Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 4 - Tuần 6 năm học 2021-2022 (Nguyễn Thị Diệu Huyền)

doc 53 trang Đình Bắc 06/08/2025 250
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 4 - Tuần 6 năm học 2021-2022 (Nguyễn Thị Diệu Huyền)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_4_tuan_6_nam_hoc_2021_2022.doc

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 4 - Tuần 6 năm học 2021-2022 (Nguyễn Thị Diệu Huyền)

  1. TUẦN 6 Thứ Hai ngày18 tháng 10 năm 2021 TẬP ĐỌC NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ. ĐÔI GIÀY BA TA MÀU XANH. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu ND bài: Hiểu nội dung: Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4; thuộc 1, 2 khổ thơ trong bài). - Hiểu nội dung: Chị phụ trách quan tâm tới ước mơ của cậu bé Lái, làm cho cậu xúc động và vui sướng đến lớp với đôi giày được thưởng (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. Góp phần phát triển năng lực: - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui, hồn nhiên - Hiểu một số từ ngữ trong bài: giày ba ta, vận động, cột, .... - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài (giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng hợp nội dung hồi tưởng). 3. Góp phần phát triển phẩm chất: - GD HS lòng yêu nước, yêu con người. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: +Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 76, SGK (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng phụ viết sẵn khổ thơ 1 và khổ thơ 4. - HS: SGK, vở viết 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2. Luyện đọc: (8-10p)( HS đọc ở nhà) * Mục tiêu: Đọc với giọng trôi chảy, mạch lạc, phát âm đúng. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn bài đọc với giọng vui tươi, hồn nhiên, thể hiện niềm vui, niềm khác khao của thiếu nhi khi mơ ước về một thế giới tốt đẹp. Nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện ước mơ, niềm vui thích của trẻ em: (nảy mầm nhanh, chớp mắt, đầy
  2. quả, tha hồ, trái bom, trái ngon, toàn kẹo, bi tròn,...) - Bài chia làm 4 đoạn: - GV chốt vị trí các đoạn: (Mỗi khổ thơ là 1 đoạn) - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (nảy mầm, phép lạ, thuốc nổ,....) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều các HS (M1) khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3.Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu:HS hiểu những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ, bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp, nêu được nội dung từng khổ, nội dung bài. * Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu đọc các câu hỏi cuối bài - 1 HS đọc - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời câu hỏi (5p) - TBHT điều hành việc báo cáo, nhận xét + Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần + Câu thơ: Nếu chúng mình có phép lạ trong bài? được lặp lại ở đầu mỗi khổ thơ và 2 lần trước khi kết thúc bài thơ. + Việc lặp lại nhiều lần câu thơ ấy nói + Nói lên ước muốn của các bạn nhỏ lên điều gì? rất tha thiết. Các bạn luôn mong mỏi một thế giới hoà bình, tốt đẹp, trẻ em được sống đầy đủ và hạnh phúc. + Mỗi khổ thơ là một điều ước của các +Khổ 1: Các bạn ước muốn cây mau bạn nhỏ? Điều ước ấy nói gì? lớn để cho quả. + Khổ 2: Các bạn ước trẻ em trở thành người lớn ngay để làm việc. + Khổ 3: Các bạn ước mơ trái đất không còn mùa đông giá rét. + Khổ 4: Các bạn ước trái đất không còn bom đạn, những trái bom biến thành trái ngon chứa toàn kẹo với bi tròn. + Em hiểu câu thơ Mãi mãi không có + Câu thơ nói lên ước muốn của các mùa đông ý nói gì? bạn thiếu nhi: Ước không còn mùa đông giá lạnh, thời tiết lúc nào cũng dễ chịu, không còn thiên tai gây bão lũ, hay bất cứ tai hoạ nào đe doạ con + Câu thơ: Hoá trái bom thành trái người.
