Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 4 - Tuần 22 năm học 2022-2023 (Từ Thị Lý)

doc 52 trang Đình Bắc 09/08/2025 120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 4 - Tuần 22 năm học 2022-2023 (Từ Thị Lý)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_4_tuan_22_nam_hoc_2022_202.doc

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 4 - Tuần 22 năm học 2022-2023 (Từ Thị Lý)

  1. TUẦN 22 Thứ Hai ngày 13 tháng 2 năm 2023 CHỦ ĐỀ: EM YÊU QUÊ HƯƠNG PHÁT ĐỘNG PHONG TRÀO BẢO VỆ CẢNH QUAN ĐỊA PHƯƠNG I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết được các nội dung Liên đội và nhà trường nhận xét, đánh giá và nội dung phong trào bảo vệ cảnh quan địa phương.. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, tự giác tham gia các hoạt động. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vui vẻ, hào hứng và cảm thấy hạnh phúc khi được tham gia vào các hoạt động tập thể. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia bảo vệ cảnh quan địa phương. II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên chuẩn bị: - Các nội dung cần triển khai. - Loa, mic, bàn, ghế chào cờ và ghế ngồi cho GV, đại biểu. 2. Học sinh: - Ghế ngồi, trang phục đúng quy định. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Nghi thức nghi lễ - Chào cờ (5P’) - GV điều hành - HS tập trung trên sân trường. - Chỉnh đốn trang phục, hàng - Tiến hành nghi lễ chào cờ. ngũ. - Đứng nghiêm trang. - HS cùng GV thực hiện nghi lễ chào cờ. - Liên đội trưởng điểu hành lễ 2. Đánh giá tuần qua, kế hoạch tuần tới chào cờ. - Trao cờ thi đua. - Liên đội trưởng đọc điểm thi Đánh giá tuần 21 đua trong tuần qua. * Nề nếp: - Ổn định nề nếp sinh hoạt 15 phút đầu giờ. - Tổ chức múa hát sân trường cả 2 cơ sở. HS lắng nghe * Ý thức: - Còn có học sinh ăn quà vặt trong giờ ra chơi và vứt rác trên sân trường. - Nhiều em chưa ngoan trong giờ tập múa. * Hoạt động trong tâm: - Liên đội đã phối hợp với giáo viên
  2. chủ nhiệm lựa chọn HS để giao nội dung ôn luyện cho cuộc thi “Chỉ huy Đội giỏi” cấp huyện. - Phát động phong trào Kế hoạch nhỏ năm học 2022-2023. Đến thời điểm HS lắng nghe. hiện tại một số lớp đã triển khai và học sinh đã tham gia có hiệu quả. 2. Kế hoạch tuần 22 - Tiếp tục duy trì và tổ chức sinh hoạt 15 phút đầu giờ có hiệu quả theo các nội dung quy định của Liên đội. - Tổ chức múa hát sân trường, tập thể dục. - Tiếp tục kiểm tra nề nếp sinh hoạt đầu giờ và vệ sinh. - Tiếp tục đẩy mạnh chương trình “Kế hoạch nhỏ” năm học 2022- 2023: Mỗi em nộp 40 vỏ lon bia hoặc 4kg giấy vụn. Các em có thể thu gom phế liệu bán tại nhà hoặc mang đến HS lắng nghe. trường nạp. GVCN sẽ tổng hợp và nộp - Nhận diện cảnh quan địa về cho Đội chậm nhất vào ngày phương. (Là những khu vực nhà 10/3/2023. ở, đường làng, đồng ruộng, cảnh - Triển khai nội dung Liên hoan đẹp nằm trong khu vực em sinh Chỉ huy Đội giỏi cấp trường. Tiếp tục sống.) bồi dưỡng HS tham gia chỉ huy Đội giỏi cấp huyện. 3. Hoạt động chủ đề: Phát động phong trào bảo vệ cảnh quan địa phương. - Dặn HS về sưu tầm tranh ảnh về cảnh quan địa phương 4. Tổng kết hoạt động: - Đánh giá buổi hoạt động. - Giao nhiệm vụ tuần tới: + Lớp 2A, 2C tập bài hát múa Quê hương tươi đẹp chuẩn bị cho tiết SHDC tuần tới. + Lớp 2B, 2D chuẩn bị nội dung chia sẻ kế hoạch bảo vệ cảnh quan địa phương. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có)
  3. --------------------------------------------------- Tập đọc SẦU RIÊNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Hình thành và phát triển năng lực đặc thù Đọc trôi trảy bài tập đọc, bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả. - Hiểu ND: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. Góp phần hình thành năng lực chung và phẩm chất * Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học (hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp tác (hoạt động nhóm 2; nhóm 4, chia sẻ trước lớp), năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết tìm hiểu bài đọc và trao đổi với các bạn về nội dung bài đọc, luyện đọc diễn cảm). * Phẩm chất: Giáo dục HS tích cực, tự giác học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK, vở viết III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - Tổ chức chơi trò chơi: Hộp quà bí mật - Lớp trưởng điều hành lớp trả lời, nhận - Hs vừa hát vừa truyền tay nhau hộp xét quà bí mật với nội dung các câu hỏi: + Nước sông La trong xanh như ánh + Sông La đẹp như thế nào? mắt, bên bờ sông, hàng tre xanh mướt như đôi hàng mi + Theo em, bài thơ nói lên điều gì? + Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của dòng dông La và nói lên tài năng sức mạnh của con người Việt Nam trong công cuộc xây dựng quê hương đất nước. - GV nhận xét chung, dẫn vào bài học 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc trôi trảy bài tập đọc, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ gợi tả. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Cần đọc với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, nhấn - Lắng nghe giọng ở các từ ngữ sau: hết sức đặc biệt,
  4. thơm đậm, rất xa, lâu tan, ngào ngạt, thơm mùi thơm - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - GV chốt vị trí các đoạn: - Bài được chia làm 3 đoạn + Đoạn 1: Từ đầu kì lạ. + Đoạn 2: Hoa sầu riêng tháng năm ta. + Đoạn 3: Còn lại. - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối HS (M1) tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (quyện,lủng lẳng, rộ, thẳng đuột, quằn,...) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3. Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: Hiểu ND: Cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT + Sầu riêng là đặc sản của vùng nào? + Sầu riêng là một loại cây ăn trái rất quý hiếm, được coi là đặc sản của miền Nam. + Em hãy miêu tả những nét đặc sắc của + Hoa sầu riêng trổ vào cuối năm, hoa sầu riêng? hương sầu riêng thơm ngát như hương cau, hương bưởi. Hoa đậu thành từng chùm, màu trắng ngà. Cánh hoa nhỏ như vảy cá, hao hao giống cánh sen con, lác đác vài nhuỵ li ti giữa những cánh hoa. + Quả sầu riêng có nét gì đặc sắc? + Quả sầu riêng lủng lẳng dưới cành trông như những tổ kiến. Mùi thơm đậm, bay rất xa, lâu tan trong không khí, còn hàng chục ngào ngạt.Sầu riêng thơm mùi thơm của mít chín quyện với hương bưởi, béo cái béo của trứng gà . đam mê. + Dáng cây sầu riêng thế nào? + Thân cây sầu riêng khẳng khiu, cao vút, cành ngang thẳng đuột, lá nhỏ xanh vàng, hơi khép lại tưởng là héo.
  5. + Tìm những câu văn thể hiện tình cảm + Các câu đó là: Sầu riêng là loại trái của tác giả đối với cây sầu riêng. quý hiếm của miền Nam. + Hương vị quyến rũ đến kì lạ. + Đứng ngắm cây kì lạ này. + Vậy mà khi trái chín đam mê. - Hãy nêu nội dung bài. Nội dung: Bài văn nêu lên giá trị và vẻ đặc sắc của cây sầu riêng. - HS ghi lại nội dung bài * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài.Hs M3+M4 trả lời các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài. - Liên hệ: Em có biết loại cây nào ở - Cây mít miền Bắc cũng có nhiều nét giống trái - HS nêu những gì mình biết về cây mít sầu riêng? Em có gì ấn tượng với loài cây đó? - Giáo dục HS tình yêu với cây cối, thiên nhiên và ý thức bảo vệ cây 4. Luyện đọc diễn cảm(8-10p) * Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn 2 của bài, nhấn giọng được các từ ngữ gọi tả vẻ đẹp của hoa và trái sầu riêng. * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - HS nêu lại giọng đọc cả bài - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2 của bài - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm - GV nhận xét, đánh giá chung + Cử đại diện đọc trước lớp 5. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Bình chọn nhóm đọc hay. + Em học được điều gì cách miêu tả cây + Tác giả quan sát rất tỉ mỉ, sử dụng sầu riêng của tác giả? nhiều giác quan, dùng từ ngữ miêu tả và các biện pháp NT rất đặc sắc 6. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Tìm hiểu các bài tập đọc, bài thơ khác nói về quả sầu riêng ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ------------------------------------------------ Chính tả SẦU RIÊNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù:
