Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 4 - Tuần 5 năm học 2022-2023 (Đoàn Thị Mai Hoa)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 4 - Tuần 5 năm học 2022-2023 (Đoàn Thị Mai Hoa)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_4_tuan_5_nam_hoc_2022_2023.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 4 - Tuần 5 năm học 2022-2023 (Đoàn Thị Mai Hoa)
- KHBD Năm học 2022 - 2023 TUẦN 5 Thứ Hai ngày 10 tháng 10 năm 2022 Sinh hoạt dưới cờ ____________________________ TẬP ĐỌC NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù môn Tiếng Việt: - Hiểu được nghĩa một số từ ngữ khó trong bài: bệ hạ, sững sờ, dõng dạc, hiền minh,... - Hiểu ND bài: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật (trả lời được các câu hỏi 1,2, 3) * HS năng khiếu trả lời được CH4 (SGK ) . - Đọc rành mạch, trôi chảy biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - Giáo dục HS đức tính trung thực, dũng cảm trong học tập và cuộc sống * GDKNS: Xác định giá trị ; Nhận thức về bản thân; Tư duy phê phán . II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: - GV: Tranh minh họa SGK, bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc. - HS: SGK, vở,.. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) - Yêu cầu HS đọc bài thơ Tre Việt Nam - 2 HS đọc - HS nêu những hình ảnh mình thích trong bài. - HS lắng nghe - GV dẫn vào bài 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: HS biết nhận diện đoạn văn, đọc đúng, đọc rành mạch, trôi chảy và giải nghĩa được một số từ ngữ. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: giọng kể - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn chậm rãi, chú ý phân biệt lời của nhà vua và lời của chú bé Chôm - GV chốt vị trí các đoạn: - Bài chia làm 4 đoạn: +Đoạn 1:Ngày xưa.....bị trừng phạt. +Đoạn 1:Có chú bé......nảy mầm được. +Đoạn 1:Moi người.....của ta. +Đoạn 4: Rồi vua dõng dạc.....hiền GV: Đoàn Thị Mai hoa 1 Trường Tiểu học Sơn Kim 1
- KHBD Năm học 2022 - 2023 minh - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (gieo trồng, nảy mầm, - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho luộc kĩ , dõng dạc, lo lắng, sững sờ) các HS (M1) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó (đọc phần chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3.Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài học, nêu được nội dung đoạn, bài. * Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp - 1 HS 4 câu hỏi cuối bài: - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời câu hỏi (5p) - GV hỗ trợ TBHT lên điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp: + Nhà vua chọn người như thế nào để +Nhà vua muốn chọn người trung thực truyền ngôi để truyền ngôi + Nhà vua làm cách nào để tìm dược +Vua phát cho mỗi người một thúng người trung thực? thóc đã luộc kỹ về gieo trồng và hẹn: Ai thu được nhiều thóc nhất thì được truyền ngôi. + Nội dung của đoạn 1 là gì? 1. Nhà vua chọn người trung thực để nối ngôi + Đến kỳ nộp thóc cho vua, chuyện gì + Mọi người nô nức chở thóc về kinh đã xảy ra? thành nộp cho vua. Chôm không có thóc, em lo lắng đến trước vua nhận tội. + Hành động của chú bé Chôm có gì +Chôm dũng cảm dám nói sự thật, khác mọi người? không sợ bị trừng phạt. + Cậu bé Chôm được hưởng những gì + Cậu được vua nhường ngôi báu và trở do tính thật thà, dũng cảm của mình? thành ông vua hiền minh. + Theo em vì sao người trung thực lại +Vì người trung thực bao giờ cũng nói đáng quý? thật, không vì lợi ích của riêng mình mà nói dối làm hại việc chung. + Đoạn 2,3,4 nói lên điều gì? 2. Cậu bé Chôm là người trung thực dám nói lên sự thật. * Câu chuyện ca ngợi cậu bé Chôm + Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào? trung thực, dũng cảm nói lên sự thật và cậu được hưởng hạnh phúc. GV: Đoàn Thị Mai hoa 2 Trường Tiểu học Sơn Kim 1