  3. ngon có nghĩa là mong ước điều gì? + Các bạn thiếu nhi mong ước không có chiến tranh, con người luôn sống + Em thích ước mơ nào của các bạn trong hoà bình, không còn bom đạn. thiếu nhi trong bài thơ? Vì sao? + Em thích hạt giống vừa gieo chỉ trong chớp mắt đã thành cây đầy quả và ăn được ngay vì em rất thích ăn hoa quả và cây lớn nhanh như vậy để bố mẹ, ông bà không mất nhiều công sứ chăm bón. + Em thích ước mơ ngủ dậy mình thành người lớn ngay để chinh phục đại dương, bầu trời vì em rất thích + Bài thơ muốn nói điều gì? khám phá thế giới và làm việc để giúp đỡ bố mẹ Ý nghĩa: Bài thơ nói về ước mơ của các bạn nhỏ muốn có những phép lạ để làm cho thế giới tốt đẹp hơn. - HS nêu, ghi nội dung bài 3. Luyện đọc diễn cảm- Đọc thuộc lòng (8-10p)( HS thực hiện ở nhà) * Mục tiêu: HSbiết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui tươi. * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - HS nêu lại giọng đọc cả bài - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài -Gọi 4 em đọc tiếp nối nhau đọc 4 -4 em đọc tiếp nối nhau 4 đoạn của bài, đoạn của bài, cả lớp theo dõi, nêu cả lớp theo dõi, nêu giọng đọc của bài. giọng đọc của bài. - Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm - Nhóm trưởng điều hành: đoạn tiêu biểu trong bài: đoạn 1, 2. + Luyện đọc theo nhóm + Vài nhóm thi đọc diễn cảm trước lớp. - YC HS đọc thuộc lòng và thi đọc - Bình chọn nhóm đọc hay. thuộc lòng bài thơ. - Thi học thuộc lòng tại lớp. 4. Hoạt động ứng dụng (1 phút) + Em có ước mơ gì? Hãy chia sẻ ước mơ của em với các bạn - HS nêu 5. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Hãy vẽ về ước mơ của em 3.Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài học, nêu được nội dung đoạn, bài. * Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp - Phát phiếu giao việc cho từng nhóm: - HS trong nhóm lớn tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu hỏi vào phiếu giao việc + Nhân vật Tôi trong đoạn văn là ai? - TBHT điều hành hoạt động báo cáo: + Nhân vật tôi trong đoạn văn là chị
  4. + Ngày bé, chị từng mơ ước điều gì? phụ trách Đội Thiếu niên Tiền Phong + Chị mơ ước có 1 đôi giày ba ta màu + Những câu văn nào tả vẻ đẹp của xanh nước biển như của anh họ chị. đôi giày ba ta? + Những câu văn: Cổ giày ôm sát chân, thân giày làm bằng vải cứng dáng thon thả, màu vải như màu da trời những ngày thu. Phần thân ôm sát cổ có hai hàng khuy dập, luồn một sợi + Ước mơ của chị phụ trách Đội ngày dây trắng nhỏ vắt qua ấy có đạt được không? + Ước mơ của chị phụ trách Đội ngày ấy không đạt được. Chị chỉ tưởng tượng mang đội giày thì bước đi sẽ nhẹ nhàng hơn và các bạn sẽ nhìn thèm + Đoạn 1 cho em biết điều gì? muốn. + Khi làm công tác Đội, chị phụ trách * Vẻ đẹp của đôi giày ba ta màu đưôc phân công làm nhiệm vụ gì? xanh. + Vì sao chị biết ước mơ của một cậu + Chị được giao nhiệm vụ phải vận bé lang thang? động Lái, một cậu bé lang thang đi + Chị đã làm gì để động viên cậu bé học. Lái trong ngày đầu tới lớp? + Vì chị đã đi theo Lái khắp các đường phố. + Tại sao chị phụ trách Đội lại chọn + Chị quyết định thưởng cho Lái đôi cách làm đó? giày ba ta màu xanh trong buổi đầu cậu đến lớp. + Những chi tiết nào nói lên sự cảm +Vì Lái cũng có ước mơ giống hệt chị động và niềm vui của Lái khi nhận đôi ngày nhỏ: cũng ao ước có một đôi giày giày? ba ta màu xanh +Tay Lái run run, môi cậu mấp máy, mắt hết nhìn đôi giày lại nhìn xuống đôi bàn chân mình đang ngọ nguậy + Đoạn 2 nói lên điều gì? dưới đất. Lúc ra khỏi lớp, Lái cột 2 chiếc giày vào nhau, đeo vào cổ, nhảy + Câu chuyện có ý nghĩa gì? tưng tưng, . * Niềm vui và sự xúc động của Lái khi được tặng giày. - GV ghi nội dung lên bảng Ý nghĩa: Niềm vui và sự xúc động của Lái khi được chị phụ trách tặng đôi giày mới trong ngày đầu tiên đến lớp. - HS ghi lại nội dung 3. Luyện đọc diễn cảm: (8-10p)( HS đọc ở nhà) * Mục tiêu: HS biết đọc diến cảm 1 đoạn với giọng phù hợp ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
  5. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. TOÁN Tiết 38: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Củng cố bài toán Tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó 2. Kĩ năng - Biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. 3. Thái độ - Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học 4. Góp phần phát triển các kĩ năng - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm: BT1(a,b); BT2; BT 4 II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: : Bảng phụ hoặc phiếu nhóm - HS: Bút, SGK, ... 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi - đáp, thảo luận nhóm. - KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3p) - TBHT điều hành: + Nêu cách tìm số lớn, số bé trong bài toán tổng-hiệu - GV dẫn vào bài 2. Hoạt động thực hành (30p) * Mục tiêu: Giải được các bài toán dạng Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. * Cách tiến hành Bài 1(a,b): Tìm hai số biết tổng và Cá nhân – Lớp. hiệu của hai số đó. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Đ/a: - Gọi 2HS lên bảng làm bài, HS cả lớp a. Số lớn là: (24 + 6): 2 = 15 làm bài vào vở. Số bé là: 15 – 6 = 9 - GV chốt đáp án. b. Số lớn là: (60 + 12): 2 = 36 Số bé là: 36 – 12 = 24 - Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa bài - GV củng cố các bước giải... - Thực hiện theo yêu cầu của GV. Bài 2:
