Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 4 - Tuần 25 năm học 2021-2022 (Lê Thị Chinh)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 4 - Tuần 25 năm học 2021-2022 (Lê Thị Chinh)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_4_tuan_25_nam_hoc_2021_202.doc
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 4 - Tuần 25 năm học 2021-2022 (Lê Thị Chinh)
- TUẦN 25 Thứ Hai ngày 21 tháng 3 năm 2022 ÂM NHẠC Gv bộ môn dạy __________________________________ TOÁN LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Củng cố cách giải bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó - Vận dụng giải được các bài toán dạng tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề); năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (vận dụng cách giải toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó để giải toán có liên quan). - Phẩm chất: - HS tích cực, cẩn thận khi làm bài II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Bảng phụ. - HS: SGK; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: + Nêu các bước giải bài toán Tìm hai -- TBHT điều hành trả lời, nhận xét số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó + B1: Vẽ sơ đồ tóm tắt bài toán +B2: Tìm hiệu số phần bằng nhau - GV giới thiệu, dẫn vào bài mới +B3: Tìm số lớn, số bé. 2. Hoạt động thực hành (32p) * Mục tiêu: Vận dụng giải được bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó * Cách tiến hành Bài 1: - Thực hiện cá nhân – Nhóm 2 - Chia sẻ lớp + Bài toán cho biết gì? Bài giải + Bài toán YC tìm gì? Ta có sơ đồ: ? 1
- + Để tìm được hai số, ta áp dụng cách ST1: |-----|-----|-----| 85 giải dạng toán nào? ST2: |-----|-----|-----|-----|-----|-----|-----|-----| ? Hiệu số phần bằng nhau là: 8 – 3 = 5 (phần) Số bé là: 85: 5 3 = 51 Số lớn là: - GV chốt KQ đúng; khen ngợi/ động 51 + 85 = 136 viên. Đáp số: Số bé: 51 Số lớn: 136 Bài 2 - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp - HD tương tự bài 1, lưu ý để HS nhận biết được: Bài giải + Bài toán thuộc dạng toán ... hiệu - tỉ... Ta có sơ đồ: ? bóng + Hiệu là 250 bóng đèn. Đèn màu: |-----|-----|-----|-----|-----| 5 + Tỉ số là Đèn trắng: |-----|-----|-----| 250 bóng 3 ? bóng - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS Ta có hiệu số phần bằng nhau là: 5 – 3 = 2 (phần) Số bóng đèn màu là: 250: 2 5 = 625 (bóng) Số bóng đèn trắng là: 625 – 250 = 375 (bóng) Đáp số: Đèn màu: 625 bóng ; Đèn trắng: 375 bóng. Bài 3 + bài 4 (bài tập chờ dành cho - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp HS hoàn thành sớm) *Bài 3: Bài giải - GV giảng cho HS sinh hiểu: Số học Số học sinh 4A nhiều hơn 4B là: sinh lớp 4 A nhiều hơn lớp 4B có thể coi 35 – 33 = 2 (học sinh) là hiệu số phần bằng nhau, số cây mỗi Mỗi học sinh trồng số cây là: HS trồng được có thể coi là giá trị một 10 : 2 = 5 (cây) phần. Bài toán thuộc dạng toán Hiệu – Lớp 4A trồng số cây là: Tỉ 5 x 35 = 175 (cây) Lớp 4B trồng số cây là: 175 – 10 = 165 (cây) Đáp số: 4A: 175 cây 4B: 165 cây *Bài 4: - HS tự đặt đề toán rồi giải. VD: Hiệu hai số là 72. Số bé bằng 4/9 số lớn. 2
- Tìm hai số đó Đ/s: SB: 90; SL: 162 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Ghi nhớ các bước giải bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................ ________________________________________ TẬP ĐỌC ĐƯỜNG ĐI SA PA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước (trả lời được các câu hỏi) - Đọc trôi trảy bài tập đọc. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm; bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả. Học thuộc lòng đoạn văn cuối bài 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm 2 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (bài tập 2 hoạt động luyện tập, thực hành và hoạt động vận dụng, trải nghiệm). - Phẩm chất: HS yêu thích các cảnh đẹp thiên nhiên của đất nước II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Thăm ghi tên bài tập đọc; bảng phụ. - HS: Sách, vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: -- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét Bạn hãy đọc bài tập đọc Con sẻ + 1 HS đọc + Câu chuyện có ý nghĩa gì? + Câu chuyện ca ngợi tình mẫu tử 3
