Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 4 - Tuần 27 năm học 2021-2022 (Lê Thị Chinh)

doc 36 trang Đình Bắc 05/08/2025 110
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 4 - Tuần 27 năm học 2021-2022 (Lê Thị Chinh)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_4_tuan_27_nam_hoc_2021_202.doc

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 4 - Tuần 27 năm học 2021-2022 (Lê Thị Chinh)

  1. TUẦN 27 Thứ hai ngày 4 tháng 4 năm 2022 ÂM NHẠC GV BỘ MÔN DẠY _____________________________ TOÁN ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Ôn tập kiến thức về phép cộng, phép trừ số tự nhiên - Biết đặt tính và thực hiện cộng, trừ các số tự nhiên. - Vận dụng các tính chất của phép cộng để tính thuận tiện. - Giải được bài toán liên quan đến phép cộng và phép trừ. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán - Tự giác, tích cực tham gia các hoạt động học tập * Bài tập cần làm: Bài 1 (dòng 1, 2), bài 2, bài 4 (dòng 1), bài 5. KK HS năng khiếu hoàn thành tất cả các bài tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ - HS: Sách, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động:(3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận đông tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. HĐ thực hành (35p) * Mục tiêu: - Biết đặt tính và thực hiện cộng, trừ các số tự nhiên. - Vận dụng các tính chất của phép cộng để tính thuận tiện. - Giải được bài toán liên quan đến phép cộng và phép trừ. * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp Bài 1(dòng 1, 2 – HS năng khiếu hoàn Đáp án: thành cả bài): a. 6195 + 2785 = 8980 47836 + 5409 = 53245 10592 + 79438 = 90030 - Chữa bài, chốt đáp số b. 5342 – 4185 =1157 - Củng cố cách đặt tính và thực hiện các 29041 – 5987= 23054 phép tính với số tự nhiên. 80200 – 19194 = 61006 * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2
  2. 2 Bài 2 Đáp án: - Nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của a) x + 126 = 480 HS x = 480 – 126 x = 354 - Chốt đáp án, cách tìm thành phần chưa b) x – 209 = 435 biết trong phép tính x = 435 + 209 x = 644 Bài 4 (dòng 1 – Hs năng khiếu hoàn Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp thành cả bài) Đáp án: - Lưu ý: HS áp dụng tính chất đã học của a). 1268 + 99 + 501 phép cộng các số tự nhiên để thực hiện = 1268 + (99 + 501) tính theo cách thuận tiện. = 1268 + 600 = 1868 - GV chữa bài, khi chữa yêu cầu HS nói (Áp dụng tính chất kết hợp của phép rõ em em đã áp dụng tính chất nào để cộng.) tính. b). 121 + 85 + 115 + 469 = (121 + 469) + (85 + 115) = 590 + 200 = 790 (Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng để đổi chỗ các số hạng, sau đó áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng để tính.) Bài 5 Cá nhân – Lớp - Chữa bài và nhận xét chung. Bài giải Trường Tiểu học Thắng Lợi quyên góp được số vở là: 1475 – 184 = 1291 (quyển) Cả hai trường quyên góp được số vở là: 1475 + 1291 = 2766 (quyển) Đáp số: 2766 quyển Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn Bài 3: thành sớm) a + b = b + a a – 0 = a - Củng cố một số tính chất của phép cộng (a + b) + c = a + (b + c) a – a = 0 và phép trừ STN a + 0 = 0 + a = a 3. HĐ ứng dụng (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai 4. HĐ sáng tạo (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