  6. - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi - Làm đúng BT2a, BT 3 phân biệt l/n. uc/ut - Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực chung tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ cả lớp; hoạt động nhóm); giải quyết vấn đề, sáng tạo (hoạt động viết chính tả, luyện tập thực hành và hoạt động vận dụng): viết và trình bày bài đúng, đẹp và sáng tạo. - Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: 3,4 tờ giấy khổ to ghi nội dung BT 2a, 3 - HS: Bút viết bảng nhóm,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Chuẩn bị viết chính tả: (6p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, tìm được các từ khó viết * Cách tiến hành: * Trao đổi về nội dung đoạn cần viết - Gọi HS đọc đoạn văn cần viết - 1 HS đọc- HS lớp đọc thầm + Bài văn nói về điều gì? +Vẻ đẹp của hoa sầu riêng, trái sầu riêng - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ - HS nêu từ khó viết: trổ, toả, vảy cá, khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết. nhuỵ, rộ,.. - Viết từ khó vào vở nháp 3. Viết bài chính tả: (15p) * Mục tiêu: Hs nghe - viết tốt bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi * Cách tiến hành: - GV đọc cho HS viết - HS nghe - viết bài vào vở - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt. - Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết. 4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai * Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau
  7. - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe. 5. Làm bài tập chính tả: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được l/n, uc/ut * Cách tiến hành: Cá nhân - Cặp đôi - Chia sẻ trước lớp Bài 2a: Điền vào chỗ trống l/n Đ/a: Nên bé nào thấy đau ......... Bé oà lên nức nở - Đọc lại đoạn thơ sau khi điền hoàn chỉnh + Em bé trong bài thơ có gì đáng yêu? + Em bé làm nũng mẹ để được mẹ yêu Bài 3: Tổ chức cho HS chơi trò chơi tiếp sức Đ/a: Những tiếng thích hợp trong ngoặc đơn cần chọn là: nắng-trúc-cúc-lóng lánh- nên-vút-náo nức - HS đọc lại đoạn văn sau khi điền hoàn chỉnh - Viết lại 5 lần các từ viết sai trong bài 6. Hoạt động ứng dụng (1p) chính tả - Lấy VD để phân biệt uc/ut 7. Hoạt động sáng tạo (1p) ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ---------------------------------------------- Toán ( Thầy Huấn dạy) ------------------------------------------------ Chiều Đạo đức LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết thế nào là lịch sự với mọi người - Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người. - Nêu được ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người. - Chọn lựa được những việc làm thể hiện ứng xử lịch sự với mọi người. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
  8. - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); - Phẩm chất: Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh. Yêu mến, noi theo những tấm gương lịch sự trong cuộc sống. * KNS: - Thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác - Ứng xử lịch sự với mọi người - Ra quyết định lựa chọn hành vi và lời nói phù hợp trong tình huống - Kiểm soát khi cần thiết II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Các tấm bìa xanh, đỏ, vàng. Một số đồ dùng cho trò chơi đóng vai. - HS: SGK, SBT III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: (2p) -TBHT điều hành lớp trả lời, nhận + Vì sao phải kính trọng, biết ơn người lao xét động? - HS nêu - Nhận xét, chuyển sang bài mới 2. Khám phá (30p) * Mục tiêu: - Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người. - Nêu được ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người.. * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp HĐ1: Tìm hiểu câu chuyện Nhóm 2 – Lớp “Chuyện ở tiệm may” – SGK – T: 31 - GV cho HS xem tiểu phẩm dựng từ câu - Cả lớp quan sát chuyện do HS đóng. - Yêu cầu trả lời các câu hỏi + Bạn Trang có hành động thế nào với cô + Chào hỏi lễ phép, thông cảm khi thợ may? cô bị ốm chưa may xong áo. + Bạn Hà có hành động thế nào với cô thợ + To tiếng với cô thợ may: "Cô làm may? ăn thế à?....đúng ngày ấy chứ!" + Em có nhận xét gì về cách cư xử của bạn + Cách cư của bạn Trang thể hiện Trang, bạn Hà trong câu chuyện? tôn trọng, lịch sự còn bạn Hà thì chưa. + Nếu em là bạn của Hà, em sẽ khuyên bạn + Khuyên bạn thông cảm/ Khuyên điều gì? Vì sao? bạn xin lỗi cô,... - GV kết luận: + Trang là người lịch sự vì đã biết chào hỏi mọi người, ăn nói nhẹ nhàng, biết thông cảm với cô thợ may - Lắng nghe – HS đọc nội dung + Hà nên biết tôn trọng người khác và cư phần bài học xử cho lịch sự. + Biết cư xử lịch sự sẽ được mọi người tôn - Lấy VD về biểu hiện tôn trọng và trọng, quý mến. không tôn trọng người lao động.