- thiêng liêng của sẻ mẹ và sẻ con - GV nhận xét chung, dẫn vào bài học 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc trôi trảy bài tập đọc, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng, nhấn - Lắng nghe giọng ở các từ ngữ thể hiện sự ngưỡng mộ, niềm vui, sự háo hức của du khách trước vẻ đẹp của đường lên Sa Pa, phong cảnh Sa Pa: chênh vênh, sà xuống, bồng bềnh, huyền ảo, trắng xoá, vàng hoe, long lanh, hây hẩy,... - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - GV chốt vị trí các đoạn: - Bài được chia làm 3 đoạn + Đoạn 1: Từ đầu đến liễu rũ. + Đoạn 2: Tiếp theo đến tím nhạt. + Đoạn 3: Còn lại. - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát các HS (M1) hiện các từ ngữ khó (chênh vênh, xuyên, sà xuống, liễu rủ, Hm ông, Tu Dí, Phà Lá móng hổ, thoắt cái, khoảnh khắc, nồng nàn,...) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3. Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước (trả lời được các câu hỏi) * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT + Mỗi đoạn trong bài là một bức + Đoạn 1: Du khách đi lên Sa Pa có tranh đẹp về cảnh và người. Hãy miêu cảm giác như đi trong những đám mây tả những điều em hình dung được về trắng bồng bềnh, đi giữa những tháp mỗi bức tranh? trắng xoá liễu rũ. 4
- Đoạn 2: Cảnh phố huyện rất vui mắt, rực rỡ sắc màu: nắng vàng hoe, những em bé HMông, Tu Dí Đoạn 3: Ngày liên tục đổi mùa, tạo nên bức tranh phong cảnh rất lạ: Thoắt cái là vàng rơi hiếm quý. + Những bức tranh bằng lời trong bài -VD: Những đám mây nhỏ sà xuống thể hiện sự quan sát rất tinh tế của tác của kính ô tô tạo nên cảm giác bồng giả. Hãy tìm một chi tiết thể hiện sự bềnh huyền ảo khiến du khách như quan sát tinh tế ấy? đang đi bên những thác trắng xoá tựa mây trời. + Sự thay đổi của Sa Pa: Thoắt cái, lá vàng rơi trong khoảnh khắc mùa thu. Thoắt cái, trắng long lanh một cơn + Vì sao tác giả gọi Sa Pa là “món mưa tuyết nồng nàn quà tặng diệu kỳ” của thiên nhiên? * Vì Phong cảnh Sa Pa rất đẹp/ Vì sự đổi mùa trong một ngày ở Sa Pa rất lạ + Bài văn thể hiện tình cảm của tác lùng, hiếm có. giả đối với cảnh đẹp Sa Pa như thế + Tác giả ngưỡng mộ, háo hức trước nào? cảnh đẹp Sa Pa. Tác giả ca ngợi Sa Pa là một món quà diệu kì của thiên nhiên dành cho đất nước ta. *Hãy nêu nội dung của bài Nội dung: Bài văn ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước. * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài.Hs M3+M4 trả lời các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài. 4. Luyện đọc diễn cảm – Học thuộc lòng(8-10p) * Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được 3 của bài với giọng nhẹ nhàng, thể hiện sự ngac nhiên về những thay đổi về mùa trong ngày. Học thuộc lòng được đoạn văn * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, - HS nêu lại giọng đọc cả bài giọng đọc của các nhân vật - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 3 của bài - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm + Cử đại diện đọc trước lớp - Bình chọn nhóm đọc hay. - Tổ chức thi học thuộc lòng ngay tại - HS thi đua học thuộc lòng lớp - GV nhận xét, đánh giá chung 5. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài 5
