Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 4 - Tuần 23 năm học 2021-2022 (Lê Thị Chinh)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 4 - Tuần 23 năm học 2021-2022 (Lê Thị Chinh)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_4_tuan_23_nam_hoc_2021_202.doc
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 4 - Tuần 23 năm học 2021-2022 (Lê Thị Chinh)
- TUẦN 23 Thứ hai ngày 7 tháng 3 năm 2022 ÂM NHẠC GV BỘ MÔN DẠY ___________________________________ TOÁN KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II I. Phần trắc nghiệm: Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất trong mỗi câu sau: Câu 1. Phân số nào bằng phân số 1 ? (M1) 4 A. 6 B. 4 C. 4 D. 10 15 8 1 40 Câu 2. Phân số nào sau đây lớn hơn 1? (M1) 6 2 A. B. C. 12 D. 7 5 6 16 15 Câu 3. Trong các phân số 3 ; 9 ; 20 ; 72 phân số đã tối giản là: (M1) 15 7 22 20 9 A. 3 B. C. 20 D. 72 15 7 22 20 Câu 4. Số thích hợp điền vào chỗ chấm 2 ngày = ... giờ là: (M2) 3 A. 14 B. 15 C. 16 D. 17 Câu 5. Trong các số đo dưới đây, số đo thích hợp để chỉ diện tích một tỉnh là:(M2) A. 425 000 dm2 B. 425 000 m2 C. 4 250 000 dm2 D. 4 250 km2 Câu 6. Trong các phân số 1 ; 1 ; 1 ; 1 phân số nào lớn nhất: (M3) 5 6 7 8 A. 1 B. 1 C. 1 D. 1 5 6 7 8 Câu 7. Một hình chữ nhật có chiều dài là 5 dm, chiều rộng là 1 dm. Diện tích 2 2 của hình chữ nhật đó là: (M2) A. 5 dm2 B. 10 dm2 C. 3 dm2 D. 99 dm2 10 8 15 64 Câu 8. Một lớp học có 18 học sinh nữ và 12 học sinh nam. Hỏi số học sinh nam chiếm bao nhiêu phần số học sinh cả lớp ? (M2) 2 2 3 3 A. B. C. D. 5 3 5 2
- II. Phần tự luận: Câu 9. Tính: (M1) 2 3 4 a) b) 3 3 8 5 . . . . . Câu 10. Tìm x: (M2) 5 2 1 a) x – 4 b) : x = 3 3 6 . . . . . Câu 11. Cả hai lớp 4A và 4B trồng được 600 cây . Lớp 4A trồng được ít hơn lớp 4B là 50 cây. Hỏi mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây ? (M3) ........................................................................................................ Câu 12. Một vận động viên chạy trong 15 phút được 1500m. Hỏi người đó chạy 1 giờ được bao nhiêu m? (Biết rằng quãng đường chạy trong mỗi phút như 6 nhau) (M4)
- __________________________________ TẬP ĐỌC DÙ SAO TRÁI ĐẤT VẪN QUAY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Hiểu ND: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Đọc đúng các tên riêng nước ngoài; biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu bộc lộ được thái độ ca ngợi hai nhà bác học dũng cảm. - HS có thái độ dũng cảm, kiên trì bảo vệ các chân lí khoa học. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - HS có thái độ dũng cảm, kiên trì bảo vệ các chân lí khoa học. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK, vở viết III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Bạn hãy đọc bài tập đọc Ga-vrôt ra + 2 HS đọc ngoài chiến lũy + Ga- vrốt ra ngoài chiến luỹ để làm + Ga- vrốt ra ngoài chiến luỹ để nhặt gì? đạn cho nghĩa quân vì Ga- vrốt nghe Ăng- giôn- rắc nói nghĩa quân sắp hết đạn. + Bạn hãy nêu nội dung câu chuyện? + Ca ngợi chú bé Ga-vrốt dũng cảm - GV nhận xét chung, dẫn vào bài học 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc đúng các tên riêng nước ngoài; biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu bộc lộ được thái độ ca ngợi hai nhà bác học dũng cảm. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Cần đọc với giọng kể rõ ràng chậm rãi, bộc - Lắng nghe lộ sự thán phục với 2 nhà khoa học + Cần nhấn giọng ở những từ ngữ: trung tâm, đứng yên, bãi bỏ, sai lầm, - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn sửng sốt, tà thuyết,... - Bài được chia làm 3 đoạn - GV chốt vị trí các đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu chúa trời.