- KHBD Năm học 2022 - 2023 - HS ghi vào vở – nhắc lại ý nghĩa GDKNS: Chúng ta phải có đức tính trung thực và dũng cảm trong học tập và trong cuộc sống. Đó là đức tính tốt, giúp chúng ta tiến bộ 3. Luyện đọc diễn cảm: (8-10p) * Mục tiêu: HS biết đọc diến cảm và đọc phân vai bài TĐ. * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp + Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - Giọng thong thả, rõ ràng. Lời của vua dõng dạc, dứt khoát; lời của cậu bé lo lắng,... - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai từ "Chôm lo lắng....đến hết" + Phân vai trong nhóm + Luyện đọc phân vai trong nhóm. - Thi đọc phân vai trước lớp - Lớp nhận xét, bình chọn. - GV nhận xét chung 5. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Qua bài đọc giúp các em hiểu điều gì? - HS nêu suy nghĩ của mình 6. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Nêu 1 tấm gương về tính trung thực và sự dũng cảm mà em biết. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... TOÁN TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù môn Toán - Bước đầu hiểu thế nào là trung bình cộng của nhiều số . - Biết tìm số trung bình cộng của 2, 3, 4 số. - Vận dụng giải được các bài toán liên quan 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. - Tích cực, tự giác học bài. * BT cần làm: BT 1 (a, b, c); bài 2 GV: Đoàn Thị Mai hoa 3 Trường Tiểu học Sơn Kim 1
- KHBD Năm học 2022 - 2023 II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: - GV: Hình vẽ và đề bài toán a, b phần bài học SGK viết sẵn trên bảng phụ hoặc băng giấy. -HS: VBT, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - Tổ chức trò chơi củng cố cách chuyển - Chơi trò chơi Chuyền điện đổi các số đo thời gian - TK trò chơi- Dẫn vào bài 2. Hình thành kiến thức mới:(15p) * Mục tiêu:HS bước đầu nhận biết được số trung bình cộng của nhiều số. * Cách tiến hành: a.Giới thiệu số trung bình cộng và cách tìm số trung bình cộng: a. Bài toán 1: Giới thiệu số TBC - HS đọc- Trả lời cá nhân - GV yêu cầu HS đọc đề toán. + Có tất cả bao nhiêu lít dầu ? + Có tất cả 4 + 6 = 10 lít dầu. + Nếu rót đều số dầu ấy vào 2 can thì + Mỗi can có 10 : 2 = 5 lít dầu. mỗi can có bao nhiêu lít dầu ? - GV yêu cầu HS trình bày lời giải bài -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm toán. bài vào nháp. - GV: Can thứ nhất có 6 lít dầu, can thứ hai có 4 lít dầu. Nếu rót đều số dầu -HS nghe giảng. này vào hai can thì mỗi can có 5 lít dầu, ta nói trung bình mỗi can có 5 lít dầu. Số 5 được gọi là số trung bình cộng của hai số 4 và 6. + Can thứ nhất có 6 lít dầu, can thứ hai +Trung bình mỗi can có 5 lít dầu. có 4 lít dầu, vậy trung bình mỗi can có mấy lít dầu ? + Số TBC của 6 và 4 là mấy? + Số trung bình cộng của 4 và 6 là 5. + Dựa vào cách giải thích của bài toán trên bạn nào có thể nêu cách tìm số - HS suy nghĩ, thảo luận nhóm 2 với trung bình cộng của 6 và 4 ? nhau để tìm theo yêu cầu. - Câu hỏi gợi ý của GV: +Bước thứ nhất trong bài toán trên, chúng ta tính gì ? +Tính tổng số dầu trong cả hai can dầu. +Để tính số lít dầu rót đều vào mỗi can, chúng ta làm gì ? +Thực hiện phép chia tổng số dầu cho 2 +Như vậy, để tìm số dầu trung bình can. trong mỗi can chúng ta đã lấy tổng số dầu chia cho số can. +Tổng 6 + 4 có mấy số hạng ? + Có 2 số hạng. +Để tìm số trung bình cộng của hai số 6 GV: Đoàn Thị Mai hoa 4 Trường Tiểu học Sơn Kim 1
- KHBD Năm học 2022 - 2023 và 4 chúng ta tính tổng của hai số rồi lấy tổng chia cho 2, 2 chính là số các số - HS rút ra quy tắc: hạng của tổng 4 + 6. * Quy tắc; * Muốn tìm số TBC của nhiều số, ta tính tổng các số đó, rồi chia tổng đó cho các số hạng. b. Bài toán 2: Vận dụng -HS đọc đề bài- Hỏi đáp nhóm đôi về bài toán + Bài toán cho ta biết những gì ? +Bài toán hỏi gì ? +Em hiểu câu hỏi của bài toán như thế nào ? - HS lên bảng, lớp làm bài cá nhân vào nháp- Chi sẻ nhóm 2 Giải: Tổng số HS của 3 lớp là: 25+ 27+ 32 = 84 (HS) Trung bình mỗi lớp có: 84: 3 = 28 (HS) -GV nhận xét bài làm của HS và hỏi: Đáp số: 28 HS + Ba số 25, 27, 32 có trung bình cộng là bao nhiêu ? +Là 28. +Muốn tìm số trung bình cộng của ba +Ta tính tổng của ba số rồi lấy tổng vừa số 25,27, 32 ta làm thế nào ? tìm được chia cho 3. + Hãy tính trung bình cộng của các số +Trung bình cộng là (32 + 48 + 64 + 32, 48, 64, 72. 72) : 4 = 54. - GV yêu cầu HS tìm số trung bình cộng của một vài trường hợp khác với những HS M3, M4 2. Hoạt động thực hành (30p) * Mục tiêu: HS biết cách tính trung bình cộng của nhiều số và vận dụng giải các BT liên quan * Cách tiến hành Bài 1:(a,b,c)Tìm số TBC. Cá nhân-Lớp - HSNK hoàn thành cả bài - HS làm bài cá nhân vào nháp và chia sẻ trước lớp a. (42+52):2= 46 b. (36+42+57) : 3 = 45 c. (34+ 43+ 52+ 39): 4 = 42 - GV chữa bài. Lưu ý HS chỉ cần viết biểu thức tính số trung bình cộng là được, không bắt buộc viết câu trả lời. - HS nhắc lại cách tìm số TBC của nhiều số Bài 2 Cá nhân- Nhóm- Lớp GV: Đoàn Thị Mai hoa 5 Trường Tiểu học Sơn Kim 1
