Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 4 - Tuần 3 năm học 2022-2023 (Đoàn Thị Mai Hoa)

doc 46 trang Đình Bắc 08/08/2025 200
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 4 - Tuần 3 năm học 2022-2023 (Đoàn Thị Mai Hoa)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_4_tuan_3_nam_hoc_2022_2023.doc

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 4 - Tuần 3 năm học 2022-2023 (Đoàn Thị Mai Hoa)

  1. TUẦN 3 Thứ Hai ngày 26 tháng 9 năm 2022 SINH HOẠT DƯỚI CỜ TẬP ĐỌC THƯ THĂM BẠN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Góp phần phát triển năng lực đặc thù: * Năng lực văn học: - Hiểu tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn.(trả lời được các câu hỏi trong SGK; nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư). * Năng lực ngôn ngữ: - Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - GD HS biết quan tâm, giúp đỡ, sẻ chia mọi người xung quanh * KNS: - Giao tiếp ứng xử lịch sự trong giao tiếp. - Thể hiện sự thông cảm. - Xác định giá trị. - Tư duy sáng tạo * GD BVMT: Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với ban Hồng? Bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng? Liên hệ về ý thức BVMT: Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống con người. Để hạn chế lũ lụt, con người cần tích cực trồng cây gây rừng, tránh phá hoại môi trường thiên nhiên II. CHUẨN BỊ: - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 25, SGK (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK, vở viết III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) + Đọc thuộc lòng bài Truyện cổ nước - 2 HS thực hiện mình + Nêu ND bài - GV nhận xét, dẫn vào bài 2. Luyện đọc: (10p) * Mục tiêu: Đọc với giọng trôi chảy, rành mạch bài đọc, thể hiện sự cảm thông, chia sẻ * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài đọc với giọng chậm rãi, thể hiện sự cảm - Lắng nghe thông, chia sẻ với nỗi đau của nhân vật - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - GV chốt vị trí các đoạn: - Bài được chia làm 3 đoạn + Đoạn 1: Từ đầu.......chia buồn với bạn + Đoạn 2: Tiếp theo.......như mình 1
  2. + Đoạn 3: Còn lại - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ HS (M1) khó (Quách Tuấn Lương, quyên góp, khắc phục, bỏ ống,....) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3.Tìm hiểu bài: (10p) * Mục tiêu: HS hiểu nội dung từng đoạn và nội dung cả bài. * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu đọc các câu hỏi cuối bài - 1 HS đọc 4 câu hỏi - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT + Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để + Để chia buồn với bạn. làm gì? + Tìm những câu cho thấy bạn Lương + " Hôm nay .ra đi mãi mãi." rất thông cảm với bạn Hồng? + Tìm những câu cho thấy bạn Lương + " Nhưng chắc là Hồng.....dòng nước lũ. rất biết an ủi bạn Hồng? +" Mình tin rằng.....nỗi đau này." +" Bên cạnh Hồng....như mình." *GDMT: Qua đó GV kết hợp liên hệ về ý thức BVMT : Lũ lụt gây ra nhiều thiệt - HS lắng nghe hại lớn cho cuộc sống con người. Để hạn chế lũ lụt, con người cần tích cực trồng cây gây rừng, tránh phá hoại môi trường thiên nhiên + Phần đầu: Nói về địa điểm, thời gian viết + Nêu tác dụng của dòng mở đầu và thư và lời chào hỏi. dòng kết thúc bức thư? + Phần cuối: Ghi lời chúc hoặc lời nhắn nhủ, cảm ơn, hứa hẹn, ,kí tên. * Nội dung: Tình cảm của Lương thương + Nội dung chính của lá thư thể hiên bạn, chia sẻ đau buồn cùng bạn khi bạn gặp điều gì? đau thương, mất mát trong cuộc sống. - HS ghi lại ý nghĩa của bài - GV chốt ý, giáo dục HS biết quan tâm, chia sẻ với mọi người xung quanh. 4. Luyện đọc diễn cảm(8p) * Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn số 2 của bài, thể hiện được sự xúc động và sự cảm thông với nỗi đau của bạn Lương với bạn Hồng * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - HS nêu lại giọng đọc cả bài - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2 - Nhóm trưởng điều hành: 2
