Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 5 - Tuần 12 năm học 2022-2023 (Nguyễn Hồng Thái)

docx 57 trang Đình Bắc 08/08/2025 40
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 5 - Tuần 12 năm học 2022-2023 (Nguyễn Hồng Thái)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_5_tuan_12_nam_hoc_2022_202.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 5 - Tuần 12 năm học 2022-2023 (Nguyễn Hồng Thái)

  1. TUẦN 12 Thứ hai ngày 28 tháng11 năm 2022 SINH HOẠT DƯỚI CỜ CHỦ ĐỀ: EM VỚI CỘNG ĐỒNG Thời gian soạn: Ngày 27 tháng 11 năm 2022 I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT - Nắm được các nội dung Liên đội và nhà trường nhận xét, đánh giá và triển khai để thực hiện. - Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, tự giác tham gia các hoạt động. - HS hứng thú với các nội dung Liên đội phát động. - Biết được kế hoạch của nhà trường về việc tổ chức phong trào Em làm việc tốt cho cộng đồng. - Có ý thức tự giác, tích cực rèn luyện bản thân và tham gia phong trào bằng những hành động, việc làm cụ thể. II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên chuẩn bị: - Các nội dung cần triển khai. - Loa, mic, bàn, ghế chào cờ và ghế ngồi cho GV, đại biểu. 2. Học sinh: - Ghế ngồi, trang phục đúng quy định. - Tiết mục văn nghệ của lớp 1A III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Nghi thức nghi lễ - Chào cờ (5P’) - GV điều hành - HS tập trung trên sân trường. - Chỉnh đốn trang phục, hàng - Tiến hành nghi lễ chào cờ. ngũ. - Đứng nghiêm trang. - HS cùng GV thực hiện nghi lễ chào cờ. - Liên đội trưởng điểu hành lễ chào cờ. 2. Đánh giá tuần qua, kế hoạch tuần tới - Trao cờ thi đua. - Liên đội trưởng đọc GV phụ trách nhận xét, đánh giá điểm thi đua trong tuần qua. tuần 11: Tổ chức sinh hoạt 15 phút đầu giờ theo các nội dung quy định của Liên đội. - SHDC: Phong trào chăm sóc HS lắng nghe cây xanh. Các lớp đã tham gia phong trào chăm sóc cây xanh: nhổ cỏ, nhặt rác, tưới cây,
  2. - Đã tiến hành kiểm tra vệ sinh và nê nếp lớp học: * Tại cơ sở 1: Nhìn chung các lớp 4,5 sinh hoạt còn ồn, chưa nghiêm túc trong giờ sinh hoạt. Vệ sinh lớp học 2A còn bẩn. Phía sau lớp 3A chỗ bồn cây giáp với nhà vệ sinh có nhiều rác bẩn. Khu vực được phân công của HS lắng nghe. lớp 4B (Phía sau nhà đa năng) còn rải rác chai nhựa, vỏ hộp sữa. (Kiểm tra vào sáng thứ 5) * Tại cơ sở 2: Vệ sinh lớp học và vệ sinh khu vực được phân công đầu buổi học sạch sẽ. - Đã tiến hành kiểm tra nề nếp ra sân tập thể dục: Cả 2 điểm trường ra sân kịp thời theo hiệu lệnh trống và theo nhạc. Trong giờ tập luyện có một số em chưa nghiêm túc. Bài tập thể dục chưa đều, chưa đẹp lắm. Kế hoạch tuần 12 - HS lớp 1A tham gia 1 tiết mục - Tiếp tục duy trì và tổ chức sinh văn nghệ. hoạt 15 phút đầu giờ có hiệu quả theo các nội dung quy định của Liên đội. - Ôn múa hát sân trường và tập thể - HS lắng nghe. dục. - SHDC: Em làm việc tốt cho cộng đồng. - Tập tiểu phẩm chuẩn bị cho hoạt động NGLL “Giáo dục giới tính, phòng tránh xâm hại” tháng 12. 3. Hoạt động chủ đề: Em làm việc tốt cho cộng đồng - GV phụ trách phát động phong trào Em làm việc tốt cho cộng đồng gồm các nội dung sau: + Quyên góp sách, truyện, quần áo, đồ dùng học tập giúp các bạn khó khăn. + Giúp những người khó khăn xung quanh mình bằng những việc làm vừa sức, phù hợp với lứa tuổi. - Nội dung phát động sẽ tiến hành trong tiết hoạt động trải nghiệm theo chủ đề. 4. Tổng kết hoạt động:
  3. - Đánh giá buổi hoạt động. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) .. _____________________________________ Toán NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ THẬP PHÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nhân 1 số thập phân với 1 số thập phân. - Phép nhân hai số thập phân có tính chất giao hoán . - Rèn kĩ năng nhân một số thập phân với một số thập phân, vận dụng tích chất giao hoán để làm toán - HS làm được Bài 1(a,c), bài 2. - Năng lực: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - Giáo viên: Sách giáo khoa. - Học sinh: Sách giáo khoa, bảng con, vở viết 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, kỹ thuật động não III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút) - Cho HS chơi trò chơi"Gọi thuyền" - HS chơi trò chơi. - Cách chơi: + Trưởng trò hô: Gọi thuyền , gọi thuyền. + Cả lớp đáp: Thuyền ai, thuyền ai + Trưởng trò hô: Thuyền....(Tên HS) + HS hô: Thuyền... chở gì ? + Trưởng trò : Chuyền....chở phép nhân: .....x10 hoặc 100; 1000... - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe
  4. - Giới thiệu bài, ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) *Mục tiêu: Biết nhân 1 số thập phân với 1 số thập phân. *Cách tiến hành: * Hình thành quy tắc nhân. a) Tổ chức cho HS khai thác VD1. - Giáo viên gợi ý đổi đơn vị đo để - Học sinh nêu tóm tắt bài toán ở ví dụ 1. phép tính trở thành phép nhân 2 số tự 6,4 x 4,8 = ? m2 nhiên rồi chuyển đổi đơn vị để tìm 6,4 m = 64 dm; 4,8 m = 48 dm được kết quả cuối cùng. 64 x 48 = 3072 (dm2) - Giáo viên viết 2 phép tính lên bảng. 3072 dm2 = 30,72 m2 - Yêu cầu học sinh nhận xét cách Vậy 6,4 x 4,8 = 30,72 (m2) nhân 1 số thập phân với 1 số thập 64 6,4 phân. x x 48 4,8 512 512 256 256 3072 (dm2) 30,72(m2) b) Giáo viên nêu ví dụ 2 và yêu cầu - Học sinh thực hiện phép nhân. học sinh vận dụng để thực hiện phép 4,75 nhân. 4,75 x 1,3. x 1,3 1425 475 6,175 - Học sinh đọc lại. c) Quy tắc: (sgk) 3. Hoạt động luyện tập, thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: - Nhân 1 số thập phân với 1 số thập phân. - Phép nhân hai số thập phân có tính chất giao hoán . - Bài tập cần làm: Bài 1(a,c), bài 2. - HS (M3,4) làm thêm bài tập 3. *Cách tiến hành: Bài 1(a,c): HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Đặt tính rồi tính - Yêu cầu HS tự làm bài - Học sinh thực hiện các phép nhân vào bảng con, 2 HS làm bài bảng lớp, chia sẻ - Giáo viên nhận xét chữa bài. - HS nghe Bài 2: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu - Tính rồi so sánh giá trị của a x b và b x a - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, chia - Học sinh thảo luận cặp đôi tính các sẻ trước lớp. phép tính nêu trong bảng, chia sẻ trước
  5. lớp a b a x b b x a 2,36 4,2 2,36 x 4,2 = 9,912 4,2 x2,36 = 9,912 3,05 2,7 3,05 x2,7 = 8,235 2,7 x 3,05 = 8,235 - Giáo viên cùng học sinh nhận xét. - Phép nhân các số thập phân có tính chất giao hoán: - Giáo viên gọi học sinh nêu nhận xét - Khi đổi chỗ 2 thừa số của 1 tích thì tích chung từ đó rút ra tính chất giao hoán không thay đổi. của phép nhân 2 số thập phân. b) Hướng dẫn học sinh vận dụng tính 4,34 x 3,6 = 15,624 9,04 x 16 = 144,64 chất giao hoán để tính kết quả. 3,6 x 4,3 = 15,624 16 x 9,04 = 144,64 Bài 3(M3,4): HĐ cá nhân - Cho HS giải bài toán vào vở. - HS làm bài cá nhân, báo cáo giáo viên Bài giải Chu vi vườn cây hình chữ nhật là: (15,62 + 8,4) x 2 = 48,04 (m) Diện tích vườn cây hình chữ nhật là: 15,62 x 8,4 = 131,208 (m2) Đáp số: Chu vi: 48,04m Diện tích: 131,208 m2 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Cho HS đạt tính làm phép tính sau: - Học sinh đặt tính 23.1 x 2,5 4,06 x 3,4 - Về nhà học thuộc lại quy tắc nhân 1 - HS nghe và thực hiện. STP với 1 STP và vận dụng làm các bài tập có liên quan, IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) .. .. .. ______________________________ Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Tìm được quan hệ từ và biết chúng biểu thị quan hệ gì trong câu (BT1,BT2). - Tìm được quan hệ từ thích hợp theo yêu cầu của BT3; biết cách đặt câu với quan hệ từ đã cho (BT4). - HS HTT đặt được 3 câu với 3 quan hệ từ nêu ở BT4. - Rèn kĩ năng sử dụng quan hệ từ một cách phù hợp. -