- KHBD Năm học 2022 - 2023 - Học sinh đọc yêu cầu đề + Bài toán cho biết gì ? +Số cân nặng của 4 bạn Mai, Hoa, Hưng, Thinh. + Bài toán yêu cầu chúng ta tính gì ? +Số cân nặng trung bình của mỗi bạn. - HS lớp làm vào VBT- Chia sẻ nhóm 2 - 1 HS lên bảng Bài giải : Cả bốn em cân nặng là : 36+38+40+34=148(kg) TB mỗi em cân nặng là 148 : 4 = 37 (kg) - GV thu nhận xét, đánh giá bài làm của Đáp số : 37 kg HS Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS làm bài vào vở Tự học. TBHT thành sớm) chữa bài theo từng nhóm Bài giải Tổng của các số tự nhiên là: 1+2+3+......+9 = 45 Trung bình cộng của các số đó là: 45 : 9 = 5 Đáp số: 5 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Ghi nhớ các bước tìm số TBC 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Trình bày ngắn gọn bài toán tìm số TBC ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... __________________________________ KHOA HỌC SỬ DỤNG HỢP LÍ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Góp phần phát triển năng lực môn Khoa học: * Nhận thức khoa học: - Hiểu được cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật để có đầy đủ chất dinh dưỡng - Nêu ích lợi của muối i-ốt (giúp cơ thể phát triển về thể lực và trí tuệ), tác hại của thói quen ăn mặn (dễ gây huyết áp cao). *Năng lực vận dụng kiến thức, kỉ năng đã học: - Kĩ năng xác định chất béo có nguồn gốc thực vật và động vật GV: Đoàn Thị Mai hoa 6 Trường Tiểu học Sơn Kim 1
- KHBD Năm học 2022 - 2023 - Kĩ năng lựa chọn chất sử dụng hợp lí chất béo và muối ăn - Có ý thức ăn uống hợp lí, đảm bảo sức khoẻ. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, hợp tác. - Có ý thức ăn uống hợp lí, đảm bảo sức khoẻ. II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: - GV:- Các hình minh hoạ ở trang 20, 21 / SGK (phóng to nếu có điều kiện). - Bảng nhóm. - HS: chuẩn bị bút vẽ, bút màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1, Khởi động (4p) - Thi kể tên các thức ăn chứa đạm động - HS thi theo tổ dưới sự điều hành của vật và đạm thực vật TBHT + Tại sao ta nên ăn nhiều cá? + Vì trong cá có chất đạm dễ tiêu. -GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới. 3. Khám phá: (30p) * Mục tiêu:- Hiểu được cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật để có đầy đủ chất dinh dưỡng - Nêu ích lợi của muối i-ốt, tác hại của thói quen ăn mặn - Xác định được các thức ăn có nhiều chất béo và phân loại được. * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm –Lớp HĐ1: Trò chơi kể tên các thức ăn có 1. Những thức ăn có nhiều chất béo: nhiều chất béo: * Bước 1: Tổ chức: -Chia lớp thành 2 đội. Mỗi đội cử 1 -Thực hiện theo hướng dẫn của GV. trọng tài giám sát đội bạn. * Bước 2: Cách chơi và luật chơi: -Thành viên trong mỗi đội nối tiếp nhau Đáp án: Tất cả các món rán, các món lên bảng ghi tên các món ăn (các món luộc hay nấu bằng thịt mỡ, các món ăn rán bằng dầu hoặc mỡ). Lưu ý mỗi muối vừng, hoặc lạc HS chỉ viết tên 1 món ăn. * Bước 3: Thực hiện: - Hai đội chơi như đã hướng dẫn. -GV cùng các trọng tài theo dõi và tổng kết đếm số món các mà 2 đội kể được, công bố kết quả. + Gia đình em thường chiên xào bằng -5 đến 6 HS trả lời. dầu thực vật hay mỡ động vật? HĐ2: Ăn phối hợp chất béo có nguồn 2.Tại sao cần ăn phối hợp 2 loại chất gốc động vật và chất béo có nguồn gốc béo? thực vật: -Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ ở - Thảo luận nhóm 2 và chia sẻ trước lớp GV: Đoàn Thị Mai hoa 7 Trường Tiểu học Sơn Kim 1
- KHBD Năm học 2022 - 2023 trang 20 / SGK và đọc kỹ các món ăn trên bảng mà các em vừa tìm qua trò chơi để trả lời. + Những món ăn nào vừa chứa chất béo động vật, vừa chứa chất béo thực vật? + Thịt lợn rán, thịt gà rán, + Tại sao cần ăn phối hợp chất béo động vật, với chứa chất béo thực vật? + Vì trong chất béo động vật có chứa a- xít béo no, khó tiêu, trong chất béo thực * GV: Trong chất béo động vật như vật có chứa nhiều a-xít béo không no, mỡ, bơ có chứa nhiều a-xít béo no. -2 HS đọc to mục Bạn cần biết? Trong chất béo thực vật như dầu vừng, dầu lạc, đậu tương có nhiều a-xít béo không no. Vì vậy sử dụng cả mỡ và dầu ăn để khẩu phần ăn có đủ loại a- xít. Ngoài thịt mỡ, trong óc và phủ tạng động vật có chứa nhiều chất làm tăng huyết áp và các bệnh về tim mạch nên cần hạn chế ăn những thức ăn này. HĐ3: Tại sao nên