  3. 3 ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ...............................................................................................................................____ ___________________________ TẬP ĐỌC ĂNG – CO VÁT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Hiểu ND: Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 3, 4 trong SGK). - Đọc trôi trảy bài tập đọc. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - Giáo dục HS biết tìm tòi, khám phá. *BVMT: Thấy được vẻ đẹp hài hòa của khu đền Ăng-co-vát trong vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên lúc hoàng hôn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK, vở viết III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Bạn hãy đọc thuộc lòng một số câu + 2- 3 HS đọc thơ của bài Dòng sông mặc áo + Nêu nội dung, ý nghĩa của bài. + Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông theo thời gian và nói lên tình yêu của tác giả với thiên nhiên, cảnh vật - GV nhận xét chung, dẫn vào bài học 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc trôi trảy bài tập đọc, giọng đọc mang cảm hứng ngợi ca, kính phục * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Cần đọc với giọng chậm rãi, thể hiện tình cảm - Lắng nghe ngưỡng mộ. Cần nhấn giọng ở các từ
  4. 4 ngữ: tuyệt diệu, gồm 1.500 mét, 398 gian phòng, kì thú, nhẵn bóng, kín khít - GV chốt vị trí các đoạn: - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - Bài được chia làm 3 đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu ... thế kỉ XII. + Đoạn 2: Tiếp theo ....gạch vữa. + Đoạn 3: Còn lại. - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối HS (M1) tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (Ăng-co Vát, điêu khắc, Cam-pu-chia, chạm khắc, vuông vức, thốt nốt, muỗm, uy nghi ,...) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3. Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: Hiểu ND: Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT + Ăng- co Vát được xây dựng ở đâu, từ + Ăng- co Vát được xây dựng ở Cam- bao giờ? pu- chia từ đầu thế kỉ thứ XII \+ Khu đền chính đồ sộ như thế nào? + Khu đền chính gồm 3 tầng với những Với những ngọn tháp lớn. ngọc tháp lớn, ba tầng hành lang đơn gần 1.500 mét, có 398 phòng. + Khu đền chính được xây dựng kì công + Những cây tháp lớn được xây dựng như thế nào? bằng đá ong và bọc ngoài bằng đá nhẵn. Những bức tường buồng nhẵn như mặt ghế đá, ghép bằng những tảng đá lớn đẽo gọt vuông vức và lựa ghép vào nhau kín khít như xây gạch vữa. + Phong cảnh khu đền vào lúc hoàng + Lúc hoàng hôn, Ăng- co Vát thật huy hôn có gì đẹp? hoàng từ các ngách. - GDBVMT: Vẻ đẹp của Ăng-co Vát là vẻ đẹp hài hòa trong vẻ đẹp của môi - Lắng nghe
  5. 5 trường thiên nhiên lúc hoàng hôn. Điều đó cho thấy tài năng về kiến trúc trong việc xây dựng khu đền ở Cam-pu-chia *Hãy nêu nội dung của bài. Nội dung: Bài văn ca ngợi Ăng- co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam- * Lưu ý giúp đỡ HS M1+M2 trả lời các pu- chia. câu hỏi tìm hiểu bài. HS M3+M4 trả lời các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài. 4. Luyện đọc diễn cảm (8-10p) * Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn 2 của bài với cảm hứng ngợi ca, kính phục * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, - HS nêu lại giọng đọc cả bài giọng đọc của các nhân vật - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2 - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm + Cử đại diện đọc trước lớp - Bình chọn cá nhân đọc hay. - GV nhận xét, đánh giá chung 5. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài 6. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Tìm hiểu thêm thông tin về khu đền Ăng-co Vát quan Internet ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ............................................................................................................................ LUYỆN TỪ VÀ CÂU THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Hiểu được thế nào là trạng ngữ (ND Ghi nhớ). - Nhận diện được trạng ngữ trong câu (BT1, mục III), bước đầu viết được đoạn văn ngắn trong đó có ít nhất 1 câu có sử dụng trạng ngữ (BT2). * HS năng khiếu viết được đoạn văn có ít nhất 2 câu dùng trạng ngữ (BT2). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp.
