Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 4 - Tuần 8 năm học 2022-2023 (Lê Thị Chinh)

docx 61 trang Đình Bắc 08/08/2025 80
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 4 - Tuần 8 năm học 2022-2023 (Lê Thị Chinh)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_4_tuan_8_nam_hoc_2022_2023.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 4 - Tuần 8 năm học 2022-2023 (Lê Thị Chinh)

  1. TUẦN 8 Thứ Hai ngày 31 tháng 10 năm 2022 SINH HOẠT DƯỚI CỜ CHỦ ĐỀ 3: EM YÊU LAO ĐỘNG PHÁT ĐỘNG HỘI DIỄN CHÀO MỪNG NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM 20/11 I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT - Nắm được các nội dung Liên đội và nhà trường nhận xét, đánh giá và triển khai để thực hiện. - Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, tự giác tham gia các hoạt động. - HS hứng thú với các nội dung Liên đội phát động II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC 1. Giáo viên chuẩn bị: - Các nội dung cần triển khai. - Loa, mic, bàn, ghế chào cờ và ghế ngồi cho GV, đại biểu. 2. Học sinh: - Tiết mục văn nghệ (Lớp 4A). - Ghế ngồi, trang phục đúng quy định. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Nghi thức nghi lễ - Chào cờ (5P’) - GV điều hành - HS tập trung trên sân trường. - Chỉnh đốn trang phục, hàng ngũ. - Tiến hành nghi lễ chào cờ. - Đứng nghiêm trang. - HS cùng GV thực hiện nghi lễ chào cờ. - Liên đội trưởng điểu hành lễ chào cờ. 2. Đánh giá tuần qua, kế hoạch tuần tới * Đánh giá tuần 7 - Liên đội trưởng đọc điểm - Trao cờ thi đua. thi đua trong tuần qua. GV phụ trách nhận xét, đánh giá tuần qua: - Tổ chức sinh hoạt 15 phút đầu giờ theo các nội dung quy định của Liên đội. HS lắng nghe - Tập luyện CLB Dân ca chuẩn bị cho giao lưu CLB Dân ca. - Kiểm tra trực nhật vệ sinh các lớp. - Việc tốt trong tuần + Nhóm học sinh lớp 5C nhặt được 200.000đ đã có hành động đẹp: Mua quà tặng cho các hoàn cảnh khó khăn. Tuy nhiên các em cần phải hỏi ý kiến người
  2. lớn như bố mẹ hoặc thầy cô để tham khảo ý kiến và được người lớn hướng dẫn hợp lý. * Tồn tại: + Chưa tổ chức múa hát sân trường và tập thể dục do thời tiết không thuận lợị. * Kế hoạch tuần 8: - Tổ chức sinh hoạt 15 phút đầu giờ theo các HS lắng nghe. nội dung quy định của Liên đội. - Tập bài thể dục và tập múa hát sân trường. - Phối hợp với GV Âm nhạc tập Dân ca - Lớp 4A tham gia biểu chuẩn bị cho buổi giao lưu. diễn tiết mục múa: Thầy cô là tất 3. Hoạt động theo chủ đề: Phát động cả. hội diễn văn nghệ và các hoạt động chào HS lắng nghe. mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20- 11 - HS ghi nhớ. chủ đề “Gửi lời tri ân”. - GV gợi ý một số nội dung hoạt động hướng tới ngày NGVN 20/11 như: Hát, múa, làm báo tường, làm thơ, vẽ tranh, 4. Tổng kết hoạt động: - Đánh giá buổi hoạt động. - Giao nhiệm vụ tuần tới: Các em về trồng cây xanh trang trí trong không gian gia đình. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY .. ___________________________________ Tập đọc NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Hiểu ND bài: Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4; thuộc 1, 2 khổ thơ trong bài). - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui, hồn nhiên 2. Góp phần phát triển năng lực: - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - GD HS lòng yêu nước, yêu con người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: +Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 76, SGK (phóng to nếu có điều kiện).