sử dụng muối i-ốt 3. Lợi ích của muối i-ốt, tác hại của và không nên ăn mặn? thói quen ăn mặn: - Bước 1: GV yêu cầu HS giới thiệu những tranh ảnh về ích lợi của việc -HS trình bày những tranh ảnh đã sưu dùng muối i-ốt đã yêu cầu sưu tầm từ tầm. tiết trước. -GV yêu cầu các em quan sát hình minh -HS thảo luận cặp đôi- Chia sẻ trước lớp hoạ và thảo luận theo cặp trả lời câu hỏi: + Muối i-ốt có lợi ích gì cho con người? + Muối i-ốt dùng để nấu ăn hằng ngày. + Ăn muối i-ốt để tránh bệnh bướu cổ. + Ăn muối i-ốt để phát triển cả về thị lực và trí lực...... - Nhận xét, chốt kiến thức. + Muối i-ốt rất quan trọng nhưng nếu + Ăn mặn rất khát nước. ăn mặn thì có tác hại gì? + Ăn mặn sẽ bị áp huyết cao..... *GV: Chúng ta cần hạn chế ăn mặn để tránh bị bệnh áp huyết cao. 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Tại sao cần ăn phối hợp chất béo động vật, với chứa chất béo thực vật? - HS ăn uống hợp lý, không nên ăn mặn và cần ăn muối i-ốt. 4. HĐ sáng tạo (1p) - Tìm hiểu về quy trình chế biến dầu thực vật ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG GV: Đoàn Thị Mai hoa 8 Trường Tiểu học Sơn Kim 1
- KHBD Năm học 2022 - 2023 :.................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ____________________________________ BUỔI CHIỀU CHÍNH TẢ (NGHE-VIẾT) NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù môn Tiếng Việt - Nghe - viết đúng đúng và trình bày đúng bài chính tả sạch sẽ, biết trình bày đoạn văn có lời nhân vật; không mắc quá năm lỗi trong bài. - Hiểu nội dung đoạn cần viết - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt l/n và giải được câu đố về con vật chứa tiếng bắt đầu bằng l/n - Rèn kỹ năng viết đẹp và đúng, viết đúng chính tả. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: - NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết - Tính trung thực trong học tập qua bài tập chính tả 2a II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: - GV: Giấy khổ to+ bút dạ. Bài tập 2a viết sẵn. Bảng nhóm cho hs làm bài tập. - HS: Vở, bút,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) * Cách tiến hành: Cả lớp cùng đứng - HS cùng hát kết hợp với vận động. dậy vừa hát kết hợp với vận động bài hát Một sợi rơm vàng - GV dẫn vào bài. 2. Chuẩn bị viết chính tả: (6p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, viết được các từ khó, dễ lẫn và các hiện tượng chính tả, biết cách trình bày đoạn văn. * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm – Lớp a. Trao đổi về nội dung đoạn cần viết - Gọi HS đọc đoan cần viết - 1 học sinh đọc. - Yêu cầu thảo luận nhóm 2: - HS thảo luận (2p) và báo cáo trước lớp +Nhà vua chọn người ntn để nối ngôi? + Nhà vua chọn người trung thực để nối ngôi. +Vì sao người trung thực là người đáng + Vì người trung thực dám nói lên sự quý? thực... + Từ nào mà các em thường hay viết + đầy ắp, trung thực, truyền ngôi, ôn GV: Đoàn Thị Mai hoa 9 Trường Tiểu học Sơn Kim 1
- KHBD Năm học 2022 - 2023 sai? tồn. + Khi trình bày đoạn văn cần lưu ý gì + Đầu đoạn viết hoa, lùi 1 ô. - Hs viết bảng con từ khó. - HS đọc từ viết khó - 1 hs đọc lại bài viết. Cả lớp đọc 1 lần 3. Viết bài chính tả: (20p) * Mục tiêu: Hs viết tốt đoạn chính tả do GV đọc. Trình bày sạch, đẹp, đúng hình thức đoạn văn * Cách tiến hành: - GV đọc bài - HS viết bài vào vở - GV giúp đỡ các HS M1, M2 - Lưu ý tư thế ngồi, cách để vở. 4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai * Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe. 5. Làm bài tập chính tả: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được "l/n * Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp đôi- Chia sẻ trước lớp Bài 2a: Điền vào chỗ trống r / d / gi . - Làm bài cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Lớp Đáp án : lời giải – nộp bài –lần này , có thể làm, lâu nay, lòng thanh thản, làm - bài Gọi hs đọc câu văn đã điền hoàn chỉnh. - 1 hs đọc to đoạn văn đã điền hoàn chỉnh. - Nhận xét về tính trung thực của nhân - Chữa bài, nhận xét. vật Hưng trong đoạn văn Bài 3a - HS giải đố cá nhân- Chia sẻ trước lớp Đáp án: nòng nọc. 6. Hoạt động ứng dụng (1p) - Viết 5 tiếng, từ chứa l/n 7. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm các câu đố nói về loài hoa hoặc một số đồ vật khác có chứa âm l/n ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... GV: Đoàn Thị Mai hoa 10 Trường Tiểu học Sơn Kim 1