  6. - GV gọi HS đọc đề bài toán, sau đó yêu cầu HS nêu dạng toán và tự làm bài. - Nhận xét, đánh giá một số bài Bài giải Bài giải Ta có sơ đồ: Tuổi của em là: ? tuổi (36 - 8 ) : 2 = 14 ( tuổi Chị Tuổi của chị là: 36 tuổi 14 + 8 = 22 (tuổi ) Em 8 tuổi Đáp số : em : 14 tuổi ? tuổi chị : 22 tuổi Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Cá nhân –Nhóm 2- Lớp - Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa bài (nếu cần). - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - GV chốt đáp án. Bài giải Bài giải Phân xưởng I đã sản xuất : Ta có sơ đồ: (1200 - 120): 2 = 540 ( sản phẩm) ? SP Phân xưởng II đã sản xuất : P. xưởng 1 540 + 120 = 660( sản phẩm) 1200 120sp SP Đáp số : PX1: 540 sản phẩm P. xưởng 2 PX2:660 sản phẩm ? SP - Chốt lại cách giải dạng toán này Bài 3 +bài 5 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm) - HS làm bài vào vở Tự học - TBHT kiểm tra, chữa bài theo nhóm Bài 3: Bài giải Số sách giáo khoa cho mượn là: (65 + 17) : 2 = 41 (quyển) Số sách đọc thêm là: 65- 41 = 24 (quyển) Đáp số: 41 quyển 24 quyển Bài 5: Bài giải Đổi 5 tấn 2 tạ thóc = 52 tạ Thửa ruộng 1 thu được là: (52 +8) : 2 = 30 (tạ)= 3000 kg Thửa ruộng 2 thu được là: 52- 30 = 22 (tạ) = 2200 kg Đáp số: 3000 kg 3. Hoạt động ứng dụng (1p) 2200 kg 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Ghi nhớ cách tìm số lớn, số bé - Tìm và giải các bài tập cùng dạng trong
  7. sách buổi 2 ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................ Thứ Ba ngày19 tháng 10 năm 2021 TOÁN Tiết 40: GÓC NHỌN, GÓC TÙ, GÓC BẸT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nhận biết được góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt (bằng trực giác hoặc sử dụng ê ke). 2. Kĩ năng - Hs xác định, vẽ được góc vuông, góc nhọn, góc tù.. 3. Thái độ - Tính chính xác, cẩn thận, làm việc nhóm tích cực 4. Góp phần phát triển các NL - NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 (chọn 1 trong 3 ý) II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Thước thẳng, ê ke (dùng cho GV và cho HS) - HS: Vở BT, bút, ê-ke 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm. - KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động:(5p) - HS cùng hát và vận động dưới sự điều hành của TBVN - GV dẫn vào bài mới 2. Hình thành kiến thức mới:(15p) * Mục tiêu: Nhận biết được góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt (bằng trực giác hoặc sử dụng ê ke). * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm – Lớp a. Giới thiệu góc nhọn, - GV vẽ lên bảng góc nhọn AOB như - HS quan sát hình. phần bài học SGK.
  8. + Hãy đọc tên góc, tên đỉnh và các cạnh + Góc đỉnh O, hai cạnh OA và OB. của góc này. - GV giới thiệu: Góc này là góc nhọn. - HS: Góc nhọn A O B + Hãy dùng ê ke để kiểm tra độ lớn của - 1 HS lên bảng kiểm tra, cả lớp theo góc nhọn và cho biết góc này lớn hơn dõi, sau đó kiểm tra góc trong SGK: hay bé hơn góc vuông. Góc nhọn đỉnh O, hai cạnh OA và OB. A *GV: Góc nhọn bé hơn góc vuông. O B - GV có thể yêu cầu HS vẽ 1 góc nhọn - 1 HS vẽ trên bảng, HS cả lớp vẽ vào (Lưu ý HS sử dụng ê ke để vẽ góc nhỏ giấy nháp. hơn góc vuông). b. Giới thiệu góc tù - GV vẽ lên bảng góc tù đỉnh O, hai - HS quan sát hình. cạnh OM và ON như SGK. + Hãy đọc tên góc, tên đỉnh và các cạnh + HS: Góc đỉnh O và hai cạnh OM và của góc. ON. - Góc MON này là góc tù. - HS: Góc tù - GV: Hãy dùng ê ke để kiểm tra độ lớn - 1HS lên bảng kiểm tra. KL: Góc tù lớn của góc tù này và cho biết góc này lớn hơn góc vuông. hơn hay bé hơn góc vuông. * GV Góc tù lớn hơn góc vuông. M N O - GV có thể yêu cầu HS vẽ 1 góc tù - 1 HS vẽ trên bảng, HS cả lớp vẽ vào (Lưu ý HS sử dụng ê ke để vẽ góc lớn giấy nháp. hơn góc vuông) c. Giới thiệu góc bẹt - GV vẽ lên bảng góc bẹt đỉnh O và hai - HS quan sát hình. cạnh OC và OD + Hãy đọc tên góc, tên đỉnh và các cạnh + Góc đỉnh O, cạnh OC và OD. của góc. - GV vừa vẽ hình vừa nêu: Tăng dần độ - HS quan sát, theo dõi thao tác của GV. lớn của góc COD, đến khi hai cạnh OC - HS: Góc bẹt và OD của góc COD “thẳng hàng” C (cùng nằm trên một đường thẳng) với nhau. Lúc đó góc COD được gọi là góc bẹt. C O D