- - Liên hệ, giáo dục HS biết yêu quý và trân trọng vẻ đẹp thiên nhiên mọi miền của Tổ quốc 6. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Nói những điều em biết về Sa Pa ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. LUYỆN TỪ VÀ CÂU GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI BÀY TỎ YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Hiểu thế nào là lời yêu cầu, đề nghị lịch sự (ND Ghi nhớ). - Bước đầu biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự (BT1, BT2, mục III); phân biệt được lời yêu cầu, đề nghị lịch sự và lời yêu cầu, đề nghị không giữ được phép lịch sự (BT3); bước đầu biết đặt câu khiến phù hợp với 1 tình huống giao tiếp cho trước (BT4). * HS năng khiếu đặt được hai câu khiến khác nhau với 2 tình huống đã cho ở BT4. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm 2 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (bài tập 2 hoạt động luyện tập, thực hành và hoạt động vận dụng, trải nghiệm). - Phẩm chất: Có ý thức tham gia tích cực các HĐ học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: bảng phụ. - HS: Sách, vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại -GV nhận xét, dẫn vào bài học chỗ 2. Hình thành KT (15p) 6
- * Mục tiêu: Hiểu thế nào là lời yêu cầu, đề nghị lịch sự (ND Ghi nhớ). * Cách tiến hành a. Nhận xét Cá nhân – Lớp - Cho HS đọc yêu cầu BT1 + 2 + 3 + 4. - HS đọc thầm mẩu chuyện. HS lần lượt phát biểu. + Tìm những câu nêu yêu cầu, đề nghị + Các câu: nêu yêu cầu, đề nghị có trong trong mẫu chuyện đã đọc. mẫu chuyện là: Bơm cho cái bánh trước. Nhanh lên nhé, trễ giờ học rồi (lời Hùng nói với bác Hai). Vậy, cho mượn cái bơm, tôi bơm lấy vậy (lời Hùng nói với bác Hai). Bác ơi, cho cháu mượn cái bơm nhé. (Lời của Hoa nói với bác Hai). + Em hãy nêu nhận xét về cách nêu + Nhận xét về cách nói của Hùng và yêu cầu của 2 bạn Hùng và Hoa. Hoa: - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Yêu cầu của Hùng với bác Hai là bất lịch sự. * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 nhận biết Yêu cầu của Hoa nói với bác Hai là được các câu yêu cầu, đề nghị. cách nói lịch sự. * Bài tập 4: + Theo em như thế nào là lịch sự khi + Lời yêu cầu lịch sự là lời yêu cầu phù yêu cầu, đề nghị? hợp với quan hệ giữa người nói và người - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. nghe, có cách xưng hô phù hợp. VD: Lời yêu cầu, đề nghị của Hoa với bác Hai là lời nói lịch sự. b. Ghi nhớ: - Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ. - 2 HS đọc nội dung ghi nhớ. - Lấy VD về yêu cầu, đề nghị lịch sự - HS nối tiếp lấy VD và yêu cầu, đề nghị chưa lịch sự * GDKNS: Cần có cách giao tiếp, ứng xử, thương lượng lịch sự để đạt được - Lắng nghe mục đích giao tiếp 3. HĐ thực hành (18p) * Mục tiêu: Bước đầu biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự (BT1, BT2, mục III); phân biệt được lời yêu cầu, đề nghị lịch sự và lời yêu cầu, đề nghị không giữ được phép lịch sự (BT3); bước đầu biết đặt câu khiến phù hợp với một tình huống giao tiếp cho trước (BT4). * Cách tiến hành Cá nhân - Chia sẻ lớp * Bài tập 1: - HS đọc 3 câu a, b, c và chọn ra câu nói - Gọi HS đọc yêu cầu của BT1. đúng, lịch sự. Đáp án: + Ý b: Lan ơi, cho tớ mượn cái bút! 7