  3. + Bảng phụ viết sẵn khổ thơ 1 và khổ thơ 4. - HS: SGK, vở viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) - HS hát bài "Trái đất này là của chúng - TBVN điều hành mình" - GV dẫn vào bài mới 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc với giọng trôi chảy, mạch lạc, phát âm đúng. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn đọc với giọng vui tươi, hồn nhiên, thể hiện niềm vui, niềm khác khao của thiếu nhi khi mơ ước về một thế giới tốt đẹp. Nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện ước mơ, niềm vui thích của trẻ em: (nảy mầm nhanh, chớp mắt, đầy quả, tha hồ, trái bom, trái ngon, toàn kẹo, bi tròn,...) - GV chốt vị trí các đoạn: - Bài chia làm 4 đoạn: (Mỗi khổ thơ là 1 đoạn) - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (nảy mầm, phép lạ, thuốc nổ,....) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các Cá nhân (M1)-> Lớp HS (M1) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3.Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: HS hiểu những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ, bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp, nêu được nội dung từng khổ, nội dung bài. * Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu đọc các câu hỏi cuối bài - 1 HS đọc - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời câu hỏi (5p) - TBHT điều hành việc báo cáo, nhận xét + Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần + Câu thơ: Nếu chúng mình có phép lạ trong bài? được lặp lại ở đầu mỗi khổ thơ và 2 lần trước khi kết thúc bài thơ. + Việc lặp lại nhiều lần câu thơ ấy nói + Nói lên ước muốn của các bạn nhỏ
  4. lên điều gì? rất tha thiết. Các bạn luôn mong mỏi một thế giới hoà bình, tốt đẹp, trẻ em được sống đầy đủ và hạnh phúc. + Mỗi khổ thơ là một điều ước của các +Khổ 1: Các bạn ước muốn cây mau bạn nhỏ? Điều ước ấy nói gì? lớn để cho quả. + Khổ 2: Các bạn ước trẻ em trở thành người lớn ngay để làm việc. + Khổ 3: Các bạn ước mơ trái đất không còn mùa đông giá rét. + Khổ 4: Các bạn ước trái đất không còn bom đạn, những trái bom biến thành trái ngon chứa toàn kẹo với bi tròn. + Em hiểu câu thơ Mãi mãi không có + Câu thơ nói lên ước muốn của các mùa đông ý nói gì? bạn thiếu nhi: Ước không còn mùa đông giá lạnh, thời tiết lúc nào cũng dễ chịu, không còn thiên tai gây bão lũ, hay bất cứ tai hoạ nào đe doạ con người. + Câu thơ: Hoá trái bom thành trái + Các bạn thiếu nhi mong ước không có ngon có nghĩa là mong ước điều gì? chiến tranh, con người luôn sống trong hoà bình, không còn bom đạn. + Em thích ước mơ nào của các bạn + Em thích hạt giống vừa gieo chỉ trong thiếu nhi trong bài thơ? Vì sao? chớp mắt đã thành cây đầy quả và ăn được ngay vì em rất thích ăn hoa quả và cây lớn nhanh như vậy để bố mẹ, ông bà không mất nhiều công sứ chăm bón. + Em thích ước mơ ngủ dậy mình thành người lớn ngay để chinh phục đại dương, bầu trời vì em rất thích khám phá thế giới và làm việc để giúp đỡ bố mẹ + Bài thơ muốn nói điều gì? Ý nghĩa: Bài thơ nói về ước mơ của các bạn nhỏ muốn có những phép lạ để làm cho thế giới tốt đẹp hơn. - HS nêu, ghi nội dung bài 3. Luyện đọc diễn cảm- Đọc thuộc lòng (8-10p) * Mục tiêu: HS biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui tươi. * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - HS nêu lại giọng đọc cả bài - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài -Gọi 4 em đọc tiếp nối nhau đọc 4 đoạn -4 em đọc tiếp nối nhau 4 đoạn của bài, của bài, cả lớp theo dõi, nêu giọng đọc cả lớp theo dõi, nêu giọng đọc của bài. của bài. - Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm - Nhóm trưởng điều hành: đoạn tiêu biểu trong bài: đoạn 1, 2. + Luyện đọc theo nhóm
  5. + Vài nhóm thi đọc diễn cảm trước lớp. - Bình chọn nhóm đọc hay. - YC HS đọc thuộc lòng và thi đọc - Thi học thuộc lòng tại lớp. thuộc lòng bài thơ. 4. Hoạt động ứng dụng (1 phút) + Em có ước mơ gì? Hãy chia sẻ ước - HS nêu mơ của em với các bạn 5. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Hãy vẽ về ước mơ của em ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ------------------------------------------------- Toán TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - Bước đầu biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. * BT cần làm: Bài 1, bài 2 2. Góp phần phát huy các năng lực - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. - HS tích cực, chăm chỉ, sáng tạo II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + Đề bài toán ví dụ chép sẵn trên bảng phụ hoặc băng giấy. - HS: VBT, vở nháp III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Hình thành kiến thức mới (15p) * Mục tiêu: - Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - Bước đầu biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm 2– Lớp - GV gọi HS đọc bài toán ví dụ trong - HS đọc đề SGK - Hỏi đáp nhóm 2 về bài toán + Bài toán cho biết gì ? (Tổng của hai
  6. số đó là 70. Hiệu của hai số đó là 10) GV: Vì bài toán cho biết tổng và hiệu + Bài toán hỏi gì ? (Tìm hai số đó) của hai số, yêu cầu ta tìm hai số nên dạng toán này được gọi là bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó a. Hướng dẫn vẽ sơ đồ bài toán. -HS quan sát. ? Số lớn 70 Số bé: 10 b. Hướng dẫn giải bài toán (cách 1) - Che phần hơn của số lớn nếu bớt đi + Nếu bớt đi phần hơn của số lớn so phần hơn của số lớn so với số bé thì với số bé thì số lớn sẽ bằng số bé. số lớn như thế nào so với số bé? + Phần hơn của số lớn so với số bé + Hiệu của hai số chính là gì của hai số? + Khi bớt đi phần hơn của số lớn so + Tổng của chúng giảm đi đúng bằng với số bé thì tổng của chúng thay đổi phần hơn của số lớn so với các số bé thế nào? + Tổng mới là bao nhiêu? + Tổng mới : 70 – 10 = 60 + Tổng mới lại chính là hai lần của số + Hai lần của số bé : 70 – 10 = 60 bé, vậy ta có hai lần số bé là bao nhiêu? - Hãy tìm số bé + Số bé là : 60 : 2 = 30 - Hãy tìm số lớn + Số lớn là: 30 + 10 = 40 (hoặc 70 – 30 = 40) Số bé = (Tổng - hiệu ) : 2 c. Hướng dẫn giải bài toán (cách 2 ) + Nếu thêm vào số bé một phần bằng + Nếu thêm cho số bé một phần đúng đúng với phần hơn của số lớn so với bằng phần hơn của số lớn so với số số bé thì số bé như thế nào so với số bé thì số bé sẽ bằng số lớn lớn? + Là hiệu của hai số + Phần hơn của số lớn so với số bé chính là gì của hai số? + Tổng của chúng sẽ tăng thêm đúng + Khi thêm vào số bé phần hơn của số bằng phần hơn của số lớn so với số bé lớn so với số bé thì tổng của chúng thay đổi thế nào + Tổng mới là bao nhiêu ? + Tổng mới : 70 + 10 = 70 + Tổng mới lại chính là hai lần của số + Hai lần của số bé : 70 + 10 = 80 lớn, vậy ta có hai lần số lớn là bao nhiêu ?