  9. + Các điểm C, O, D của góc bẹt đỉnh O, + Cùng nằm trên 1 đường thẳng cạnh OC và OD như thế nào với nhau? - GV yêu cầu HS sử dụng ê ke để kiểm - HS kiểm tra. KL: Góc bẹt bằng 2 góc tra độ lớn của góc bẹt so với góc vuông. vuông - GV yêu cầu HS vẽ và gọi tên 1 góc - Thực hành cá nhân- Chia sẻ nhóm 2 bẹt. *GV: Góc bẹt bằng 2 góc vuông 3. Hoạt động thực hành:(15p) * Mục tiêu: - Xác định được góc nhọn, góc tù, góc vuông bằng trực giác hoặc ê- ke. * Cách tiến hành: Bài 1: Tìm các góc sau đây. Góc nào là - Cá nhân- Nhóm 2- Chia sẻ lớp góc vuông, góc từ, góc nhọn, góc bẹt. - Hs đọc yêu cầu bài - HS thảo luận nhóm. Đ/a: + Các góc nhọn là: góc đỉnh A, cạnh AM, AN; góc đỉnh D, cạnh DU, DV. + Các góc vuông là: góc đỉnh C, cạnh CI, CK. + Các góc tù là: góc đỉnh B, cạnh BP, BQ; góc đỉnh O, cạnh OG, OH. + Các góc bẹt là: góc đỉnh E, cạnh EX, - Gọi HS nhận xét, bổ sung, chữa bài EY (nếu cần) - GV nhận xét, chốt đáp án. + So sánh góc nhọn, góc bẹt, góc tù với + Góc nhọn bé hơn góc vuông, góc tù góc vuông? lớn hơn góc vuông, góc bẹt bằng 2 góc vuông Bài 2 - Yêu cầu HS dùng ê ke kiểm tra góc và báo cáo kết quả trong nhóm 4 sau đó - HS làm việc nhóm 4 với ý thứ nhất. thảo luận, thống nhất kết quả và trình Các HSNK làm hết cả bài bày trước lớp, các nhóm khác nhận xét, Đ/a: bổ sung. Hình tam giác ABC có ba góc nhọn. - GV nhận xét, có thể yêu cầu HS nêu Hình tam giác DEG có một góc vuông. tên từng góc trong mỗi hình tam giác và Hình tam giác MNP có một góc tù nói rõ đó là là góc nhọn, góc tù và góc bẹt? 4. HĐ ứng dụng (1p) - Kiểm tra một góc là góc nhọn, góc tù - Ghi nhớ KT về góc nhọn, góc bẹt, góc và góc bẹt như thế nào? tù 5. HĐ sáng tạo (1p) * Bài tập chờ: Điền vào chỗ trống:
  10. a. Hình bên có .... góc vuông? Đó là các góc:... b. Hình bên có ....góc nhọn? Đó là góc:.... c. Hình bên có ... góc tù? Đó là góc nào? ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ..................................................................................................................... _______________________________ LUYỆN TỪ VÀ CÂU CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM LUYÊN TẬP VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam; 2. Kĩ năng - Hs biết viết tên người, tên địa lí Việt Nam, địa chỉ gia đình theo đúng quy tắc viết hoa - Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng một số tên riêng Việt Nam (BT1, BT2 mục III), tìm và viết đúng một vài tên riêng Việt Nam (BT3). 3. Thái độ - HS có ý thức viết hoa đúng cách, đúng quy tắc. 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Phiếu học tập, bảng phụ. - HS: vở BT, bút, ... 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm. - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (3p) - Lấy VD về DT riêng - 2 HS lên bảng lấy VD - GV chuyển ý vào bài mới. 2. Hình thành kiến thức mới:(15p) * Mục tiêu: HS nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam. * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp a. Nhận xét Cá nhân-Lớp
  11. + HS quan sát và nhận xét cách viết. - Quan sát, nhận xét cách viết. +Tên người: Nguyễn Huệ, Hoàng Văn + Tên người, tên địa lý được viết hoa Thụ, Nguyễn Thị Minh Khai. những chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo +Tên địa lý: Trường Sơn, Sóc Trăng thành tên đó. Vàm Cỏ Tây. + Tên riêng gồm mấy tiếng? Mỗi tiếng + Tên riêng thường gồm một, hai hoặc được viết ntn? ba tiếng trở lên. Mỗi tiếng được viết hoa chữ cái đầu của tiếng. + Khi viết tên người, tên địa lý Việt + Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng Nam ta cần phải viết như thế nào? b. Ghi nhớ - 2 HS đọc ghi nhớ - HS lấy VD về tên người, tên địa lí VN 3, Hoạt động thực hành (20p) *Mục tiêu: HS biết cách viết hoa tên người, tên địa lí VN trong thực tế. * Cách tiến hành: Cá nhân - Lớp Bài tập 1: - Y/c hs tự làm bài, viết tên mình và địa - H/s đọc to, cả lớp theo dõi. chỉ gia đình. - Hs lên bảng viết. Hs dưới lớp làm vào vở. VD: Nguyễn Việt Hùng Địa chỉ: Thôn Ân Thi 3, xã Hồng Quang, huyện Ân Thi, tỉnh Hưng Yên. - GV nhận xét, chốt ý - Gọi HS nhận xét Bài tập 2: - H/s đọc y/c, cả lớp lắng nghe. - Hs lên bảng viết, cả lớp viết vào vở. Xã Hồng Quang, huyện Ân Thi, Tỉnh Hưng Yên. - Gọi hs nxét cách viết của bạn. - Hs nhận xét bạn viết trên bảng. *Luyện tập cách viết hoa tên người và tên địa lí Việt Nam Bài tập 1: Nhóm 4- Lớp - Chia nhóm, phát phiếu và bút dạ. - Gọi 3 nhóm lên dán phiếu lên bảng để - HS đọc to, cả lớp theo dõi. hoàn chỉnh bài ca dao. - Nhận phiếu, bút và thảo luận theo - Gọi hs nhận xét, chữa bài. nhóm 4 – Trình bày trước lớp Đáp án: Hàng Bồ, Hàng Bạc, Hàng Gai, Hàng Chiếu, Hàng Vải, Hàng Giấy, Hàng Cót, Hàng Mây, Hàng Đàn, Hàng Than, Hàng Mã, Hàng Mắm, Hàng Ngang, Hàng Đồng, Hàng Nón, Hàng Hòm, Hàng Đậu, Hàng Bông, Hàng Bè, Hàng Bát, Hàng Tre, Hàng Giấy, Hàng The, Hàng Gà.