  9. HĐ2: Chọn lựa hành vi (Bài tập 1- SGK/32): - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận - HS thảo luận nhóm 6 cho các nhóm. Nhóm 1: Một ông lão ăn xin vào nhà Nhàn. - Đại diện các nhóm trình bày kết Nhàn cho ông một ít gạo rồi quát: "Thôi, đi quả thảo luận trước lớp. đi!" + HS dựng lại tình huống Nhóm 2: Trung nhường ghế trên ôtô buýt + Chọn lựa hành vi, việc làm đúng cho một phụ nữ mang bầu. và giải thích tại sao Nhóm 3: Trong rạp chiếu bóng, mấy bạn nhỏ - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. vừa xem phim, vừa bình phẩm và cười đùa. Nhóm 4: Do sơ ý, Lâm làm một em bé ngã. Lâm liền xin lỗi và đỡ bé dậy. Nhóm 5: Nam đã bỏ một con sâu vào cặp sách của bạn Nga. - GV kết luận: - HS lắng nghe. + Các hành vi, việc làm b, d là đúng. + Các hành vi, việc làm a, c, đ là sai. - HS nêu những việc làm đúng, sai mà mình hay các bạn cũng đã làm Bài tập 2 (trang 33) - HS nêu quan điểm cá nhân – Chia sẻ trước lớp Đáp án: Các ý kiến nên đồng tình: ý c, d - GV kết luận: Cần giữ phép lịch với mọi người ở mọi lúc, mọi nơi để thể hiện mình - Lắng nghe là người lịch sự 3. HĐ ứng dụng (1p) - Vì sao cần lịch sự với nọi người? - Nêu một số biểu hiện của phép 4. HĐ sáng tạo (1p) lịch sự khi giao tiếp ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ------------------------------------------------- Hoạt động ngoài giờ lên lớp Cô Tuyền dạy ----------------------------------------------- Khoa học ÂM THANH (PP BTNB) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù:
  10. - Nhận biết được những âm thanh xung quanh. - Biết và thực hiện được các cách khác nhau để làm cho vật phát ra âm thanh. - Nêu được ví dụ hoặc làm thí nghiệm đơn giản chứng minh về sự liên hệ giữa rung động và sự phát ra âm thanh. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (làm được thí nghiệm về ánh sáng). - Phẩm chất: Có ý thức tạo ra những âm thanh hài hoà, dễ chịu, có tác động tích cực tới cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Một số đồ vật khác để tạo ra âm thanh. - HS: Chuẩn bị theo nhóm: ống bơ, thước, vài hòn sỏi, trống nhỏ, một ít vụn giấy. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1. Khởi động (4p) - HS chơi dưới sự điều hành của Trò chơi: Hộp quà bí mật TBHT + Em hãy nêu một số việc làm để bảo vệ + Không vứt rác bừa bãi, tiểu tiện bầu không khí trong sạch? đúng nơi quy định, trồng rừng và bảo vệ rừng - GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới. 2. Khám phá: (30p) * Mục tiêu: - Nhận biết được những âm thanh xung quanh. - Biết và thực hiện được các cách khác nhau để lam cho vật phát ra âm thanh. - Nêu được ví dụ hoặc làm thí nghiệm đơn giản chứng minh về sự liên hệ giữa rung động và sự phát ra âm thanh. * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm –Lớp HĐ1:Giới thiệu bài: - Nêu một số âm thanh mà em biết? Vậy các em có muốn biết âm thanh được - HS lần lượt nêu. tạo thành như thế nào không? . * HĐ2:Tiến trình đề xuất: Bước1: Đưa tình huống xuất phát và nêu vấn đề: Âm thanh có ở khắp mọi nơi, xung quanh các em. Theo các em, âm thanh được tạo - HS theo dõi . thành như thế nào? Bước 2: Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS: - GV yêu cầu HS ghi lại những hiểu biết - HS ghi chép hiểu biết ban đầu của ban đầu của mình vào vở ghi chép khoa mình vào vở ghi chép : Chẳng hạn: học . - Âm thanh do không khí tạo ra. - Âm thanh do các vật chạm vào nhau
  11. tạo ra. - GV cho HS đính phiếu lên bảng - HS thảo luận nhóm thống nhất ý - GV gọi nhóm 1 nêu kết quả của nhóm kiến ghi chép vào phiếu. mình. - GV yêu cầu các nhóm còn lại nêu những điểm khác biệt của nhóm mình so với - HS so sánh sự khác nhau của các ý nhóm đó. kiến ban đầu Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi: - GV giúp các em đề xuất câu hỏi liên quan đến nội dung kiến thức tìm hiểu bài học. - HS nêu câu hỏi: Chẳng hạn: - GV tổng hợp câu hỏi của các nhóm và + Không khí có tạo nên âm thanh chốt các câu hỏi chính: không? + Âm thanh được tạo thành như thế nào? + Vì sao các bạn cho rằng âm thanh - GV cho HS thảo luận đề xuất phương án do các vật phát ra tiếng động? tìm tòi . - Chẳng hạn: HS đề xuất các phương - GV chốt phương án : Làm thí nghiệm án + Làm thí nghiệm ; Quan sát thực tế. + Hỏi người lớn; Tra cứu trên mạng Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi: v.v.. - Để trả lời câu hỏi: Âm thanh được tạo thành như thế nào?, theo các em chúng ta - Một số HS nêu cách thí nghiệm, nếu nên tiến hành làm thí nghiệm như thế chưa khoa học hay không thực hiện