  6. * GDBVMT: BT 3 có các ngữ liệu nói về vẻ đẹp của thiên nhiên có tác dụng giáo dục bảo vệ môi trường. - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Có ý thức sử dụng quan hệ từ trong lời nói, viết văn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng dạy học - Giáo viên: Sách giáo khoa, bài tập 1, 3 viết sẵn trên bảng phụ - Học sinh: Vở viết 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não” III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS chia thành 2 đội chơi thi đặt - HS chơi trò chơi câu có sử dụng quan hệ từ. Đội nào đặt được nhiều câu và đúng hơn thì đội đó thắng. - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(25 phút) * Mục tiêu: - Tìm được quan hệ từ và biết chúng biểu thị quan hệ gì trong câu (BT1,BT2). - Tìm được quan hệ từ thích hợp theo yêu cầu của BT3; biết cách đặt câu với quan hệ từ đã cho (BT4). - HS (M3,4) đặt được 3 câu với 3 quan hệ từ nêu ở BT4. * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc - HS tự làm bài - HS làm bài cá nhân, chia sẻ trước lớp - Gọi HS nhận xét bài của bạn A Cháng đeo cày. Cái cày của người H - GV nhận xét kết luận lời giải đúng mông to nặng, bắp cày bằng gỗ tốt màu đen, vòng như hình cái cung, ôm lấy bộ ngực nở. Trông anh hùng dũng như một chàng hiệp sĩ cổ đeo cung ra trận. Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài tập, đổi vở - HS tự làm bài, kiểm tra chéo kiểm tra chéo, chia sẻ trước lớp. - Gọi HS chia sẻ - HS tiếp nối nhau chia sẻ - Nhận xét lời giải đúng a) Nhưng: biểu thị quan hệ tương phản
  7. b) Mà: Biểu thị quan hệ tương phản c) Nếu...... thì: biểu thị quan hệ điều Bài 3: HĐ cá nhân kiện, giải thiết - kết quả - Yêu cầu HS tự làm bài - Yêu cầu HS nhận xét - HS làm bài cá nhân, chia sẻ trước lớp a) Trời bây giờ trong vắt, thăm thẳm và - GVKL: cao. b) Một vầng trăng tròn, to và đỏ hồng hiện lên ở chân trời , sau rặng tre đen của một làng xa. c) Trăng quầng thì hạn, trăng tán thì mưa d) Tôi đã đi nhiều nơi , đóng quân ở nhiều chỗ đẹp hơn đây nhiều, nhân dân coi tôi như người làng và thương yêu tôi hết mực , nhưng sao sức quyến rũ, nhớ thương vẫn không mãnh liệt , day Bài 4: HĐ nhóm dứt bằng mảnh đất cộc cằn này. - Gọi HS đọc yêu cầu - Tổ chức HS hoạt động theo nhóm - HS đọc yêu cầu - Đại diện các nhóm trả lời - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo - GV nhận xét chữa bài luận nhóm rồi trả lời + Tôi dặn mãi mà nó không nhớ. + Việc nhà thì nhác, việc chú bác thì siêng. + Cái lược này làm bằng sừng... 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(5 phút) - Đặt câu với các quan hệ từ sau: với, - HS đặt câu. và, hoặc, mà. - Ghi nhớ các quan hệ từ và cặp từ - HS nghe và thực hiện. quan hệ và ý nghĩa của chúng. Tìm hiểu thêm một số quan hệ từ khác. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) .. .. .. ______________________________ Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Quan sát và chọn lọc chi tiết)
  8. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nhận biết được những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc về ngoại hình, hoạt động của nhân vật qua hai bài văn mẫu trong SGK . - Rèn luyện cho học sinh kĩ năng làm văn. - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Giáo dục học sinh ý thức tự giác trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ, bảng nhóm - HS : SGK, vở viết 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi... - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút) - Thu chấm dàn ý chi tiết cho bài văn - HS nộp bài. tả một người trong gia đình của 3 HS - Hãy nêu cấu tạo của bài văn tả người - HS nêu - Nhận xét HS học ở nhà . - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS viết vở 2. Hoạt động thực hành:(25 phút) * Mục tiêu: Nhận biết được những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc về ngoại hình, hoạt động của nhân vật qua hai bài văn mẫu trong SGK . * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của - HS đọc bài - Cho HS hoạt động nhóm - HS hoạt động nhóm 4: Nhóm trưởng điều khiển - 1 Nhóm làm vào bảng nhóm, gắn bài - Những chi tiết tả đặc điểm ngoại hình lên bảng của người bà: - Gọi HS đọc bài đã hoàn chỉnh + Mái tóc: đen và dày kì lạ, phủ kín 2 vai, xoã xuống ngực, xuống đầu gối, mớ tóc dày khiến bà đưa chiếc lược thưa bằng gỗ một cách khó khăn. + Giọng nói: trầm bổng, ngân nga như tiếng chuông, khắc sâu vào trí nhớ của đứa cháu, dịu dàng, rực rỡ đầy nhựa sống như những đoá hoa.