  7. - Hãy tìm số lớn? - Số lớn : 80 : 2 = 40 - Hãy tìm số bé ? - Số bé: 40 -10 = 30 ( hoặc 70 – 40 = 30) Số lớn = (Tổng + hiệu ) : 2 - Lưu ý HS khi làm bài có thể giải bằng - HS nêu cách tìm số lớn, số bé 2 cách 3. Hoạt động thực hành (18p) * Mục tiêu: Vận dụng cách tìm số lớn, số bé để giải các bài toán liên quan * Cách tiến hành Bài 1 Cá nhân-Nhóm 2- Lớp - GV yêu cầu HS đọc đề bài - Đọc và xác định đề bài. + Bài toán cho biết gì ? +Tuổi bố cộng với tuổi con là 58 tuổi tuổi bố hơn tuổi con là 38 tuổi. + Bài toán hỏi gì ? +Tìm tuổi của mỗi người. +Bài toán thuộc dạng toán gì ? Vì sao + Bài toán thuộc dạng toán về tìm hai em biết điều đó ? số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. -GV yêu cầu HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm theo 2 cách. Cách 1 : - Gọi HS nhận xét, chữa bài. Hai lần tuổi con là : - Nhận xét, chốt cách giải. 58 – 38 = 20 (tuổi) VD: Cách 1: ta có sơ đồ: Tuổi của con là : 20 : 2 = 10 (tuổi) ? tuổi Tuổi của bố là: Bố: 10 + 38 = 48 (tuổi) 58 Tuổi Đáp số : Con : 10 tuổi Con: 38 Tuổi Bố : 48 tuổi ? Tuổi Cách 2 : Hai lần tuổi bố là: 58 + 38 = 96 (tuổi) Tuổi của bố là : 96 : 2 = 48 (tuổi) Tuổi của con là : 48 – 38 = 10 (tuổi) (hoặc : 58 – 48 = 10 (tuổi)) Đáp số : Bố : 48 tuổi Con : 10 tuổi Bài 2: - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài - Thực hiện theo yêu cầu của GV toán. - HS làm bài vào vở- 1 HS lên bản - Nhắc HS: chỉ cần làm 1 trong 2 cách. - GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS (5-7 bài) Bài giải - Chốt lời giải đúng.
  8. Cách 1: Ta có sơ đồ: Hai lần số học sinh gái là: ?HS 28 – 4 = 24 (học sinh) Trai Số học sinh gái là: Gái ? HS 28 HS 24 : 2 = 12 (học sinh ) 4 HS Số học sinh trai là: 12 + 4 = 16 (học sinh ) Đáp số : 16 HS trai 12 HS gái - Củng cố các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu ... Bài 3 + Bài 4 (bài tập chờ dành cho - HS tự làm bài vào vở Tự học HS hoàn thành sớm) - Đổi chéo tự chữa bài cho bạn Bài 3: Bài giải Lớp 4A trồng được số cây là: (600-50) : 2 = 275 (cây) Lớp 4B trồng được số cây là: 600-275 = 325 (cây) Đáp số: 4A: 275 cây 4B: 325 cây Bài 4: Hai số đó là 8 và 0 vì tổng và hiệu của 0 với bất kì số nào cũng bằng chính số đó 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Ghi nhớ cách tìm số lớn, số bé trong bài toán T-H 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm và giải các bài toán cùng dạng trong sách toán buổi 2 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _________________________________ Khoa học BẠN CẢM THẤY THẾ NÀO KHI BỊ BỆNH? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù môn khoa - Nêu được một số biểu hiện khi cơ thể bị bệnh: hắt hơi, sổ mũi, chán ăn, mệt mỏi, đau bụng, nôn, sốt, - Biết nói với cha mẹ, người lớn khi cảm thấy trong người khó chịu, không bình thường. - Phân biệt được lúc cơ thể khoẻ mạnh và lúc cơ thể bị bệnh. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
  9. - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, hợp tác. - Tự nhận thức bản thân để nhận biết một số dấu hiệu không bình thường của cơ thể * KNS:-Tìm kiếm sự giúp đỡ khi có những dấu hiệu khi bị bệnh -Tự nhận thức về chế độ ăn, uống khi bị bệnh thông thường -Ứng xử phù hợp khi bị bệnh * BVMT:-Mối quan hệ giữa con người với môi trường : Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + Các hình minh hoạ trang 32, 33 / SGK (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng lớp chép sẵn các câu hỏi. + Phiếu ghi các tình huống. - HS: SGK II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1, Khởi động (4p) - HS trả lời dưới sự điều hành của TBHT + Em hãy kể tên các bệnh lây qua + Các bệnh lây qua đường tiêu hoá là: đường tiêu hoá và nguyên nhân gây ra bệnh tiêu chảy, bệnh lị, bệnh tả,.. các bệnh đó? Nguyên nhân là do ăn uống không hợp vệ sinh, ăn các loại thức ăn ôi thiu, + Em đã làm gì để phòng bệnh lây qua không giữ vệ sinh cá nhân sạch sẽ đường tiêu hoá cho mình và mọi người? + Giữ vệ sinh ăn uống, vệ sinh cá nhân sạch sẽ, vệ sinh môi trường xung quanh nơi ở của gia đình, - GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới. 3.Bài mới: (30p) * Mục tiêu: - Nêu được một số biểu hiện khi cơ thể bị bệnh: hắt hơi, sổ mũi, chán ăn, mệt mỏi, đau bụng, nôn, sốt, * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm –Lớp Hoạt động 1: Biểu hiện của cơ thể khi Nhóm - Lớp bị bệnh. Kể chuyện theo tranh: - Yêu cầu từng HS quan sát các hình - Tiến hành thảo luận nhóm 6 minh họa trang 32 / SGK, thảo luận và - Mỗi nhóm sẽ kể 1 câu chuyện trước trình bày theo nội dung sau: lớp: + Sắp xếp các hình có liên quan với + Câu chuyện 1: gồm các tranh 1, 4, 8. nhau thành 3 câu chuyện. Mỗi câu Hùng đi học về, thấy có mấy khúc mía chuyện gồm 3 tranh thể hiện Hùng lúc mẹ vừa mua để trên bàn. Cậu ta dùng khỏe, Hùng lúc bị bệnh, Hùng lúc được răng để xước mía vì cậu thấy răng mình chữa bệnh. rất khỏe, không bị sâu. Ngày hôm sau, + Kể lại câu chuyện cho mọi người nghe cậu thấy răng đau, lợi sưng phồng lên, với nội dung mô tả những dấu hiệu cho không ăn hoặc nói được. Hùng bảo với
  10. em biết khi Hùng khoẻ và khi Hùng bị mẹ và mẹ đưa cậu đến nha sĩ để chữa. bệnh. + Câu chuyện 2: gồm các tranh 6, 7, 9. Hùng đang tập nặn ô tô bằng đất ở sân thì bác Nga đi chợ về. Bác cho Hùng quả ổi. Không ngần ngại cậu ta xin và ăn luôn. Tối đến Hùng thấy bụng đau dữ dội và bị tiêu chảy. Cậu liền bảo với mẹ. Mẹ Hùng đưa thuốc cho Hùng uống. +Câu chuyện 3: gồm các tranh 2, 3, 5. Chiều mùa hè oi bức, Hùng vừa đá bóng xong liền đi bơi cho khỏe. Tối đến cậu hắt hơi, sổ mũi. Mẹ cậu cặp nhiệt độ thấy cậu sốt rất cao. Hùng được mẹ đưa đến bác sĩ để tiêm thuốc, chữa bệnh. - GV nhận xét, tổng hợp các ý kiến của - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. HS. - Nhận xét khen các nhóm trình bày tốt. - GV tiến hành hoạt động cả lớp theo định hướng: Yêu cầu HS đọc, suy nghĩ và trả lời các câu hỏi: - HS suy nghĩ trả lời. + Em đã từng bị mắc bệnh gì? + Khi bị bệnh đó em cảm thấy trong + Cảm thấy mệt mỏi, người như thế nào? + Khi thấy cơ thể có những dấu hiệu bị + Khi thấy cơ thể có những dấu hiệu bị bệnh em phải làm gì? Tại sao phải làm bệnh em phải báo ngay cho bố mẹ hoặc như vậy? người lớn biết để kịp thời phát hiện và *GV: Khi khoẻ mạnh thì ta cảm thấy chữa trị. thoải mái, dễ chịu. Khi có các dấu hiệu bị bệnh các em phải báo ngay cho bố mẹ hoặc người lớn biết. Nếu bệnh - HS lắng nghe và ghi nhớ. được phát hiện sớm thì sẽ dễ chữa và mau khỏ HĐ2: Trò chơi: “Mẹ ơi, con bị ốm !” - GV chia HS thành các nhóm nhỏ và - Tiến hành thảo luận nhóm sau đó đại phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy ghi tình diện các nhóm trình bày. huống. Sau đó nêu yêu cầu. - Các nhóm tập đóng vai trong tình - Các nhóm đóng vai các nhân vật trong huống, các thành viên góp ý kiến cho tình huống. nhau. Ví dụ: - Người con phải nói với người lớn những biểu hiện của bệnh. + Nhóm 1: Tình huống 1: Ở trường + Nhóm 1: Nam bị đau bụng và đi ngoài nhiều lần. HS 1: Mẹ ơi, con bị ốm! HS 2: Con thấy trong người thế nào? HS 1: Con bị đau bụng, đi ngoài nhiều