- + Đoạn 2: Tiếp theo bảy chục tuổi + Đoạn 3: Còn lại. - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho hiện các từ ngữ khó (Cô-péc-ních, các HS (M1) sửng sốt, tà thuyết, phán bảo, Ga-li-lê, ...) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3. Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: Hiểu ND: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT + Ý kiến của Cô- péc- ních có điều gì + Thời đó người ta cho rằng trái đất là khác ý kiến chung lúc bấy giờ? trung tâm của vũ trụ, đứng yên một chỗ, còn mặt trời, mặt trăng và các vì sao phải quay xung quanh nó. Cô- péc- ních đã chứng minh ngược lại. + Ga- li- lê viết sách nhằm mục đích + Ga- li- lê viết sách nhằm ủng hộ tư gì? tưởng khoa học của Cô- péc- ních. + Toà án xử phạt Ga- li- lê vì cho rằng + Vì sao toà án lúc đó xử phạt ông? ông đã chống đối quan điểm của Giáo hội, nói ngược với những lời phán bảo của Chúa trời. - Hai nhà bác học đã dám nói ngược + Lòng dũng cảm của Cô- péc- ních và với lời phán bảo của Chúa trời, tức là Ga- li- lê thể hiện ở chỗ nào? đối lập với quan điểm của giáo hội lúc bấy giờ, mặc dù họ biết việc làm đó nguy hại đến tính mạng. Vì bảo vệ chân lí khoa học, nhà bác học Ga- li- lê đã phải sống trong cảnh tù đày. Ý nghĩa: Bài văn ca ngợi nhà khoa + Câu chuyện có ý nghĩa gì? học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 trả lời các
- câu hỏi tìm hiểu bài.Hs M3+M4 trả lời các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài. 4. Luyện đọc diễn cảm(8-10p) * Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn 1 của bài thể hiện được thái độ ngợi ca với nhà bác học Cô-péc-ních * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, - HS nêu lại giọng đọc cả bài giọng đọc của các nhân vật - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 1 của bài - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm + Cử đại diện đọc trước lớp - Bình chọn nhóm đọc hay. - GV nhận xét, đánh giá chung 5. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài - Liên hệ, giáo dục HS biết bảo vệ lẽ phải, bảo vệ chân lí khoa học 6. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Nói về một nhà khoa học, bác học dũng cảm mà em biết ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................ TẬP LÀM VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI (KIỂM TRA VIẾT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Viết được một bài văn hoàn chỉnh tả cây cối theo gợi ý đề bài trong SGK (hoặc đề bài do GV lựa chọn); bài viết đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu, lời tả tự nhiên, rõ ý - HS có kĩ năng vận dụng các biện pháp nghệ thuật để bài miêu tả thêm sinh động. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp. - Có ý thức dùng từ đặt câu và sử dụng các biện pháp nghệ thuật khi viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Bảng phụ - HS: Vở, bút, ...
- III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Nêu lại cấu toạ bài văn miêu tả cây cối - 1 HS nêu - GV đưa bảng phụ viết sẵn cấu tạo - HS nêu lại – Ghi nhớ - GV dẫn vào bài học 2. HĐ thực hành (30p) * Mục tiêu: Viết được một bài văn hoàn chỉnh tả cây cối theo gợi ý đề bài trong SGK (hoặc đề bài do GV lựa chọn); bài viết đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu, lời tả tự nhiên, rõ ý. * Cách tiến hành: Cá nhân- Lớp HĐ1: Hướng dẫn HS chọn đề bài. - Cho HS đọc đề bài gợi ý trong SGK. - 1 HS đọc, lớp lắng nghe. - HS đọc đề bài trên bảng. - Cho HS quan sát tranh, ảnh. GV - HS quan sát ảnh (hoặc tranh ảnh GV đã hướng dẫn HS quan sát ảnh trong dán lên bảng