  6. 6 - Có ý thức tham gia tích cực các HĐ học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ - HS: Vở BT, bút dạ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Khởi động (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới 2. Hình thành kiến thức mới:(15p) * Mục tiêu: Hiểu được thế nào là trạng ngữ (ND Ghi nhớ). * Cách tiến hành: a. Nhận xét Bài tập 1, 2, 3: Nhóm 2 – Lớp - Cho HS đọc yêu cầu của BT. + So sánh 2 câu + Câu b thêm 2 bộ phận được in nghiêng. Đó là: Nhờ tinh thần ham học hỏi, sau này. + Đặt câu hỏi cho bộ phận in nghiêng. + Nhờ đâu, I- ren trở thành một nhà khoa học nổi tiếng? + Vì sao I- ren trở thành nhà khoa học nổi tiếng? + Khi nào I- ren trở thành một nhà khoa học nổi tiếng? + Mỗi phần in nghiêng bổ sung cho + Tác dụng của phần in nghiêng trong câu b ý nghĩa gì? câu: Nêu nguyên nhân và thời gian xảy ra sự việc ở CN và VN. - GV: Các bộ phận in nghiêng trong câu b gọi là trạng ngữ, có tác dụng bổ - Lắng nghe sung một ý nghĩa nào đó cho câu b. Ghi nhớ: - Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ. - 2 HS đọc ghi nhớ. - Yêu cầu lấy VD - HS M3, M4 lấy VD 3. HĐ thực hành (18p) * Mục tiêu: Nhận diện được trạng ngữ trong câu (BT1, mục III), bước đầu viết được đoạn văn ngắn trong đó có ít nhất 1 câu có sử dụng trạng ngữ (BT2). * Cách tiến hành Bài tập 1: Cho HS đọc yêu cầu của Nhóm 2 - Chia sẻ lớp BT1. Đáp án: - GV HD: Để tìm thành phần trạng ngữ a) Ngày xưa, rùa có một cái mai láng trong câu thì các em phải tìm bộ phận bóng. nào trả lời cho các câu hỏi: Khi nào? b) Trong vườn, muôn loài hoa đua nở.
  7. 7 Ở đâu? Vì sao? Để làm gì? c) Từ tờ mờ sáng, cô Thảo , mỗi năm, - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng cô chỉ về làng chừng hai ba lượt. (GV gạch dưới trạng ngữ trong các câu văn trên bảng phụ): + Trạng ngữ bổ sung ý nghĩa gì cho + Trạng ngữ bổ sung ý nghĩa chỉ thời câu? gia: Ngày xưa, Từ tờ mờ sáng, mỗi năm + Trạng ngữ bổ sung ý nghĩa chỉ nơi Bài tập 2: chốn: Trong vườn Cá nhân – Lớp VD: Tối thứ sáu tuần trước, mẹ bảo em: - GV cùng HS chỉnh sửa các lỗi dùng - Sáng mai, cả nhà mình về quê thăm ông từ, đặt câu bà. Con đi ngủ sớm đi. Đúng 6 giờ sáng, mẹ sẽ đánh thức con dậy nhé! Em hào hứng quá, nằm trằn trọc mãi mới - Giúp đỡ HS M1+M2 đặt câu văn ngủ được. Sáng hôm sau, nghe tiếng gọi hoàn chỉnh. của mẹ là em bật dậy ngay. Chuyến đi - HS M3+M4 viết câu văn giàu hình thật vui và thú vị. Em được vui đùa, được ảnh và có sử dụng biện pháp so sánh. thưởng thức nhiều hoa quả ngon trong vườn của ông bà. Em chỉ mong sẽ được ở đây chơi cả tháng. 4. HĐ ứng dụng (1p) - Tìm các trạng ngữ trong bài tập đọc Ăng-co Vát 5. HĐ sáng tạo (1p) - Đặt câu có 2, 3 trạng ngữ và nêu ý nghĩa mà từng trạng ngữ đó bổ sung ý nghĩa cho câu ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ............................................................................................................................... Thứ Ba ngày 5 tháng 4 năm 2022 TOÁN ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (TT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Ôn tập về phép tính nhân, chia số tự nhiên.