  3. + Luyện đọc theo nhóm + Vài nhóm thi đọc trước lớp. - Bình chọn nhóm đọc hay. - GV nhận xét, đánh giá chung 5. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Nắm nội dung của bài 6. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - VN tìm hiểu về cách trình bày, bố cục của một lá thư ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................ TOÁN Tiết 12: LUYỆN TẬP I.YÊU CẦU CẦN ĐAT: 1. Góp phần phát triển năng lực đặc thù môn Toán: - Đọc, viết được một số số đến lớp triệu - Bước đầu nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số - Củng cố kĩ năng đọc, viết số đến lớp triệu 2. Góp phần phát huy các năng lực chnng và phẩm chất: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. - HS tích cực, chăm chỉ, sáng tạo * BT cần làm: 1, 2, 3(a,b,c), 4(a,b). II. CHUẨN BỊ: - GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1 - HS: SGK,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV chuyển ý vào bài mới 2. Hoạt động thực hành (30p) * Mục tiêu: - Đọc, viết được một số số đến lớp triệu - Bước đầu nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số * Cách tiến hành: Bài 1: Cá nhân – Lớp - Gọi Hs nêu yêu cầu. - 1 hs đọc đề bài + Nêu tên các hàng đã học theo thứ tự + Đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn, từ bé đến lớn? trăm nghìn, triệu, chục triệu, trăm triệu. - HS chia sẻ kết quả: 3
  4. + 403 210 715: bốn trăm linh ba triệu hai trăm mười nghìn bảy trăm mười lăm + 850 304 900 - Gv nhận xét, chốt cách đọc số Bài 2: Đọc các số sau. Cá nhân – Lớp - Tổ chức cho HS chơi trò chơi Truyền - 1 hs đọc đề bài. điện - Hs tham gia trò chơi * Đáp án: + 32 640 507: Ba mươi hai triệu sáu trăm bốn mươi nghìn năm trăm linh bảy. + 8 500 658: Tám triệu năm trăm nghìn sáu trăm năm mươi tám. + 830 402 960: Tám trăm ba mươi triệu bốn trăm linh hai nghìn chín trăm sáu mươi. + 85 000 120:Tám mươi lăm triệu không trăm linh không nghìn một trăm hai mươi. (Tám mươi lăm triệu không nghìn một trăm hai mươi) + 178 320 005: Một trăm bảy mươi tám triệu ba trăm hai mươi nghìn không trăm linh năm. + 1 000 001: Một triệu không nghìn không trăm linh một. - GV nhận xét, chốt lại cách đọc số Bài 3a,b,c (HSNK làm cả bài): Viết Cá nhân – Nhóm 2 - Lớp các số sau. - 1 hs đọc đề bài. - Cho HS làm cá nhân – Yêu cầu đổi - Hs viết vảo vở - Đổi vở KT chéo chéo vở KT a. 613 000 000 b. 131 405 000 c. 512 326 103 d. 86 004 702 - Gv nhận xét, chốt cách viết số e. 800 004 720 Bài 4: Nêu giá trị của chữ số 5 trong Cá nhân – Lớp mỗi số - HS đọc đề bài. - HS làm bài cá nhân – Chia sẻ lớp a. Chữ số 5 thuộc hàng nghìn nên có giá trị là 500 000 b.Chữ số 5 thuộc hàng nghìn nên có giá trị là 5 000. c.Chữ số 5 thuộc hàng trăm nên có giá trị - Chữa bài, nhận xét. là 500. + Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc + Phụ thuộc vào vị trí của chữ số trong điều gì? số đó 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - VN tiếp tục thực hành đọc, viết số đến lớp triệu 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Vn tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG 4
  5. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. KHOA HỌC VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO I. YÊU CẦU CẦN ĐAT: 1. Góp phần phát triển năng lực môn Khoa học: *Nhận thức khoa học: - Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất đạm (thịt, cá, trứng, tôm, cua, ), chất béo (mỡ, dầu, , bơ, ... ). - Nêu được vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể: + Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể. + Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi- ta- min A, D, E, K. *Năng lực vận dụng kiến thức, kỉ năng đã học: - Có kĩ năng xác định thức ăn chứa chất đạm và chất béo 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác. - Có ý thức ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng *BVMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên II. CHUẨN BỊ: - GV: + Các hình minh hoạ ở trang 12, 13 / SGK (phóng to nếu có điều kiện). + Các chữ viết trong hình tròn: Thịt bò, Trứng, Đậu Hà Lan, Đậu phụ, Thịt lợn, Pho- mát, Thịt gà, Cá, Đậu tương, Tôm, Dầu thực vật, Bơ, Mỡ lợn, Lạc, Vừng, Dừa. - HS: chuẩn bị giấy A4, bút màu. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1, Khởi động (3p) - HS trả lời dưới sự điều hành của TBHT + Dựa vào lượng các chất dinh dưỡng chứa + Người ta thường có mấy cách để phân trong mỗi loại thức ăn, người ta chia thức ăn loại thức ăn? Đó là những cách nào? thành 4 loại. + Chất bột đường có vai trò cung cấp năng + Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì đường có vai trò gì? nhiệt độ của cơ thể - GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới. 2. Khám phá kiến thức : (30p) * Mục tiêu: - Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất đạm (thịt, cá, trứng, tôm, cua, ), chất béo - Nêu được vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể: * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm –Lớp HĐ1: 1. Vai trò của chất đạm và chất Nhóm 2 - Lớp béo: .Bước 1: Tổ chức cho HS hoạt động cặp 5
