Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 4 - Tuần 20 năm học 2022-2023 (Lê Thị Chinh)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 4 - Tuần 20 năm học 2022-2023 (Lê Thị Chinh)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_4_tuan_20_nam_hoc_2022_202.doc
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 4 - Tuần 20 năm học 2022-2023 (Lê Thị Chinh)
- TUẦN 20 Thứ hai ngày 30 tháng 1 năm 2023 CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN CHỦ ĐỀ: NGHỀ EM YÊU THÍCH - EM NÓI VỀ NGHỀ YÊU THÍCH I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết được các nội dung Liên đội và nhà trường nhận xét, đánh giá và kế hoạc quyên góp ủng hộ bạn nghèo đón Tết. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, tự giác tham gia các hoạt động. Hứng thú với các nội dung Liên đội triển khai. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vui vẻ, hào hứng và cảm thấy hạnh phúc khi được tham gia vào các hoạt động tập thể. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Các em chia sẻ về nghề yêu thích cùng bạn bè. II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên chuẩn bị: - Các nội dung cần triển khai. - Loa, mic, bàn, ghế chào cờ và ghế ngồi cho GV, đại biểu. 2. Học sinh: - Ghế ngồi, trang phục đúng quy định. - Nội dung phát động. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Nghi thức nghi lễ - Chào cờ (5P’) - GV điều hành - HS tập trung trên sân trường. - Chỉnh đốn trang phục, hàng - Tiến hành nghi lễ chào cờ. ngũ. - Đứng nghiêm trang. - HS cùng GV thực hiện nghi lễ chào cờ. - Liên đội trưởng điểu hành lễ 2. Đánh giá tuần qua, kế hoạch tuần tới chào cờ. - Liên đội trưởng đọc điểm thi đua trong tuần qua. - Trao cờ thi đua. Đánh giá tuần 19A - Thực hiện các quy định đảm bảo an toàn giao thông, ANTT, tệ nạn ma túy, HS lắng nghe công tác quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và pháo trong dịp trước, trong và sau Tết. - Trao 70 suất quà cho HS khó khăn
- đón Tết. - Vệ sinh trường lớp trước khi nghỉ Tết. - Tổ chức Tết trồng cây: HS tham gia tích cực. - HS tự học trong Tết. 2. Kế hoạch tuần 19B HS lắng nghe. - Vệ sinh trường, lớp sau kỳ nghỉ Tết. - Tiếp tục duy trì và tổ chức sinh hoạt 15 phút đầu giờ có hiệu quả theo các nội dung quy định của Liên đội. - Ôn múa hát sân trường và tập thể - HS chia sẻ về nghề yêu thích dục. của mình. - Nêu những việc cần làm để xây 3. Hoạt động chủ đề: Em nói về dựng cho nghề nghiệp: Học tập nghề yêu thích chăm chỉ, tham gia các hoạt - GV đặt một số câu hỏi gợi ý để động của trường, của lớp. HS nói về nghề yêu thích. 4. Tổng kết hoạt động: - Đánh giá buổi hoạt động. - Giao nhiệm vụ tuần tới. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) .. ___________________________________ TẬP ĐỌC CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Phát triển năng lực đặc thù: - Hiểu ý nghĩa: Mọi vật trên trái đất được sinh ra vì con người, vì trẻ em, do vậy cần dành cho trẻ em những điều tốt đẹp nhất (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc ít nhất 3 khổ thơ). - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm được một đoạn thơ.. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - Có ý thức về quyền và nghĩa vụ của trẻ em II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to) Bảng phụ viết sẵn đoạn thơ luyện đọc - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) - TBHT điều khiển các bạn chơi trò + Hãy đọc bài “Bốn anh tài” chơi Hộp quà bí mật + Cẩu Khây có sức khỏe và tài năng + Sức khỏe: Ăn một lúc hết chín chõ như thế nào? xôi... + Tài năng: 15 tuổi đã tinh thông võ nghệ. + Nội dung của câu chuyện? + Ca ngợi 4 anh em Cẩu Khây có tài năng đã đoàn kết lên đường diệt trừ yêu tinh. - GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc trôi chảy, rành mạch, giọng đọc chậm rãi, vui tươi mang tính chất giọng kể chuyện * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc: Toàn bài đọc với giọng chậm rãi, vui tươi mang tính chất - Lắng nghe giọng kể chuyện - Nhóm trưởng điều hành cách chia đoạn - GV chốt vị trí các đoạn - Bài chia làm 7 đoạn. Mỗi khổ thơ là một đoạn - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (sinh ra trước nhất, trụi trần, bế bồng, lời ru, cục phấn, ...) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các - Các nhóm báo cáo kết quả đọc HS (M1) - 1 HS đọc cả bài (M4) 3.Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa: Mọi vật trên trái đất được sinh ra vì con người, vì trẻ em, do vậy cần dành cho trẻ em những điều tốt đẹp nhất (trả lời được các câu hỏi trong SGK) * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - Gọi HS đọc các câu hỏi cuối bài. - 1 HS đọc - HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu
- hỏi - TBHT điều hành các nhóm trả lời, nhận xét + Trong câu chuyện ai là người được + Trẻ em được sinh ra đầu tiên trên trái sinh ra đầu tiên? đất. Trái đất lúc đó chỉ có toàn trẻ con, cảnh vật trống vắng, trụi trần, không dáng cây, ngọn cỏ. + Sau khi trẻ sinh ra thì cái gì xuất + Mặt trời xuất hiện để trẻ nhìn cho rõ. hiện? Tại sao lại như thế? + Sau khi sinh trẻ ra, vì sao cần có ngay người mẹ? + Vì trẻ cần yêu thương và lời ru, trẻ + Bố giúp trẻ em những gì? cần bế bồng, chăm sóc. + Giúp trẻ hiểu biết, bảo cho trẻ ngoan, dạy trẻ biết nghĩ. + Thầy giáo giúp trẻ em những gì? Dạy + Thầy giáo dạy trẻ học hành, dạy điều gì đầu tiên? “Chuyện loài người” đầu tiên. + Theo em, ý nghĩa của bài thơ này là Bài thơ thể hiện tình cảm yêu mến trẻ gì? em. Ca ngợi trẻ em, thể hiện tình cảm * HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn trân trọng của người lớn với trẻ em. chỉnh và các câu nêu nội dung đoạn, bài. Mọi sự thay đổi trên thế giới đều vì trẻ em. - HS ghi nội dung bài vào vở. 3. Luyện đọc diễn cảm - Học thuộc lòng (8-10p) * Mục tiêu: HS biết đọc diễn cảm bài thơ, học thuộc lòng được những khổ thơ mà mình thích. * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, - 1 HS nêu lại nêu giọng đọc các nhân vật - 1 HS đọc toàn bài - Yêu cầu đọc diễn cảm các khổ thơ - Nhóm trưởng điều khiển: mình thích (mỗi HS 2 khổ thơ) + Đọc diễn cảm trong nhóm - Thi đọc diễn cảm trước lớp - Lớp nhận xét, bình chọn. - HS học thuộc lòng ngay tại lớp (mỗi HS 3 khổ thơ) - GV nhận xét chung 4. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Em thích nhất hình ảnh nào trong bài - HS nêu thơ? 5. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Kể lại "Chuyện cổ tích về loài người" bằng lời của em. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .......................................................................................................................
- Toán Thầy Huấn dạy __________________________________ KHOA HỌC TẠI SAO CÓ GIÓ ? (theo PP BTNB) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Giải thích được nguyên nhân tạo ra gi - Làm thí nghiệm để nhận ra không khí chuyển động tạo thành gió. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác,... - Yêu khoa học, chịu khó tìm tòi về khoa học tự nhiên. * GDBVMT II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: - GV: Hình vẽ trang 74, 75 SGK, chong chóng cho mỗi HS. - HS: Chuẩn bị các đồ dùng thí nghiệm theo nhóm + Hộp đối lưu như mô tả trong trang 74- SGK. + Nến, diêm, vài nén hương. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1, Khởi động (4p) - HS trả lời dưới sự điều hành của TBHT + Không khí cần cho sự sống như thế + Con người, động vật cần ô xi để nào? thở, cây xanh cần ô-xi để hô hấp,... + Khí nào duy trì sự cháy? + Khí ô –xi + Khí nào không duy trì sự cháy? + Khí ni-tơ - GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới. 2. Khám phá: (30p) * Mục tiêu: - Giải thích được nguyên nhân tạo ra gió - Làm thí nghiệm để nhận ra không khí chuyển động tạo thành gió. * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm –Lớp HĐ1:Giới thiệu bài: Nhóm 4 - Lớp - GV chỉ ra ngoài cây và hỏi: + Nhờ đâu mà lá cây lay động? - HS: Nhờ gió. + Nhờ đâu mà diều bay? - Vậy các em có thắc mắc tại sao lại có - HS theo dõi . gió không? Tiết học hôm nay cô cùng các em sẽ tìm tòi, khám phá để hiểu được điều đó. HĐ2:Tiến trình đề xuất: Bước 1: Đưa tình huống xuất phát và