  9. + Đôi mắt: hai con ngươi đen sẫm nở ra, long lanh, dịu hiền khó tả , ánh lên những tia sáng ấm áp, tươi vui. + Khuôn mặt: đôi má ngăm ngăm đã có nhiều nếp nhăn nhưng khuôn mặt hình như vẫn tươi trẻ. - Em có nhận xét gì về cách miêu tả - Tác giả quan sát người bà rất kĩ, chọn ngoại hình của tác giả? lọc những chi tiết tiêu biểu về ngoại hình của bà để tả Bài 2: HĐ nhóm - Tổ chức HS làm như bài tập 1 - Tác giả quan sát kĩ từng hoạt động - Em có nhận xét gì về cách miêu tả của anh thợ rèn: bắt thỏi thép, quai búa, anh thợ rèn đang làm việc của tác giả? đập... - Cảm giác như đang chứng kiến anh - Em có cảm giác gì khi đọc đoạn văn? thợ làm việc và thấy rất tò mò, thích thú. Bài làm - KL: Như vậy biết chọn lọc chi tiết - Mái tóc đen dày, cắt ngắn ngang tiêu biểu khi miêu tả sẽ làm cho người vai này khác biệt với mọi người xung - Đôi mắt đen, long lanh, dịu hiền ấm quanh , làm cho bài văn sẽ hấp dẫn áp hơn, không tràn lan dài dòng. - Khuôn mặt trái xoan ửng hồng - Giọng nói nhẹ nhàng, tình cảm - Dáng người thon thả, 3.Hoạt động ứng dụng:(3phút) - Em học được điều gì từ cách quan sát - HS nêu của tác giả ? 4. Hoạt động sáng tạo:( 2 phút) - Về nhà học tập cách miêu tả của nhà - HS nghe và thực hiện văn để lập dàn ý cho bài văn tả một người mà em thường gặp. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) .. .. .. ______________________________ CHIỀU Khoa học ĐỒNG VÀ HỢP KIM CỦA ĐỒNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nhận biết một số tính chất của đồng . - Nêu được một số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của đồng.. - Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ đồng và nêu cách bảo quản chúng.
  10. - Biết cách bảo quản những đồ dùng bằng đồng có trong nhà. - Thích tìm hiểu khoa học. * GDBVMT: Nêu được đồng là những nguyên liệu quý và có hạn nên khai thác phải hợp lí và biết kết hợp bảo vệ môi trường. - Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. - Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 2. Đồ dùng - Giáo viên: Sách giáo khoa, Ảnh minh hoạ; vài sợi dây đồng ngắn. - Học sinh: Sách giáo khoa. 1. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút) - Cho HS tổ chức trò chơi "Bắn tên" trả - Học sinh chơi trò chơi lời câu hỏi: + Nêu nguồn gốc và tính chất của sắt? + Hợp kim của sắt là gì? Có tính chất nào? + Nêu ứng dụng của gang thép trong đời sống - Lắng nghe. - GV nhận xét - Mở sách giáo khoa, 1 vài học sinh - Giáo viên ghi đầu bài lên bảng. nhắc lại tên bài. 2. Hoạt động thực hành:(25 phút) * Mục tiêu: - Nhận biết một số tính chất của đồng . - Nêu được một số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của đồng.. - Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ đồng và nêu cách bảo quản chúng. * Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Tính chất của đồng - Tổ chức cho HS hoạt động nhóm - Nhóm trưởng cho HS thảo luận, trao - Yêu cầu HS quan sát sợi dây đồng và đổi nhóm cho biết. - Các nhóm phát biểu ý kiến + Màu sắc của sợi dây đồng? + Sợi dây màu đỏ + Độ sáng của sợi dây? + Có ánh kim, không sáng + Tính cứng vào dẻo của sợi dây? + Rất dẻo, uốn thành hình dạng khác nhau
  11. * Hoạt động 2: Nguồn gốc, so sánh tính chất của đồng và hợp kim đồng - Chia nhóm yêu cầu HS hoạt động - HS hoạt động nhóm làm phiếu nhóm Đồng Hợp kim đồng Tính chất: Có màu nâu đỏ, có ánh kim. Đồng thiếc Đồng kẽm Rất bền, dễ dát mỏng và kéo thành sợi, - Có màu nâu, có - Có màu vàng, có thể dập và uốn hình dạng khác nhau, ánh kim, cứng có ánh kim, cứng dẫn nhiệt, dẫn điện tốt. hơn đồng hơn đồng - Theo em đồng có ở đâu? - Có trong tự nhiên và có trong quặng - GV kết luận: đồng. * Hoạt động 3: Một số đồ dùng làm bằng đồng và hợp kim của đồng, cách bảo quản các đồ dùng đó. - Tổ chức cho HS thảo luận - 2 HS ngồi cùng thảo luận cặp + Tên đồ dùng đó là gì? + H1: Lõi dây điện làm bằng đồng. Dẫn + Đồ dùng đó được làm bằng vật liệu điện và nhiệt tốt. gì? Chúng thường có ở đâu? + H2: Đôi hạc, tượng, lư hương, bình cổ làm bằng hợp kim của đồng. Có ở đình, chùa, miếu, bảo tàng. + H3: Kèn, hợp kim của đồng có ở viện bảo tàng, ban nhạc, giàn nhạc giao hưởng. + H4: Chuông đồng - hợp kim đồng, có ở đình, chùa, miếu... + H5: Cửu đình Huế - từ hợp kim đồng + H6: Mâm đồng - hợp kim đồng có ở gia đình địa chủ, giàu có. + Em có biết những sản phẩm nào khác - Trống đồng, dây quấn động cơ, thau làm từ đồng? Hợp kim đồng? đồng, chậu đồng, vũ khí, nông cụ lao động... + Ở gia đình em có đồ dùng nào làm - HS nối tiếp trả lời bằng đồng? Thường thấy bảo quản các đồ dùng như thế nào? - HS nghe - GV nhận xét 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(5 phút) - Trưng bày tranh ảnh một số đồ - HS nghe và thực hiện dùng làm bằng đồng có trong nhà và giới thiệu hiểu biết của em về vật liệu ấy. - Sưu tầm thêm những tranh ảnh về các - HS nghe và thực hiện. sản phẩm làm từ đồng và hợp kim của
  12. đồng. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) .. .. .. ______________________________ Tiết đọc thư viện ĐỌC TO NGHE CHUNG: KỂ CHUYỆN BÉ NGHE (Cổ tích Việt Nam) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Đưa bé vào thế giới truyện cổ tích để bắt đầu dẫn dắt trẻ đến với niềm đam mê của việc đọc sách. - Trẻ yêu thích truyện cổ tích Việt Nam. - Bước đầu giúp trẻ hình thành nhân cách qua những bài học rút ra từ những câu truyện cổ tích. II. CHUẨN BỊ: - Truyện kể: Chiếc bình vôi. - Tranh minh hoạ truyện kể. - Một số thẻ đánh dấu sách. - Một số truyện cổ tích Việt Nam. - Địa điểm: Trong lớp. III. TIẾN TRÌNH TIẾT SINH HOẠT: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1/ Trước khi kể (5 phút) * Cả lớp - Gợi ý trao đổi tranh minh hoạ tên truyện: - Quan sát tranh. + Quan sát tranh em thấy gì? + Nêu những hình ảnh có trong tranh: ông sãi, chiếc bình vôi,
  13. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH + Dựa vào hình ảnh minh hoạ trong tranh em hãy đoán xem hôm nay cô sẽ kể chuyện gì? + Phỏng đoán tên truyện. - Giới thiệu truyện: Giới thiệu tên một số truyện cổ tích Việt Nam và nhấn mạnh truyện kể hôm nay là truyện Chiếc bình vôi. 2. Trong khi kể (17 phút) * Cả lớp - Kể chuyện kết hợp tranh minh hoạ - Nghe, quan sát tranh. - Kết hợp trò chuyện: + Trang 3: Gã trộm nghe vợ người ăn mày nói vậy thì có còn muốn đi ăn trộm nữa không? - Phỏng đoán suy nghĩ của gã trộm. - Tiếp tục kể đến hết trang 7. + Trang 7: Theo em sau khi đem nước về cúng phật gã trộm có quay lại nạp mình cho cọp ăn thịt không? - Phỏng đoán việc làm của gã trộm. - Tiếp tục kể cho đến hết. 3. Sau khi kể (5-8 phút) * Cả lớp – đôi bạn - Cô vừa kể chuyện gì? - Nhắc tên truyện. - Trong truyện có những nhân vật nào? - Kể các nhận vật trong truyện: Gã trộm, hai vợ chồng người ăn mày, sư trụ trì, ông sãi, - Đôi bạn trò chuyện: nói cho bạn nghe - Giao việc.
  14. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Đến trò chuyện cùng học sinh. em đồng ý việc làm của nhân vật nào? Không đồng ý việc làm của nhân vật nào? Vì sao? - Một số học sinh trình bày trước lớp. - Tặng thẻ đánh dấu sách cho những HS trình bày rõ ràng, đúng nội dung truyện kể. - Phật Bà chỉ hiện ra rước linh hồn của gã - Trình bày suy nghĩ của mình. trộm mà không rước linh hồn của vị sư sãi. Theo em là vì sao? * Chốt ý: Gã trộm biết sửa lỗi, làm việc thiện, tính tình hiền lành nên phật rước, còn ông sãi là người tu hành nhưng tính tình đôc ác nên Phật không rước. - Rút ra bài học cho bản thân. - Câu chuyện khuyên chung ta điều gì? * Giáo dục HS: Ở hiền thì gặp lành, nên làm điều thiện không nên làm việc ác. - Giới thiệu một số truyện cổ tích Việt Nam. - Nêu yêu cầu ở tiết sau: Tiết sau các em sẽ giới thiệu ngắn gọn về - Sau tiết học HS chọn và mượn một câu chuyện mà em mượn về nhà như : Tên quyển về nhà nhờ cha mẹ/ anh chị đọc truyện? Mấy nhân vật? Tên nhân vật? Được cho nghe. nghe đọc mấy lần? IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) .. .. .. ______________________________
  15. Lịch sử VƯỢT QUA TÌNH THẾ HIỂM NGHÈO I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết sau CM tháng Tám 1945, nước ta đứng trước những khó khăn to lớn: “giặc đói”, “giặc dốt”, “giặc ngoại xâm”.. - Biết các biện pháp nhân dân ta đã thực hiện để chống lại “giặc đói”, “giặc dốt”: quyên góp gạo cho người nghèo, tăng gia sản xuất, phong trào xoá nạn mù chữ,... - Nêu được các biện pháp nhân dân ta đã thực hiện để chống lại “giặc đói” “giặc dốt”: quyên góp gạo cho người nghèo, tăng gia sản xuất, phong trào xoá nạn mù chữ... - Tự hào về lịch sử dân tộc. - Năng lực: + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. + Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn. - Phẩm chất: + HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động + Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước + HS yêu thích môn học lịch sử II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: Các hình minh họa trong SGK. - HS: SGK, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát,thảo luận nhóm, trò chơi,.... - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút) - Cho HS tổ chức thi trả lời câu hỏi sau: - Học sinh trả lời - Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam diễn ra ở đâu? Do ai chủ trì? Kết quả của hội nghị ? - Cuối bản Tuyên ngôn Độc lập, Bác Hồ thay mặt nhân dân Việt Nam khẳng định điều gì ? - GV nhận xét , tuyên dương - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi đầu bài vào vở
  16. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(27 phút) * Mục tiêu: - Biết sau CM tháng Tám 1945, nước ta đứng trước những khó khăn to lớn: “giặc đói”, “giặc dốt”, “giặc ngoại xâm”.. - Các biện pháp nhân dân ta đã thực hiện để chống lại “giặc đói”, “giặc dốt”: quyên góp gạo cho người nghèo, tăng gia sản xuất, phong trào xoá nạn mù chữ,... * Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Hoàn cảnh Việt Nam sau cách mạng tháng Tám - Học sinh đọc từ "Từ cuối năm- sợi - HS đọc, thảo luận nhóm TLCH tóc" thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: + Vì sao nói: ngay sau Cách mạng - Tình thế vô cùng bấp bênh, nguy tháng Tám, nước ta ở trong tình thế hiểm, đất nước gặp muôn vàn khó "Nghìn cân treo sợi tóc". khăn. + Hoàn cảnh nước ta lúc đó có những - Hơn 2 triệu người chết, nông nghiệp khó khăn, nguy hiểm gì? đình đốn, 90% người mù chữ v.v... - Học sinh phát biểu ý kiến. - Đại diện nhóm nêu ý kiến. - Đàm thoại: + Nếu không đẩy lùi được nạn đói và - Đồng bào ta chết đói, không đủ sức nạn dốt thì điều gì có thể xảy ra? chống giặc ngoại xâm. + Vì sao Bác Hồ gọi nạn đói và nạn dốt - Chúng cũng nguy hiểm như giặc là giặc? ngoại xâm. * Hoạt động 2: Đẩy lùi giặc đói, giặc dốt (HĐ cả lớp) - Yêu cầu: Quan sát hình minh họa 2, 3 - HS quan sát trang 25, 26 SGK. + Hình chụp cảnh gì? - Hình 2: Nhân dân đang quyên góp gạo. - Hình 3: Chụp một lớp bình dân học vụ. + Em hiểu thế nào là "Bình dân học vụ" - Lớp dành cho người lớn tuổi học ngoài giờ lao động. - Yêu cầu học sinh bổ sung thêm các ý kiến khác. * Hoạt động 3: Ý nghĩa của việc đẩy lùi "Giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại xâm" - Học sinh thảo luận theo nhóm, trả lời - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo câu hỏi: luận + Chỉ trong một thời gian ngắn, nhân - Tinh thần đoàn kết trên dưới một lòng dân ta đã làm được những công việc để và cho thấy sức mạnh to lớn của nhân đẩy lùi những khó khăn, việc đó cho dân ta. thấy sức mạnh của nhân dân ta như thế
  17. nào? + Khi lãnh đạo cách mạng vượt qua - Nhân dân một lòng tin tưởng vào được cơn hiểm nghèo, uy tín của Chính Chính phủ, vào Bác Hồ để làm cách phủ và Bác Hồ như thế nào? mạng * Hoạt động 4: Bác Hồ trong những ngày diệt "Giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại xâm" - 1 em đọc câu chuyện về Bác Hồ trong - Một số học sinh nêu ý kiến. đoạn "Bác HVT - cho ai được". + Em có cảm nghĩ gì về việc làm của Bác Hồ qua câu chuyện trên? 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(4 phút) - Em phải làm gì để đáp lại lòng mong - HS nêu muốn của Bác Hồ ? - Sưu tầm các tài liệu nói về phong trào - HS nghe và thực hiện Bình dân học vụ của nước ta trong giai đoạn mới giành được độc lập năm 1945. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) .. .. .. ______________________________ CHIỀU Thứ ba ngày 29 tháng 11 năm 2022 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Luyện tập(T60) -Biết nhân nhẩm một số thập phân với 0,1 ; 0,01 ; 0,001 - Rèn kĩ năng nhân nhẩm một số thập phân với 0,1 ; 0,01 ; 0,001 - HS làm bài tập 1. 2. Luyện tập(T61) - Nhân một số thập phân với một số thập phân. - Sử dụng được tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân trong thực hành tính. - Rèn kĩ năng nhân một số thập phân với một số thập phân và sử dụng tính chất kết hợp của phép nhân để làm bài. - HS làm được bài 1, bài 2 - Năng lực: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
  18. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng - Học sinh: Sách giáo khoa, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - Cho HS thi hỏi đáp quy tắc nhân - HS thi hỏi đáp một STP với 1 STP - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. HĐ thực hành: (25 phút) *Mục tiêu: - Biết nhân nhẩm một số thập phân với 0,1 ; 0,01 ; 0,001 - HS cả lớp làm bài 1. - HS (M3,4) làm thêm bài 2,3 *Cách tiến hành: Bài 1: Cá nhân => Cả lớp a) Ví dụ - GV nêu ví dụ : Đặt tính và thực hiện - 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính 142,57 0,1. phép tính, HS cả lớp làm bài vào vở 142,57 0,1 14,257 - GV gọi HS nhận xét kết quả tính - 1 HS nhận xét,nếu bạn làm sai thì sửa của bạn. lại cho đúng. - GV hướng dẫn HS nhận xét để rút - HS nhận xét theo hướng dẫn của GV. ra kết quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 0,1. + Em hãy nêu rõ các thừa số, tích của + HS nêu : 142,57 và 0,1 là hai thừa số, 142,57 0,1 = 14,257 14,257 là tích. + Hãy tìm cách viết 142,57 thành + Khi ta chuyển dấu phẩy của 142,57 14,257. sang bên trái một chữ số thì được số 14,257. + Như vậy khi nhân 142,57 với 0,1 ta + Khi nhân 142,57 với 0,1 ta có thể tìm có thể tìm ngay được tích bằng cách ngay được tích là 14,257 bằng cách nào? chuyển dấu phẩy của 142,57 sang bên
  19. trái một chữ số. - GV yêu cầu HS làm tiếp ví dụ. - HS đặt tính và thực hiện tính. 531,75 0,01 531,75 0,01 5,3175 - GV gọi HS nhận xét bài làm của - 1 HS nhận xét bài của bạn. bạn trên bảng. - GV hướng dẫn HS nhận xét để rút - HS nhận xét theo hướng dẫn của GV. ra quy tắc nhân một số thập phân với 0,01. + Em hãy nêu rõ các thừa số, tích của + Thừa số thứ nhất là 531,75 ; thừa số phép nhân 531,75 0,01 = 5,3175. thứ hai là 0,01 ; tích là 5,3175. + Hãy tìm cách để viết 531,75 thành + Khi chuyển dấu phẩy của 531,75 sang 5,3175. bên trái hai chữ số thì ta được 5,3175. + Như vậy khi nhân 531,75 với 0,01 + Khi nhân 531,75 với 0,01 ta có thể tìm ta có thể tìm ngay được tích bằng ngay tích là 5,3175 bằng cách chuyển cách nào ? dấu phẩy của 531,75 sang bên trái hai chữ số. + Khi nhân một số thập phân với 0, 1 + Khi nhân một số thập phân với 0,1 ta ta làm như thế nào ? chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái 1 chữ số. + Khi nhân một số thập phân với + Khi nhân một số thập phân với 0,01 ta 0,01ta làm như thế nào ? chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái 2 chữ số. - GV yêu cầu HS mở SGK và đọc - 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc phần kết luận in đậm trong SGK. thầm. b) GV yêu cầu HS tự làm bài, đổi - HS làm bài,soát lỗi, chia sẻ trước lớp. chéo bài để sủa lỗi cho nhau sau đó chia sẻ trước lớp. - GV chữa bài cho HS. (Lưu ý: HS M1,2 làm xong bài 1) Bài 2(M3,4): HĐ cá nhân - Nhắc lại quan hệ giữa ha và km 2 (1 - HS nêu: 1 ha = 0,01 km2 ha = 0, 01 km2) - HS làm bài, báo cáo giáo viên - Vận dụng để có: 1000ha = (1000 x 125ha = 1,25km2 12,5ha = 0,125km2 0, 01) km2 = 10 km2 3,2ha = 0,032km2 - Hoặc dựa vào bảng đơn vị đo diện tích, rời dịch chuyển dấu phẩy. Bài 3(M3,4): HĐ cá nhân - Cho HS đọc đề bài - HS đọc đề bài - Cho HS nhắc lại ý nghĩa của tỉ số 1: - 1cm trên bản đồ thì ứng với 1000 000 biểu thị trên bản đồ. 1000 000cm = 10km trên thực tế. - Từ đó ta có 19,8cm trên bản đồ ứng với
  20. 19,8 x 10 = 198(km) trên thực tế 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(5 phút) - Cho HS tính nhẩm: - HS nêu 22,3 x 0,1 = 8,02 x 0,01= 504,4 x 0,001 = - Về nhà tìm hiểu thêm một số cách - HS nghe và thực hiện. tính nhẩm khác vận dụng để làm toán. 2.Luyện tập (Trang 61) 2.Hoạt động thực hành:(25 phút) *Mục tiêu: - Nhân một số thập phân với một số thập phân. - Sử dụng được tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân trong thực hành tính. - HS cả lớp làm bài 1, bài 2. - HS (M3,4) làm tất cả các bài tập *Cách tiến hành: Bài 1: Cá nhân a) GV yêu cầu HS đọc yêu cầu phần a - 1 HS đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm. - GV yêu cầu HS tự tính giá trị của - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết các biểu thức và viết vào bảng. quả . a b c (a b) c a (b c) 2,5 3,1 0,6 (2,5 3,1) 0,6 = 4,65 2,5 (3,1 0,6) = 4,65 1,6 4 2,5 (1,6 4) 2,5 = 16 1,6 (4 2,5) = 16 4,8 2,5 1,3 (4,8 2,5) 1,3 = 15,6 4,8 (2,5 1,3) = 15,6 - GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét bài làm của bạn - GV hướng dẫn HS nhận xét để nhận - HS nhận xét theo hướng dẫn của GV. biết tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân. + Em hãy so sánh giá trị của hai biểu + Giá trị của hai biểu thức bằng nhau và thức (a b) c và a (b c) khi a = bằng 4,65. 2,5 b = 3,1 và c = 0,6 - GV hỏi tương tự với 2 trường hợp còn lại, sau đó hỏi tổng quát : + Giá trị của hai biểu thức (a b) c + Giá trị của hai biểu thức này luôn bằng và a (b c) như thế nào khi thay các nhau. chữ bằng cùng một bộ số ? - Vậy ta có : (a b) c = a (b c)