  6. đôi. - Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn quan sát các hình minh hoạ trang 12, 13 / SGK tìm - HS hoạt động cặp đôi. hiểu về vai trò của chất béo ở mục Bạn cần biết: . Bước 2: Làm việc cả lớp. + Nói tên những loại thức ăn chứa chất + Những loại thức ăn chứa chất đạm ở trang đạm ở trang 12 và em biết? 12: Đậu nành, thịt lợn, trứng gà, vịt quay, cá, đậu khuôn, tôm, thịt bò, đậu Hà Lan, cua, ốc. + Các thức ăn có chứa nhiều chất béo là: + Nói tên những thức ăn chứa nhiều chất dầu ăn, mỡ, đậu tương, lạc, vừng, dừa. béo có trong trang 13 và em biết? + Chất đạm giúp xây dựng đổi mới cơ thể: tạo ra những tế bào mớilàm cho cơ thể lớn + Tại sao hằng ngày chúng ta phải ăn lên thức ăn chứa nhiều chất đạm? KL: Chất đạm giúp xây dựng đổi mới cơ thể: tạo ra những tế bào mới làm cho cơ thể - HS lắng nghe ** Lưu ý HS: Pho mát là một thức ăn được chế biến từ sữa bò nên chứa nhiều chất đạm, bơ cũng là thức ăn chứa nhiều sữa bò nhưng chứa nhiều chất béo. HĐ 2: Xác định nguồn gốc của thức ăn: * Bước 1: GV hỏi HS. Nhóm 4 – Lớp + Thịt gà có nguồn gốc từ đâu? + Đậu đũa có nguồn gốc từ đâu? + Thịt gà có nguồn gốc từ động vật. - Để biết mỗi loại thức ăn thuộc nhóm nào + Đậu đũa có nguồn gốc từ thực vật. và có nguồn gốc từ đâu cả lớp mình sẽ thi - HS lắng nghe. xem nhóm nào biết chính xác điều đó nhé! - GV phát phiếu học tập - HS làm việc với phiếu. - HS báo cáo kết quả. *Bước 2: Chữa bài tập: - Nhận xét, bổ sung. 1. Hoàn thành bảng thức ăn chứa nhiều chất đạm. Tên thức ăn Nguồn gốc Nguồn gốc TV ĐV Đậu nành + Thịt lợn + Trứng + Thịt vịt + Cá + Đậu phụ + Tôm + Cua, ốc + Thịt bò + 6
  7. 2. Hoàn thành bảng thức ăn chứa nhiều chất béo. Tên thức ăn Nguồn gốc Nguồn gốc TV ĐV Mỡ lợn + Lạc + Dầu ăn + Vừng (mè) + Dừa + + Như vậy thức ăn có chứa nhiều chất + Như vậy thức ăn có chứa nhiều chất đạm đạm và chất béo có nguồn gốc từ đâu? và chất béo có nguồn gốc từ động vật và thực vật. - GV kết luận, tổng kết nội dung bài 3. HĐ ứng dụng (1p) - GDBVMT: Các thức ăn chứa chất đạm và chất béo có nguồn gốc từ môi trường - HS liên hệ sống. Vậy môi trường rất quan trọng, cần bảo vệ môi trường 4. HĐ sáng tạo (1p) - Lên thực đơn thức ăn trong một ngày với các món ăn có nguồn chất đạm và chất béo hợp lí ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG :................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. BUỔI CHIỀU CHÍNH TẢ CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Góp phần phát triển năng lực đặc thù môn Tiếng Việt - Nghe -viết đúng bài CT; trình bày đúng các hình thức thể thơ lục bát - Làm đúng BT2 phân biệt ch/tr - Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: - NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - Giáo dục học sinh biết yêu quý và hiếu thảo với ông bà. II. CHUẨN BỊ: - GV: Bảng phụ, phiếu học tập. - HS: Vở, bút,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 7
  8. 1. Khởi động: (3p) - TBVN điều hành HS cùng hát kết hợp với vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Chuẩn bị viết chính tả: (6p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, viết được các từ khó, dễ lẫn và các hiện tượng chính tả, cách viết đoạn văn. * Cách tiến hành: a. Trao đổi về nội dung đoạn cần viết - Gọi HS đọc đoạn văn trong SGK. - 1 HS đọc- HS lớp đọc thầm + Nội dung bài thơ nói lên điều gì? + Tình thương của hai bà cháu dành cho một cụ già lạc đường về nhà. - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu - HS nêu từ khó viết: nên phải, bỗng nhiên, từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện nhoà, .... viết. - Viết từ khó vào vở nháp b. Hướng dẫn trình bày + Các câu thơ viết như thế nào? + Câu 6 cách lề 2 ô, câu 8 cách lề 1 ô 3. Viết bài chính tả: (15p) * Mục tiêu: Hs nghe - viết tốt bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ lục bát * Cách tiến hành: - GV đọc bài cho HS viết - HS nghe - viết bài vào vở - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt. - Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết. 4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai * Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì theo. gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe. 5. Làm bài tập chính tả: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được tr/ch * Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp đôi- Chia sẻ trước lớp Bài 2: Điền vào chỗ trống ch/tr Lời giải: tre, chịu, Trúc, cháy, Tre, tre, chí, chiến, Tre 6. Hoạt động ứng dụng (1p) - 1 hs đọc to đoạn văn đã điền hoàn chỉnh. 7. Hoạt động sáng tạo (1p) - Viết 5 tiếng, từ chứa ch/tr - Viết và trình bày đoạn văn ở BT 2a cho đẹp ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. 8