- nêu vấn đề: - Các em vẫn thường bắt gặp những cơn gió. Theo em, tại sao có gió? (GV ghi câu hỏi lên bảng.) Bước 2:Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS: - GV yêu cầu HS ghi lại những hiểu biết - HS ghi chép hiểu biết ban đầu của ban đầu của mình vào vở ghi chép khoa mình vào vở ghi chép. Chẳng hạn: học . + Gió do không khí tạo nên. + Do không khí chuyển động từ nơi lạnh đến nơi nóng tạo thành gió. + Do nắng tạo nên. + Do các ngôi nhà chắn nhau tạo nên.... - HS thảo luận nhóm 6 thống nhất ý kiến ghi chép vào phiếu. - GV cho HS đính phiếu lên bảng - GV hướng dẫn HS so sánh điểm giống - HS so sánh sự giống và khác nhau và khác nhau trong kết quả làm việc của 3 của các ý kiến ban đầu nhóm. Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi: - Để tìm hiểu được những điểm giống và khác nhau đó đúng hay sai các em có - HS nêu câu hỏi. Chẳng hạn: những câu hỏi thắc mắc nào? + Có phải gió do không khí tạo nên - GV giúp các em đề xuất câu hỏi liên không? quan đến nội dung kiến thức tìm hiểu bài + Liệu có phải nắng tạo nên gió học. không? - GV tổng hợp câu hỏi của các nhóm và ..... chốt các câu hỏi chính: + Tại sao có gió? - GV cho HS thảo luận đề xuất phương án + Làm thí nghiệm; Quan sát thực tế. tìm tòi . + Hỏi người lớn; Tra cứu trên mạng - GV chốt phương án : Làm thí nghiệm v.v.. Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi: - Để trả lời câu hỏi: * Tại sao có gió? - Một số HS nêu cách thí nghiệm, nếu theo các em chúng ta nên tiến hành làm chưa khoa học hay không thực hiện thí nghiệm như thế nào? được GV có thể điều chỉnh. Chẳng hạn: + Đặt một cây nến đang cháy dưới 1 ống. Đặt một vài mẩu hương cháy đã tắt lửa nhưng còn bốc khói vào dưới ống còn lại. - HS tiến hành làm thí nhiệm, HS thống nhất trong nhóm tự rút ra kết
- luận, ghi chép vào phiếu. - Một HS lên thực hiện lại thí nghiệm Bước 5. Kết luận và hợp thức hóa kiến - Cả lớp quan sát. thức: - Sau thí nghiệm này em rút ra nguyên + Không khí chuyển động tạo thành nhân tại sao có gió? gió. - Em hãy nêu những ứng dụng của gió trong đời sống? - Cối xay gió, chong chóng quay... tiết học . *GVKL và ghi bảng: Không khí chuyển động từ nơi lạnh sang nơi nóng. Sự chênh lệch nhiệt độ của - HSKL: Không khí chuyển động từ không khí là nguyên nhân gây ra sự nơi lạnh đến nơi nóng. Không khí chuyển động của không khí. Không khí chuyển động tạo thành gió. chuyển động tạo thành gió. - Cho HS dùng quạt vẩy (hoặc GV bật + Khi ta vẩy quạt, bật điện (cánh quạt điện), em thấy thế nào? (mát) quạt điện quay) làm không khí + Tại sao ta thấy mát? chuyển động và gây ra gió. * Chuyển tiếp: Trong tự nhiên, dưới ánh nắng mặt trời, các phần khác nhau của trái đất không nóng lên như nhau, vì sao có hiện tượng đó, cô mời các em tiếp tục tìm hiểu HĐ3. HĐ3: Sự chuyển động của không khí trong tự nhiên. * Đính tranh vẽ hình 6 và 7 (đã phóng to) - HS quan sát tranh lên bảng, HS quan sát: + Hình vẽ khoảng thời gian nào trong + H6: Vẽ ban ngày và hướng gió thổi ngày? Mô tả hướng gió được minh họa từ biển vào đất liền. trong từng hình? + H7: Vẽ ban đêm và hướng gió thổi từ đất liến ra biển. + Tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào + Vì: Ban ngày không khí trong đất đất liền và ban đêm gió từ đất liền thổi ra liền nóng, không khí ngoài biển lạnh. biển? Do đó làm cho không khí chuyển động từ biển vào đất liền tạo ra gió từ biển thổi vào đất liền. Ban đêm không khí trong đất liền nguội nhanh hơn nên lạnh hơn không khí ngoài *GV kết luận: Sự chênh lệch nhiệt độ biển. Vì thế không khí chuyển động từ vào ban ngày và ban đêm giữa biển và đất liền thổi ra biển. đất liền đó làm cho chiều gió thay đổi giữa ngày và đêm. 3. HĐ ứng dụng (1p) *GD BVMT:
- - Biển mang lại cho ta những ngọn gió - Cần có ý thức giữ gìn môi trường mát lành và là một trong những nơi giúp biển như: đi chơi biển không nên vứt con người ta được nghỉ ngơi, thư giãn sau rác ra bãi biển, không để dầu tràn ra những thời gian làm việc vất vả. Vậy biển, mọi người chúng ta cần có ý chúng ta nên làm gì để bảo vệ môi trường thức bảo vệ môi trường biển sạch sẽ biển? và trong lành. 4. HĐ sáng tạo (1p) - Nêu các ví dụ khác về sự chuyển động của không khí tạo ra gió ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... __________________________________ BUỔI CHIỀU CHÍNH TẢ CHA ĐẺ CỦA CHIẾC LỐP XE ĐẠP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nghe – viết lại đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn văn, bài viết không mắc quá 5 lỗi trong bài - Làm đúng BT2a, BT 3a phân biệt ch/tr - Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: - NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: - GV: Bảng phụ, phiếu học tập. - HS: Vở, bút,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Chuẩn bị viết chính tả: (6p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, viết được các từ khó, dễ lẫn và các hiện tượng chính tả, cách viết đoạn văn. * Cách tiến hành: * Trao đổi về nội dung đoạn cần viết - Gọi HS đọc đoạn văn cần viết - 1 HS đọc- HS lớp đọc thầm + Bài văn nói về điều gì? + Nói về sự ra đời của chiếc lốp xe đạp. + Ai là người đầu tiên phát minh ra + Đân – lớp