- KHBD Năm học 2022 - 2023 ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ĐẠO ĐỨC BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết rằng mọi trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. - Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác. (Không yêu cầu học sinh lựa chọn phương án phân vân trong các tình huống bày tỏ thái độ của mình về các ý kiến: tán thành, phân vân hay không tán thành mà chỉ có hai phương án: tán thành và không tán thành) 2. Phát triển năng lực chung-phẩm chất: - NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo - Mạnh dạn bày tỏ ý kiến của bản thân, tôn trọng ý kiến của người khác. *GD TKNL : - Biết bày tỏ, chia sẻ với mọi người xung quanh về sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng - Vận động mọi người thực hiện sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng *GD KNS: -Trình bày ý kiến ở gia đình và lớp học -Lắng nghe người khác trình bày -Kiềm chế cảm xúc -Biết tôn trọng và thể hiện sự tự tin *BVMT: -HS biết bày tỏ ý kiến với cha mẹ, thầy cô giáo, chính quyền địa phương về môi trường sống của em trong gia đình; về môi trường lớp học, trường học; về môi trường ở cộng đồng địa phương... * Giáo dục Quốc phòng An ninh : Biết nhận khuyết điểm, biết phê bình cái xấu là tốt II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: - GV: + SGK Đạo đức lớp 4 + Một vài bức tranh hoặc đồ vật dùng cho hoạt động khởi động. - HS: +Mỗi HS chuẩn bị 3 tấm bìa nhỏ màu đỏ, xanh và trắng. + Một số đồ dùng để hóa trang diễn tiểu phẩm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động: (5p) Trò chơi “Diễn tả” - GV nêu cách chơi - tổ chức cho HS chơi: GV: Đoàn Thị Mai hoa 11 Trường Tiểu học Sơn Kim 1
- KHBD Năm học 2022 - 2023 - GV chia HS thành 4- 6 nhóm và giao cho - HS thực hiên chơi theo hướng dẫn mỗi nhóm 1 đồ vật hoặc 1 bức tranh. Mỗi của GV nhóm ngồi thành 1 vòng tròn và lần lượt từng người trong nhóm vừa cầm đồ vật hoặc bức tranh quan sát, vừa nêu nhận xét của mình về đồ vật, bức tranh đó. + Ý kiến của cả nhóm về đồ vật, bức tranh + Mỗi bạn có một ý kiến riêng. có giống nhau không? *GV: Mỗi người có thể có ý kiến nhận xét khác nhau về cùng một sự vật nên cần được bày tỏ ý kiến riêng của mình - GV dẫn vào bài 2.Hoạt động hình thành KT (30p) * Mục tiêu: - Biết rằng mọi trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. Biết bày tỏ ý kiến cá nhân về những việc liên quan bản thân mình * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp HĐ1: Thảo luận nhóm 4(Câu 1, 2- SGK/9) - HS thảo luận nhóm. - GV chia HS thành 4 nhóm và giao nhiệm - Đại diện từng nhóm trình bày. vụ cho mỗi nhóm thảo luận về một tình - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. huống ở câu 1. VD: Nhóm 1: Em sẽ làm gì nếu em được phân -> Em sẽ gặp cô giáo để xin cô giao công làm 1 việc không phù hợp với khả cho việc khác phù hợp hơn với sức năng? khoẻ và sở thích. Nhóm 2: Em sẽ làm gì khi bị cô giáo -> Em xin phép cô giáo được kể lại hiểu lầm và phê bình? để không bị hiểu lầm. Nhóm 3: Em sẽ làm gì nếu chủ nhật này -> Em trình bày suy nghĩ của mình bố mẹ cho em đi chơi công viên nhưng em và xin bố mẹ cho đi xem xiếc. lại muốn đi xem xiếc? Nhóm 4: Em sẽ làm gì khi muốn được -> Em nói với người tổ chức nguyện tham gia vào một hoạt động nào đó của lớp, vọng và khả năng của mình. của trường nhưng chưa được phân công? + Điều gì sẽ xảy ra nếu em không được bày + ... mọi người sẽ không biết đến tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến những mong muốn, khả năng của bản thân em, đến lớp em? mình... - GV:+ Trong mọi tình huống, em nên nói rõ để mọi người xung quanh hiểu về khả năng, nhu cầu, mong muốn, ý kiến của em. Điều đó có lợi cho em và cho tất cả - Lắng nghe mọi người. Nếu em không bày tỏ ý kiến của mình, mọi người có thể sẽ không hỏi và đưa ra những quyết định không phù hợp với nhu cầu, mong muốn của em nói riêng và của trẻ em nói chung. GV: Đoàn Thị Mai hoa 12 Trường Tiểu học Sơn Kim 1