  8. 8 - Biết đặt tính và thực hiện nhân các số tự nhiên với các số có không quá ba chữ số (tích không quá sáu chữ số). - Biết đặt tính và thực hiện chia số có nhiều chữ số cho số có không quá hai chữ số. - Biết so sánh số tự nhiên. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. - HS có thái độ học tập tích cực, làm bài tự giác * Bài tập cần làm: Bài 1 (dòng 1, 2), bài 2, bài 4 (cột 1). Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả BT II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ - HS: Sách, bút. * Điều chỉnh giá xăng ở BT 5 cho phù hợp: 17 650 đồng/ 1 lít) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) - TBVN điều khiển lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 2. Hoạt động thực hành (35p) * Mục tiêu: - Biết đặt tính và thực hiện nhân các số tự nhiên với các số có không quá ba chữ số (tích không quá sáu chữ số). - Biết đặt tính và thực hiện chia số có nhiều chữ số cho số có không quá hai chữ số. - Biết so sánh số tự nhiên. * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp Bài 1 (dòng 1; 2).(HS năng khiếu hoàn Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - Lớp thành cả bài). - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. 2 057 - Chia sẻ: + Cách đặt tính. x 13 + Cách tính. - Nhận xét, chốt KQ đúng, khen ngợi/ 6171 động viên. 2057 - Chốt cách đặt tính và cách thực hiện 26741 phép tính * Kết quả các phép tính còn lại: a)428 x 125 = 53 500 3167 x 204 = 646 068 b)7368 : 24 = 307 285 120 : 216 = 1 320 1 3 498 : 32 = 421 (dư 26) Bài 2 - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. Cá nhân – Lớp - GV nhận xét, đánh giá cách trình bày Đáp án bài trong vở của HS a. 40  x = 1400
  9. 9 x = 1400 : 40 x = 35 b. x : 13 = 205 x = 205 x 13 x = 2665 + Nêu cách tìm x trong mỗi trường hợp a) x là thừa số chưa biết trong phép nhân, muốn tìm thừa số chưa biết trong phép nhân ta lấy tích chia cho thừa số đã biết. b) x là số bị chia chưa biết trong phép chia. Muốn tìm số bị chia chưa biết trong - Nhận xét, chốt KQ đúng, khen ngợi/ phép chia ta lấy thương nhân với số chia. động viên. Bài 4: Cột 1. HSNK hoàn thành cả cột Cá nhân – Lớp 2. + Để so sánh hai biểu thức với nhau + Chúng ta phải tính giá trị biểu thức, trước hết chúng ta phải làm gì? sau đó so sánh các giá trị với nhau để chọn dấu so sánh phù hợp. - GV chốt KQ đúng; khen ngợi/ động Đáp án: viên * 13500 = 135  100 * Mời những HS đã hoàn thành cả 2 (Áp dụng nhân nhẩm với 100: 135 nhân phép tính dòng dưới chia sẻ cách thực 100, ta chỉ việc viết thêm 2 chữ số 0 vào hiện và kết quả 2 phép tính đó. Mời cả tận cùng bên phải số 135; khi đó ta được lớp nhận xét; chốt KQ; khen ngợi/ động 13 500 nên điền dấu bằng) viên * 26  11 > 280 (Áp dụng nhân nhẩm số có 2 chữ số với 11, ta có 26 x 11= 286, mà 286 lớn hơn 280 nên điền dấu lớn) * 1600 : 10 < 1006 (Áp dụng chia nhẩm 1 số cho 10, ta có 1600 : 10 = 100, mà 100 bé hơn 1006 nên điền dấu bé) * 257 > 8762 x 0 (Áp dụng nhân nhẩm 1 số với 0: Số nào nhân với 0 cũng bằng 0 . ) * 320 : (16  2) = 320 : 16 : 2 (Áp dụng: Khi chia một số cho một tổng . ) *Lưu ý: giúp đỡ hs M1+M2 củng cố các * 15 x 8 x 37 = 37 x 15 x 8 tính chất của phép nhân (Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân: Khi ta đổi vị trí các thừa số của một tích thì )
  10. 10 Bài 3 + Bài 5 (Bài tập chờ dành cho - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp HS hoàn thành sớm) * Bài 3: - Củng cố các tính chất của phép nhân, a x b = b x a => t/c giao hoán phép chia, yêu cầu HS phát biểu thành (a x b) x c = a x (b x c) => t/c kết hợp lời các tính chất đã học a x 1 = 1 x a = a => t/c nhân một số với 1 a x (b +c) = a x b + b + a x c => t/c nhân một số với 1 tổng a : 1 = a => chia một số cho 1 a : a = 1 (a khác 0) => chia một số cho chính nó 0 : a = 0 (a khác 0) => số 0 chia cho một số * Bài 5: * Điều chỉnh giá xăng cho phù hợp Bài giải thực tế 17 650 đồng Số lít xăng cần tiêu hao để đi hết quãng đường dài 180 km là: 180 : 12 = 15 (l) Số tiền phải mua xăng để ô tô đi hết quãng đường dài 180 km là: 17 650 x 15 = 264 750 (đồng) Đáp số: 264 750 đồng 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ............................................................................................................................ _____________________________________ MĨ THUẬT GV BỘ MÔN DẠY _____________________________________ KỂ CHUYỆN KHÁT VỌNG SỐNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Hiểu được nội dung, ý nghĩa của câu chuyện: Câu chuyện ca ngợi con người với khát vọng sống mãnh liệt đã vượt qua đói, khát, chiến thắng thú dữ, chiến thắng cái chết. - Dựa theo lời kể của GV và tranh minh hoạ (SGK), kể lại được từng đoạn của câu chuyện Khát vọng sống rõ ràng, đủ ý (BT1); bước đầu biết kể lại nối tiếp được toàn bộ câu chuyện (BT2).