- chiếc lốp xe đạp bằng cao su? - HS nêu từ khó viết: nẹp sắt, xóc, Đân- lớp, suýt ngã, săm,.... - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ - Viết từ khó vào vở nháp khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết. 3. Viết bài chính tả: (15p) * Mục tiêu: Hs nghe - viết tốt bài chính tả theo hình thức đoạn văn. * Cách tiến hành: - GV đọc bài cho HS viết - HS nghe - viết bài vào vở - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt. - Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết. 4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai * Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe. 5. Làm bài tập chính tả: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được ch/tr * Cách tiến hành: Cá nhân - Cặp đôi - Chia sẻ trước lớp Bài 2a: Tìm và viết các từ ngữ chứa Đáp án: chuyền, trong, chim, trẻ tiếng bắt đầu bằng s/x Bài 3a: Đáp án: đãng trí, chẳng thấy, xuất trình, + Câu chuyện có gì đáng cười? + Đáng cười là ở chi tiết nhà bác học tìm vé không phải để xuất trình mà để biết xem mình xuống ga nào do nhà bác học chỉ chú ý đến công trình nghiên cứu mà quên cả những điều bình thường 6. Hoạt động ứng dụng (1p) - Viết lại 5 lần các từ viết sai trong bài chính tả 7. Hoạt động sáng tạo (1p) - Lấy VD để phân biệt các từ chung/ trung ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .....................................................................................................................................
- TIN HỌC LUYỆN TẬP TỔNG HỢP (tiết 1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Ôn tập kiến thức đã học. Luyện tập các thao tác trên trang soạn thảo văn bản đã được học. Biết sử dụng các công cụ đã học để soạn thảo văn bản. - HS có kĩ năng sử dụng các công cụ đã học để soạn thảo văn bản. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: - HS chủ động khi thực hiện nhiệm vụ học tập. Phát triển năng lực soạn thảo. - Yêu thích môn học, phát triển tính sáng tạo trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC 1. Giáo viên: - Phương tiện dạy học: Giáo án, máy tính, máy chiếu. Máy tính có cài phần mềm word. - Phòng thực hành có đủ máy tính cho học sinh (tối thiểu 3 học sinh/máy). 2. Học sinh: SGK, vở ghi bài III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - Ổn định lớp. - HS báo cáo sĩ số. - Khởi động đầu giờ. Cho HS chơi - HS đọc nội dung trên màn chiếu và thực trò chơi: (TH: trên bài trình chiếu). hiện theo yêu cầu GV chuyển ý vào bài. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 1. Hoạt động 1: Nối theo mẫu - GV cho HS làm việc cá nhân vào - HS làm việc cá nhân vào sách rồi nói cho sách rồi nói cho nhau nghe. nhau nghe. 1 HS lên bảng chia sẻ - GV quan sát giúp đỡ HS khi gặp Cỡ chữ Cắt khó khăn Chèn hình Lưu văn bản - GV nhận xét In Chọn màu chữ Chèn ảnh Chọn chữ in đậm Căn lề trái Dán Chèn bảng 2. Hoạt động 2: Thực hiện các yêu cầu sau. - GV cho HS làm việc cá nhân trên - HS làm việc cá nhân trên máy rồi chia sẻ máy rồi chia sẻ a) Tạo bảng theo mẫu - GV quan sát giúp đỡ HS khi gặp khó khăn - Chiếu bài 1 số học sinh