nào? được GV có thể điều chỉnh: *Thí nghiệm 1: Rắc một ít giấy vụn lên mặt trống. Gõ trống và quan sát xem - Một HS lên thực hiện lại thí nghiệm hiện tượng gì xảy ra. - Cả lớp quan sát. - HS vừa làm thí nghiệm, GV vừa đưa ra câu hỏi tìm hiểu: + Khi gõ trống, em thấy điều gì xảy ra ?Nếu gõ mạnh hơn thì các vụn giấy ntn? + Các mẩu giấy vụn rung động. Nếu gõ mạnh hơn thì mặt trống rung mạnh hơn nên âm thanh to hơn. + Nếu đặt tay lên mặt trống rồi gõ thì mặt trống ít rung nên kêu nhỏ. + Âm thanh do các vật rung động * Thí nghiệm 2: Hãy đặt tay lên cổ, khi phát ra. nói tay các em có cảm giác gì? - HS thực hành theo nhóm và rút ra - Gọi 1 HS trả lời. kết luận: - GV giải thích thêm: Khi nói, không khí + Khi nói tay em thấy rung. từ phổi đi lên khí quản, qua dây thanh quản làm cho các dây thanh rung động. - Nghe. Rung động này tạo ra âm thanh. Bước 5: Kết luận kiến thức:
  12. - GV cho HS đính phiếu kết quả sau quá trình làm thí nghiệm. - HS đính phiếu – nêu kết quả làm việc - GV: Như vậy âm thanh do các vật rung - HS so sánh kết quả với dự đoán ban động phát ra. Đa số trường hợp sự rung đầu. động này rất nhỏ và ta không thể nhìn thấy trực tiếp. - HS đọc lại kết luận. 3. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ kiến thức. 4. HĐ sáng tạo (1p) - Hãy tạo ra âm thanh từ các vật xung quanh. Nhận xét về các âm thanh đó (to, nhỏ, mang lại cảm giác dễ chịu hay khó chịu,...) ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ------------------------------------------------- Thứ Ba, ngày 16 tháng 2 năm 2023 Luyện từ và câu CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai thế nào? (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn (BT1, mục III); viết được đoạn văn khoảng 5 câu, trong đó có câu kể Ai thế nào? (BT2). * HS M3+M4 viết được đoạn văn có 2, 3 câu theo mẫu Ai thế nào? (BT2). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2 và cả lớp); Giải quyết vấn đề và sáng tạo (Viết được đoạn văn có hình ảnh, trong đoạn văn sử câu kể Ai thế nào?) - Phẩm chất: Tích cực học tập, sử dụng đúng câu kể khi nói và viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: + 2 tờ giấy khổ to viết 4 câu kể (1, 2, 4, 5) trong đoạn văn ở phần nhận xét. + 1 tờ giấy khổ to để viết 5 câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn phần LT - HS: VBT, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét: + Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? thường + VN do tính từ hoặc cụm tính từ tạo
  13. do những từ ngữ nào tạo thành? thành + VN trả lời cho câu hỏi gì? + VN trả lời cho câu hỏi: thế nào?, như thế nào? - GV giới thiệu và dẫn vào bài mới 2. Hình thành KT (15 p) * Mục tiêu: Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai thế nào? (ND Ghi nhớ). * Cách tiến hành: HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp a. Nhận xét Bài tập 1: Cá nhân – Chia sẻ lớp - Gọi HS đọc và chia sẻ yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm. - GV giao việc: đánh số thứ tự các câu. - Đánh số thứ tự câu. Tìm câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: Đoạn văn có 4 câu kể Ai thế nào? Đó là các câu 1, 2, 4, 5. Bài tập 2: Xác định chủ ngữ trong các câu Nhóm 2 – Chia sẻ lớp tìm được. Đáp án: + Câu 1: Hà Nội tưng bừng màu đỏ. + Câu 2: Cả một vùng trời bát ngát - Chốt lời giải đúng cờ, đèn và hoa. + Câu 4: Các cụ già vẻ mặt nghiêm trọng. + Câu 5: Những cô gái thủ đô hớn hở, áo màu rực rỡ. Bài tập 3: Chủ ngữ trong câu trên Cá nhân – Lớp Đáp án: + CN của các câu trên đều chỉ sự vật có đặc điểm tính chất được nêu ở VN. + CN của câu 1 do danh từ riêng Hà - Chốt kết quả đúng. Nội tạo thành. + CN của câu 2, 4, 5 do cụm danh từ tạo thành. - Chốt lại lưu ý về chủ ngữ của câu kể Ai - HS lắng nghe thế nào? b. Ghi nhớ: - Cho HS đọc lại phần ghi nhớ. - HS đọc ghi nhớ. 3. HĐ luyện tập :(18 p) * Mục tiêu: Nhận biết được câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn (BT1, mục III); viết được đoạn văn khoảng 5 câu, trong đó có câu kể Ai thế nào? (BT2). * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm - Cả lớp Bài tập 1: Tìm CN của các câu kể Cá nhân - Nhóm 2- Chia sẻ lớp - Cho HS đọc yêu cầu BT 1. Đáp án: + Câu 3: Màu vàng trên lưng chú lấp