- - GV nhận xét và chốt lại ý đúng: Ý b,c + Ý c: Lan ơi, cậu có thể cho tớ mượn thể hiện thái độ lịch sự khi giao tiếp. cái bút được không? Lưu ý HS để thể hiện thái độ lịch sự có thể dùng câu khiến hoặc câu hỏi được sử dụng với mục đích khác. * Bài tập 2: - Cách tiến hành như BT1. - HS đọc 3 câu a, b, c và chọn ra câu nói đúng, lịch sự. Đáp án: - Lời giải đúng: Cách trả lời b, c, d là cách trả lời đúng. Ý c, d là cách trả lời hay hơn. * Bài tập 3: Nhóm 2 – Lớp - Cho HS đọc yêu cầu của BT. Đáp án: (HS có thể diễn lại đoạn thoại có - Gọi 4 HS nối tiếp nhau đọc các cặp sử dụng câu khiến) câu khiến. a) Câu Lan ơi, cho tớ về với! là lời nói - YC HS so sánh các cặp câu khiến. lịch sự - Gọi HS lần lượt phát biểu ý kiến, HS - Câu: Cho đi nhờ một cái! là câu nói bất khác theo dõi, nhận xét, bổ sung. lịch sự b) Câu Chiều nay, chị đón em nhé! là câu nói lịch sự, - Câu Chiều nay, chị phải đón em đấy! là câu nói không lịch sự, c) Câu Đừng có mà nói như thế! Câu thể hiện mệnh lệnh chưa lịch sự - Câu Theo tớ, cậu không nên nói như thế! thể hiện sự lịch sự - GV nhận xét và chốt lại ý đúng. d) Câu Mở hộ cháu cái cửa! là câu nói cộc lốc, chưa lịch sự - Câu Bác mở giúp cháu cái cửa này với! thể hiện lễ phép * Bài tập 4: - HS làm bài các nhân – Chia sẻ lớp - GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng, Đáp án: lưu ý HS biết cách giao tiếp lịch sự để a) Bố mẹ cho con tiền để mua quyển sổ đạt được hiệu quả mong muốn (KNS) ghi chép nhé! * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 đặt câu b) Bác cho cháu ngồi nhờ đợi bố mẹ cháu khiến. một chút nhé! 4. HĐ ứng dụng (1p) - Thực hành giao tiếp lịch sự trong cuộc sống 5. HĐ sáng tạo (1p) - Xây dựng 2 đoạn hội thoại, một đoạn yêu cầu, đề nghị lịch sự, một đoạn có yêu cầu, đề nghị chưa lịch sự và so sánh hiệu quả giao tiếp trong 2 tình huống đó. 8
- ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Thứ Ba, ngày 22 tháng 3 năm 2022 TOÁN LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Củng cố cách giải bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó - HS vận dụng giải được các bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó - Đặt được đề toán theo tóm tắt cho trước và giải được bài toán đó 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề); năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (vận dụng cách giải toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó để giải toán có liên quan). - Phẩm chất: - HS tích cực, cẩn thận khi làm bài II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Bảng phụ. - HS: SGK; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại - GV giới thiệu, dẫn vào bài mới chỗ 2. HĐ thực hành (30p) * Mục tiêu: - Vận dụng giải được các bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó - Đặt được đề toán theo tóm tắt cho trước và giải được bài toán. * Cách tiến hành: Bài 1 - HS làm cá nhân - Lớp 9
- + Bài toán cho biết gì? Bài giải + Bài toán YC tìm gì? Ta có sơ đồ: ? + Để tìm được hai số, ta áp dụng Số thứ nhất: |--------|--------|--------| cách giải dạng toán nào? Số thứ hai: |--------| 30 + Các bước giải bài toán là gì? ? Ta có, hiệu số phần bằng nhau là: - GV chốt KQ đúng; khen ngợi/ động 3 – 1 = 2 (phần) viên. Số bé là: 30: 2 = 15 Số lớn là: 15 + 30 = 45 Đáp số: Số bé: 15 Số lớn: 45 Bài 3 - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp Bài giải Ta có sơ đồ: ? kg Gạo nếp: |-----| 540kg Gạo tẻ: |-----|-----|-----|-----| ?kg Ta có, hiệu số phần bằng nhau là: 4 – 1 = 3 (phần) Cửa hàng có số gạo nếp là: - GV kết luận về bài làm đúng và khen 540: 3 = 180 (kg) ngợi/ động viên HS. Cửa hàng có số gạo tẻ là: 180 + 540 = 720 (kg) Đáp số: Gạo nếp: 180 kg Bài 4 Gạo tẻ: 720 kg. - Gọi HS nêu yêu cầu của đề toán. - HS nêu đề toán. VD: Số cây dứa nhiều hơn số cây cam là 170 cây. Biết số cây 1 cam bằng , tính số cây mỗi loại. 6 Đáp số: Cam: 34 cây ; - Nhận xét, khen/ động viên. Dứa: 204 cây Bài 2 (bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS làm vở Tự học – Chia sẻ lớp thành sớm) + Nếu số thứ nhất gấp lên 5 lần được + Tỉ số là 1/5 số thứ hai thì tỉ số hai số là bao nhiêu? Đ/s: ST1: 15 ST2: 75 3. HĐ ứng dụng (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai 4. HĐ sáng tạo (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG 10