- b) Chỉnh sửa bảng đã tạo ở hoạt động a thảnh bảng 1 và bảng 2 theo mẫu Bảng 1 Bảng 2 C. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP - Tóm tắt lại nội dung chính của bài - HS đọc ghi nhớ trong sách. * Hướng dẫn học bài ở nhà - GV yêu cầu HS về nhà thực hành - HS về nhà thực hành điều chỉnh kích thước điều chỉnh kích thước của tranh ảnh của tranh ảnh trong soạn thảo. trong soạn thảo. - Chuẩn bị bài. - Chuẩn bị bài. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG LỊCH SỬ CHIẾN THẮNG CHI LĂNG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nắm được một số sự kiện về khởi nghĩa Lam Sơn (tập trung vào trận Chi Lăng): + Nguyên nhân + Diễn biến trận Chi Lăng + Kết quả + Ý nghĩa: Đập tan mưu đồ cứu viện thành Đông Quan của quân Minh, quân Minh phải xin hàng và rút về nước. - Nắm được việc nhà Hậu Lê được thành lập: * HS NK: Nắm được lí do vì sao quân ta lựa chọn ải Chi Lăng làm trận địa đánh địch và mưu kế của quân ta trong trận Chi Lăng: Ải là vùng núi hiểm trở, đường nhỏ hẹp, khe sâu, rừng cây um tùm; giả vờ thua để nhử địch vào ải, khi giặc vào đầm lầy thì quân ta phục sẵn ở hai bên sườn núi đồng loạt tấn công. - Rèn kĩ năng sử dụng lược đồ, thuyết trình, kể chuyện. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Có tinh thần học tập nghiêm tục, tôn trọng lịch sử II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: + Phiếu học tập cho HS. + Tranh minh hoạ như SGK ( nếu có ). - HS: SGK, bút
- III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (4p) - TBHTđiều hành lớp trả lời, nhận xét: + Tình hình nước ta cuối thời Trần như thế + Vua quan ăn chơi sa đoạ, đời nào? sống nhân dân cực khổ.... + Hồ Quý Ly truất ngôi vua Trần, + Nhà Hồ được thành lập ra sao? lập nên nhà Hồ.... - GV dẫn vào bài mới 2. Khám phá: (30p) * Mục tiêu: - Nắm được nguyên nhân, diễn biến, kết quả và ý nghĩa của trận Chi Lăng. - Sự ra đời của nhà Hậu Lê * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp 1. Nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa - Trình bày bối cảnh dẫn tới trận Chi Lăng: Cuối năm 1406, quân Minh xâm lược nước ta. Nhà Hồ không đoàn kết được toàn dân - HS đọc mục chữ nhỏ nên cuộc kháng chiến thất bại (1407). Dưới - Theo dõi GV trình bày để nắm ách đô hộ của nhà Minh, nhiều cuộc khởi được nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta đã nổ ra, tiêu biểu là nghĩa cuộc khởi nghĩa Lam Sơn do Lê Lợi khởi - Nêu lại nguyên nhân. xướng. Năm 1418, từ vùng núi Lam Sơn (Thanh Hóa), cuộc khởi nghĩa Lam Sơn ngày càng lan rộng ra cả nước. Năm 1426, quân Minh bị quân khởi nghĩa Lam Sơn bao vây ở Đông Quan (Thăng Long). Vương Thông, tướng chỉ huy quân Minh hoảng sợ, một mặt xin hòa, mặt khác bí mật sai người về nước xin quân cứu viện. Liễu Thăng chỉ huy 10 vạn quân kéo vào nước ta theo đường Lạng Sơn (đây là nguyên nhân dẫn đến trận chiến Chi lăng) 2. Diễn biến của cuộc khỡi nghĩa - HS làm việc nhóm 2 – Chia sẻ lớp +Tại sao chọn ải Chi Lăng làm trận địa? + Địa hình hiểm trở, 2 bên là núi cao đường hẹp, giữa khe sâu, cây cối um tùm - Cho HS quan sát hình ảnh ải Chi Lăng + Khi quân Minh đến trước ải Chi Lăng, kị + Kị binh của ta ra nghênh chiến binh ta đã hành động như thế nào? rồi bỏ chạy. + Kị binh của nhà Minh đã phản ứng thế + Kị binh của Liễu Thăng ham đuổi nào trước hành động của quân ta? nên đã bỏ xa hàng vạn quân bộ chạy theo sau. + Kị binh của nhà Minh đã bị thua trận ra + Khi ngựa của chúng lội bì bõm
- sao? giữa đầm lầy, lúc đó quân từ 2 bên ải bắn tên xuống như mưa không có đường tháo chạy. Liễu Thăng và đám kị binh tối tăm mặt mũi. Liễu Thăng bị giết + Bộ binh của nhà Minh bị thua trận như + Quân bộ theo sau cũng bị phục thế nào? kích 2 bên sườn núi và lòng khe nhất tề xông ra tấn công, quân địch hoãng loạn hàng vạn quân Minh bị chết số còn lại tháo chạy - Yc HS thuật lại trận đánh - HS thuật lại toàn bộ diễn biến của trận đánh. 3. Kết quả và ý nghĩa: - Nêu kết quả và ý nghĩa của trận Chi + Liễu Thăng bị giết. Hàng vạn Lăng? quân Minh bị chết, số còn lại rút chạy + Âm mưu chi viện cho Đông Quan của nhà Minh bị tan vỡ. Quân Minh đầu hàng rút về nước. Lê Lợi lên ngôi hoàng đế năm 1428. Nhà Hậu 3. Hoạt động ứng dụng (1p). Lê bắt đầu từ đây. + Trong trận Chi Lăng, nghĩa quân Lam Sơn đã thể hiện sự thông minh như thế + Chọn địa hình hiểm trở, khiêu nào? chiến, đánh úp. - Giáo dục lòng tự hào đất nước và truyền thống đánh giặc ngoại xâm của cha ông. 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Kể chuyện lịch sử về Lê Lợi. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _________________________________________________ Thứ Ba ngày 31 tháng 1 năm 2023 BUỔI SÁNG GV BỘ MÔN DẠY ________________________________________________ TOÁN PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số; tử số là số bị chia, mẫu số là số chia.