lớp). SGK. - GV: Các em chọn làm một trong các - HS chọn đề. đề đã cho. HĐ2: Làm bài - Yêu cầu HS viết bài vào vở - HS tự viết bài của mình - Nhắc HS dựa vào dàn ý bài văn miêu tả để làm bài. - Lưu ý vận dụng các biện pháp nghệ thuật để bài văn hay và sinh động - GV thu bài – Nhận xét chung 3. HĐ ứng dụng (1p) - Viết lại bài miêu tả cây cối vào vở Tự học 4. HĐ sáng tạo (1p) - Chọn 1 trong 3 đề còn lại để viết một bài văn tả cây cối ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Thứ Ba ngày 8 tháng 3 năm 2022 MĨ THUẬT GV BỘ MÔN DẠY TOÁN
- GIỚI THIỆU HÌNH THOI - DIỆN TÍCH HÌNH THOI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nắm được một số đặc điểm của hình thoi - Biết cách tính diện tích hình thoi - Nhận diện được hình thoi, thực hành phát hiện đặc điểm của hai đường chéo trong hình thoi - Lập được công thức tính diện tích hình thoi - Làm được các bài tập liên quan đến diện tích hình thoi 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. - HS tích cực, cẩn thận khi làm bài BT: Bài 1trang 102, bài 1, 2 trang 104. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Bốn thanh gỗ (bìa cứng, nhựa) mỏng, dài khoảng 20 – 30cm, có khoét lỗ ở hai đầu, ốc vít để lắp ráp thành hình vuông, hình thoi. - HS: Giấy kẻ ô li (mỗi ô kích thước 1cm 1cm), thước thẳng, êke, kéo. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu, dẫn vào bài mới 2. Hình thành kiến thức mới:(15p) * Mục tiêu: Nhận biết được hình thoi và một số đặc điểm của nó. a.Giới thiệu hình thoi - Yêu cầu HS dùng các thanh nhựa trong - HS cả lớp thực hành lắp ghép hình bộ lắp ghép kĩ thuật để lắp ghép thành vuông. một hình vuông. GV cũng làm tương tự với đồ dùng của mình. - Yêu cầu HS dùng mô hình của mình - HS thực hành vẽ hình vuông bằng vừa lắp ghép, đặt lên giấy nháp và vẽ mô hình. theo đường nét của mô hình để có được hình vuông trên giấy. GV vẽ hình vuông trên bảng. - GV xô lệch mô hình của mình để thành - HS tạo mô hình hình thoi. hình thoi và yêu cầu HS cả lớp làm theo. - Hình vừa được tạo từ mô hình được gọi - HS nêu: Hình thoi là hình thoi. - Yêu cầu HS đặt mô hình hình thoi vừa tạo được lên giấy và yêu cầu vẽ hình thoi - HS vẽ theo mô hình. GV vẽ trên bảng lớp. - Yêu cầu HS quan sát hình đường viền - HS chỉ theo cặp, 2 HS ngồi cạnh trong SGK và yêu cầu các em chỉ hình nhau chỉ cho nhau xem. thoi có trong đường diềm.
- - Yêu cầu lấy VD về ứng dụng của hình - HS lấy VD thoi vào các vật trong thực tế - Đặt tên cho hình thoi trên bảng là ABCD và hỏi HS: Đây là hình gì? - Là hình thoi ABCD. b. Nhận biết một số đặc điểm của hình thoi - Yêu cầu HS quan sát hình thoi ABCD trên bảng, sau đó lần lượt đặt các câu hỏi - Quan sát hình và trả lời câu hỏi: để giúp HS tìm được các đặc điểm của hình thoi: + Kể tên các cặp cạnh song song với + Cạnh AB song song với cạnh DC. nhau có trong hình thoi ABCD. + Cạnh BC song song với cạnh AD. + Hãy dùng thước và đo độ dài các cạnh + HS thực hiện đo độ dài các cạnh của của hình thoi. hình thoi. + Độ dài của các cạnh hình thoi như thế + Các cạnh của hình thoi có độ dài nào so với nhau? bằng nhau. - Kết luận về đặc điểm của hình thoi: - HS nghe và nhắc lại các kết luận về Hình thoi có hai cặp cạnh đối diện đặc điểm của hình thoi. song song và bốn cạnh bằng nhau. *Lưu ý quan tâm giúp đỡ hs M1+M2 c. Hình thành công thức tính diện tích hình thoi - GV đưa ra miếng bìa hình thoi đã chuẩn bị. * Hình thoi ABCD có AC = m, BD = n. - HS nghe bài toán. Tính diện tích của hình thoi. - Hãy tìm cách cắt hình thoi thành 4 hình tam giác bằng nhau, sau đó ghép lại - HS thảo luận nhóm 