  9. ................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................... ĐẠO ĐỨC VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP (Tiết 1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Góp phần phát triển năng lực đặc thù môn Đạo đức: - Biết thế nào là vượt khó trong học tập và vì sao phải vượt khó trong học tập. - Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ. - Chọn lựa. phân biệt được hành vi thể hiện tinh thần vượt khó trong học tập 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo - Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập. *KNS: - Lập kế hoạch vượt khó trong học tập - Tìm kiếm sự hỗ trợ, giúp đỡ của thầy cô, bạn bè khi gặp khó khăn trong học tập II. CHUẨN BỊ: - GV: + Tranh minh hoạ + Các mẫu chuyện, tấm gương vượt khó trong học tập - HS: SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động: (5p) + Gọi Hs kể một mẩu chuyện, tấm gương về - 1 HS kể trung thực trong học tập - GV kết nối bài học 2.Tìm hiểu bài (28p) * Mục tiêu: Biết được: Con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình. * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp *HĐ1: Kể chuyện Một học sinh nghèo Cá nhân – Nhóm 4 - Lớp vượt khó. - GV giới thiệu: Trong cuộc sống ai cũng có thể gặp những khó khăn rủi ro. Chúng ta hãy xem bạn Thảo trong - Cả lớp nghe. 1- 2 HS tóm tắt lại câu chuyện Một học sinh nghèo vượt khó chuyện. gặp những khó khăn gì và đã vượt qua như thế nào? - GV kể chuyện. *HĐ 2: Thảo luận nhóm (Câu 1 và 2, 3- SGK trang 6): - GV chia lớp theo nhóm 4 - Các nhóm thảo luận – Chia sẻ lớp + Thảo đã gặp khó khăn gì trong học + Thảo gặp những khó khăn trong học tập và trong cuộc sống hằng ngày? tập và trong cuộc sống là: * Nhà ở xa trường. * Nhà nghèo, bố mẹ lại đau yếu, Thảo phải làm nhiều việc nhà giúp bố mẹ. 9
  10. + Trong hoàn cảnh khó khăn như vậy, + Ở lớp Thảo tập trung học tập, chỗ bằng cách nào Thảo vẫn học tốt? nào không hiểu hỏi cô giáo hoặc các bạn. Buổi tối học bài, làm bài. Sáng dậy sớm học các bài thuộc lòng. - GV kết luận: Bạn Thảo đã gặp rất nhiều khó khăn trong học tập và trong cuộc sống, song Thảo đã biết cách - HS lắng nghe khắc phục, vượt qua, vượt lên học giỏi. Chúng ta cần học tập tinh thần vượt khó của bạn. + Nếu ở trong cảnh khó khăn như bạn - HS cả lớp trao đổi, đánh giá cách giải Thảo, em sẽ làm gì? quyết. - GV kết luận về cách giải quyết tốt nhất. + Tại sao cần vượt khó trong học tập? - HS nêu (vượt khó giúp em mau tiến bộ, ...) *HĐ 3: Phân biệt hành vi (BT 1) Cá nhân – Lớp - GV nêu từng ý trong bài tập 1: Khi - HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. gặp 1 bài tập khó, em sẽ chọn cách làm nào dưới đây? Vì sao? - HS nêu cách sẽ chọn và giải thích lí a. Tự suy nghĩ, cố gắng làm bằng được. do. (HS giơ thẻ mặt cười với những b. Nhờ bạn giảng giải để tự làm. cách làm đúng, mặt mếu với những c. Chép luôn bài của bạn. cách làm chưa đúng.) d. Nhờ người khác làm bài hộ. đ. Hỏi thầy giáo, cô giáo hoặc người lớn. e. Bỏ không làm. - GV kết luận: Cách a, b, đ là những - HS lắng nghe cách giải quyết tích cực. - HS đọc nội dung Ghi nhớ - GV hỏi: Qua bài học hôm nay, chúng -HS liên hệ bản thân và trong lớp về ta có thể rút ra được điều gì? vượt kos trong học tập - GV nhận xét, kết luận phần bài học. - Thực hiện vượt khó trong học tập 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - VN sưu tầm các câu chuyện về tấm gương vượt khó trong học tập 4. Hoạt động sáng tạo (1p) ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. KĨ THUẬT CẮT VẢI THEO ĐƯỜNG VẠCH DẤU I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Góp phần phát triển năng lực đặc thù môn Kỉ thuật: * Năng lực nhận thức: 10