- KHBD Năm học 2022 - 2023 + Mỗi người, mỗi trẻ em có quyền có ý kiến riêng và cần bày tỏ ý kiến của mình về mọi vấn đề trong đó có môi trường. HĐ 2: Thực hành Nhóm 2- Lớp Bài tập 1 - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi làm bài. - HS từng nhóm đôi thảo luận và - Gọi đại diện các cặp báo cáo kết quả, cả chọn ý đúng bằng cách giơ thẻ mặt lớp nhận xét, bổ sung. cười (đúng), mặt mếu (sai) - GV: Việc làm của bạn Dung là đúng, vì bạn đã biết bày tỏ mong muốn, nguyện vọng của mình. Còn việc làm của bạn - HS nêu cầu bài tập 1 Hồng và Khánh là không đúng. - HS thảo luận cặp đôi làm bài Bài tập 2 Cá nhân – Lớp - GV phổ biến cho HS cách bày tỏ thái độ thông qua các tấm bìa màu: + Màu đỏ: Biểu lộ thái độ tán thành. + Màu xanh: Biểu lộ thái độ không tán - HS biểu lộ thái độ theo cách đã thành quy ước. - GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập - Vài HS giải thích. 2 (SGK/10) - GV yêu cầu HS giải thích lí do. - GV: Các ý kiến a, b, c, d là đúng. Ý kiến (đ) là sai vì trẻ em còn nhỏ tuổi nên mong muốn của các em nhiều khi lại không có lợi cho sự phát triển của chính các em hoặc không phù hợp với hoàn cảnh thực tế của gia đình, của đất nước + Em hãy cho biết môi trường xung quanh trường em có đảm bảo vệ sinh an toàn hay - HS trả lời. không, gia đình em có ăn ở hợp vệ sinh không. *GV: Để có được môi trường hợp vệ sinh, chúng ta cần có ý thức bảo vệ và biết nêu ra ý kiến với những người xung quanh cùng thực hiện tốt như mình. 3. Hoạt đông ứng dụng (1p) - Bày tỏ ý kiến với bố mẹ, người thân trong gia đình về nguyện vọng của em 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Xây dựng 1 kịch bản về việc bày tỏ ý kiến ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG GV: Đoàn Thị Mai hoa 13 Trường Tiểu học Sơn Kim 1
- KHBD Năm học 2022 - 2023 ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... KĨ THUẬT KHÂU THƯỜNG (tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nắm rõ quy trình khâu thường - Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể chưa cách đều nhau. Đường khâu có thể bị rúm. * Với HS khéo tay: Khâu được các mũi khâu thường. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị rúm. 2. Phát triển năng lực chung-phẩm chất: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL thẩm mĩ. - Giáo dục tính cẩn thận, an toàn khi thực hành II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: - GV: - Tranh quy trình khâu thường. - Mẫu khâu thường được khâu bằng len trên các vải khác màu và một số sản phẩm được khâu bằng mũi khâu thườmg. - Vật liệu và dụng cụ cần thiết: + Mảnh vải sợi bông trắng hoặc màu kích 20 – 30cm. + Len (hoặc sợi) khác màu với vải. + Kim khâu len (kim khâu cỡ to), thước may, kéo, phấn vạch. - HS: Bộ ĐDHT lớp 4, vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (3p) - HS hát bài hát khởi động: - TBVN điều hành - Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của HS 2. Thực hành: (35p) * Mục tiêu: - Biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu. - Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường * Cách tiến hành: Cá nhân-Lớp HĐ1: HS thực hành khâu thường - Gọi HS nhắc lại kĩ thuật khâu thường. Gọi 2 em lên bảng thực hiện - HS nêu. khâu một vài mũi khâu thường để - 2 HS lên bảng làm. kiểm tra cách cầm vải, cầm kim, vạch dấu. - GV nhận xét, nhắc lại kỹ thuật khâu + Bước 1: Vạch dấu đường khâu. mũi thường theo các bước: + Bước 2: Khâu các mũi khâu thường GV: Đoàn Thị Mai hoa 14 Trường Tiểu học Sơn Kim 1
- KHBD Năm học 2022 - 2023 theo đường dấu. - GV nhắc lại và hướng dẫn thêm cách kết thúc đường khâu. Có thể yêu cầu - HS nghe HS vừa nhắc lại vừa thực hiện các thao tác để GV uốn nắn, hướng dẫn thêm. - HS thực hành cá nhân - HS thực hành cá nhân - GV chỉ dẫn thêm cho các HS còn lúng túng. HĐ 2: Đánh giá kết quả học tập của HS - GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm - HS trình bày sản phẩm. thực hành. - GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm: - HS tự đánh giá theo tiêu chuẩn. + Đường vạch dấu thẳng và cách đều cạnh dài của mảnh vải. + Các mũi khâu tương đối đều và bằng nhau, không bị rúm và thẳng theo đường vạch dấu. + Hoàn thành đúng thời gian quy định. - GV gợi ý cho HS trang trí sản phẩm - HS trưng bày sp vào bảng trưng bày và chọn ra những sản phẩm đẹp để của lớp khen nhằm động viên, khích lệ các em. - Đánh giá sản phẩm của HS. 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Khâu thường tại nhà 4. HĐ sáng tạo (1p) - Tạo sản phẩm từ mũi khâu thường ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... __________________________________ Thứ Ba ngày 11 tháng 10 năm 2022 BUỔI SÁNG: LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC - TỰ TRỌNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù môn Tiếng Việt GV: Đoàn Thị Mai hoa 15 Trường Tiểu học Sơn Kim 1