  11. lần, người mệt lắm. HS 2: Con bị tiêu chảy rồi, để mẹ lấy thuốc cho con uống. + Nhóm 2: Tình huống 2: Đi học về, + Nhóm 2: Bắc thấy hắt hơi, sổ mũi và cổ họng hơi Bắc nói: Mẹ ơi, con thấy mình bị sổ đau. Bắc định nói với mẹ nhưng mẹ mũi, hắt hơi và hơi đau ở cổ họng. Con đang nấu cơm. Theo em Bắc sẽ nói gì bị cảm cúm hay sao mẹ ạ. với mẹ? + Nhóm 3: Tình huống 3: Sáng dậy Nga + Nhóm 3: đánh răng thấy chảy máu răng và hơi Mẹ ơi, con bị sâu răng rồi. Con đánh đau, buốt. răng thấy chảy máu và hơi đau, buốt trong kẽ răng mẹ ạ. + Nhóm 4: Tình huống 4: Em đang chơi + Nhóm 4: với em bé ở nhà. Bỗng em bé khóc ré Gọi điện cho bố mẹ và nói em bị sốt lên, mồ hôi ra nhiều, người và tay chân cao, tay chân nóng, mồ hôi ra nhiều, em rất nóng. Bố mẹ đi làm chưa về. Lúc đó không chịu chơi và hay khóc. Hoặc sang em sẽ làm gì? nhờ bác hàng xóm giúp đỡ và nói: “Em cháu bị sốt, nó không chịu chơi, toàn thân nóng và ra nhiều mồ hôi.” - HS nêu. - GV nhận xét, khen/ động viên. 3. HĐ ứng dụng (1p) GDBVMT: Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường. - HS liên hệ Vì vậy môi trường có ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ con người. Chúng ta cần làm gì để bảo vệ môi trường? 4. HĐ sáng tạo (1p) - Hãy nói về một số loại thuốc em phải dùng khi bị bệnh. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG :.................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ______________________________________________ BUỔI CHIỀU CHÍNH TẢ (NGHE-VIẾT) TRUNG THU ĐỘC LẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù:
  12. - HS nghe - viết và trình bày bài chính tả sạch sẽ từ "Ngày mai các em có quyền ....nông trường to lớn, vui tươi" . Hiểu nội dung đoạn viết. - Làm đúng BT(2) a, (3)a phân biệt r/d/gi - Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: - NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết * GD BVMT: -Tình cảm yêu quý vẻ đẹp của thiên nhiên đất nước II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ, phiếu học tập. - HS: Vở, bút,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành HS cùng hát kết hợp với vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Chuẩn bị viết chính tả: (6p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT,viết được các từ khó, dễ lẫn và các hiện tượng chính tả, cách viết đoạn văn xuôi * Cách tiến hành: a. Trao đổi về nội dung đoạn nhơ-viết - Gọi HS bài viết. - 2 HS đọc- HS lớp đọc thầm - Yêu cầu thảo luận nhóm 2: + Cuộc sống mà anh chiến sĩ mơ ước + Anh mơ đến đất nước tươi đẹp với tươi đẹp như thế nào? dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện. Ở giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng bay phấp phới trên những con tàu lớn, những nhà máy chi chít, cao thẳm, những cánh đồng lúa bát ngát, những nông trường to lớn, vui tươi. - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu -1 HS lên bảng, lớp viết nháp từ khó, từ cần viết hoa sau đó GV đọc quyền mơ tưởng, mươi mười lăm, thác cho HS luyện viết. nước, phấp phới, bát ngát, nông trường, to lớn, - GDMT: Đất nước ta nơi nào cũng đẹp. Cần yêu quý, trân trọng và bảo - Lắng nghe, liên hệ tồn những vẻ đẹp ấy 3. Viết bài chính tả: (15p) * Mục tiêu: Hs nghe-viết tốt bài chính tả theo hình thức đoạn văn * Cách tiến hành: - GV đọc cho HS viết bài. - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS - HS nghe - viết bài vào vở viết chưa tốt.