  12. Bài tập 2: Nhóm 2 – Lớp - Treo bản đồ địa lý VN lên bảng. - HS đọc to yêu cầu, cả lớp theo dõi. - Tìm nhanh trên bản đồ tên các danh - HS làm việc nhóm- Báo cáo trước lớp lam thắng cảnh, di tích lịch sử của nước ta, viết lại các tên đó. + VD: Sơn La, Điện Biên, Lai Châu, + Tên các tỉnh? Hoà Bình, Hà Giang, Lào Cai, Yên Bái, Tuyên Quang, Bắc Cạn, Thái Nguyên, Cao Bằng, Lạng Sơn, Quảng Ninh, Kon Tum, Đắk Lắk. + Tên các Thành phố? + Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Huế, Cần Thơ... + Các danh lam thắng cảnh? + Vịnh Hạ Long, hồ Ba Bể, hồ Hoàn Kiếm, hồ Xuân Hương, hồ Than Thở... +Các di tích lịch sử? + Thành Cổ Loa, Văn Miếu - Quốc Tử Giám, Hoàng Thành Huế, hang Pác Bó, cây đa Tân Trào... - Gọi các nhóm dán phiếu và trình bày. 3. Hoạt động ứng dụng(1p) - Viết tên của 10 bạn trong lớp em - Viết tên thủ đô của 10 nước trên thế 4. Hoạt động sáng tạo(1) giới. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ......................................................................................................................................... CHÍNH TẢ GÀ TRỐNG VÀ CÁO. TRUNG THU ĐỘC LẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nhớ viết lại chính xác đoạn thơ trong bài từ " Nghe lời Cáo dụ thiệt hơn...đến hết", trình bày đúng các dòng thơ lục bát. - Hiểu nội dung đoạn cần viết - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt tiếng có phụ âm đầu tr/ch, tìm được các từ chứa tiếng chí/trí mang nội dung cho trước - HS nghe - viết và trình bày bài chính tả sạch sẽ từ "Ngày mai các em có quyền ....nông trường to lớn, vui tươi" . Hiểu nội dung đoạn viết. - Làm đúng BT(2) a, (3)a phân biệt r/d/gi 2. Góp phần phát triển năng lực: - NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - Rèn kỹ năng viết đẹp, viết đúng chính tả.
  13. 3. Góp phần phát triển phẩm chất: - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết - Tính trung thực. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ, phiếu học tập. - HS: Vở, bút,... 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2. Chuẩn bị viết chính tả: * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, viết được các từ khó, dễ lẫn và các hiện tượng chính tả, cách viết theo thể thơ lục bát. * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a. Trao đổi về nội dung đoạn nhơ-viết - Gọi HS đọc thuộc bài viết. - 2, 3 học sinh đọc. - Yêu cầu thảo luận nhóm 2: - HS thảo luận (2p) và báo cáo trước + Lời lẽ của Gà nói với Cáo thể hiện lớp điều gì? +Thể hiên Gà là con vật thông minh. + Gà tung tin gì để cho Cáo một bài học? + Gà tung tin có một cặp chó săn đang chạy tới đẻ dưa tin mừng. Cáo ta sợ + Đoạn thơ muốn nói với chúng ta chó ăn thịt vội chạy ngay để lộ chân điều gì? tướng. + Đoạn thơ muốn nói với chúng ta hãy + Phát hiện những chữ dễ viết sai? cảnh giác, đừng vội tin vào những lời ngọt ngào. + hồn lạcphách bay, quắp đuôi, khoái chí, co cẳng.... - Hs viết nháp từ khó. - Lưu ý khi trình bày thể thơ lục bát - HS đọc từ viết khó - 1 hs đọc lại bài viết. Cả lớp đọc 1 lần 3. Viết bài chính tả: (20p) * Mục tiêu: Hs nhớ - viết tốt bài chính tả theo thể thơ lục bát. * Cách tiến hành: - GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết Lưu ý HS: +Viết hoa tên riêng là gà Trống và Cáo. +Lời nói trực tiếp của gà Trống và