- :................................................................................................................................ ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ___________________________________ MĨ THUẬT GV BỘ MÔN DẠY _________________________________ CHÍNH TẢ ĐƯỜNG ĐI SA PA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nhớ - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi - Làm đúng BT 2a, BT 3a phân biệt âm đầu r/d/gi 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm 2 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (bài tập 2 hoạt động luyện tập, thực hành và hoạt động vận dụng, trải nghiệm). - Phẩm chất: - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: bài chính tả; bảng phụ. - HS: Sách, vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Chuẩn bị viết chính tả: (6p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, tìm được các từ khó viết * Cách tiến hành: * Trao đổi về nội dung đoạn cần viết - Cho HS đọc thuộc lòng đoạn CT. - 1 HS đọc thuộc lòng đoạn CT, cả lớp theo dõi trong SGK. - HS đọc thầm lại đoạn văn để ghi + Vì sao tác giả lại gọi Sa Pa là “món nhớ. quà tặng diệu kì” của thiên nhiên + Vì phong cảnh Sa Pa rất đẹp, Vì sự dành cho đất nước ta? đổi mùa trong một ngày của Sa Pa rất - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu lạ lùng và hiếm có. từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện - HS nêu từ khó viết: thoắt, khoảnh viết. khắc, hây hẩy, nồng nàn., 11
- - Viết từ khó vào vở nháp 3. Viết bài chính tả: (15p) * Mục tiêu: Hs nhớ - viết tốt bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi * Cách tiến hành: Cá nhân - GV yêu cầu HS viết bài - HS nhớ - viết bài vào vở - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt. - Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết. 4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai * Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài nhau - Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe. 5. Làm bài tập chính tả: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được r/d/gi * Cách tiến hành: Bài 2a Nhóm 2 – Chia sẻ lớp Đáp án: a ong ông ưa ra, ra lệnh, ra rong chơi, rong nhà rông, rồng, rửa, rữa, rựa r vào, rà soát biển, bán hàng rỗng, rộng rong da, da thịt, da cây dong, dòng cơn dông (cơn dưa, dừa, dứa d trời, giả da nước, dong dỏng giông) gia đình, tham giong buồm, giống, nòi giống ở giữa, giữa gi gia, giá đỡ, giã giọng nói, trống chừng giò giong cờ mở Bài 3a Cá nhân – Lớp Đáp án: - Giới thiệu thêm một số kỉ lục thế giới – rộng – giới – giới - dài giới của VN cho HS biết 6. Hoạt động ứng dụng (1p) - Viết lại các từ viết sai 7. Hoạt động sáng tạo (1p) - Lấy VD phân biệt một số trường hợp dễ lẫn âm đầu r/d/gi 12
- ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. LỊCH SỬ QUANG TRUNG ĐẠI PHÁ QUÂN THANH (NĂM 1789) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nắm được nguyên nhân, diễn biến, kết quả và ý nghĩa của sự kiện Quang Trung đại phá quân Thanh (năm 1789) - Dựa vào lược đồ, tường thuật sơ lược về việc Quang Trung đại phá quân Thanh, chú ý các trận tiêu biểu: Ngọc Hồi, Đống Đa. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Có ý thức học tập nghiêm túc, tôn trọng lịch sử, tự hào truyền thống đánh giặc của cha ông II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: Phóng to lược đồ trận Quang Trung đại phá quân Thanh (năm 1789). - HS: SGK, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (4p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét. + Năm 1786, Nguyễn Huệ kéo quân ra Bắc + Để lật đổ họ Trịnh, thống nhất để làm gì? giang sơn. + Cuộc tiến quân ra Bắc của quân Tây Sơn + Quân thủy và quân bộ của diễn ra thế nào? Nguyễn Huệ tiến như vũ bão về phía Thăng Long - GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới 2. Bài mới: (30p) * Mục tiêu: - Nắm được nguyên nhân, diễn biến, kết quả và ý nghĩa của sự kiện Quang Trung đại phá quân Thanh (năm 1789) - Dựa vào lược đồ, tường thuật sơ lược về việc Quang Trung đại phá quân Thanh, chú ý các trận tiêu biểu: Ngọc Hồi, Đống Đa. * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp 1. Nguyên nhân Cá nhân – Lớp 13