  11. 11 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - Giáo dục HS có ý chí, nghị lực vươn lên chiến thắng mọi hoàn cảnh. *KNS: - Tự nhận thức: xác định giá trị bản thân - Tư duy sáng tạo: bình luận, nhận xét - Làm chủ bản thân: đảm nhận trách nhiệm *BVMT: Ý chí vượt khó khăn, khắc phục những trở ngại trong môi trường thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh minh hoạ truyện trong SGK phóng to. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - Gv dẫn vào bài. 2. GV kể chuyện * Mục tiêu: HS nghe và nắm được diễn biến chính của câu chuyện * Cách tiến hành: - GV kể lần 1: không có tranh minh hoạ. - GV kể chuyện. Cần kể với giọng rõ ràng, - HS lắng nghe thang thả. Nhấn giọng ở những từ ngữ diễn tả những thử thách mà Gion gặp phải: dài đằng đẵng, nén đau, cái đói, cào xé ruột gan, chằm chằm, anh cố bình tĩnh, bò bằng hai tay - GV kể lần 2: có tranh minh hoạ - GV kể chuyện kết hợp với tranh (vừa kể - Lắng nghe và quan sát tranh vừa chỉ vào tranh) 3. Thực hành kể chuyện – Nêu ý nghĩa câu chuyện:(20- 25p) * Mục tiêu: Kể lại từng đoạn truyện, toàn bộ câu chuyện. Nêu được nội dung, ý nghĩa câu chuyện + HS M1+M2 kể được câu chuyện đúng YC + HS M3+ M4 kể được câu chuyện đúng YC kết hợp được điệu bộ, giọng nói,.. * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp
  12. 12 a. Kể trong nhóm - Nhóm trưởng điều hành các thành viên kể từng đoạn truyện - GV theo dõi các nhóm kể chuyện - Kể toàn bộ câu chuyện trong nhóm b. Kể trước lớp - Các nhóm cử đại diện kể chuyện trước lớp - GV mở bảng phụ đã viết sẵn tiêu - HS lắng nghe và đánh giá theo các tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện (như chí những tiết trước) - GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn VD: + Vì sao Giôn bị bỏ lại? + Giôn đã ăn gì để sống trong suốt mấy tuần? - Cùng HS trao đổi về ý nghĩa của câu + Giôn đã làm gì để thắng con gấu? chuyện: + Giôn đã nỗ lực thế nào để giành giật lại sự sống từ con sói? + Câu chuyện muốn khuyên chúng ta + Cần có ý chí, nghị lục để chiến thắng điều gì? mọi hoàn cảnh * GDBVMT: Môi trường thiên nhiên - HS lấy VD: luôn có những trở ngại với cuộc sống + Không vì trời mưa hay rét mướt mà của con người. Cần khắc phục những nghỉ học. trở ngại đó bằng ý chí, nghị lực của + Những bạn HS miền núi không quản mình để thành công đường sá xa xôi, qua suối, qua sông, không ngại đường sạt lở lũ lụt vẫn cố gắng tới trường,... + Nêu ý nghĩa của câu chuyện + Câu chuyện ca ngợi con người với khát vọng sống mãnh liệt đã vượt qua đói, khát, chiến thắng thú dữ, chiến thắng cái chết. 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Sưu tầm các câu chuyện khác cùng chủ đề ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ............................................................................................................................