  14. lánh + Câu 4: : Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng. + Câu 5: : Cái đầu tròn (và) hai con mắt long lanh như thuỷ tinh + Câu 6: : Thân chú nhỏ và thon vàng + Câu 8: : Bốn cánh khẽ rung rung - GDBVMT: Qua đoạn văn, em thấy + Chú chuồn chuồn nước rất đẹp và hình ảnh chú chuồn chuồn nước hiện đáng yêu lên như thế nào? - Lưu ý nhắc HS vận dụng trong bài miêu tả con vật sau này Bài tập 2: Viết một đoạn văn khoảng 5 Cá nhân – Chia sẻ lớp câu..... VD: - GV HD: Các em viết một đoạn văn Ví dụ: Trong các loại quả, em thích nhất khoảng 5 câu về một loại trái cây. Đoạn là xoài. Quả xoài khi chín thật hấp dẫn. văn ấy có dùng một số câu kể Ai thế Hình dáng bầu bĩnh thật đẹp. Vỏ ngoài nào? không bắt buộc tất cả các câu đếu vàng ươm. Hương thơm nức là câu kể Ai thế nào? - Lớp nhận xét. - GV nhận xét và đánh giá một số bài HS viết hay. 4. HĐ ứng dụng (1p) - Sửa lại các câu viết chưa hay trong bài tập 3 5. HĐ sáng tạo (1p) + Hoàn thiện đoạn văn để ghép vào bài miêu tả cây cối sau này ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ----------------------------------------------------- Kể chuyện CON VỊT XẤU XÍ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Hiểu được lời khuyên qua câu chuyện: Cần nhận ra cái đẹp của người khác, biết thương yêu người khác, không lấy mình làm chuẩn để đánh giá người khác. - Dựa theo lời kể của GV, sắp xếp đúng thứ tự tranh minh hoạ cho trước (SGK); bước đầu kể lại được từng đoạn câu chuyện Con vịt xấu xí rõ ý chính, đúng diễn biến. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
  15. - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (hoạt động thực hành kể chuyện kể lại được từng đoạn câu chuyện Con vịt xấu xí; hoạt động vận dụng trải nghiệm: kể được câu chuyện đúng yêu cầu kết hợp được điệu bộ, giọng nói, ...). - Phẩm chất: Giáo dục HS biết nhìn ra những nét đẹp của người khác, không phân biệt, kì thị các bạn khác mình. * BVMT: Cần yêu quý các loài vật quanh ta. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: + Tranh minh hoạ truyện trong SGK phóng to. + Ảnh thiên nga. - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - Gv dẫn vào bài. 2. GV kể chuyện * Mục tiêu: HS nghe và nắm được diễn biến chính của câu chuyện * Cách tiến hành: - GV kể lần 1: không có tranh (ảnh) minh hoạ. - HS lắng nghe - Chú ý: kể với giọng thong thả, chậm rãi. Nhấn giọng ở những từ ngữ: xấu xí, nhỏ xíu, quá nhỏ, yếu ớt, buồn lắm, chành choẹ, bắt nạt, hắt hủi, dài ngoẵng, gầy guộc, vụng về, vô cùng sung sướng, cứng cáp, lớn khôn, mừng rỡ, bịn rịn - GV kể lần 2: - GV kể lần 2 không sử dụng tranh minh hoạ (kể chậm, to, rõ, kết hợp với động - Lắng nghe và chú ý sắp xếp các bức tác). tranh theo thứ tự + Phần đầu câu chuyện: (đoạn 1). Thứ tự đúng: Tranh 2 – Tranh 1 – Tranh + Phần nội dung chính của câu chuyện 3- Tranh 4 (đoạn 2). + Phần kết câu chuyện (đoạn 3). 3. Thực hành kể chuyện – Nêu ý nghĩa câu chuyện:(20- 25p) * Mục tiêu: Kể lại từng đoạn truyện, toàn bộ câu chuyện. Nêu được nội dung, ý nghĩa câu chuyện + HS M1+M2 kể được câu chuyện đúng YC + HS M3+ M4 kể được câu chuyện đúng YC kết hợp được điệu bộ, giọng nói,.. * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp
  16. a. Kể trong nhóm - Nhóm trưởng điều hành các thành viên kể từng đoạn truyện - GV theo dõi các nhóm kể chuyện - Kể toàn bộ câu chuyện trong nhóm b. Kể trước lớp - Các nhóm cử đại diện kể chuyện trước lớp - GV mở bảng phụ đã viết sẵn tiêu - HS lắng nghe và đánh giá theo các tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện (như chí những tiết trước) - GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn VD: + Thái độ của các chú vịt con với Thiên Nga bé nhỏ như thế nào? + Khi gặp lại Thiên Nga con, bố mẹ Thiên Nga có thái độ như thế nào? + Lúc biết chú vịt con xấu xí chính là Thiên Nga xinh đẹp, các chú vịt con có thái độ thế nào? - Câu chuyện khuyên chúng ta phải - Cùng HS trao đổi về ý nghĩa của câu biết nhận ra cái đẹp của người khác, chuyện: Câu chuyện muốn khuyên biết yêu thương người khác. Không lấy chúng ta điều gì? mình làm mẫu khi đánh giá người khác - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe 4. Hoạt động ứng dụng (1p) * GD BVMT: Các chú vịt hay chú TN - HS liên hệ việc chăm sóc và bảo vệ trong bài và rất nhiều loài vật khác đều các loài vật là những loài vật đáng yêu, gắn bó với cuộc sống của con người. Vậy chúng ta cần làm gì để bảo vệ các loài vật ấy - Sưu tầm các câu chuyện khác cùng 5. Hoạt động sáng tạo (1p) chủ đề. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ---------------------------------------------------- Toán SO SÁNH HAI PHÂN SỐ CÙNG MẪU SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết cách so sánh 2 phân số cùng mẫu số - Hiểu bản chất của phân số lớn hơn 1, bé hơn 1 và bằng 1 - Thực hiện so sánh được hai phân số có cùng mẫu số.