2, suy nghĩ để thành hình chữ nhật. tìm cách ghép hình – Chia sẻ lớp - Cho HS phát biểu ý kiến về cách cắt ghép của mình, sau đó thống nhất với cả lớp cách cắt theo hai đường chéo và ghép thành hình chữ nhật AMNC. + Theo em, diện tích hình thoi ABCD và diện tích hình chữ nhật AMNC được ghép từ các mảnh của hình thoi như thế nào với nhau? + Diện tích của hai hình bằng nhau. + Vậy ta có thể tính diện tích hình thoi thông qua diện tích hình hình nào? - Yêu cầu HS đo các cạnh của hình chữ + Thông qua tính diện tích hình CN nhật và so sánh với đường chéo của hình thoi ban đầu. + Vậy diện tích hình chữ nhật AMNC +HS nêu: AC = m ; AM = n . tính như thế nào? 2 + Diện tích hình chữ nhật AMNC là
- - Ta thấy m n = m n m n . 2 2 2 + m và n là gì của hình thoi ABCD? + Vậy tính diện tích hình thoi như thế + Là độ dài hai đường chéo của hình nào? thoi. + Lấy tích của độ dài hai đường chéo chia cho 2. - Chốt: diện tích của hình thoi bằng tích của độ dài hai đường chéo chia cho 2 (cùng một đơn vị đo) - HS nghe và nêu lại cách tính diện * Lưu ý: giúp đỡ hs M1+M2 tích của hình thoi. - HS viết công thức tính và ghi nhớ S= m n 2 3. Hoạt động thực hành (18 p) * Mục tiêu: Nhận dạng được hình thoi. Thực hành kiểm tra đặc điểm 2 đường chéo của hình thoi * Cách tiến hành Bài 1: (trang 102) - Thực hiện cá nhân - Chia sẻ lớp - Treo bảng phụ có vẽ các hình như Đáp án: trong bài tập 1, yêu cầu HS quan sát các hình và trả lời các câu hỏi của bài. + Hình nào là hình thoi? + Hình 1, 3 là hình thoi. + Hình nào là hình chữ nhật? + Hình 2 là hình chữ nhật. + Các hình còn lại là hình gì? + Hình 4 là hình bình hành, hình 5 là hình tứ giác - Yêu cầu nhắc lại đặc điểm của hình - HS nối tiếp nêu. thoi, hình CN, hình bình hành + Hình thoi, hình CN, hình bình hành + Các cặp cạnh đối diện song song và có điểm gì chung? bằng nhau. Bài 1: (trang 104) - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài - HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2- tập. Lớp * KL: Củng cố cách tính diện tích hình Đáp án: thoi. a. Diện tích hình ABCD là: (3 x 4):2 = 6 (m2) Bài 2: (trang 104) b. Diện tích hình MNPQ là: (7 x 4): 2 = 14 (m2) - Nhận xét, đánh giá bài làm trong vở Thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp của HS, chốt đáp án đúng Đáp án: - Lưu ý đổi các số đo về cùng đơn vị đo. a. Diện tích hình thoi là: (5 x 20): 2 = 50 (dm2) b. Đổi: 4 m = 40 dm Diện tích hình thoi là: (40 x 15): 2 = 300 (dm2)
- - Thực hiện theo yêu cầu của GV. Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm) + Làm thế nào để ghi được Đ, S vào + Cần đi tính diện tích mỗi hình mỗi ô trống cho chính xác? Diện tích hình thoi: 2 x 5 : 2 = 5 (cm2) Diện tích hình CN: 5 x 2 = 10 (cm2) a) Sai b) Đúng. 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. LUYỆN TỪ VÀ CÂU CÁCH ĐẶT CÂU KHIẾN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nắm được cách đặt câu khiến (ND Ghi nhớ). - Biết chuyển câu kể thành câu khiến (BT1, mục III); bước đầu đặt được câu khiến phù hợp với tình huống giao tiếp (BT2); biết đặt câu với từ cho trước (hãy, đi, xin) theo cách đã học (BT3). * HS năng khiếu nêu được tình huống có thể dùng câu khiến (BT4). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp. - Có ý thức sử dụng câu khiến đúng mục đích, thể hiện thái độ lịch sự II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: + Bảng phụ - HS: Vở BT, bút dạ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - TBHT điều hành các bạn trả lời, nhận xét + Thế nào là câu khiến? + Câu khiến là câu dùng để bày tỏ yêu cầu, đề nghị, mong muốn,...