  11. - Biết cách vạch dấu trên vải và cắt vải theo đường vạch dấu. * Năng lực vận dụng kiến thức, kỉ năng đã học: - Vạch được đường dấu trên vải (vạch đường thẳng, đường cong) và cắt được vải theo đường vạch dấu. Đường cắt có thể mấp mô. * Với HS khéo tay: Cắt được vải theo đường vạch dấu. Đường cắt ít bị mấp mô. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL thẩm mĩ. - Giáo dục tính cẩn thận, khéo léo, an toàn khi thực hành II. CHUẨN BỊ: - GV: + Tranh quy trình cắt vải theo đường vạch dấu. + Mẫu một mảnh vải đã được vạch dấu đường thẳng, đường cong bằng phấn may và cắt dài khoảng 7- 8cm theo đường vạch dấu thẳng. - HS: Bộ dụng cụ KT cắt, khâu, thêu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (3p) + Nêu các bước xâu kim và vê nút chỉ? + Căt một đoạn chỉ dài khoảng 50 + Kể tên một số vật liệu và dụng cụ khác? – 60 cm, vuốt nhọn một đầu chỉ + Gồm thước thẳng, thước dây, - GV nhận xét, khen ngợi, dẫn vào bài học khung thêu, + kéo, kim,.. 2. HĐ thực hành: (30p) * Mục tiêu: - Vạch được đường dấu trên vải (vạch đường thẳng, đường cong) và cắt được vải theo đường vạch dấu. Đường cắt có thể mấp mô. * Với HS khéo tay: Cắt được vải theo đường vạch dấu. Đường cắt ít bị mấp mô. * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm- Lớp HĐ1: Ôn tập lại các thao tác KT Cá nhân – Lớp * Vạch dấu trên vải: - GV yêu cầu HS nêu lại cách vạch dấu - HS trả lời. - GV lưu ý: + Trước khi vạch dấu phải vuốt phẳng mặt - HS lắng nghe vải. + Khi vạch dấu đường thẳng phải dùng thước có cạnh thẳng. Đặt thước đúng vị trí đánh dấu 2 điểm theo độ dài cần cắt. + Khi vạch dấu đường xong cũng phải vuốt thẳng mặt vải. Sau đó vẽ vị trí đã định. * Cắt vải theo đường vạch dấu: - GV yêu cầu nêu cách cắt vải theo đường - HS nêu. vạch dấu. - GV nhận xét, bổ sung và nêu một số điểm cần lưu ý: + Tì kéo lên mặt bàn để cắt cho chuẩn. 11
  12. + Mở rộng hai lưỡi kéo và luồn lưỡi kéo nhỏ - HS lắng nghe hơn xuống dưới mặt vải để vải không bị cộm lên. + Khi cắt, tay trái cầm vải nâng nhẹ lên để dễ luồn lưỡi kéo. + Đưa lưỡi kéo cắt theo đúng đường vạch dấu. + Chú ý giữ an toàn, không đùa nghịch khi sử dụng kéo. HĐ 2: HS thực hành vạch dấu và cắt vải theo đường vạch dấu. - Kiểm tra vật liệu dụng cụ thực hành của HS. - GV nêu yêu cầu thực hành:HS vạch 2 đường dấu thẳng, 2 đường cong dài 15cm. Các đường cách nhau khoảng 3- 4cm. Cắt - HS vạch dấu lên mảnh vải theo các đường đó. - Trong khi HS thực hành GV theo dõi, uốn nắn. * HĐ 3: Đánh giá kết quả học tập. - GV đánh giá sản phẩm thực hành của HS theo tiêu chuẩn: - HS quan sát. + Kẻ, vẽ được các đường vạch dấu thẳng và cong. + Cắt theo đúng đường vạch dấu. + Đường cắt không bị mấp mô, răng cưa. - HS đánh giá sản phẩm của bạn theo các tiêu chí đã nêu + Hoàn thành đúng thời gian quy định. - GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS. - VN tiếp tục thực hành 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Trang trí sản phẩm cho đẹp 4. HĐ sáng tạo (1p) ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ............................................................................................................. Thứ Ba ngày 27 tháng 9 năm 2022 LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Góp phần phát triển năng lực đặc thù môn Tiếng Việt: 12
  13. - Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ, phân biệt được từ đơn và từ phức (ND ghi nhớ). - Nhận biết được từ đơn, từ phức trong đoạn thơ (BT1, mục III) ; bước đầu làm quen với từ điển (hoặc sổ tay từ ngữ) để tìm hiểu về từ (BT2, BT3). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - HS có ý thức học tập chăm chỉ, tích cực * ĐCND: Có thể thay BT2 trong SGK bằng bài tập 2 trong VBT ( nếu HS không có từ điển) II. CHUẨN BỊ: - GV: Bảng phụ, từ điển - HS: vở BT, bút, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu và dẫn vào bài mới 2. Hình thành kiến thức mới:(12p) * Mục tiêu: HS hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ, từ đơn, từ phức. * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a. Nhận xét - 2 HS đọc thành tiếng yêu cầu - GV ghi ví dụ lên bảng: Nhờ bạn giúp đỡ, lại có chí học hành, nhiều năm liền Hanh là học sinh tiến tiến. + Câu có bao nhiêu tiếng? + Câu có 18 tiếng - HS dùng gạch xiên tách các từ trong câu (như SGK) Nhờ / bạn / giúp đỡ / lại / có / chí / học hành /nhiều / năm / liền / Hanh / là / học sinh / tiến tiến + Mỗi từ được phân cách bằng một dấu + Câu văn có 14 từ. gạch chéo. Câu văn có bao nhiêu từ? + Hãy chia các từ trên thành hai loại: - Nhận bảng nhóm và hoàn thành bài Từ đơn (từ gồm một tiếng) và Từ phức (Từ tập theo nhóm 2 – Chia sẻ lớp gồm nhiều tiếng) Từ đơn Từ phức (từ gồm một (từ gồm nhiều tiếng) tiếng) nhờ, bạn, lại, có, giúp đỡ, học hành, - Chốt lại lời giải đúng. chí, nhiều, năm, học sinh, tiên tiến liền, Hanh, là + Thế nào là từ đơn? Thế nào là từ phức? + Từ đơn là từ gồm có 1 tiếng, từ phức là từ gồm có hai hay nhiều tiếng. + Từ gồm có mấy tiếng? + Từ gồm một tiếng hoặc nhiều tiếng. + Tiếng dùng để làm gì? + Tiếng dùng để cấu tạo nên từ. Một tiếng tạo nên từ đơn, hai tiếng trở 13