  17. - So sánh được một phân số với 1. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: + Năng lực tự chủ và tự học: HS biết cách so sánh 2 phân số cùng mẫu số + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức về phân số để so sánh 2 phân số cùng mẫu số); năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (vận dụng cách so sánh phân số để giải toán có liên quan). + Phẩm chất chăm chỉ, tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học. * BT cần làm: Bài 1, bài 2b (3 ý đầu) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Phiếu học tập. - HS: SGK,. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu bài mới 2. Hình thành kiến thức (15p) * Mục tiêu: Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số. * Cách tiến hành: Ví dụ: GV vẽ đoạn thẳng AB như phần - HS quan sát hình vẽ. bài học SGK lên bảng. - HS thực hành lấy đoạn thẳng AC = 2 AB và AD = 3 AB. 5 5 + Độ dài đoạn thẳng AC bằng mấy phần +AC bằng 2 độ dài đoạn thẳng AB. đoạn thẳng AB? 5 + Độ dài đoạn thẳng AD bằng mấy phần + AD bằng 3 độ dài đoạn thẳng AB. đoạn thẳng AB? 5 + Hãy so sánh độ dài đoạn thẳng AC và + Độ dài đoạn thẳng AC bé hơn độ dài độ dài đoạn thẳng AD. đoạn thẳng AD. 2 3 + Hãy so sánh độ dài 2 AB và 3 AB. + AB < AB 5 5 5 5 2 3 + Hãy so sánh 2 và 3 ? + < 5 5 5 5 + Em có nhận xét gì về mẫu số và tử số + Hai phân số có mẫu số bằng nhau, 2 3 của hai phân số 2 và 3 ? phân số có tử số bé hơn, phân số 5 5 5 5 có tử số lớn hơn. + Vậy muốn so sánh hai phân số cùng + Ta chỉ việc so sánh tử số của chúng mẫu số ta chỉ việc làm như thế nào? với nhau. Phân số có tử số lớn hơn thì lớn hơn. Phân số có tử số bé hơn thì bé hơn. Nếu tử số bằng nhau thì hai phân - GV yêu cầu HS nêu lại cách so sánh số bằng nhau. hai phân số cùng mẫu số. - Một vài HS nêu trước lớp.
  18. - HS lấy VD về 2 PS cùng MS và tiến hành so sánh 3. Hoạt động thực hành:(18p) * Mục tiêu: - Thực hiện so sánh được hai phân số có cùng mẫu số. - So sánh được một phân số với 1. * Cách tiến hành: Cá nhân, nhóm, cả lớp. Bài 1: So sánh hai phân số. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Xì - Thực hiện cả lớp điện Đáp án: - GV chữa bài, có thể yêu cầu HS giải VD: thích cách so sánh của mình. Ví dụ: Vì a)Vì hai phân số có cùng mẫu số là 7, sao 3 < 5 so sánh hai tử số ta có 3 < 5 nên 3 < 5 . 7 7 7 7 4 2 7 5 - Củng cố cách so sánh các phân số có b) vì 4 > 2 ; c) vì 7 > 5; cùng mẫu số. 3 3 8 8 2 9 * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 d) vì 2 < 9 11 11 Bài 2b (3 ý đầu): HSNK làm cả bài. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp - GV hướng dẫn HS bài tập mẫu để rút Đáp án: 1 4 ra nhận xét theo SGK. + Các phân số bé hơn 1 là: ; Vì tử - GV yêu cầu HS làm tiếp các phân số 2 5 còn lại của bài. số bé hơn mẫu số. 7 6 12 + Các phân số lớn hơn 1 là: ; ; Vì 3 5 7 - Nhận xét, chốt đáp án. có tử số lớn hơn mẫu số. + Phân số bằng 1 là: 9 Vì có tử số và 9 mẫu số bằng nhau. - HS lấy thêm VD về phân số lớn hơn Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn 1, bé hơn 1 và bằng 1. thành sớm) - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp Đáp án: 1 2 3 4 Các phân số đó là: ; ; ; 4. Hoạt động ứng dụng (1p) 5 5 5 5 - Ghi nhớ KT của bài 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ------------------------------------------------- Lịch sử
  19. TRƯỜNG HỌC THỜI HẬU LÊ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biêt được sự phát triển của giáo dục thời Hậu Lê (những sự kiện cụ thể về tổ chức giáo dục, chính sách khuyến học): + Đến thời Hậu Lê, giáo dục có qui củ chặt chẽ: ở kinh đô có Quốc Tử Giám, ở các địa phương bên cạnh trường công còn có các trường tư; ba năm có một kì thi Hương và thi Hội; nội dung học tập là Nho giáo,... + Chính sách khuyến khích học tập: đặt ra lễ xướng danh, lễ vinh qui, khắc tên tuổi người đỗ cao vào bia đá dựng ở Văn Miếu. - Mô tả được tổ chức giáo dục dưới thời Hậu Lê (về tổ chức trường học, người được đi học, nội dung học, nền nếp thi cử) 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (nêu được sự phát triển của giáo dục thời Hậu Lê, mô tả được tổ chức giáo dục dưới thời Hậu Lê.) - Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng tự hào và nhớ ơn vua Lê Thánh Tông về những đóng góp đối với đất nước. Có ý thức tự hào về truyền thống hiếu học có từ lâu đời. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: + Phiếu học tập cho HS. + Tranh minh hoạ như SGK (nếu có) - HS: SGK, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (4p) - TBHTđiều hành lớp trả lời, nhận xét: + Những sự việc nào thể hiện quyền tối cao +Vua có uy quyền tuyệt đối. Mọi của vua Lê quyền hành đều tập trung vào tay vua quân đội. - GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới 2. Khám phá: (30p) * Mục tiêu: - Biêt được sự phát triển của giáo dục thời Hậu Lê (những sự kiện cụ thể về tổ chức giáo dục, chính sách khuyến học) - Mô tả được tổ chức giáo dục dưới thời Hậu Lê (về tổ chức trường học, người được đi học, nội dung học, nền nếp thi cử) * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp a. Giới thiệu bài: Văn Miếu – Quốc Tử Giám là một trong - HS lắng nghe. những di tích quý hiếm của lịch sử giáo dục nước ta. Nó minh chứng cho sự phát triển của nền giáo dục nước ta, đặc biệt dưới thời
  20. Hậu Lê. Để giúp các em thêm hiểu về về trường học và giáo dục thời Hậu Lê chúng ta cùng học bài hôm nay Trường học thời Hậu Lê. - Ghi tựa. b. Tìm hiểu bài: HĐ1: Tổ chức giáo dục dưới thời Lê: - HS làm việc nhóm 2 – Chia sẻ - GV phát phiếu học tập yêu cầu HS đọc lớp: SGK để các nhóm thảo luận: + Việc học dưới thời Lê được tồ chức như + Lập Văn Miếu, thu nhận cả con thế nào? em thường dân vào trường Quốc Tử Giám, trường học có lớp học, chỗ ở, kho trữ sách; ở các đạo đều có + Chế độ thi cử thời Lê thế nào? trường do nhà nước mở . + Ba năm có một kì thi Hương và thi Hội, có kì thi kiểm tra trình độ * GV: Giáo dục thời Lê có tổ chức quy củ, của các quan lại. nội dung học tập là Nho giáo. HĐ2: Thời Lê việc học rất được quan - Trả lời cá nhân – Chia sẻ lớp tâm: + Nhà Lê đã làm gì để khuyến khích học + Tổ chức Lễ đọc tên người đỗ, lễ tập? đón rước người đỗ về làng, khắc vào bia đá tên những người đỗ cao - GV cho HS xem và tìm hiểu nội dung các rồi đặt ở Văn Miếu. hình trong SGK và tranh, ảnh tham khảo - HS xem tranh, ảnh. thêm: Khuê Văn Các và các bia tiến sĩ ở Văn Miếu cùng hai bức tranh: Vinh quy bái tổ và Lễ xướng danh để thấy được nhà Lê đã rất coi trọng giáo dục . * GV: Nhà Hậu Lê rất quan tâm đến vấn đề học tập. Sự phát triển của giáo dục đã góp phần quan trọng không chỉ đối với - HS lắng nghe việc xây dựng nhà nước, mà còn nâng cao trình độ dân trí và văn hoá người Việt. - Em hãy mô tả tổ chức giáo dục thời Hậu + Tổ chức trường học: Nhà nước Lê? lập Văn Miếu, mở Quốc Tử Giám làm trường học, có chỗ ở cho cả HS và kho sách + Người được đi học: co cháu vua, quan và con em thường dân học giỏi. + Nội dung học: Nho giáo. + Nền nếp thi cử: 3 năm có 1 kì thi - Giới thiệu cho HS hiểu về thi Hương, thi Hương ở địa phương và thi Hội ở Hội, thi Đình kin thành. Những người đỗ thi Hội