- KHBD Năm học 2022 - 2023 - Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Trung thực - Tự trọng (BT4); - Nắm được nghĩa từ “tự trọng” (BT3). - Biết thêm các thành ngữ, tục ngữ về lòng tự trọng, trung thực - Thấy được sự phong phú của Tiếng Việt để thêm yêu TV 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: - NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - Tìm được 1,2 từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ trung thực và đặt câu với một từ tìm được (BT1, BT2) ; II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: - GV:Bảng lớp viết sẵn VD của phần nhận xét, giấy khổ to, bút dạ, Từ điển (hoặc vài trang pho to), Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1; 2. - HS: vở BT, bút, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (3p) - TBVN điều khiển cho lớp hát tập thể, vận động tại chỗ - GV chuyển ý vào bài mới. 2. Hình thành kiến thức mới:(15p) * Mục tiêu: HS hiểu được nghĩa của từ, ngữ, các câu thành ngữ, tục ngữ thuộc chủ điểm trên. Tìm được từ cùng nghĩa, trái nghĩa... * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp Bài 1: Tìm từ cùng nghĩa, trái nghĩa với từ : trung thực. - Hs đọc yêu cầu. - Tổ chức cho hs làm bài theo nhóm, - HS làm việc nhóm 4 –báo cáo trước lớp ghi kết quả vào bảng nhóm. Đáp án: Từ cùng nghĩa với Từ trái nghĩa với Trung thực Trung thực thẳng thắn, thẳng tính, gian dối, xảo trá, gian lận, ngay thẳng, chân thật, lưu manh, gian manh, lừa thật thà, thật lòng, chính bịp, lừa đảo... trực, bộc trực.. - HS giơ thẻ mặt cười (đúng), mặt mếu (sai) với mỗi trường hợp. - Kết luận về các từ đúng. Cá nhân-Nhóm 2-Lớp Bài 2. Đặt câu - HS đặt câu cá nhân – Đổi chéo vở kiểm tra và báo cáo trước lớp - 1 HS đặt câu trên bảng - Nhận xét, chữa: + Khi đặt câu cần lưu ý điều gì? + Về hình thức: Đầu câu viết hoa, cuối câu có dấu chấm + Về nội dung: Diễn đạt trọn vẹn ý nghĩa GV: Đoàn Thị Mai hoa 16 Trường Tiểu học Sơn Kim 1
- KHBD Năm học 2022 - 2023 Bài 3: Tìm nghĩa của từ : tự trọng - Hs mở từ điển làm bài cá nhân- Chia sẻ - Tổ chức cho hs tự tìm từ hoặc mở từ trước lớp điển tìm nghĩa của từ theo yêu cầu .Nêu - Tự trọng: coi trọng và giữ gìn phẩm miệng kết quả. giá của mình (ý c) + Tìm các từ đúng với nghĩa của các ý + a) tự tin b)tự quyết c) tự kiêu a,b,d? - HS làm N4 dưới sự điều hành của Bài 4: Tìm thành ngữ, tục ngữ. nhóm trưởng - TBHT điều hành báo cáo: + Các thành ngữ, tục ngữ nói về lòng +Những thành ngữ, tục ngữ nào nói về trung thực: a, c, d lòng trung thực + Các thành ngữ, tục ngữ nói về lòng tự + Những thành ngữ, tục ngữ nào hoặc trọng : b, e. lòng tự trọng? - HD hs giải nghĩa một số thành ngữ, tục ngữ trên. * GV có thể mở rộng nghĩa của các câu thành ngữ, tục ngữ cho HS hiểu thêm. VD: + Ăn ngay ở thẳng: Sống thẳng thắn, chính trực, thật thà, trung thực. - HS lắng nghe. + Thuốc đắng dã tật, sự thật mất lòng: Thuốc thật, thuốc tốt thường có vị đắng, khó uống nhưng lại rất công hiệu trong việc trị bệnh. Nói thẳng, nói thật là tốt và cần thiết nhưng nhiều khi lại làm cho người nghe không hài lòng, nhất là nói không khéo, không đúng chỗ. 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - HS đặt câu để hiểu sâu hơn nghĩa các câu thành ngữ, tục ngữ BT4 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm các câu thành ngữ, tục ngữ khác nói về tính trung thực, tự trọng ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... TOÁN GV: Đoàn Thị Mai hoa 17 Trường Tiểu học Sơn Kim 1
- KHBD Năm học 2022 - 2023 LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù môn Toán - Củng cố KT về tìm số TBC và vận dụng các bài toán liên quan - Tính được trung bình cộng của nhiều số. - Bước đầu biết giải toán về tìm số trung bình cộng 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. - Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học * BT cần làm: BT1; 2; 3. II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: - GV: Phiếu học tập, Bảng phụ. - HS: Bút, SGK, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát và vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài 2. Hoạt động thực hành:(30p) * Mục tiêu: -Tính được trung bình cộng của nhiều số. - Bước đầu biết giải toán về tìm số trung bình cộng * Cách tiến hành: Cá nhân –Nhóm- Lớp Bài 1: Tìm số trung