- - Biết cách viết thương của các phép chia số tự nhiên dưới dạng phân số (PS có TS bé hơn MS), biểu diễn được các số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số là 1 2. Góp phần phát huy các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. - HS tích cực, cẩn thận khi làm bài * BT cần làm: Bài 1, bài 2 (2 ý đầu), bài 3 II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:: - GV: Phiếu học tập, hình vẽ SGK - HS: SGK,. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - TBHT điều hành lớp tham gia trò Trò chơi: Bắn tên chơi - Viết phân số: 3/2; 4/7; 5/3;.... - GV nhận xét chung - Giới thiệu bài mới 2. Hình thành KT (30p) * Mục tiêu: Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số; tử số là số bị chia, mẫu số là số chia. * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm – Lớp a) Trường hợp thương là 1 số tự nhiên: Bài toán 1: Có 8 quả cam chia đều cho 4 + Mỗi bạn được 8: 4 = 2 (quả cam) em. Hỏi mỗi em được mấy quả cam? + Các số 8, 4, 2 được gọi là các số gì? + Là các số tự nhiên. => GV nhận xét và kết luận: Khi thực hiện chia 1 số tự nhiên cho 1 số tự nhiên khác 0, ta có thể tìm được - HS lắng nghe. thương là 1 số tự nhiên. Nhưng, không phải lúc nào ta cũng có thể thực hiện được như vậy. b) Trường hợp thương là phân số: Bài toán 2: Có 3 cái bánh chia đều cho 4 em. Hỏi mỗi em được bao nhiêu phần - HS lắng nghe. của cái bánh? + Em có thể thực hiện phép chia 3: 4 tương tự như thực hiện 8: 4 được + Không thể thực hiện được vì 3 không không? chia hết cho 4 - Hãy tìm cách chia đều 3 cái bánh cho - HS thảo luận nhóm 2 và chia sẻ: Chia 4 bạn. đều mỗi cái bánh thành 4 phần bằng nhau sau đó chia cho 4 bạn, mỗi bạn nhận được 3 phần bằng nhau của cái bánh. Vậy mỗi bạn nhận được 3 cái => GV: Có 3 cái bánh chia đều cho 4 4 bánh.
- bạn thì mỗi bạn nhận được 3 cái bánh. + Vậy 3: 4 = 3 4 4 Vậy 3: 4 =? - HS đọc: 3 chia 4 bằng 3 - GV nhận xét, ghi bảng: 3: 4 = 3 4 4 + Thương trong phép chia 8: 4 = 2 là + Thương trong phép chia 3: 4 = 3 có một số tự nhiên còn thương trong phép 4 chia 3: 4 = 3 là một phân số. khác gì so với thương trong phép chia 4 8: 4 = 2 không? + Số bị chia là tử số của thương và số + Em có nhận xét gì về tử số và mẫu số chia là mẫu số của thương. của thương 3 và số bị chia, số chia 4 trong phép chia 3: 4? - HS lắng nghe và nhắc lại => GV nhận xét, kết luận: Thương của - HS nêu ví dụ phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia, mẫu số là số chia. 3. Hoạt động thực hành:(18p) * Mục tiêu: Biết cách viết thương của các phép chia số tự nhiên dưới dạng phân số, biểu diễn được các số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số là 1 * Cách tiến hành: Cá nhân, nhóm, cả lớp. Bài 1: Viết thương của các phép chia - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - sau dưới dạng phân số Chia sẻ lớp - GV chốt đáp án. Đ/á: 7: 9 = 7 5: 8 = 5 - Củng cố cách viết thương của các phép 9 8 chia sau dưới dạng phân số 6: 19 = 6 1: 3 = 1 Bài 2 (2 ý đầu): HSNK làm cả bài. 19 3 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Chú ý HS: Khi TS chia hết cho MS thì - Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp ta lấy TS chia cho MS để được thương Đ/á: là một số tự nhiên. 36: 9 = 36 = 4 ; 88: 11 = 88 = 8 - GV chốt đáp án. 9 11 Bài 3: 0: 5 = 0 = 0 ; 7: 7 = 7 = 1 a) Viết mỗi số tự nhiên dưới dạng 1 5 7 phân số có mẫu số bằng 1 (theo mẫu) - Cá nhân – Lớp - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong Đ/á: vở của HS 6 = 6 ; 1 = 1 ; 27 = 27 ; 1 1 1 0 = 0 ; 3 = 3 b) Qua bài tập a, em thấy mọi số tự 1 1 + Mọi số tự nhiên đều có thể viết thành nhiên đều có thể viết dưới dạng phân số phân số có mẫu số là 1. như thế nào? - 2- 3 HS nhắc lại kết luận (b). => GV nhận xét, kết luận.