- + Cuối câu khiến có dấu câu gì? + Cuối câu khiến có dấu chấm than hoặc dấu hai chấm - GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(13p) * Mục tiêu: Nắm được cách đặt câu khiến (ND Ghi nhớ) * Cách tiến hành a. Phần nhận xét: - Cho HS đọc yêu cầu BT. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm trong SGK. - Các em chọn một trong các tình huống đã cho và chuyển câu kể thành câu khiến. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - HS làm nhóm 2 – Chia sẻ lớp * Lưu ý HS: Với những câu yêu cầu, Đáp án: đề nghị mạnh (có hãy, đừng, chớ có ở a) Chọn cách 1: Thêm hãy, đừng, chớ, đầu câu), cuối câu nên đặt dấu chấm nên phải vào trước động từ. than. Với những câu yêu cầu, đề nghị Nhà vua / hãy / hoàn gươm lại cho Long nhẹ nhàng, cuối câu nên đặt dấu chấm. Vương! b) Chọn cách 2: Thêm đi, thôi, nào vào cuối câu, Nhà vua hoàn gươm cho Long Vương / đi. c) Chọn cách 3: Thêm đề nghị, xin, mong vào đầu câu. Mong / Nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương. d). Cách 4: Thay đổi giọng điệu. + Dựa vào cách nào ở BT phần nhận + Có 4 cách đặt câu khiến. xét, em hãy cho biết có mấy cách đặt câu khiến? b. Ghi nhớ: - HS đọc nội dung cần ghi nhớ. 3. HĐ thực hành (30p) * Mục tiêu: Biết chuyển câu kể thành câu khiến (BT1, mục III); bước đầu đặt được câu khiến phù hợp với tình huống giao tiếp (BT2); biết đặt câu với từ cho trước (hãy, đi, xin) theo cách đã học (BT3). * Cách tiến hành * Bài tập 1:Chuyển các câu kể sau Cá nhân - Nhóm 2 - Chia sẻ lớp thành câu khiến. Đáp án: - Gọi HS đọc yêu cầu của BT1. * - Nam đi học đi! - GV HD: Mỗi câu kể đã cho các em - Nam đi học nào ! có thể viết thành nhiều câu khiến bằng - Nam phải đi học các cách đã làm ở phần Nhận xét - Đề nghị Nam đi học ! - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. *- Thanh phải đi lao động. - Thanh nên đi lao động. - Thanh đi lao động thôi nào ! *- Ngân phải chăm chỉ lên !
- - Ngân hãy chăm chỉ nào ! *- Giang phải phần đấu học giỏi ! - Giang hãy phần đấu học giỏi lên ! + Có mấy cách đặt câu khiến? Đó là - 1 HS nêu những cách nào? * Bài tập 2: Cá nhân – Chia sẻ lớp - Cho HS đọc yêu cầu BT2. Đáp án: - GV lưu ý: Khi đặt câu khiến các em a) Khánh ơi, cho tớ mượn bút nhé! chú ý đến các đối tượng giao tiếp để b) Cháu chào bác ạ! Bác cho cháu gặp xưng hô cho phù hợp. bạn Hoa nhé! - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. * Bài tập 3 + Bài 4 Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp Đáp án: - GV nhận xét, khen những HS đặt câu a) Cậu hãy học bài đi! khiến đúng với 3 yêu cầu đề bài cho và b) Chúng ta cùng đi nào! nêu đúng các tình huống sử dụng câu c) Mong các bạn đến đúng giờ. khiến. * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 đặt câu khiến. 4. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ các cách đặt câu khiến 5. HĐ sáng tạo (1p) - Đặt 1 câu khiến và nêu hoàn cảnh sử dụng câu khiến đó ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _______________________________________ LỊCH SỬ NGHĨA QUÂN TÂY SƠN TIẾN RA THĂNG LONG NĂM 1786 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nắm được đôi nét về việc nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long diệt chúa Trịnh (1786): + Sau khi lật đổ chính quyền họ Nguyễn, Nguyễn Huệ tiến ra Thăng Long, lật đổ chính quyền họ Trịnh (năm 1786). + Quân của Nguyễn Huệ đi đến đâu đánh thắng đến đó; năm 1786, nghĩa quân Tây Sơn làm chủ Thăng Long, mở đầu cho việc thống nhất lại đất nước. - Nắm được công lao của Quang Trung trong việc đánh bại chúa Nguyễn, chúa Trịnh, mở đầu cho việc thống nhất đất nước. - Có kĩ năng kể lại được chiến thắng của nghĩa quân Tây Sơn trong việc lật đổ chính quyền họ Trịnh
