được tiêu thụ ở những đâu? - GV nhận xét, kết luận. + Gặt lúa – Tuốt lúa – Phơi thóc – Xay - GV yêu cầu HS quan sát các hình xát và đóng bao – Xếp gạo lên tàu để và kể theo thứ tự các công việc trong xuất khẩu thu hoạch và chế biến gạo xuất khẩu ở đồng bằng Nam Bộ? - GV lưu ý: Ngày nay, việc gặt lúa - Lắng nghe và tuốt lúa đã thu gọn thành 1 bước và dùng máy với máy gặt đập liên hoàn. Bước phơi thóc cũng dùng máy sấy nếu trời không có nắng để đảm bảo chất lượng gạo. + Xoài, chôm chôm, măng cụt, sầu + Kể tên các loại trái cây ở ĐB Nam riêng, thanh long Bộ. - GV nhận xét và mô tả thêm về các vườn cây ăn trái của ĐB Nam Bộ: ĐB Nam Bộ là nơi xuất khẩu gạo lớn nhất cả nước. Nhờ ĐB này, nước ta 20