  14. lên tạo nên từ phức. + Từ dùng để làm gì? + Từ dùng để đặt câu. b. Ghi nhớ: - 2 hs đọc ghi nhớ. - HS lấy VD về từ đơn, từ phức 3. Hoạt động thực hành:(18p) * Mục tiêu: HS nhận biết được từ đơn, từ phức trong đoạn thơ, làm quen với từ điển để giải nghĩa từ. * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp Bài 1: Dùng dấu gạch chéo để phân Cá nhân – Nhóm 2 - Lớp cách các từ. - Hs đọc đề bài. - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân. - Hs làm bài cá nhân – Trao đổi chéo - Yêu cầu đổi chéo KT - Hs thống nhất kết quả Rất /công bằng/ rất/ thông minh Vừa / độ lượng/ lại/ đa tình / đa mang. - Chữa bài, nhận xét, chốt lại cấu tạo từ đơn, từ phức. Bài 2( thay bằng BT2 trong VBT Cá nhân – Lớp Tiếng Việt) Tìm trong truyện Bình - 1 hs đọc đề bài. minh hay hoàng hôn ? và viết lại: - Hs tìm cá nhân – Chia sẻ lớp Ba từ đơn: Từ đơn Từ phức Ba từ phức: Xem, bảo, này, Bình mnh, họa - Tổ chức cho hs mở từ điển tìm từ theo tranh, tôi, sĩ, hàng hôn, yêu cầu. - Gv nhận xét, chữa bài. Bài 3: Đặt câu. - 1 hs đọc thầm yêu cầu đề bài. - Tổ chức cho hs làm bài vào vở. - Hs đặt câu, nêu miệng kết quả câu vừa đặt được. - HS viết câu vào vở - Gv nhận xét, chữa bài. lưu ý hình thức và nội dung của câu 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Ghi nhớ cấu tạo của từ đơn, từ phức. 5. Hoạt động sáng tạo (1p) Nhớ lại kiến thức vừa học, minh họa bằng sơ đồ tư duy. - Xác định từ đơn và từ phức trong câu vừa đặt ở BT 3 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................ TOÁN Tiết 13: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 14
  15. 1. Góp phần phát triển năng lực Toán học: - Đọc, viết thành thạo số đến lớp triệu . - Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. - Rèn kĩ năng đọc, viết số đến lớp triệu 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. - Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học * BT cần làm: Bài 1: chỉ nêu giá trị chữ số 3 trong mỗi số, bài 2(a, b), bài 3 (a), bài 4 II. CHUẨN BỊ: - GV: Bảng phụ kẻ nội dung bài 3, 4 - HS: SGk, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài 2. Hoạt động thực hành (30p) * Mục tiêu: - Đọc, viết thành thạo số đến lớp triệu . - Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. * Cách tiến hành Bài 1 Cá nhân – Nhóm 2 - Lớp. - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân, nêu - HS nêu yêu cầu bài toán. giá trị của chữ số 3 trong mỗi số (HS - HS làm cá nhân nào xong nêu cả giá trị của chữ số 5) - HS đọc các số - Chia sẻ lớp * Đáp án: a. 35 627 449: Ba mươi lăm triệu sáu trăm hai mươi nghìn bốn trămbốn mươi chín; chữ số 3 thuộc hàng chục triệu, lớp triệu. b. 123 456 789: Một trăm hai mươi ba triệu bốn trăm năm mươi sáu nghìn bảy trăm tám chín; chữ số 3 thuộc hàng triệu lớp triệu. c. 82 175 263: Tám muơi hai triệu một trăm bảy mươi lăm nghìn hai trăm sáu mươi ba; chữ số 3 thuộc hàng đơn vị lớp đơn vị. d. 850 003 002: Tám trăm năm mươi triệu không trăm linh ba nghìn không trăm linh hai, chữ số 3 thuộc hàng nghìn, lớp nghìn. - GV chữa bài, chốt lại giá trị của chữ số 3 trong từng số Bài 2a, b (HSNK làm cả bài): Nhóm 2 – Lớp - Yêu cầu HS làm việc nhóm 2. - HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS làm việc nhóm 2 – Chia sẻ lớp * Đáp án: a. 5 760 342; b. 5 706 342; 15
  16. c. 50 076 342 d. 57 634 002 - GV nhận xét và đánh giá, chốt cách viết số Bài 3a: (HSNK làm cả bài) Cá nhân – Lớp - Yêu cầu HS làm nhóm. - HS đọc yêu cầu của bài tập. - Làm việc cá nhân. - Chia sẻ kết quả: a) Nước có dân số nhiều nhất là Ấn Độ; Nước có dân ít nhất là Lào. b) Lào, Cam-pu-chia, Việt Nam, Liên bang Nga, Hoa Kì, Ấn Độ? + Làm thế nào em trả lời được các + Tiến hành so sánh các số có nhiều chữ câu hỏi? số Bài 4 (giới thiệu lớp tỉ) Cá nhân – Lớp - GV nêu vấn đề: Bạn nào có thể viết - S nêu yêu cầu của bài. được số 1 nghìn triệu? - 3 đến 4 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết - GV thống nhất cách viết đúng là vào giấy nháp. 1 000 000 000 và giới thiệu: Một - HS đọc số: 1 tỉ. nghìn triệu được gọi là 1 tỉ. + Số 1 tỉ có mấy chữ số, đó là những + Số 1 tỉ có 10 chữ số, đó là 1 chữ số 1 và chữ số nào? 9 chữ số 0 đứng bên phải số 1. - HS hoàn thành bài tập và chia sẻ kết quả: Viết Đọc 1 000 000 000 Một nghìn triệu hay một tỉ 5 000 000 000 Năm nghìn triệu hay năm tỉ 315000000000 Ba trăm mười lăm nghìn triệu hay ba trăm năm mươi lăm tỉ - Nhận xét, chốt cách đọc, viết số đến 3 000 000 000 Ba nghìn triệu hay ba lớp tỉ tỉ Bài 5 (bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS làm và báo cáo kết quả thành sớm) - GV kiểm tra từng HS 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Ghi nhớ các KT trong tiết học 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách Toán buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. 16