  13. 13 LỊCH SỬ NHỮNG CHÍNH SÁCH VỀ KINH TẾ VÀ VĂN HÓA CỦA VUA QUANG TRUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nắm được công lao của Quang Trung trong việc xây dựng đất nước: + Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển kinh tế: "Chiếu khuyến nông", đẩy mạnh phát triển thương nghiệp. Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy kinh tế phát triển. + Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển văn hoá, giáo dục: "Chiếu lập học", đề cao chữ Nôm,... Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy văn hoá, giáo dục phát triển. - Lí giải được vì sao Quang Trung ban hành các chính sách về kinh tế như "Chiếu khuyến nông", "Chiếu lập học", đề cao chữ Nôm, 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Có ý thức học tập nghiêm túc, tôn trọng lịch sử. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Phiếu thảo luận nhóm cho HS. - HS: SGK, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (4p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét. + Em hãy tường thuật lại trận Ngọc Hồi – + 1 HS tường thuật Đống Đa. - GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới 2. Bài mới: (30p) * Mục tiêu: Nắm được công lao của Quang Trung trong việc xây dựng đất nước. * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp Hoạt động1: Những chính sách về kinh tế Nhóm 4 – Lớp của vua Quang Trung - Lắng nghe. - GV trình bày tóm tắt tình hình kinh tế đất nước trong thời Trịnh – Nguyễn phân tranh: Ruộng đất bị bỏ hoang, kinh tế không phát triển. Sau khi thống nhất đất nước, vua Quang Trung đã rất chú trọng tới việc phát triển nông nghiệp - GV phân nhóm, phát phiếu học tập và yêu - HS nhận phiếu học tập. cầu các nhóm thảo luận vấn đề sau: - HS các nhóm khác nhận xét, bổ sung. + Vua Quang Trung đã có những chính + Ban hành chiếu “khuyến nông”; sách gì để phát triển nông nghiệp và kinh cho đúc đồng tiền mới, mở cửa biên
  14. 14 tế? giới, mở của biển với nhà Thanh + Nội dung của những chính sách đó? + Lệnh cho nhân dân đã bỏ làng quê phải trở về quê cũ cày cấy, khai phá ruộng hoang; cho nhân dân tự do buôn bán +Tác dụng của chính sách đó như thế nào? + Chỉ vài năm sau, mùa màng tươi tốt, xóm làng lại thanh bình, kinh tế - GV kết luận: Vua Quang Trung ban phát triển, các mặt hàng phong phú. hành “Chiếu khuyến nông” (dân lưu tán phải trở về quê cày cấy); đúc tiền mới; yêu cầu nhà Thanh mở cửa biên giới cho dân - Lắng nghe hai nước được tự do trao đổi hàng hóa; mở cửa biển cho thuyền buôn nước ngoài vào buôn bán. Các chính sách đó tác động tích cực đến sự phát triển kinh tế Hoạt động 2: Những chính sách về văn Nhóm 2 – Lớp hoá của vua Quang Trung + Vua Quang Trung đã làm gì để khuyến + Dịch các sách chữ Hán ra chữ khích việc hoc Nôm và coi chữ Nôm là chữ chính thức của dân tộc; Vua ban hành "Chiếu lập học" + Tại sao vua Quang trung lại đề cao chữ + Chữ Nôm là chữ của dân tộc.Việc Nôm mà không đề cao chữ Hán? Quang Trung đề cao chữ Nôm là nhằm đề cao tinh thần dân tộc. + Em hiểu câu : “xây dựng đất nước lấy + Đất nước muốn phát triển được việc học làm đầu” như thế nào? cần phải đề cao dân trí. - Sau khi HS trả lời GV kết luận: Đây là một chính sách mới tiến bộ của vua Quang Trung. Việc đề cao chữ Nôm - Lắng nghe thành chữ viết nước nhà thể hiện tinh thần tự tôn dân tộc của nhà Tây Sơn. Vua Quang Trung là một ông vua có tài nhưng rất tiếc lại mất sớm khi công việc còn dang dở. Người đương thời cũng như người đời sau vô cùng tiếc thương một ông vua tài năng, đức độ nhưng mất sớm 3. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ nội dung bài học 4. HĐ sáng tạo (1p) - Sưu tầm và kể các câu chuyện về vua Quang Trung ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