  14. Cáo phải viết sau dấu hai chấm mở - HS nhớ - viết bài vào vở ngoặc kép. - GV giúp đỡ các HS M1, M2 4. Đánh giá và nhận xét bài: * Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai * Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe. 5. Làm bài tập chính tả: * Mục tiêu: Giúp HS tìm được các tiếng bắt đầu bằng "tr/ch", * Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp đôi- Chia sẻ trước lớp Bài 2a: Điền vào chỗ trống những chữ Cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Lớp bắt đầu bằng tr/ch Đáp án : trí tuệ - phẩm chất - trong lòng đất- chế ngự- chinh phục- vũ trụ - chủ nhân. - 1 hs đọc to đoạn văn đã điền hoàn - Gọi hs đọc đoạn văn đã điền hoàn chỉnh. chỉnh. - Chữa bài, nhận xét. Bài 3a Cá nhân- Lớp Đáp án: a. ý chí b. trí tuệ 5. Hoạt động ứng dụng - Viết 5 tiếng, từ chứa ch/tr 6. Hoạt động sáng tạo - Phân biệt chuyện/truyện Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2. Chuẩn bị viết chính tả:(6p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT,viết được các từ khó, dễ lẫn và các hiện tượng chính tả, cách viết đoạn văn xuôi Trung thu độc lập. * Cách tiến hành: a. Trao đổi về nội dung đoạn nhơ-viết - Gọi HS bài viết. - 2 HS đọc- HS lớp đọc thầm - Yêu cầu thảo luận nhóm 2: + Cuộc sống mà anh chiến sĩ mơ ước + Anh mơ đến đất nước tươi đẹp với tươi đẹp như thế nào? dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện. Ở giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng bay phấp phới trên những con tàu lớn, những nhà máy chi chít, cao thẳm, những cánh đồng lúa bát
  15. ngát, những nông trường to lớn, vui - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu tươi. từ khó, từ cần viết hoa sau đó GV đọc -1 HS lên bảng, lớp viết nháp cho HS luyện viết. quyền mơ tưởng, mươi mười lăm, thác nước, phấp phới, bát ngát, nông - GDMT: Đất nước ta nơi nào cũng trường, to lớn, đẹp. Cần yêu quý, trân trọng và bảo tồn những vẻ đẹp ấy - Lắng nghe, liên hệ 3. Viết bài chính tả: * Mục tiêu: Hs nghe-viết tốt bài chính tả theo hình thức đoạn văn * Cách tiến hành: - GV đọc cho HS viết bài. - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ - HS nghe - viết bài vào vở HS viết chưa tốt. 4. Đánh giá và nhận xét bài: * Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai * Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe. 5. Làm bài tập chính tả: * Mục tiêu: Giúp HS tìm được các tiếng bắt đầu bằng "r/d/gi. Phân biệt được r/d/gi * Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp đôi- Chia sẻ trước lớp Bài 2a: Điền vào chỗ trống những chữ Cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Lớp bắt đầu bằng tr/ch Đáp án : giắt bên hông - rơi xuống nước - đánh dấu – kiếm rơi – làm gì – đánh dấu . - 1 hs đọc to đoạn văn đã điền hoàn chỉnh. + Câu chuyện hài hước ở điểm nào? + Hành động đánh dấu lên mạn thuyền vì thuyền di chuyển nên việc đánh dấu của anh ngốc không có ý nghĩa gì (đáng lẽ cần đánh dấu ở đoạn sông rơi Bài 3a kiếm) Cá nhân- Lớp Đáp án: a. rẻ b. danh nhân 5. Hoạt động ứng dụng c. giường 6. Hoạt động sáng tạo - Viết 5 tiếng, từ chứa r/d/gi - Sưu tầm các câu đố về vật có chứa
  16. r/d/gi ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. Thứ Tư ngày20 tháng 10 năm 2021 LUYỆN TỪ VÀ CÂU CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ NƯỚC NGOÀI I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Nắm được qui tắc viết tên người, tên địa lí nước ngoài (ND Ghi nhớ). - Có hiểu biết sơ giản về những danh nhân nước ngoài, địa danh nước ngoài nổi tiếng 2. Kĩ năng - Biết vận dụng qui tắc đã học để viết đúng tên người, tên địa lí nước ngoài phổ biến, quen thuộc trong các BT 1, 2 (mục III). *HS năng khiếu: ghép đúng tên nước với tên thủ đô của nước ấy trong một số trường hợp quen thuộc (BT3). 3. Thái độ - HS có ý thức viết hoa đúng cách, đúng quy tắc. 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: + Giấy khổ to viết sẵn nội dung: một bên ghi tên nước, tên thủ đô bỏ trống, 1 bên ghi tên thủ đô tên nước bỏ trống và bút dạ (Nội dung không trùng nhau). + Bài tập 1, 3 phần nhận xét viết sẵn trên bảng lớp. - HS: vở BT, bút, ... 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, trò chơi học tập - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (3p) - TBHT điều hành + Nêu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam - 2 HS lên bảng lấy VD + Lấy VD 2. Hình thành kiến thức mới:(15p) * Mục tiêu: HS nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài
  17. * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp a. Nhận xét Bài 1: Đọc tên người, tên địa lí nước - HS đọc cá nhân, đọc đồng thanh tên ngoài. người và tên địa lí trên bảng. + Tên người: Lép Tôn- xtôi, Mô- rít- xơ Mát- téc- lích, Tô-mát Ê-đi-xơn + Tên địa lí: Hi- ma- lay- a, Đa- nuýp, + Nêu hiểu biết của em về những người + HS nêu: VD: Tô-mát Ê-đi-xơn là nhà và địa danh trên? bác học nổi tiếng, Đa- nuýp là tên một dòng sông rất đẹp ở Nga,... Bài 2: Biết rằng chữ cái Nhóm 4- Lớp - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 và trả Tên người: lời câu hỏi: + Lép Tôn- xtôi gồm 2 bộ phận: Lép và + Mỗi tên riêng nói trên gồm mấy bộ Tôn- xtôi. Bộ phận 1 gồm 1 tiếng Lép. phận, mỗi bộ phận gồm mấy tiếng? Bộ phận 2 gồm 2 tiếng Tôn /xtôi. + Mô- rít- xơ, Mát- téc- lích gồm 1 bộ phận, mỗi bộ phận gồm 3 tiếng + Tô-mát Ê-đi-xơn gồm 2 bộ phận. Bộ phận 1: Tô-mát gồm 2 tiếng. Bộ phận 2: Ê-đi-xơn gồm 3 tiếng Tên địa lí: + Hi- ma- lay- a chỉ có 1 bộ phận gồm 4 tiếng: Hi/ma/lay/a + Đa- nuýp chỉ có 1 bộ phận gồm 2 tiếng Đa/ nuýp .......................... + Chữ cái đầu mỗi bộ phận được viết + Chữ cái đầu mỗi bộ phận được viết như thế nào? hoa. + Cách viết trong cùng một bộ phận + Giữa các tiếng trong cùng một bộ như thế nào? phận có dấu gạch nối. *GV: Khi viết tên người, tên địa lí nước ngoài, ta viết hoa chữ cái đầu - HS nghe của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Nếu mỗi bộ phận có nhiểu tiếng thì dùng gạch nối giữa các tiếng Bài 3: - Yêu cầu thảo luận nhóm 2 - HS đọc yêu cầu. a. Tên người: Thích Ca Mâu Ni, Khổng - 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận và trả lời Tử, Bạch Cư Dị câu hỏi: Một số tên người, tên địa lí nước b. Hi Mã Lạp Sơn, Luân Đôn, Bắc ngoài viết giống như tên người, tên địa lí Kinh, Thuỵ Điển Việt Nam: tất cả các tiếng đều được viết *GV: Những tên người, tên địa lí hoa. nước ngoài ở bài tập 3 là những tên riêng được phiên âm Hán Việt (âm ta mượn từ tiếng Trung Quốc). Chẳng - Lắng nghe.
  18. hạn: Hi Mã Lạp Sơn là tên một ngọn núi được phiên âm theo âm Hán Việt, còn Hi- ma- lay- a là tên quốc tế, được phiên âm từ tiếng Tây Tạng. b. Ghi nhớ: - Gọi HS đọc phần Ghi nhớ. - 2 HS đọc b. Ghi nhớ 3, Hoạt động thực hành (20p) *Mục tiêu: HS biết cách viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài trong thực tế * Cách tiến hành: Bài 1: Đọc đoạn văn sau rồi viết cho Cá nhân – Nhóm 2- Lớp đúng những tên riêng trong đoạn văn - Thực hiện theo yêu cầu của GV - Kết luận lời giải đúng. Đ/á: Ác - boa, Lu- i Pa- xtơ, Ác- boa, Quy- dăng- xơ. + Đoạn văn viết về ai? + Đoạn văn viết về gia đình Lu- i Pa- xtơ thời ông còn nhỏ. Lu- i Pa- xtơ (1822- 1895) nhà bác học nổi tiếng thế giới- người đã chế ra các loại vắc- xin trị bệnh, trong đó có bệnh than, bệnh dại. + Em đã biết nhà bác học Lu- i Pa- xtơ + Em biết đến Pa- xtơ qua sách Tiếng qua phương tiện nào? Việt 3, qua các truyện về nhà bác học nổi tiếng Các nhóm khác nhận xét, bổ sung Bài 2: Viết lại những tên riêng sau cho - Cá nhân –Nhóm 2- Lớp đúng qui tắc. - GV gọi 2 HS lên bảng viết. HS dưới - Thực hiện theo yêu cầu của GV lớp viết vào vở. GV đi chỉnh sửa cho Đ/á: từng em. *Tên người: - Gọi HS nhận xét, bổ sung bài làm trên +An - be Anh- xtanh: ( Nhà vật lí học bảng. nổi tiếng thế giới, người Đức (1879- - Kết luận lời giải đúng. 1955). +Crít- xti- an An- đéc- xen (Nhà văn nổi tiếng thế giới, chuyên viết chuyện cổ tích, người Đan Mạch. (1805- 1875) - Đặt câu hỏi củng cố bài học. VD: +I- u- ri Ga- ga- rin (Nhà du hành vũ trụ + An-be Anh-xtanh là tên người có mấy người Nga, người đầu tiên bay vào vũ trụ bộ phận? Mỗi bộ phận có mấy tiếng? (1934- 1968) * Tên địa lí: +Xanh Pê- téc- bua(Kinh đô cũ của Nga) +Tô- ki- ô(Thủ đô của Nhật Bản) +A- ma- dôn (Tên 1 dòng sông lớn chảy qua Bra- xin. ) +Ni- a- ga- ra (Tên 1 thác nước lớn ở giữa Ca- na- đa và Mĩ ).