  17. KHOA HỌC VAI TRÒ CỦA VI- TA- MIN, CHẤT KHOÁNG VÀ CHẤT XƠ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Góp phần phát triển năng lực môn Khoa học: * Năng lực nhận thức Khoa học: - Kể tên những thức ăn chứa nhiều vi- ta- min (cà rốt, lòng đỏ trứng, các loại rau,...), chất khoáng (thịt, cá, trứng, các loại rau có lá màu xanh thẵm, ) và chất xơ (các loại rau). - Nêu được vai trò của vi- ta- min, chất khoáng và chất xơ đối với cơ thể: + Vi- ta- min rất cần cho cơ thể, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh. + Chất khoáng tham gia xây dựng cơ thể, tạo men thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh. + Chất xơ không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hoá. * Năng lực vận dụng kiến thức, kỉ năng: - Xác định và phân loại được các loại thức ăn chứa vi-ta-min và chất xơ 2.. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác, NL khoa học,... - Có ý thức tiết kiệm và quan tâm đến các thức ăn hàng ngày. II. CHUẨN BỊ : - GV: Các hình minh hoạ ở trang 14, 15 / SGK; Đèn chiếu. - HS: + Có thể mang một số thức ăn thật như: Chuối, trứng, cà chua, đỗ, rau cải. + 4 tờ giấy khổ A0. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1. Khởi động (3p) - TBHT điều hành HS trả lời và nhận xét + Thức ăn có nhiều chất đạm: thịt, cua, trứng, + Em hãy cho biết những loại thức ăn cá, Có vai trò tạo ra những tế bào nào có chứa nhiều chất đạm và vai trò + Chất béo có vai trò giúp cơ thể hấp thu các của chúng? vi- ta- min A, D, E, K đó là các thức ăn: dầu, + Chất béo có vai trò gì? Kể tên một số mỡ, vừng, lạc loại thức ăn có chứa nhiều chất béo - GV nhận xét, khen/ động viên. 2.Khám phá : (30p) * Mục tiêu: - Kể tên những thức ăn chứa nhiều vi- ta- min (cà rốt, lòng đỏ trứng, các loại rau,...), chất khoáng (thịt, cá, trứng, các loại rau có lá màu xanh thẵm, ) và chất xơ (các loại rau). - Nêu được vai trò của vi- ta- min, chất khoáng và chất xơ đối với cơ thể: * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm- Lớp HĐ1: Trò chơi: Tìm các loại thức ăn Nhóm 2 - Lớp chứa nhiều vi- ta- min, chất khoáng và chất xơ: . Bước 1:- Gv chia lớp - HS làm việc theo nhóm. thành theo nhóm 2, mỗi nhóm đều có - Hoàn thiện bảng sau – Chia sẻ lớp phiếu học tập Tên Nguồn Nguồn Chứa Chất Chất - Yêu cầu HS ngồi quan sát các hình thức gốc gốc vi- khoáng xơ minh hoạ ở trang 14, 15 / SGK và kể ăn TV ĐV ta- tên các thức ăn có chứa nhiều vi- ta- min min, chất khoáng, chất xơ. 17
  18. Rau + + + + cải + + + Trứng + + + + gà + + Cà rốt + + + Dầu + + + ăn + + Chuối + + Cà - GV nhận xét, khen. chua - GV giảng thêm: Nhóm thức ăn chứa Cá nhiều chất bột đường như: sắn, khoai Cua lang, khoai tây cũng chứa nhiều - Báo cáo kết quả bằng trò chơi tiếp sức. chất xơ. HĐ2: Vai trò của vi- ta- min, chất - HS lắng nghe khoáng, chất xơ. . Bước 1: GV tiến hành thảo luận nhóm theo định hướng. Nhóm 4 – Lớp - Yêu cầu các nhóm đọc phần Bạn cần biết và trả lời các câu hỏi sau: + Kể tên một số vi- ta- min mà em biết. - HS làm theo nhóm 4. Nêu vai trò? + Nếu thiếu vi- ta- min cơ thể sẽ ra sao? + Các loại vi- ta- min A, B, C, D, Là chất không tham gia trực tiếp vào việc cơ thể. + Nếu thiếu Vi- ta- min, Thiếu vi- ta- min A sẽ mắc bệnh khô mắt, quáng gà. Thiếu vi- ta- min + Kể tên một số chất khoáng mà em D sẽ mắc bệnh còi xương ở trẻ em và loãng biết? xương ở người lớn. Thiếu vi- ta- min C sẽ mắc bệnh chảy máu chân răng. Thiếu vi- ta- min B1 sẽ bị phù, + Can –xi, phốt pho, sắt, kẽm, i- ốt, có trong + Nêu vai trò của các loại chất khoáng các loại thức ăn như:Sữa, pho- mát, trứng, xúc đó? xích, chuối, cam, gạo, ngô, ốc, cua, cà chua, đu đủ, thịt gà, cà rốt, cá, tôm, chanh, dầu ăn, dưa hấu, + Chất khoáng tham gia vào xây dựng cơ thể. Ngoài ra, cơ thể còn cần một lượng nhỏ một số chất khoáng khác để tạo ra các men thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống. Nếu thiếu các chất khoáng, cơ thể sẽ bị bệnh. Ví dụ: Thiếu sắt sẽ gây chảy máu. Thiếu can- xi sẽ ảnh hưởng đến + Những thức ăn nào có chứa chất xơ? hoạt động cơ tim, khả năng tạo huyết và đông máu, gây bệnh còi xương ở trẻ em và loãng + Chất xơ có vai trò gì đối với cơ thể? xương ở người lớn. Thiếu i- ốt sẽ sinh ra bướu cổ. + Các thức ăn có nhiều chất xơ là: Bắp cải, rau 18