- + Nguyên nhân nào nào khiến QT kéo quân + Cuối năm 1788, mượn cớ sang ra Bắc đại phá quân Thanh? giúp nhà Lê, quân Thanh sang - GV: Quân Thanh gồm 20 vạn mượn cớ chiếm nước ta sang giúp vua Lê nhưng thực chất là nhân cơ hội để chiếm nước ta 2. Diễn biến Nhóm 4 – Lớp - GV phát phiếu bài tập có ghi các mốc thời - HS nhận phiếu và thảo luận. gian: -Báo cáo kết quả. + Ngày 20 tháng chạp năm Mậu Thân + Quang Trung chỉ huy quân ra đến (1789) Tam Điệp (Ninh Bình). Quân sĩ được lệnh ăn Tết trước + Đêm mồng 3 tết năm Kỉ Dậu ( 1789) + quân ta kéo tới sát đồn Hà Hồi.. + Mờ sáng ngày mồng 5 + quân ta tấn công đồn Ngọc - GV cho HS dựa vào SGK để điền các sự Hồi.. kiện chính vào chỗ chấm cho phù hợp với - Nhận xét, bổ sung. các mốc thời gian trong phiếu bài tập. - HS dựa vào SGK để thảo luận và - Cho HS dựa vào SGK (Kênh chữ và kênh điền vào chỗ chấm. hình) để thuật lại diễn biến sự kiện Quang - HS thuật lại diễn biến trận Quang Trung đại phá quân Thanh. Trung .. 3. Kết quả + Quân ta toàn thắng, quân Thanh đại bại, xác giặc chết như ngả rạ 4. Ý nghĩa - Giành lại nền độc lập cho đất nước + Hằng năm, nhân dân ta thường tổ chức + Mồng 5 Tết, ở gò Đống Đa, nhân hoạt động nào để tưởng nhớ ngày đại dân ta tổ chức giỗ trận. thắng? - GV chốt lại kiến thức - HS đọc bài học SGK 3. HĐ ứng dụng (1p) 4. HĐ sáng tạo (1p) - Ghi nhớ nội dung bài + Nêu những dẫn chứng chứng tỏ tài trí + Thời điểm nhà vua chọn là dịp tết của vua Quang Trung trong trận đại phá nên lúc này quân giặc rất bất ngờ quân Thanh và không phòng ngự + Quang Trung bắc loa gọi tạo thanh thế uy hiếp giặc + Quân ta ghép các mảnh ván có quấn rơm tấm nước để làm nguội tắt đại bác của giặc,... ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ______________________________________ 14
- Thứ tư ngày 23 tháng 3 năm 2022 TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Giúp HS củng cố cách giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó - HS vận dụng giải tốt các bài toán Tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề); năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (vận dụng cách giải toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó để giải toán có liên quan). - Phẩm chất: - HS tích cực, cẩn thận khi làm bài II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Bảng phụ. - HS: SGK; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: - Nêu các bước giải bài toán tìm hai số - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét: khi biết tổng và tỉ số của hai số đó + B1: Vẽ sơ đồ - GV dẫn vào bài mới + B2: Tìm tổng số phần bằng nhau + B3: Tìm số lớn, số bé. 2. HĐ thực hành (35p) * Mục tiêu: HS giải tốt các bài toán Tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó. * Cách tiến hành Bài 2 Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - Lớp - Yêu cầu HS đọc đề bài toán, xác - 1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc đề định dạng toán. bài trong SGK. + Yêu cầu HS nêu tỉ số của hai số. + Vì giảm số thứ nhất đi 10 lần thì được số thứ hai nên số thứ nhất gấp 10 lần số thứ hai hay 1 số thứ hai bằng số thứ nhất. 10 Bài giải 15