- 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Có ý thức học tập nghiêm túc, tôn trọng lịch sử. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: + Lược đồ khởi nghĩa Tây Sơn. + Bản đồ Việt Nam. + Gợi ý kịch bản: Tây Sơn tiến ra Thăng Long. - HS: SGK, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (4p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét. + Kể tên các thành thị của nước ta thể kỉ + Thăng Long, Phố Hiến, Hội An XVI, XVII + Theo bạn, cảnh buôn bán sôi động ở các + Cảnh buôn bán sôi động ở các thành thị nói lên tình hình kinh tế nước ta thành thị nói lên tình hình kinh tế thời đó như thế nào? nước ta thời đó rất phồn thịnh và phát triển. - GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới 2. Bài mới: (30p) * Mục tiêu: Nắm được đôi nét về việc nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long diệt chúa Trịnh (1786) và công lao của Quang Trung trong việc thống nhất đất nước. * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp 1. Sự ra đời của nghĩa quân Tây Sơn – Cá nhân – Lớp - Yêu cầu HS đọc phần đầu SGK, cho biết: + Nghĩa quân TS ra đời như thế nào? + Mùa xuân năm 1771, ba anh em Nguyễn Nhạc, Nguyễn Huệ, Nguyễn Lữ xây dựng căn cứ khởi nghĩa tại Tây Sơn + Tại sao Nguyễn Huệ quyết định tiến ra + Sau khi đánh đổ được chế độ Thăng Long? thống trị của họ Nguyễn ở Đàng Trong (1771), đánh đuổi được quân xâm lược Xiêm (1785). Nghĩa quân Tây Sơn làm chủ được Đàng Trong và quyết định tiến ra Thăng Long diệt chính quyền họ Trịnh. - GV cho HS lên bảng tìm và chỉ trên bản - 1 HS chỉ đồ vùng đất Tây Sơn. - GV giới thiệu về vùng đất Tây Sơn trên - HS theo dõi. bản đồ. *Hoạt động2: Nghĩa quân Tây Sơn tiến Nhóm 4 – Lớp ra Thăng Long - GV cho HS kể lại cuộc tiến quân ra Thăng
- Long của nghĩa quân ra Tây Sơn theo nhóm 4 - GV gợi ý: + Sau khi lật đổ chúa Nguyễn ở Đàng + Nguyễn Huệ quyết định tiến ra Trong, Nguyễn Huệ có quyết định gì? Thăng Long, lật đổ chính quyền họ Trịnh, thống nhất giang sơn. + Nghe tin Nguyễn Huệ tiến quân ra Bắc, + Chúa Trịnh Khải đứng ngồi thái độ của Trịnh Khải và quân tướng như không yên, quan tướng họ Trịnh sợ thế nào? hãi, cuống cuồng + Cuộc tiến quân ra Bắc của quân Tây Sơn + Quân thủy và quân bộ của diễn ra thế nào? Nguyễn Huệ tiến như vũ bão về phía Thăng Long - GV theo dõi các nhóm để giúp HS tập - HS chia thành các nhóm, phân vai, luyện. Tùy thời gian GV tổ chức cho HS tập đóng vai . đóng tiểu phẩm “Quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long” ở trên lớp . - Mời các nhóm nhận xét. GV khen ngợi/ động viên HS Hoạt động 3: Kết quả - Ý nghĩa Nhóm 2 – Lớp - GV cho HS thảo luận cặp đôi về kết quả - HS thảo luận và trả lời: Nguyễn và ý nghĩa của sự kiện nghĩa quân Tây Sơn Huệ làm chủ được Thăng Long, lật tiến ra Thăng Long. đổ họ Trịnh, giao quyền cai trị - Mời đại diện 1 vài cặp chia sẻ KQ thảo Đàng Ngoài cho vua Lê, mở đầu luận trước lớp, mời cả lớp cùng nhận xét, việc thống nhất đất nước sau hơn bổ sung. 200 năm bị chia cắt. - GV nhận xét, chốt ý đúng; khen ngợi/ động viên. 3. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ nội dung bài 4. HĐ sáng tạo (1p) - Kể chuyện: Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _____________________________________ Thứ Tư ngày 9 tháng 3 năm 2021 TOÁN LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Giúp HS luyện tập kiến thức về diện tích hình thoi - Giải được các bài toán về diện tích hình thoi 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán - Tự giác, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ. * Bài tập cần làm: Bài 1 (a), bài 2, bài 4. HSNK làm tất cả bài tập * GT: Không làm ý b bài 1 II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Phiếu học tập - HS: 4 miếng bìa hình tam giác vuông kích thước như trong bài tập 4 và 1 tờ giấy hình thoi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động:(3p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Nêu cách tính diện tích hình + Diện tích hình thoi bằng tích độ dài 2 đường thoi chéo chia cho 2 (cùng đơn vị đo) + Viết công thức tính + S= m x n : 2 - GV dẫn vào bài mới 2. HĐ thực hành (35p) * Mục tiêu: Giải được các bài toán về diện tích hình thoi * Cách tiến hành Bài 1a: Tính diện tích hình thoi. Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - Lớp - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu Bài giải. bài tập. Diện tích hình thoi là: - GV chốt đáp án. 19 12 : 2 = 114 (cm2) * KL: Củng cố cách tính diện tích Đáp số: 144 cm2 hình thoi. Bài 2 HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp - Tiến hành như bài tập 1. - GV nhận xét, đánh giá bài làm Bài giải trong vở của HS Diện tích miếng kính hình thoi là: 14 x 10 : 2= 70 (dm2) Đáp số: 70 dm2 * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 tính thành thạo diện tích hình thoi Bài 4 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Thực hiện theo HD của GV. - Yêu cầu HS thực hành gấp giấy - Nhắc lại đặc điểm của hình thoi: như trong bài tập hướng dẫn. + 4 cạnh bằng nhau + 2 đường chéo vuông góc + 2 đường chéo cắt nhau tại tđ mỗi đường Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS a. Thực hiện xếp 4 hình tam giác thành 1 hình