bình cộng của các Cá nhân- Cả lớp số sau: -2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp - GV yêu cầu HS nêu cách tìm số trung theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. bình cộng của nhiều số rồi tự làm bài. Đáp án: a. (96+ 121+ 143): 3 = 120 b. (35+ 12+ 24+ 21+ 43): 5 = 27 Bài 2+ Bài 3 -GV gọi HS đọc đề bài. - HS đọc đề bài, phân tich đề. -Tự làm việc cá nhân trong nhóm 4. Các thành viên của nhóm giúp đỡ nhau hoàn thành 2 bài tập này - Đại điện nhóm chia sẻ bài làm trước lớp (bảng phụ) - TBHT điều hành các bạn nhận xét, chữa bài Bài 2: Bài giải Số dân tăng thêm của cả ba năm là: 96+ 82+ 71 = 249 (người) Trung bình mỗi năm dân số xã đó tăng thêm số người là: 249: 3 = 83 (người) Đáp số: 83 người GV: Đoàn Thị Mai hoa 18 Trường Tiểu học Sơn Kim 1
- KHBD Năm học 2022 - 2023 Bài 3 Bài giải Tổng số đo chiều cao của 5 học sinh là: - Giáo dục ăn uống đầy đủ và chăm tập 138+132+130+136+134=670(cm) thể dục để phát triển chiều cao Trung bình số đo chiều cao của mỗi HS là : 670:5= 134(cm ) Đáp số : 134cm - GV nhận xét, đánh giá chung Bài 4+ Bài 5: Bài tập chờ (dành cho - HS làm bài vào vở Tự học HS hoàn thành sớm) Bài 4: Tổng số tấn thực phẩm 9 ô tô đã chở là: 36 x 5+45 x 4= 360 (tạ) Đổi 360 tạ = 36 tấn Trung bình mỗi ô tô chở được số tấn thực phẩm là: 36 : 9 = 4 (tấn) Đáp số: 4 tấn Bài 5: a.Tổng của 2 số là: 9 x 2= 18 Số thứ hai là: 18 – 12 = 6 Đáp số: 6 4. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ cách tìm số TBC 5. HĐ sáng tạo (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách Toán buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ___________________________________ KHOA HỌC ĂN NHIỀU RAU VÀ QUẢ CHÍN. SỬ DỤNG THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Góp phần phát triển năng lực môn Khoa học: * Năng lực nhận thức Khoa học: - Biết được hằng ngày cần ăn nhiều rau và quả chín, sử dụng thực phẩm sạch và an toàn. GV: Đoàn Thị Mai hoa 19 Trường Tiểu học Sơn Kim 1
- KHBD Năm học 2022 - 2023 - Một số tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn (giữ được chất dinh dưỡng; được nuôi, trồng, bảo quản và chế biến hợp vệ sinh; không bị nhiễm khuẩn, hoá chất; không gây ngộ độc hoặc gây hại lâu dài cho sức khoẻ con người). - Xác định được một số biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm (chọn thức ăn tươi, sạch, có giá trị dinh dưỡng, không có màu sắc, mùi vị lạ; dùng nước sạch để rửa thực phẩm, dụng cụ và để nấu ăn; nấu chín thức ăn, nấu xong nên ăn ngay; bảo quản đúng cách những thức ăn chưa dùng hết). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác. - Tự nhận thức về lợi ích của các loại rau, quả chín - Nhận diện và lựa chọn thực phẩm sạch và an toàn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: -Các hình minh hoạ ở trang 22, 23 / SGK (phóng to nếu có điều kiện). -Một số rau còn tươi, 1 bó rau bị héo, 1 hộp sữa mới và 1 hộp sữa để lâu đã bị gỉ, 5 tờ phiếu có ghi sẵn các câu hỏi. - HS: Vở, SGK, SBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1. Khởi động (5p) - Tại sao cần ăn phối hợp chất béo động - TBHT điều hành HS trả lời và nhận vật và chất béo thực vật? xét - Vì sao phải ăn muối i-ốt và không nên ăn mặn? -GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới 2.Hình thành KT:( 30p) * Mục tiêu: - Biết được hằng ngày cần ăn nhiều rau và quả chín, sử dụng thực phẩm sạch và an toàn. - Một số tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn - Xác định được một số biện pháp thực hiện VSATTP * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm- Lớp HĐ1: Tìm hiểu lí do cần ăn nhiều rau 1.Ích lợi của việc ăn rau và quả chín và quả chín hàng ngày. Bước 1: -Yêu cầu HS xem lại sơ đồ tháp dinh - HS đọc lại tháp dinh dưỡng và trả lời: dưỡng cân đối và nhận xét xem các loại Cả rau và quả chín đều cần được ăn đủ rau và quả chín được khuyên dùng với với số lượng nhiều hơn nhóm thức ăn liều lượng như thế nào? chứa chất đạm, chất béo. Bước 2: GV tổ chức cho cả lớp trả lời - Nhóm trưởng điều hành HĐ của nhóm câu hỏi: và báo cáo: + Kể tên một số loại rau, quả các em + Rau cải, muống, mướp, cải bắp, cam, vẫn ăn hằng ngày? xoài, chuối, . + Ăn rau và quả chín hàng ngày có lợi + Ăn nhiều rau và quả chín để có đủ vi- ích gì? ta-min, chất khoáng cần thiết cho cơ thể. Các chất xơ trong ra, quả còn giúp GV: Đoàn Thị Mai hoa 20 Trường Tiểu học Sơn Kim 1