- 4. Hoạt động ứng dụng (1p) 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Ghi nhớ KT của bài - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... LUYỆN TỪ VÀ CÂU LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀM GÌ? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Củng cố KT về câu kể Ai làm gì? - Nhận biết được câu kể đó trong đoạn văn (BT1), xác định được bộ phận CN, VN trong câu kể tìm được (BT2). - Viết được đoạn văn có dùng kiểu câu Ai làm gì? (BT3). * HSNK viết được đoạn văn (ít nhất 5 câu) có 2, 3 câu kể đã học (BT3). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phảm chất: - NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - HS có thái độ học tập tích cực, sử dụng đúng câu kể khi nói và viết II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:: - GV: Bảng phụ viết sẵn đoạn văn BT1. - HS: VBT, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Nêu cấu tạo của câu kể Ai làm gì? + Câu kể Ai làm gì gồm có 2 bộ phận: Chủ ngữ và Vị ngữ.CN trả lời cho câu hỏi Ai? (cái gì?con gì)VN trả lời cho câu hỏi Làm gì? + Lấy VD về câu kể Ai làm gì? - HS nối tiếp lấy VD về câu kể Ai - GV nhận xét, đánh giá chung, giới thiệu làm gì? và dẫn vào bài mới 2. HĐ luyện tập :(30 p) * Mục tiêu: Nắm vững kiến thức và kĩ năng sử dụng câu kể Ai làm gì? để nhận biết được câu kể đó trong đoạn văn (BT1), xác định được bộ phận CN, VN trong câu kể tìm được (BT2). Viết được đoạn văn có dùng câu kể Ai làm gì? trong BT 3 * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm - Cả lớp Bài 1: Nhóm 2- Chia sẻ lớp - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - HS đọc nội dung BT.
- - Thảo luận nhóm đôi và nêu kết quả. - GV chốt đáp án: + Các câu kể trong bài tập: Câu 3, 4, 5,7. + Dấu hiệu nào giúp em nhận biết đó + Các câu miêu tả hoạt động của sự vật là câu kể Ai làm gì? là câu kể Ai làm gì? Bài 2: Tìm chủ ngữ và vị ngữ trong Cá nhân – Nhóm 2 – Chia sẻ lớp từng câu trên. - HS đọc yêu cầu bài tập. Đáp án: C3: Tàu chúng tôi / buông neo trong vùng đảo Trường Sa C4: Một số chiến sĩ / thả câu. - Chốt đáp án: C5: Một số khác / quây quần trên boong - Yêu cầu đặt câu cho bộ phận CN và sau ca hát, thổi sáo. VN trong từng câu. C7: Cá heo / gọi nhau quây đến quanh tàu như để chia vui. Bài 3: Cá nhân – Chia sẻ lớp - Gọi HS đọc yêu cầu. - YC HS tự làm bài. Chú ý HS viết - Tiếp nối nhau đọc đoạn văn đã viết, nói đoạn văn phải có câu mở đoạn và câu rõ câu nào là câu kể Ai làm gì?. kết đoạn - Cả lớp nhận xét, chữa lỗi cho bạn - Nhận xét, khen/ động viên. 4. HĐ ứng dụng (1p) - Chữa các lỗi sai trong bài tập 3 5. HĐ sáng tạo (1p) - Xác định CN và VN trong các câu kể Ai làm gì? vừa viết trong bài tập 3 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _________________________________ ĐẠO ĐỨC KÍNH TRỌNG, BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG (tiết 1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết vì sao cần phải kính trọng và biết ơn người lao động. - Bước đầu biết cư xử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao động của họ. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo - Có ý thức kính trọng và biết ơn người lao động * KNS: - Tôn trọng giá trị sức lao động. - Thể hiện sự tôn trọng, lễ phép với người lao động. II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: - GV: Một số đồ dùng cho trò chơi đóng vai.