- Ta có sơ đồ: ? ST1: |----|----|----|----|----|----|----|----|----|----| - GV nhận xét, chốt đáp số ST2: |- --| 738 - Nêu lại các bước giải bài toán ? Hiệu – Tỉ Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 10 – 1 = 9 (phần) Số thứ hai là: 738: 9 = 82 Số thứ nhất là: 82 + 738 = 820 * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 hoàn Đáp số: Số thứ nhất: 820 thành bài tập Số thứ hai: 82 Bài 4: Nhóm 2 – Chia sẻ lớp - Yêu cầu HS đọc đề bài + Bài toán cho biết gì? Bài giải + Bài toán YC tìm gì? Ta có sơ đồ: + Để tìm được hai số, ta áp dụng ? m cách giải dạng toán nào? S1: |------|------|------| + Các bước giải bài toán là gì? S2: |------|------|------|------|------| 840m ?m - GV chữa bài, chốt đáp số Bài giải - Chốt các bước giải bài toán Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: Tổng – Tỉ 5 + 3 = 8 (phần) Đoạn đường từ nhà An đến hiệu sách dài là: 840: 8 3 = 315 (m) Đoạn đường từ hiệu sách đến trường dài là: 840 – 315 = 525 (m) Đáp số: Đoạn đường 1: 315m Đoạn đường 2: 525m Bài 1 + bài 3 (bài tập chờ dành - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp cho HS hoàn thành sớm) *Bài 1: Hiệu 2 số TS của 2 số Số bé Số lớn 15 2 30 45 3 36 1 12 48 4 * Bài 3: Có tất cả số túi gạo nếp và tẻ là: 10 + 12 = 22 (túi) Mỗi túi có số ki – lô – gam gạo là: 220 : 22 = 10 (kg) Có số ki – lô – gam gạo nếp là: 10 x 10 = 100 (kg) 16
- Có số ki – lô – gam gạo tẻ là: 220 – 100 = 120 (kg) Đ/s: Gạo nếp: 100 kg Gạo tẻ: 120kg 3. HĐ ứng dụng (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai 4. HĐ sáng tạo (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. .............................................................................................................................._ ____________________________________ THỂ DỤC GV BỘ MÔN DẠY _____________________________________ TẬP ĐỌC TRĂNG ƠI . . .TỪ ĐÂU ĐẾN? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Hiểu ND: Tình cảm yêu mến, gắn bó của nhà thơ đối với trăng và thiên nhiên đất nước (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Đọc trôi trảy, rõ ràng, bước đầu biết ngắt nhịp đúng ở các dòng thơ. Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Học thuộc lòng 3, 4 khổ thơ trong bài. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm 2 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (bài tập 2 hoạt động luyện tập, thực hành và hoạt động vận dụng, trải nghiệm). - Phẩm chất: - HS có tình cảm yêu mến các cảnh đẹp của quê hương, đất nước II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: bảng phụ. - HS: Sách, vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận + Bạn hãy đọc bài tập đọc Đường đi Sa xét Pa + 1 HS đọc + Học thuộc lòng đoạn văn cuối bài 17
- + Nêu nội dung bài tập đọc ? + 1 HS đọc thuộc lòng + Bài văn ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của - GV nhận xét chung, dẫn vào bài học đất nước. 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc trôi trảy, rành mạch bài thơ, bước đầu biết ngắt nghỉ giữa các câu thơ * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài cần đọc cả bài với giọng thiết tha, - Lắng nghe tình cảm. Đọc câu Trăng ơi từ đâu đến? Với giọng hỏingạc nhiên, ngưỡng mộ; đọc chậm rãi, tha thiết, trải dài ở khổ cuối. Cần nhấn giọng ở các từ ngữ: từ đâu đến, hồng như, tròn như, hay, soi, soi vàng, sáng hơn. - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - GV chốt vị trí các đoạn: (Mỗi khổ thơ là một đoạn) - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (lửng lơ, diệu kì, chớp mi, hú, nơi nào,...) - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - Giải nghĩa từ "lửng lơ": Ở nửa chừng, không cao cũng không thấp. - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3. Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: Hiểu ND: Tình cảm yêu mến, gắn bó của nhà thơ đối với trăng và thiên nhiên đất nước (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT + Trong 2 khổ thơ đầu, trăng được so * Trăng được so sánh với quả chín: sánh với những gì? Trăng hồng như quả chín * Trăng được so sánh như mắt cá: 18