  13. 4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai * Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe. 5. Làm bài tập chính tả: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS tìm được các tiếng bắt đầu bằng "r/d/gi. Phân biệt được r/d/gi * Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp đôi- Chia sẻ trước lớp Bài 2a: Điền vào chỗ trống những chữ Cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Lớp bắt đầu bằng tr/ch Đáp án : giắt bên hông - rơi xuống nước - đánh dấu – kiếm rơi – làm gì – đánh dấu . - 1 hs đọc to đoạn văn đã điền hoàn chỉnh. + Câu chuyện hài hước ở điểm nào? + Hành động đánh dấu lên mạn thuyền vì thuyền di chuyển nên việc đánh dấu của anh ngốc không có ý nghĩa gì (đáng lẽ cần đánh dấu ở đoạn sông rơi kiếm) Bài 3a Cá nhân- Lớp Đáp án: a. rẻ b. danh nhân c. giường 5. Hoạt động ứng dụng (1p) - Viết 5 tiếng, từ chứa r/d/gi 6. Hoạt động sáng tạo (1p) - Sưu tầm các câu đố về vật có chứa r/d/gi ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... __________________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Củng cố bài toán Tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó
  14. - Biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. * BT cần làm: BT1(a,b); BT2; BT 4 2. Góp phần phát triển các kĩ năng - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. - Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: : Bảng phụ hoặc phiếu nhóm - HS: Bút, SGK, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3p) - TBHT điều hành: + Nêu cách tìm số lớn, số bé trong bài toán tổng-hiệu - GV dẫn vào bài 2. Hoạt động thực hành (30p) * Mục tiêu: Giải được các bài toán dạng Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. * Cách tiến hành Bài 1(a,b): Tìm hai số biết tổng và Cá nhân – Lớp. hiệu của hai số đó. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Đ/a: - Gọi 2HS lên bảng làm bài, HS cả lớp a. Số lớn là: (24 + 6): 2 = 15 làm bài vào vở. Số bé là: 15 – 6 = 9 - GV chốt đáp án. b. Số lớn là: (60 + 12): 2 = 36 Số bé là: 36 – 12 = 24 - Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa bài - GV củng cố các bước giải... - Thực hiện theo yêu cầu của GV. Bài 2: - GV gọi HS đọc đề bài toán, sau đó yêu cầu HS nêu dạng toán và tự làm bài. - Nhận xét, đánh giá một số bài Bài giải Bài giải Ta có sơ đồ: Tuổi của em là: ? tuổi (36 - 8 ) : 2 = 14 ( tuổi Chị Tuổi của chị là: 36 tuổi 14 + 8 = 22 (tuổi ) Em 8 tuổi Đáp số : em : 14 tuổi ? tuổi chị : 22 tuổi Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Cá nhân –Nhóm 2- Lớp - Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa bài (nếu cần). - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - GV chốt đáp án. Bài giải Bài giải Phân xưởng I đã sản xuất :
  15. Ta có sơ đồ: (1200 - 120): 2 = 540 ( sản phẩm) ? SP Phân xưởng II đã sản xuất : P. xưởng 1 540 + 120 = 660( sản phẩm) 1200 SP Đáp số : PX1: 540 sản phẩm 120sp PX2:660 sản phẩm P. xưởng 2 ? SP - Chốt lại cách giải dạng toán này Bài 3 +bài 5 (bài tập chờ dành cho - HS làm bài vào vở Tự học HS hoàn thành sớm) - TBHT kiểm tra, chữa bài theo nhóm Bài 3: Bài giải Số sách giáo khoa cho mượn là: (65 + 17) : 2 = 41 (quyển) Số sách đọc thêm là: 65- 41 = 24 (quyển) Đáp số: 41 quyển 24 quyển Bài 5: Bài giải Đổi 5 tấn 2 tạ thóc = 52 tạ Thửa ruộng 1 thu được là: (52 +8) : 2 = 30 (tạ)= 3000 kg Thửa ruộng 2 thu được là: 52- 30 = 22 (tạ) = 2200 kg Đáp số: 3000 kg 2200 kg 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Ghi nhớ cách tìm số lớn, số bé 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm và giải các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _____________________________________ Luyện từ và câu CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ NƯỚC NGOÀI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nắm được qui tắc viết tên người, tên địa lí nước ngoài (ND Ghi nhớ). - Có hiểu biết sơ giản về những danh nhân nước ngoài, địa danh nước ngoài nổi tiếng
  16. - Biết vận dụng qui tắc đã học để viết đúng tên người, tên địa lí nước ngoài phổ biến, quen thuộc trong các BT 1, 2 (mục III). *HS năng khiếu: ghép đúng tên nước với tên thủ đô của nước ấy trong một số trường hợp quen thuộc (BT3). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - HS có ý thức viết hoa đúng cách, đúng quy tắc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + Giấy khổ to viết sẵn nội dung: một bên ghi tên nước, tên thủ đô bỏ trống, 1 bên ghi tên thủ đô tên nước bỏ trống và bút dạ (Nội dung không trùng nhau). + Bài tập 1, 3 phần nhận xét viết sẵn trên bảng lớp. - HS: vở BT, bút, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (3p) - TBHT điều hành + Nêu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam - 2 HS lên bảng lấy VD + Lấy VD 2. Hình thành kiến thức mới:(15p) * Mục tiêu: HS nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp a. Nhận xét Bài 1: Đọc tên người, tên địa lí nước - HS đọc cá nhân, đọc đồng thanh tên ngoài. người và tên địa lí trên bảng. + Tên người: Lép Tôn- xtôi, Mô- rít- xơ Mát- téc- lích, Tô-mát Ê-đi-xơn + Tên địa lí: Hi- ma- lay- a, Đa- nuýp, + Nêu hiểu biết của em về những người + HS nêu: VD: Tô-mát Ê-đi-xơn là nhà và địa danh trên? bác học nổi tiếng, Đa- nuýp là tên một dòng sông rất đẹp ở Nga,... Bài 2: Biết rằng chữ cái Nhóm 4- Lớp - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 và trả Tên người: lời câu hỏi: + Lép Tôn- xtôi gồm 2 bộ phận: Lép và + Mỗi tên riêng nói trên gồm mấy bộ Tôn- xtôi. Bộ phận 1 gồm 1 tiếng Lép. phận, mỗi bộ phận gồm mấy tiếng? Bộ phận 2 gồm 2 tiếng Tôn /xtôi. + Mô- rít- xơ, Mát- téc- lích gồm 1 bộ phận, mỗi bộ phận gồm 3 tiếng + Tô-mát Ê-đi-xơn gồm 2 bộ phận. Bộ phận 1: Tô-mát gồm 2 tiếng. Bộ phận 2: Ê-đi-xơn gồm 3 tiếng Tên địa lí: + Hi- ma- lay- a chỉ có 1 bộ phận gồm 4 tiếng: Hi/ma/lay/a + Đa- nuýp chỉ có 1 bộ phận gồm 2 tiếng
  17. Đa/ nuýp .......................... + Chữ cái đầu mỗi bộ phận được viết + Chữ cái đầu mỗi bộ phận được viết như thế nào? hoa. + Cách viết trong cùng một bộ phận + Giữa các tiếng trong cùng một bộ như thế nào? phận có dấu gạch nối. *GV: Khi viết tên người, tên địa lí nước ngoài, ta viết hoa chữ cái đầu - HS nghe của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Nếu mỗi bộ phận có nhiểu tiếng thì dùng gạch nối giữa các tiếng Bài 3: - Yêu cầu thảo luận nhóm 2 - HS đọc yêu cầu. a. Tên người: Thích Ca Mâu Ni, Khổng - 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận và trả lời Tử, Bạch Cư Dị câu hỏi: Một số tên người, tên địa lí nước b. Hi Mã Lạp Sơn, Luân Đôn, Bắc ngoài viết giống như tên người, tên địa lí Kinh, Thuỵ Điển Việt Nam: tất cả các tiếng đều được viết *GV: Những tên người, tên địa lí hoa. nước ngoài ở bài tập 3 là những tên riêng được phiên âm Hán Việt (âm ta mượn từ tiếng Trung Quốc). Chẳng - Lắng nghe. hạn: Hi Mã Lạp Sơn là tên một ngọn núi được phiên âm theo âm Hán Việt, còn Hi- ma- lay- a là tên quốc tế, được phiên âm từ tiếng Tây Tạng. b. Ghi nhớ: - Gọi HS đọc phần Ghi nhớ. - 2 HS đọc b. Ghi nhớ 3, Hoạt động thực hành (20p) *Mục tiêu: HS biết cách viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài trong thực tế * Cách tiến hành: Bài 1: Đọc đoạn văn sau rồi viết cho Cá nhân – Nhóm 2- Lớp đúng những tên riêng trong đoạn văn - Thực hiện theo yêu cầu của GV - Kết luận lời giải đúng. Đ/á: Ác - boa, Lu- i Pa- xtơ, Ác- boa, Quy- dăng- xơ. + Đoạn văn viết về ai? + Đoạn văn viết về gia đình Lu- i Pa- xtơ thời ông còn nhỏ. Lu- i Pa- xtơ (1822- 1895) nhà bác học nổi tiếng thế giới- người đã chế ra các loại vắc- xin trị bệnh, trong đó có bệnh than, bệnh dại. + Em đã biết nhà bác học Lu- i Pa- xtơ + Em biết đến Pa- xtơ qua sách Tiếng qua phương tiện nào? Việt 3, qua các truyện về nhà bác học nổi tiếng Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
  18. Bài 2: Viết lại những tên riêng sau cho - Cá nhân –Nhóm 2- Lớp đúng qui tắc. - GV gọi 2 HS lên bảng viết. HS dưới - Thực hiện theo yêu cầu của GV lớp viết vào vở. GV đi chỉnh sửa cho Đ/á: từng em. *Tên người: - Gọi HS nhận xét, bổ sung bài làm trên +An - be Anh- xtanh: ( Nhà vật lí học bảng. nổi tiếng thế giới, người Đức (1879- - Kết luận lời giải đúng. 1955). +Crít- xti- an An- đéc- xen (Nhà văn nổi tiếng thế giới, chuyên viết chuyện cổ tích, người Đan Mạch. (1805- 1875) - Đặt câu hỏi củng cố bài học. VD: +I- u- ri Ga- ga- rin (Nhà du hành vũ trụ + An-be Anh-xtanh là tên người có mấy người Nga, người đầu tiên bay vào vũ trụ bộ phận? Mỗi bộ phận có mấy tiếng? (1934- 1968) * Tên địa lí: +Xanh Pê- téc- bua(Kinh đô cũ của Nga) +Tô- ki- ô(Thủ đô của Nhật Bản) +A- ma- dôn (Tên 1 dòng sông lớn chảy qua Bra- xin. ) +Ni- a- ga- ra (Tên 1 thác nước lớn ở giữa Ca- na- đa và Mĩ ). - Nhận xét, bổ sung, sửa bài (nếu sai) Bài 3: Trò chơi du lịch: Thi ghép tên.. - HS quan sát tranh. ( Dành cho hs năng khiếu) - Thực hiện theo yêu cầu của GV GV giải thích cách chơi: Bạn gái trong Tên nước Tên thủ đô tranh cầm lá phiếu có ghi tên nước Nga Mát- xcơ- va Trung Quốc, bạn viết lên bảng tên thủ Ấn Độ Niu Đê- li đô Trung Quốc là Bắc Kinh. Nhật Bản Tô-ki- ô Bạn trai cầm là phiếu có tên thủ đô Pa- Thái Lan Băng Cốc ri, bạn viết lên bảng tên nước có thủ đô Mĩ Oa – sinh – tơn Pa- ri là nước Pháp. Anh Luân Đôn - GV gắn một số thẻ ghi tên một số Lào Viêng chăn nước và tên thủ đô của các nước ấy đã Cam – pu- chia Phnôm Pênh được đảo lộn. Đức Béc - lin - Tổ chức cho HS thi ghép đúng tên Ma – lai – xi –a Cu-a-la Lăm - pơ nước với thủ đô của nước ấy. In- đo-nê-xi- a Gia – các – ta - GV nhận xét, khen/ động viên Phi – líp – pin Ma – ni – la Trung Quốc Bắc Kinh 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Viết lại các tên riêng nước ngoài vào vở Tự học 5. Hoạt động sáng tạo (1) - Tìm thêm tên của 5 nước và thủ đô tương ứng của 5 nước đó.