- - HS: SGK, SBT III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: (2p) -TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - Giới thiệu bài - Ghi bảng. 2. Khám phá: (30p) * Mục tiêu: Biết vì sao cần phải kính trọng và biết ơn người lao động. Bước đầu biết cư xử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao động của họ. * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp HĐ1: Tìm hiểu câu chuyên (Truyện “Buổi học đầu tiên” SGK/28) - 1 HS đọc lại truyện “Buổi học đầu - GV đọc truyện (hoặc kể chuyện) “Buổi học tiên” đầu tiên” - HS thảo luận nhóm 2 – Chia sẻ lớp + Vì sao một số bạn trong lớp lại cười khi + Vì một số bạn cho rằng nghề của nghe ban Hà giới thiệu về nghèâ nghiệp bố bố mẹ bạn Hà là tầm thường... mẹ mình? + Nếu em là bạn cùng lớp với Hà, em sẽ làm + Em không nên cười khi bạn giới gì trong tình huống đó? Vì sao? thiệu về nghề nghiệp của bố.... - GV kết luận: Cần phải kính trọng mọi - Nhận xét, bổ sung. người lao động, dù là những người lao động bình thường nhất. - GV chốt bài, chốt nội dung Ghi nhớ - HS đọc ghi nhớ HĐ2: Thế nào là người lao động? - HS đọc yêu cầu và ND bài tập 1. - GV nêu yêu cầu bài tập 1: - HS thảo luận nhóm 2- Chia sẻ kết - GV cho HS thảo luận nhóm 4 làm bài tập. quả - GV kết luận: +Nông dân, bác sĩ, người giúp việc, lái xe ôm, giám đốc công ti, nhà khoa học, người đạp xích lô, giáo viên, Kĩ sư tin học, nhà văn, nhà thơ đều là những người lao động (Trí óc hoặc chân tay). - HS lắng nghe. + Những người ăn xin, kẻ trộm, kẻ buôn bán ma túy, kẻ buôn bán phụ nữ, trẻ em không phải là người lao động vì những việc làm của họ không mang lại lợi ích, thậm chí còn có hại cho xã hội. HĐ3: Vai trò của người lao động (BT2- SGK/29- 30): - GV chia 6 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi
- nhóm thảo luận về 1 tranh. - Các nhóm làm việc. + Những người lao động trong tranh làm nghề gì và công việc đó có ích cho xã hội - Đại diện từng nhóm trình bày. như thế nào? H1: Khám, chữa bệnh cho mọi Nhóm 1:Tranh 1,2 người... Nhóm 2: Tranh 3,4 H2: Xây những công trình và Nhóm 3: Tranh 5,6 những ngôi nhà... - GV ghi lại trên bảng theo 3 cột H3: Công nhân làm... STT Nghề nghiệp Ích lợi mang lại H4: Đánh bắt cá... cho xã hội H5: Đồ hoạ bìa sách giáo khoa... H6: Cấy lúa... - GV kết luận: Mọi người lao động đều mang lại lợi ích cho bản thân, gia đình và xã hội. HĐ4: Bày tỏ ý kiến (BT3- SGK/30): - HS đọc yêu cầu bài tập. - GV nêu yêu cầu bài tập 3: - HS trình bày ý kiến cả lớp trao đổi - YC HS tự suy nghĩ, làm bài. và bổ sung. - YC HS giơ thẻ Đ, S với mỗi phương án và giải thích vì sao đúng, vì sao sai. - GV kết luận: + Các việc làm a, c, d, đ, e, g là thể hiện sự kính trọng, biết ơn người lao động. - HS lắng nghe + Các việc làm b, h là thiếu kính trọng người lao động. 3. HĐ ứng dụng (1p) - Thực hành KNS: Tôn trong người lao động. 4. HĐ sáng tạo (1p) - Sưu tầm các câu chuyện về biết ơn, kính trọng người lao động. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Thứ Tư ngày 1 tháng 2 năm 2023 KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Hiểu nội dung câu chuyện và biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện. - Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về một người có tài.
- 2. Góp phần bồi dưỡng các năng lực chung và phẩm chất - NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - Giáo dục HS biết học tập và noi theo những người có tài II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: Bảng phụ, Sách Truyện đọc 4 - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(5p) + Kể lại câu chuyện Bác đánh cá và gã - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét hung thần + Nêu ý nghĩa câu chuyện + Câu chuyện phê phán những người vô ơn, bạc ác. - Gv dẫn vào bài. 2. Tìm hiểu, lựa chọn câu chuyện phù hợp (8p) * Mục tiêu: Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về một người có tài. * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp - Cho HS đọc đề bài và gợi ý. - 1 HS đọc to, lớp theo dõi trong SGK. - GV giao việc: Mỗi em sẽ kể lại cho lớp nghe một câu chuyện mình đã chuẩn bị về một người có tài năng ở các lĩnh vực khác nhau, ở một mặt nào đó như - Lắng nghe người đó có trí tuệ, có sức khỏe. Em nào kể chuyện không có trong SGK mà kể hay, các em sẽ rất đáng khen. - Cho HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ - Một số HS nối tiếp nhau giới thiệu tên kể. câu chuyện mình kể, nói rõ câu chuyện kể về ai, tài năng đặc biệt của nhân vật, em đã đọc ở đâu hoặc nghe ai kể 3. Thực hành kể chuyện – Nêu ý nghĩa câu chuyện:(20- 25p) * Mục tiêu: HS kể lại được câu chuyện, hiểu nội dung và nêu được ý nghĩa của câu chuyện + HS M1+M2 kể được câu chuyện đúng YC + HS M3+ M4 kể được câu chuyện đúng YC kết hợp được điệu bộ, giọng nói,.. * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp a). Đọc dàn ý bài kể chuyện (GV đã viết - 1 HS đọc. Lớp quan sát. lắng nghe trên bảng phụ). - GV lưu ý HS: Khi kể các em cần kể có đầu, có đuôi, biết kết hợp lời kể với động tác, điệu bộ, cử chỉ. b. HS kể chuyện - GV theo dõi các nhóm kể chuyện. - Từng cặp HS kể. - Trao đổi với nhau về ý nghĩa của câu chuyện.