  19. . Bước 2: GV kết luận: diếp, hành, cà rốt, súp lơ, đỗ quả, rau ngót, rau + Vi- ta- min là những chất tham gia cải, mướp, đậu đũa, rau muống, trực tiếp vào việc xây dựng cơ thể hay + Chất xơ không có giá trị dinh dưỡng nhưng cung cấp năng lượng rất cần thiết để đảm bảo hoạt động bình thường + Một số khoáng chất như sắt, can- xi của bộ máy tiêu hoá bằng việc tạo thành phân tham gia vào việc xây dựng cơ thể. giúp cơ thể thải được các chất cặn bã ra ngoài. - HS lắng nghe - Ghi nhớ KT của bài 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - VN lên thực đơn cho 1 tuần với các nhóm thức 4. Hoạt động sáng tạo (1p) ăn cho hợp lí ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ............................................................................................................. KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Góp phần phát triển năng lực môn Tiếng Việt: * Phát triển năng lực văn học: - Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện mình kể *.Phát triển năng lực ngôn ngữ: - Kể được câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa, nói về lòng nhân hậu (theo gợi ý ở SGK) 2. Góp phần bồi dưỡng các năng lực chung và phẩm chất: - NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - GD HS lòng nhân hậu, yêu thương con người *GDĐĐHCM : Tình thương yêu bao la của Bác Hồ đối với dân với nước nói chung và đối với thiếu niên nhi đồng nói riêng . II. CHUẨN BỊ: - GV: Bảng phụ - HS: SGK, Sách truyện đọc III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(5p) - Yêu cầu HS kể câu chuyện Nàng tiên - HS kể chuyện Ốc + Câu chuyện muốn nói điều gì? + Cần có lòng nhân ái, yêu thương, quan tâm mọi người - GV nhận xét, khen/ động viên. - Kết nối bài học 2. Tìm hiểu , lựa chọn câu chuyện:(8P) * Mục tiêu: HS lựa chọn được câu chuyện về lòng nhân hậu. * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp 19
  20. - Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài - HS đọc đề, gạch chân từ ngữ quan - Yêu cầu HS gạch chân các từ ngữ trọng quan trọng Đề bài: Kể lại một câu chuyện mà em đã được nghe, được đọc về lòng nhân - Yêu cầu HS đọc gợi ý SGK hậu. + Lòng nhân hậu được biểu hiện như - 3 HS nối tiếp đọc 3 gợi ý ở sgk. thế nào? + Thương yêu, quý trọng, quan tâm đến mọi người. VD: Nàng công chúa nhân hậu, Chú cuội,... + Cảm thông, sẵn sàng chia sẻ với mọi người có hoàn cảnh khó khăn: Bạn Lương, Dế Mèn,.. + Yêu thiên nhiên, chăm chút từng mầm nhỏ của sự sống: hai cây non, Chiếc rễ đa tròn,.. + Tính hiền hậu,không nghịch ác, không xúc phạm hoặc làm đau lòng + Khi kể chuyện cần lưu ý gì? người khác,.. - GV ghi các tiêu chí đánh giá lên bảng. - Hs đọc tiêu chí đánh giá . +GV: Các gợi ý mở rộng cho các em rất nhiều khả năng tìm chuyện trong sgk để kể, tuy nhiên khi kể các em nên sưu tầm những chuyện ngoài sgk thì sẽ được - 3 - 4 hs giới thiệu tên câu chuyện và đánh giá cao hơn nhân vật trong truyện mình sẽ kể. *GDĐĐHCM : Khuyến khích HS kể các câu chuyện về Bác Hồ để thấy tình thương yêu bao la của Bác Hồ đối với - HS lắng nghe dân với nước nói chung và đối với thiếu niên nhi đồng nói riêng (VD : truyện Chiếc rễ đa tròn – TV2 tập 2) 3 . Thực hành kể chuyện – Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện:(20p) * Mục tiêu: HS ghi nhớ nội dung câu chuyện và kể lại được câu chuyện về lòng nhân hậu đã được nghe, được đọc. Nêu được ý nghĩa câu chuyện * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp a/. Kể chuyện theo cặp: * Kể trong nhóm: - HS thực hành kể trong nhóm. - 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao GV đi hướng dẫn những HS gặp khó đổi về ý nghĩa truyện với nhau. khăn. * Kể trước lớp: - Tổ chức cho HS thi kể. - GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi - 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về ý lại bạn kể những tình tiết về nội dung nghĩa truyện. truyện, ý nghĩa truyện. - Nhận xét, bình chọn bạn có câu - HS đặt câu hỏi cho bạn kể chuyện về chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất. nội dung và ý nghĩa của chuyện + Ý nghĩa câu chuyện là gì? + Câu chuyện khuyên chúng ta cần biết * Giúp đỡ hs M1+M2 yêu thương, đùm bọc nhau 20