- hoàn thành sớm) thoi như hướng dẫn b. Độ dài đường chéo thứ nhất của hình thoi là: 2 x 2 = 4 (cm) Độ dài đường chéo thứ hai của hình thoi là: 3 x 2 = 6 (cm) Diện tích hình thoi là: 4 x 6: 2 = 12 (cm2) Đáp số: 12cm2 3. HĐ ứng dụng (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai 4. HĐ sáng tạo (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ______________________________ THỂ DỤC GV BỘ MÔN DẠY _______________________________ TẬP ĐỌC CON SẺ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Hiểu ND, ý nghĩa của bài: Ca ngợi hành động dũng cảm, xả thân cứu con và tình mẫu tử thiêng liêng của sẻ mẹ (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Đọc trôi trảy bài tập đọc. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài phù hợp với nội dung; bước đầu biết nhấn giọng từ ngữ gợi tả, gợi cảm. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - GD HS tình cảm gia đình, tình mẹ con II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to) Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- 1. Khởi động: (3p) - TBHT điều khiển lớp trả lời, nhận xét: + Bạn hãy đọc bài tập đọc: Dù sao trái + 1 HS đọc đất vẫn qua? + Bài văn ca ngợi tinh thần dũng cảm + Nêu nội dung bài bảo vệ chân lí khoa học của hai nhà bác học Cô-péc-ních và Ga-li-lê - GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài \ 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc trôi chảy, rành mạch bài tập đọc, nhấn giọng các từ ngữ miêu tả sự dũng cảm và tình mẫu tử thiêng liêng của sẻ mẹ * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầ - GV chốt vị trí các đoạn - Nhóm trưởng điều hành cách chia - GV lưu ý giọng đọc: đoạn + Đoạn 1: Đầu đoạn đọc với giọng kể - Bài chia làm 5 đoạn. khoan thai dần chuyển sang giọng hồi (Mỗi chỗ xuống dòng là 1 đoạn) hộp, tò mò ở cuối đoạn. - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc + Đoạn 2+ 3: Đọc với giọng hồi hộp, nối tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện căng thẳng, nhấn giọng ở những từ các từ ngữ khó: tuồng như, chậm rãi, ngữ: lao xuống, dựng ngược, rít lên, bộ ức khản đặc, bối rối, kính cẩn, ....) tuyệt vọng, thảm thiết. - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> + Đoạn 4+ 5: Đọc với giọng chậm rãi, Cá nhân (M1)-> Lớp thán phục. Nhấn giọng với các từ ngữ: - Giải nghĩa các từ: đọc chú giải dừng lại, bối rối, đầy thán phục, kính - HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển cẩn nghiêng mình. - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho - 1 HS đọc cả bài (M4) các HS (M1) 3.Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Ca ngợi hành động dũng cảm, xả thân cứu con và tình mẫu tử thiêng liêng của sẻ mẹ (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - Gọi HS đọc các câu hỏi cuối bài. - 1 HS đọc - HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu hỏi - TBHT điều hành các nhóm trả lời, nhận xét + Trên đường đi, con chó thấy gì? Nó + Trên đường đi, con chó đánh hơi định làm gì? thấy một con sẻ non vừa rơi từ trên tổ xuống. Nó chậm rãi tiến lại gần sẻ + Việc gì đột ngột xảy ra khiến con non. chó dừng lại và lùi lại? + Một con sẻ già từ trên cây lao xuống đất cứu con. Dáng vẻ của sẻ mẹ rất hung dữ khiến con chó phải dừng và