  19. - Nhận xét, bổ sung, sửa bài (nếu sai) Bài 3: Trò chơi du lịch: Thi ghép tên.. - HS quan sát tranh. ( Dành cho hs năng khiếu) - Thực hiện theo yêu cầu của GV GV giải thích cách chơi: Bạn gái trong Tên nước Tên thủ đô tranh cầm lá phiếu có ghi tên nước Nga Mát- xcơ- va Trung Quốc, bạn viết lên bảng tên thủ Ấn Độ Niu Đê- li đô Trung Quốc là Bắc Kinh. Nhật Bản Tô-ki- ô Bạn trai cầm là phiếu có tên thủ đô Pa- Thái Lan Băng Cốc ri, bạn viết lên bảng tên nước có thủ đô Mĩ Oa – sinh – tơn Pa- ri là nước Pháp. Anh Luân Đôn - GV gắn một số thẻ ghi tên một số Lào Viêng chăn nước và tên thủ đô của các nước ấy đã Cam – pu- chia Phnôm Pênh được đảo lộn. Đức Béc - lin - Tổ chức cho HS thi ghép đúng tên Ma – lai – xi –a Cu-a-la Lăm - pơ nước với thủ đô của nước ấy. In- đo-nê-xi- a Gia – các – ta - GV nhận xét, khen/ động viên Phi – líp – pin Ma – ni – la Trung Quốc Bắc Kinh 4. Hoạt động ứng dụng(1p) - Viết lại các tên riêng nước ngoài vào vở Tự học 5. Hoạt động sáng tạo(1) - Tìm thêm tên của 5 nước và thủ đô tương ứng của 5 nước đó. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ..................................................................................................................... KHOA HỌC BIỂU HIỆN CỦA CƠ THỂ VÀ CHẾ ĐỘ ĂN UỐNG KHI BỊ BỆNH? PHÒNG TRÁNH TAI NẠN ĐUỐI NƯỚC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Nêu được một số biểu hiện khi cơ thể bị bệnh: hắt hơi, sổ mũi, chán ăn, mệt mỏi, đau bụng, nôn, sốt, - Nhận biết người bệnh cần được ăn uống đủ chất, chỉ một số bệnh phải ăn kiêng theo chỉ dẫn của bác sĩ. - Nêu được một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước: + Không chơi đùa gần hồ, ao, sông, suối; giếng, chum, vại, bể nước phải có nắp đậy + Chấp hành các qui định về an toàn khi tham gia giao thông đường thuỷ + Tập bơi khi có người lớn và phương tiện cứu hộ.
  20. 2. Kĩ năng - Biết nói với cha mẹ, người lớn khi cảm thấy trong người khó chịu, không bình thường. - Phân biệt được lúc cơ thể khoẻ mạnh và lúc cơ thể bị bệnh. - Biết ăn uống hợp lí khi bị bệnh. - Biết cách phòng chống mất nước khi bị tiêu chảy: pha được dung dịch o-rê-dôn hoặc chuẩn bị nước cháo muối khi bản thân hoặc người thân bị tiêu chảy. - Thực hiện được các qui tắc an toàn phòng tránh đuối nước 3. Thái độ - Tự nhận thức bản thân để nhận biết một số dấu hiệu không bình thường của cơ thể - Có ý thức ăn uống hợp lí để nhanh khỏi bệnh; quan tâm, chăm sóc người bệnh - Có ý thức phòng tránh đuối nước 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, hợp tác. * KNS:-Tìm kiếm sự giúp đỡ khi có những dấu hiệu khi bị bệnh -Tự nhận thức về chế độ ăn, uống khi bị bệnh thông thường -Ứng xử phù hợp khi bị bệnh * BVMT:-Mối quan hệ giữa con người với môi trường : Con người cần đến khôngkhí, thức ăn, nước uống từ môi trường. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: + Các hình minh hoạ trang 32, 33 / SGK (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng lớp chép sẵn các câu hỏi. + Phiếu ghi các tình huống. - HS: SGK 2.Phương pháp, kĩ thuật - PP: quan sát, hỏi đáp, thảo luận, trò chơi học tập. - KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1, Khởi động (4p) - HS trả lời dưới sự điều hành của TBHT + Em hãy kể tên các bệnh lây qua + Các bệnh lây qua đường tiêu hoá là: đường tiêu hoá và nguyên nhân gây ra bệnh tiêu chảy, bệnh lị, bệnh tả,.. các bệnh đó? Nguyên nhân là do ăn uống không hợp vệ sinh, ăn các loại thức ăn ôi thiu, + Em đã làm gì để phòng bệnh lây qua không giữ vệ sinh cá nhân sạch sẽ đường tiêu hoá cho mình và mọi người? + Giữ vệ sinh ăn uống, vệ sinh cá nhân sạch sẽ, vệ sinh môi trường xung quanh nơi ở của gia đình, - GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới. 3.Bài mới:(30p) * Mục tiêu: - Nêu được một số biểu hiện khi cơ thể bị bệnh: hắt hơi, sổ mũi, chán