  15. 15 ........................................................................................................................................ .................................................................................................................................. ..................................................................................................................................... ______________________________________ Thứ Tư ngày 6 tháng 4 năm 2022 TOÁN ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (tt) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Tiếp tục ôn tập về 4 phép tính với số tự nhiên. - Tính được giá trị của biểu thức chứa hai chữ. - Thực hiện được bốn phép tính với số tự nhiên trong tính giá trị biểu thức - Biết giải bài toán liên quan đến các phép tính với số tự nhiên. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. - HS có thái độ học tập tích cực. * Bài tập cần làm: Bài 1 (a), bài 2, bài 4. Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả BT II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ - HS: Sách, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 2. HĐ thực hành (35p) * Mục tiêu: - Tính được giá trị của biểu thức chứa hai chữ. - Thực hiện được bốn phép tính với số tự nhiên trong tính giá trị biểu thức - Biết giải bài toán liên quan đến các phép tính với số tự nhiên. * Cách tiến hành: Bài 1 a. HS năng khiếu có thể Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp hoàn thành cả bài. - Gọi HS đọc và nêu YC của BT. Đáp án: a).Với m = 952 ; n = 28 thì: m + n = 952 + 28 = 980 m – n = 952 – 28 = 924 - Yêu cầu HS chia sẻ về cách tính m  n = 952  28 = 26656 giá trị của biểu thức chứa chữ trước m : n = 952 : 28 = 34
  16. 16 lớp. - Mời cả lớp cùng nhận xét, bổ b) sung; GV nhận xét. m + n = 2023 * Mời những HS đã hoàn thành m – n = 1989 câu b chia sẻ cách thực hiện và kết m x n = 34 102 quả. Mời cả lớp nhận xét; GVchốt m : n = 118 KQ; khen ngợi/ động viên - Chốt lại cách tính giá trị biểu thức có chứa 2 chữ Bài 2 Nhóm 2 – Chia sẻ lớp - Gọi HS đọc và nêu YC của BT. Đáp án a/12054 : (15 + 67) b/ 9700 : 100 + 36 x 12 + Tính giá trị của từng biểu thức. = 12054 : 82 = 97 + 432 + Chia sẻ cách thực hiện với từng = 147 = 529 biểu thức. 29150 – 136 x 201 (160 x 5 – 25 x 4) : 4 = 29150 –27336 = (800 – 100): 4 = 1814 = 700: 4 = 175 - Y/c chia sẻ về thứ tự thực hiện Câu a: Thực hiện trong ngoặc trước, ngoài phép tính trong mỗi phần ngoặc sau. Câu b: Thực hiện các phép tính nhân chia trước, cộng sau - Chốt lại quy tắc tính giá trị biểu thức Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp Bài 4 - Gọi HS đọc đề bài toán; - Yêu cầu hỏi đáp nhóm 2 về bài - Thực hiện nhóm 2 toán + Bài toán cho biết gì? + Tuần đầu bán được 319 m vải, tuần sau bán được hơn tuần đầu 76 m vải + Bài toán YC tìm gì? + Trong hai tuần, trung bình cửa hàng mỗi ngày bán được bao nhiêu mét vải? + Để biết được trong hai tuần đó + Chúng ta phải biết: trung bình mỗi ngày cửa hàng bán  Tổng số mét vải bán trong hai tuần. được bao nhiêu mét vải chúng ta  Tổng số ngày mở cửa bán hàng của hai phải biết thêm gì? tuần. + Sau khi tìm được tổng số mét vải + Tổng số mét vải bán trong hai tuần chia bán trong hai tuần và tổng số ngày cho tổng số ngày mở cửa bán hàng của hai mở cửa bán hàng của hai tuần, làm tuần thế nào để tìm được số m vải bán Bài giải TB một ngày? Tuần sau cửa hàng bán được số mét vải là: 319 + 76 = 395 (m)
  17. 17 - GV nhận xét, chốt KQ đúng. Cả hai tuần cửa hàng bán được số mét vải là 319 + 395 = 714 (m) Số ngày cửa hàng mở cửa trong hai tuần là: 7  2 = 14 (ngày) Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 mét vải là: 714 : 14 = 51 (m) Đáp số: 51 m Bài 3 + Bài 5 (bài tập chờ dành - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp cho H S hoàn thành sớm) * Bài 3: Câu a: - Y/ c HS chia sẻ về việc áp dụng - Phép tính 1: Áp dụng tính chất kết hợp của tính chất gì để tính thuận tiện phép nhân. - Phép tính 2: Áp dụng tính chất chia 1 tích cho một số. - Phép tính 3: Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân. Câu b: - Phép tính 1, 2: Áp dụng tính chất một số nhân với một tổng. - Phép tính 3: Áp dụng tính chất nhân một số với một hiệu. * Bài 5: + Tính số tiền mẹ mua bánh: 48 000 đ + Tính số tiền mẹ mua sữa: 58 800 đ + Tính số tiền mẹ đã mua cả bánh và sữa: 106 800 đ + Tính số tiền mẹ có lúc đầu: 200 000 đ 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ............................................................................................................................ _____________________________________ THỂ DỤC GV BỘ MÔN DẠY