- lùi lại vì cảm thấy trước mặt nó có một + Hình ảnh sẻ mẹ cứu con được miêu sức mạnh làm nó phải ngần ngại. tả như thế nào? + Con sẻ già lao xuống như một hòn đá rơi trước mõm con chó. Lông sẻ già + Em hiểu một sức mạnh vô hình trong dựng ngược phủ kín sẻ con. câu “Nhưng một sức mạnh vô....đất” + Đó là sức mạnh của tình mẹ con, là sức mạnh gì? một tình cảm tự nhiên, bản năng trong con sẻ khiến nó dù khiếp sợ con chó săn to lớn vẫn lao vào nơi nguy hiểm + Vì sao tác giả bày tỏ lòng kính phục để cứu con. đối với con sẻ nhỏ bé? + Vì con sẻ nhỏ bé đã dũng cảm đối đầu với con chó để cứu con. Đó là một hành động đáng trân trọng khiến con + Câu chuyện có ý nghĩa gì? người phải cảm phục. Ý nghĩa: Bài văn ca ngợi hành động * HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn dũng cảm cứu con và tình mẫu tử chỉnh và nêu nội dung đoạn, bài. thiêng liêng của sẻ mẹ. - HS ghi nội dung bài vào vở 4. Luyện đọc diễn cảm (8-10p) * Mục tiêu: HS biết đọc diễn cảm được một số đoạn của bài * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - 1 HS nêu lại - 1 HS đọc toàn bài - Yêu cầu các nhóm thảo luận tự chọn - Nhóm trưởng điều khiển: đoạn luyện đọc diễn cảm và thi đọc + Đọc diễn cảm trong nhóm diễn cảm trước lớp + Thi đọc diễn cảm trước lớp - Lớp nhận xét, bình chọn. 5. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Ghi nhớ nội dung bài văn - Giáo dục tình cảm gia đình, tình mẹ con 6. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Nói về tình mẫu tử thiêng liêng ở một số loài vật mà em biết ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. TẬP LÀM VĂN TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù:
- - Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả cây cối (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả, ); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV. - Nhận biết và sửa được lỗi sai trong bài của mình cũng như bài của bạn 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL hợp tác - HS có ý thức sửa lỗi và học hỏi các bài văn hay II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Bảng phụ - HS: Sách, bút II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. HĐ thực hành (30p) *Mục tiêu: Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả cây cối (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả, ); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV. HS biết nhận xét và sửa lỗi để có câu văn tả cây cối sinh động. * Cách tiến hành: HĐ1: Nhận xét chung: Cá nhân - Cả lớp - GV nhận xét chung về kết quả bài viết - HS lắng nghe. của cả lớp. + Ưu điểm: .............................................................. .............................................................. ............................................................. + Tồn tại - HS lắng nghe. ............................................................. ............................................................. ............................................................. HĐ2: Hướng dẫn HS chữa bài: - GV phát vở cho HS. - Từng HS đọc lời phê, ghi các loại lỗi - Hướng dẫn chữa lỗi chung. và cách chữa lỗi. - GV nhận xét, chữa bài lại cho đúng. - HS đối chiếu, đổi bài cho nhau theo từng cặp để soát lỗi còn sót, soát lại việc chữa lỗi. - Cho HS lên bảng chữa lỗi, lớp chữa lỗi vào giấy nháp. HĐ3. Học những đoạn, bài văn hay: - Lớp nhận xét bài trên bảng lớp. - GV đọc những bài, những đoạn văn hay của một số HS trong lớp (hoặc - HS lắng nghe
- ngoài lớp mình sưu tầm được). - Cho HS trao đổi, thảo luận về cái hay, cái đẹp của các đoạn, bài văn. 3. HĐ ứng dụng (1p) - Tiếp tục chữa các lỗi sai trong bài. 4. HĐ sáng tạo (1p) - Viết lại 1 đoạn văn cho hay hơn ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Thứ Năm ngày 10 tháng 3 năm 2022 TOÁN GIỚI THIỆU TỈ SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nắm được kiến thức về tỉ số - Biết lập tỉ số của hai đại lượng cùng loại. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. - HS có thái độ học tập tích cực. * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3 II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Bảng phụ - HS: Sách, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 2. Hình thành KT (15p) * Mục tiêu: Nắm được KT về tỉ số * Cách tiến hành: a) Giới thiệu tỉ số 5 : 7 và 7 : 5 VD: Một đội xe có 5 xe tải và 7 xe - HS đọc đề. khách. + Coi mỗi xe là một phần bằng nhau thì + Số xe tải bằng 5 phần như thế số xe tải bằng mấy phần như thế? + Số xe khách bằng mấy phần? + Số xe khách bằng 7 phần. - Yêu cầu HS vẽ sơ đồ biểu thị - HS thực hành vẽ => Để biết số xe tải bằng mấy phần số