  19. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ________________________________________ Thứ Ba ngày 1 tháng 11 năm 2022 BUỔI SÁNG HOẠT ĐỘNG THƯ VIỆN ĐỌC SÁCH TỰ CHỌN VỀ ĐỨC TÍNH TRUNG THỰC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS biết chọn sách truyện nói về tính trung thực đúng trình độ đọc của mình. - Biết cách mô tả thông tin về quyển sách. Biết cách mở đầu, kể diễn biến theo đúng thứ tự xảy ra và kết thúc câu chuyện. Và biết nêu lên ý nghĩa bài học của câu chuyện liên quan tính tự trọng. - Năng lực: Rèn luyện kĩ năng khai thác sách vở thông tin trong thư viện, dùng lời văn của mình để kể lại câu chuyện, tránh dùng rập khuôn. - Phẩm chất: + Giúp HS ham đọc sách, có thói quen đọc sách. + Có tính tự trọng, không “đạo văn” của người khác. II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: * Giáo viên và cán bộ thư viện chuẩn bị: - Danh mục sách và truyện nói về tính trung thực. - Bộ thẻ từ và nghĩa các từ tương ứng - Sách truyện Ba chiếc rìu,Biết nhận lỗi là ngoan, Những hạt thóc giống . * Học sinh: Nhật kí đọc của HS III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ I- TRƯỚC KHI ĐỌC * Hoạt động 1: Trò chơi “ ghép nghĩa * Hoạt động nhóm: ứng với từ” - Đính 4 thẻ từ lên bên trái bảng mở cho - Học sinh đại diện nhóm chọn bất kì thấy một thẻ giải nghĩa, mở ra đọc to, sau - Đính 5 thẻ giải nghĩa ( sắp lộn xộn) bên đó chọn đính vào từ phù hợp. phải bảng, úp không thấy chữ, đánh số - Nếu đúng thì được ghi điểm cho phía sau nhóm . Nếu sai thì úp lại vị trí cũ không được ghi điểm. - Lần lượt đến nhóm khác.
  20. Trung hậu (1) Trung thực ( 2 ) Trung kiên (3) Trung (4) nghĩa (5) ( Ghi chú: 5 thẻ giải nghĩa có 1 thẻ có nghĩa không phù hợp, cuối cùng loại ra sau khi đã chon xong) - Nhận xét tuyên dương. * Cả lớp ngồi gần lại thầy cô để nghe - Giới thiệu bài mới kể. II- TRONG KHI ĐỌC * Hoạt động 1 Đọc truyện Ba lưỡi rìu.. - Nghe câu chuyện Ba lưỡi rìu. - Đọc cho các em nghe chung: Ba lưỡi - Trao đổi nội dung các câu hỏi trả rìu. lời. ( kết hợp tranh phóng to nếu có) - Nêu lần lượt câu hỏi sau khi đọc xong. + Truyện có những nhân vật nào + Các nhân vật làm gì? Nói gì? + Những chi tiết nào trong truyện làm em thích? Vì sao? + Bài học rút ra từ câu truyện là gì? - Nhận xét và chốt lại: nội dung, ý nghĩa * Hoạt động nhóm của câu chuyện - Tìm sách trở về nhóm * Hoạt động 2 Tìm chọn sách phù với - Mô tả thông tin trong nhóm (Tên trình độ và đúng chủ đề tính trung thực. truyện) - Giới thiệu danh mục sách. -Các nhóm hộ ý chọn một truyện đọc - Giúp HS tìm. chung - Gợi ý mô tả thông tin và tóm tắt diễn - Đọc nối tiếp từng trang theo nhóm, biến câu truyện lần lượt mỗi em đọc 1 trang + Câu truyện xảy ra ở đâu? Thời gian - Đọc xong nhóm thảo luận theo câu nào? hỏi, ghi vào giấy. + Truyện co những nhân vật nào + Các nhân vật làm gì? Nói gì? +Những chi tiết nào trong truyện làm em yêu thích, cảm động? Vì sao? * Đại diện ( 1- 2 nhóm trình bày + Bài học rút ra từ câu truyện là gì? III- SAU KHI ĐỌC - Nhận xét bạn * Hoạt động 1: Báo cáo kết quả