- Trăng tròn như mắt cá. + Vì sao tác giả nghĩ trăng đến từ * Tác giả nghĩa trăng đến từ cánh cánh đồng xa, từ biển xanh? đồng vì trăng hồng như một quả chín treo lửng lơ trước nhà. * Trăng đến từ biển xanh vì trăng tròn như mắt cá không bao giờ chớp mi. + Trong mỗi khổ thơ, vầng trăng gắn * Vầng trăng gắn với đối tượng cụ thể với một đối tượng cụ thể. Đó là những đó là: sân chơi, quả bóng, lời mẹ ru, gì? Những ai? chú Cuội, đường hành quân, chú bộ đội, góc sân ...... + Bài thơ thể hiện tình cảm của tác giả * Tác giả rất yêu trăng, yêu mến, tự đối với quê hương đất nước như thế hào về quê hương đất nước. Tác giả nào? cho rằng không có trăng nơi nào sáng hơn đất nước em. *Hãy nêu nội dung của bài thơ. Nội dung: Bài thơ thể hiện tình cảm yêu mến, sự gần gũi của nhà thơ với trăng, đây là phát hiện độc đáo của * HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn nhà thơ về vầng trăng- vầng trăng chỉnh và nêu nội dung đoạn, bài. dưới con mắt trẻ thơ. 4. Luyện đọc diễn cảm – Học thuộc lòng(8-10p) * Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được một số khổ thơ của bài. Học thuộc lòng 3 - 4 khổ thơ * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, - HS nêu lại giọng đọc cả bài giọng đọc của các nhân vật - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu đọc diễn cảm 2 đoạn thơ bất - Nhóm trưởng điều hành các thành kì của bài viên trong nhóm + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm + Cử đại diện đọc trước lớp - Bình chọn nhóm đọc hay. - Tổ chức thi học thuộc lòng ngay tại - HS thi đua học thuộc lòng lớp - GV nhận xét, đánh giá chung 5. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài - Liên hệ, giáo dục HS biết yêu quý và trân trọng vẻ đẹp của quê hương, đất nước 6. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Tìm hiểu về nhà thơ Trần Đăng Khoa và các bài thơ của ông trong chương trình Tiểu học ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG 19
- ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. TẬP LÀM VĂN CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nhận biết được 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả con vật (ND Ghi nhớ). - Biết vận dụng hiểu biết về cấu tạo bài văn tả con vật để lập dàn ý tả một con vật nuôi trong nhà (mục III). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm 2và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo ( hoạt động luyện tập, thực hành và hoạt độngvận dụng, trải nghiệm). - HS có ý thức tham gia tích cực các hoạt động học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: - GV: + Tranh minh họa trong SGK. + Tranh ảnh một số vật nuôi trong nhà. - HS: Sách, bút II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2.Hình thành kiến thức mới:(15p) * Mục tiêu: Nhận biết được 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả con vật (ND Ghi nhớ). *Cách tiến hành a. Phần nhận xét: Bài tập 1 + 2 + 3 + 4: - 1 HS đọc, lớp lắng nghe. - GV giao việc. - Cả lớp đọc bài Con Mèo Hung - Cho HS làm bài, trình bày. - Một số HS phát biểu ý kiến. Bài văn có 3 phần, 4 đoạn: Mở bài (đoạn 1): Giới thiệu con mèo sẽ được tả trong bài. Thân bài (đoạn 2 + đoạn 3): Đoạn 2: Tả hình dáng con mèo. Đoạn 3: tả hoạt động, thói quen của con mèo. Kết luận (đoạn 4): Nêu cảm nghĩ về con mèo. * Từ bài văn Con Mèo Hung, em hãy - HS nêu nhận xét: Bài văn miêu tả con 20