  18. 18 _____________________________________ TẬP ĐỌC CON CHUỒN CHUỒN NƯỚC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuốn chuốn nước và cảnh đẹp của quê hương (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Đọc trôi trảy, rõ ràng bài tập đọc. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - HS có tình cảm yêu mến các cảnh đẹp của quê hương, đất nước II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK, vở viết III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Bạn hãy đọc bài tập đọc Ăng - co + 1 HS đọc Vát? + Ăng- co Vát được xây dựng ở đâu và + Ăng- co Vát là công trình kiến trúc và từ bao giờ? điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam- pu- chia được xây dựng từ đầu th61 kỉ XII + Phong cảnh khu đền vào lúc hoàng + “Lúc hoàng hôn, Ăng- co Vát thật huy hôn có gì đẹp? hoàng, từ các ngách”. - GV nhận xét chung, dẫn vào bài học 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc trôi trảy, rành mạch bài tập đọc, biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài cần đọc cả bài với giọng nhẹ nhàng, nhấn giọng các từ ngữ gợi tả - Nhấn giọng ở các từ ngữ: Ôi chao, đẹp - Lắng nghe làm sao, lấp lánh, long lan, nhỏ xíu, mênh mông, rung rinh, tuyệt đẹp,... - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - GV chốt vị trí các đoạn: Bài chia làm 2 đoạn:
  19. 19 + Đoạn 1: Ôi chao .phân vân. + Đoạn 2: Rồi đột nhiên cao vút. - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện HS (M1) các từ ngữ khó (chuồn chuồn nước, giấy bóng, đột nhiên, thung thăng,...) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp + Giải nghĩa từ "lộc vừng": là một loại cây cảnh, hoa màu hồng nhạt, cánh là những tua mềm. - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3. Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước và cảnh đẹp của quê hương (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT + Chú chuồn chuồn được miêu tả bằng * Các hình ảnh so sánh là: những hình ảnh so sánh nào? + Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng. + Hai con mắt long lanh như thuỷ tinh. + Thân chú nhỏ và thon vàng như màu vàng của nắng mùa thu. + Bốn cành khẽ rung như đang còn phân vân. + Em thích hình ảnh so sánh nào? Vì - HS phát biểu theo cảm nghĩ của mình sao? + Cách miêu tả chú chuồn chuồn bay có + Tả rất đúng về cách bay vọt lên rất gì hay? bất ngờ của chú chuồn chuồn nước. Tác giả tả cánh bay của chú cuồn chuồn qua đó tả được một cách rất tự nhiên phong cảnh làng quê. + Tình yêu quê hương, đất nước của tác + Thể hiện qua các câu “Mặt hồ trải giả thể hiện qua những câu văn nào? rộng mênh mông cao vút.” * Hãy nêu nội dung của bài văn? Nội dung: Bài văn ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước, cảnh đẹp của thiên nhiên đất nước theo cánh bay của chú , bộc lộ tình cảm của
  20. 20 * HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn tác giả với quê hương, đất nước. chỉnh và nêu nội dung đoạn, bài. * HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn chỉnh và nêu nội dung đoạn, bài. 4. Luyện đọc diễn cảm – Học thuộc lòng(8-10p) * Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn 1 của bài với giọng nhẹ nhàng, nhấn giọng các từ miêu tả vẻ đẹp của chú chuồn chuồn. * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - HS nêu lại giọng đọc cả bài - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 1 của bài - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm + Cử đại diện đọc trước lớp - Bình chọn cá nhân đọc diễn cảm tốt - GV nhận xét, đánh giá chung 5. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Liên hệ, giáo dục HS biết yêu quý và - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài trân trọng vẻ đẹp của quê hương, đất nước 6. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Luyện đọc diễn cảm cả bài ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ............................................................................................................................... LUYỆN TỪ VÀ CÂU THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NƠI CHỐN CHO CÂU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (trả lời CH Ở đâu?) - Nhận biết được trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (BT1, mục III); bước đầu biết thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu chưa có trạng ngữ (BT2); biết thêm những bộ phận cần thiết để hoàn chỉnh câu có trạng ngữ cho trước (BT3). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp. - Tích cực tham gia các hoạt động học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: