Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 5 - Tuần 13 năm học 2021-2022 (Thái Thị Ngọc Ánh)

docx 38 trang Đình Bắc 07/08/2025 200
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 5 - Tuần 13 năm học 2021-2022 (Thái Thị Ngọc Ánh)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_5_tuan_13_nam_hoc_2021_202.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 5 - Tuần 13 năm học 2021-2022 (Thái Thị Ngọc Ánh)

  1. KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5B NĂM HỌC 2021-2022 TUẦN 13 Thứ hai ngày 6 tháng 12 năm 2021 Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ CÂU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Tìm được một câu hỏi, 1 câu kể, 1 câu cảm, một câu khiến và nêu được dấu hiệu của mỗi kiểu câu đó.(BT1) . - Phân loại được các kiểu câu kể (Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?), xác định được chủ ngữ, vị ngữ trong từng câu theo yêu cầu của BT2 . - Rèn kĩ năng nhận biết các kiểu câu đã học. - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: Phiếu bài tập 2 - HS: SGK, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS thi đặt câu lần lượt với các - HS thi đặt câu yêu cầu: + Câu có từ đồng nghĩa + Câu có từ đồng âm + Câu có từ nhiều nghĩa - Gọi HS nhận xét bài của bạn - Nhận xét đánh giá - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(30 phút) * Mục tiêu: - Tìm được một câu hỏi, 1 câu kể, 1 câu cảm, một câu khiến và nêu được dấu hiệu của mỗi kiểu câu đó.(BT1) . - Phân loại được các kiểu câu kể (Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?), xác định được chủ ngữ, vị ngữ trong từng câu theo yêu cầu của BT2 . * Cách tiến hành: GV: Thái Thị Ngọc Ánh Trường TH Sơn Kim 1 1
  2. KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5B NĂM HỌC 2021-2022 Bài tập 1: Cá nhân - Gọi HS nêu yêu cầu - Đọc mẩu chuyện vui sau và thực hiện nhiệm vụ nêu ở bên dưới: + Câu hỏi dùng để làm gì? Có thể nhận - Dùng để hỏi về điều chưa biết. Nhận ra câu hỏi bằng dấu hiệu gì? biết bằng dấu chấm hỏi + Câu kể dùng để làm gì? Có thể nhận - Dùng để kể, tả, giới thiệu, bày tỏ ý ra câu kể bằng dấu hiệu gì? kiến, tâm tư, tình cảm. Nhận biết bằng dấu chấm + Câu cầu khiến dùng để làm gì? Có - Dùng để nêu yêu cầu, đề nghị, mong thể nhận ra câu cầu khiến bằng dấu hiệu muốn. Nhận biết bằng dấu chấm than, gì? dấu chấm. + Câu cảm dùng để làm gì? - Dùng để bộc lộ cảm xúc. Nhận biết bằng dấu chấm than. - Treo bảng phụ có ghi sẵn nội dung cần - HS đọc ghi nhớ. Yêu cầu HS đọc - Yêu cầu HS tự làm bài bài tập - GV nhận xét chữa bài Kiểu câu Ví dụ Dấu hiệu + Nhưng vì sao cô biết cháu cóp bài - Câu dùng để hỏi điều của bạn ạ? chưa biết. Câu hỏi + Nhưng cũng có thể là bạn cháu cóp - Cuối câu hỏi có dấu bài của cháu? chấm hỏi + Cô giáo phàn nàn với mẹ của một - Câu dùng để kể sự việc HS: - Cuối câu có d u chấm - Cháu nhà chị hôm nay cóp bài kiểm hoặc dấu hai chấm tra của bạn. + Thưa chị bài của cháu và bạn ngồi cạnh cháu có những lỗi giống hệt Câu kể nhau + Bà mẹ thắc mắc: + Bạn cháu trả lời: + Em không biết + Còn cháu thì viết: + Em cũng không biết + Thế thì đáng buồn cười quá! - Câu bộc lộ cảm xúc + Không đâu! - Trong câu có các từ quá, Câu cảm đâu - Cuối câu có dấu chấm than + Em hãy cho biết đại từ là gì? - Câu nêu yêu cầu , đề Câu khiến nghị - Trong câu có từ hãy Bài 2: Cá nhân - Gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu 2 GV: Thái Thị Ngọc Ánh Trường TH Sơn Kim 1
  3. KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5B NĂM HỌC 2021-2022 + Có những kiểu câu kể nào? Chủ ngữ, - HS lần lượt trả lời: Ai làm gì? Ai là gì? vị ngữ trong câu kiểu đó trả lời câu hỏi Ai thế nào? nào? - Treo bảng phụ ghi sẵn nội dung cần - HS đọc ghi nhớ, yêu cầu HS đọc - Yêu cầu HS tự làm bài tập - HS làm bài - Gọi HS lên chia sẻ - Vài HS lên chia sẻ - GV nhận xét kết luận 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Cho HS đặt câu kể theo các mẫu câu: - HS đặt câu Ai là gì ? Ai làm gì ? Ai thế nào ? - Về nhà viết một đoạn văn ngắn giới - HS nghe và thực hiện thiệu về gia đình trong đó có sử dụng các mẫu câu trên. IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ______________________________ Toán GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH BỎ TÚI; SỬ DỤNG MÁY TÍNH BỎ TÚI ĐỂ GIẢI BÀI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Bước đầu biết dùng máy tính bỏ túi để thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân. - Dùng máy tính bỏ túi để thực hiện cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân, chuyển một số phân số thành số thập phân. - HS làm bài tập 1. - Biết sử dụng máy tính bỏ túi để hỗ trợ giải các bài toán về tỉ số phần trăm . - Sử dụng máy tính bỏ túi nhanh, chính xác - HS làm bài 1(dòng 1,2), bài 2( dòng1,2 ). - Năng lực: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, máy tính cầm tay. - Học sinh: Sách giáo khoa, máy tính cầm tay. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS GV: Thái Thị Ngọc Ánh Trường TH Sơn Kim 1 3
  4. KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5B NĂM HỌC 2021-2022 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho 2 HS nêu các dạng toán về - 2 HS nêu các dạng toán về tỉ số phần tỉ số phần trăm đã học. trăm đã học. - Yêu cầu HS tìm tỉ số phần trăm - HS thực hiện bảng con, bảng lớp. của 45 và 75. - GV nhận xét, bổ sung. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng A.GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH BỎ TÚI. 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(8 phút) *Mục tiêu: Biết cấu tạo, tác dụng của máy tính bỏ túi; biết cách sử dụng máy tính bỏ túi. *Cách tiến hành: Hoạt động 1: Làm quen với máy tính bỏ túi. - Giáo viên cho học sinh quan sát - Học sinh quan sát máy tính rồi trả lời máy tính. câu hỏi. - Trên mặt máy tính có những gì? - Có màn hình, các phím. - Hãy nêu những phím em đã biết - Học sinh kể tên như SGK. trên bàn phím? - Dựa vào nội dung các phím em - HS nêu hãy cho biết máy tính bỏ túi có thể dùng để làm gì? - GV giới thiệu chung về máy tính - HS theo dõi bỏ túi - GV yêu cầu HS ấn phím ON/ C - Để khởi động cho máy làm việc trên bàn phím và nêu: Phím này để làm gì? - Yêu cầu HS ấn phím OFF và nêu - Để tắt máy tác dụng - Các phím số từ 0 đến 9 - Để nhập số - Các phím +, - , x, : - Để cộng, trừ, nhân, chia. - Phím . - Để ghi dấu phẩy trong các số thập phân - Phím = - Để hiện kết quả trên màn hình - Phím CE - Để xoá số vừa nhập vào nếu nhập sai - Ngoài ra còn có các phím đặc biệt khác Hoạt động 2: Thực hiện các phép tính. - Giáo viên ghi 1 phép cộng lên 25,3 + 7,09 = bảng. - Để tính 25,3 + 7,09 ta lần lượt ấn các - Giáo viên đọc cho học sinh ấn phím sau: lần lượt các phím cần thiết (chú ý ấn . để ghi dấu phảy), đồng thời quan sát kết quả trên màn hình. Trên màn hình xuất hiện: 32,39 4 GV: Thái Thị Ngọc Ánh Trường TH Sơn Kim 1
  5. KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5B NĂM HỌC 2021-2022 - Tương tự với các phép tính: trừ, nhân, chia. 3. HĐ luyện tập, thực hành: (8 phút) *Mục tiêu: - Bước đầu biết dùng máy tính bỏ túi để thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân. - HS làm bài tập 1. *Cách tiến hành: Bài 1: Cá nhân - HS đọc yêu cầu - Thực hiện các phép tính sau rồi kiểm tra lại kết quả bằng máy tính bỏ túi - Yêu cầu HS thực hiện phép tính - HS làm bài -Yêu cầu HS kiểm tra lại kết quả - Học sinh kiểm tra theo nhóm. bằng máy tính bỏ túi theo nhóm. - Giáo viên gọi học sinh đọc kết - Các nhóm đọc kết quả quả. a) 126,45 + 796,892 = 923,342 - Giáo viên nhận xét chữa bài. b) 352,19 – 189,471 = 162,719 c) 75,54 x 39 = 2946,06 d) 308,85 : 14,5 = 21,3 B. SỬ DỤNG MÁY TÍNH BỎ TÚI ĐỂ GIẢI BÀI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM 1. Giới thiệu bài: 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(8 phút) *Mục tiêu: Biết sử dụng máy tính bỏ túi để hỗ trợ giải các bài toán về tỉ số phần trăm. *Cách tiến hành: * Hướng dẫn sử dụng máy tính bỏ - HS nghe và nhớ nhiệm vụ. túi để giải bài toán về tỉ số phần trăm. - 1 HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi và Tìm tỉ số phần trăm của 7 và 40 nhận xét : - GV nêu yêu cầu : Chúng ta cùng + Tìm thương 7 : 40 tìm tỉ số phần trăm của 7 và 40. + Nhân thương đó với 100 rồi viết ký hiệu % vào bên phải thương. - GV yêu cầu 1 HS nêu lại cách - HS thao tác với máy tính và nêu: tìm tỉ số phần trăm của 7 và 40. 7 : 40 = 0,175 - GV yêu cầu HS sử dụng máy tính - HS nêu : Tỉ số phần trăm của 7 và 40 là bỏ túi để thực hiện bước tìm 17,5% thương 7 : 40 - Vậy tỉ số phần trăm của 7 và 40 - HS lần lượt bấm các phím theo lời đọc là bao nhiêu phần trăm? của GV : - Chúng ta có thể thực hịên cả hai 7 40 % bước khi tìm tỉ số phần trăm của 7 và 40 bằng máy tính bỏ túi. Ta lần lượt bấm các phím sau: GV: Thái Thị Ngọc Ánh Trường TH Sơn Kim 1 5
  6. KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5B NĂM HỌC 2021-2022 - GV yêu cầu HS đọc kết quả trên - Kết quả trên màn hình là 17,5. màn hình. - Đó chính là 17,5%. Tính 34% của 56 - GV nêu vấn đề : Chúng ta cùng tìm 34% của 56. - GV yêu cầu HS nêu cách tìm - 1 HS nêu trước lớp các bước tìm 34% của 34% của 56. 56. + Tìm thương 56 : 100. + Lấy thương vừa tìm được nhân với 34 . - GV yêu cầu HS sử dụng máy tính - HS tính và nêu : để tính 56 34 : 100 56 34 : 100 = 19,4 - GV nêu : Thay vì bấm 10 phím. 5 6 3 4 1 0 0 = khi sử dụng máy tính bỏ túi để tìm 34% của 56 ta chỉ việc bấm các phím : 5 6 3 4 % - GV yêu cầu HS thực hiện bấm máy tính bỏ túi để tìm 34% của 54. 3. HĐ luyện tập, thực hành: (8 phút) *Mục tiêu: HS làm bài 1(dòng 1,2), bài 2( dòng1,2 ). *Cách tiến hành: Bài 1(dòng 1,2): Cá nhân - Bài tập yêu cầu chúng ta tính gì? - HS thao tác với máy tính. - GV yêu cầu HS sử dụng máy tính - Bài tập yêu cầu chúng ta tính tỉ số phần bỏ túi để tính rồi ghi kết quả vào trăm giữa số HS nữ và số HS của một số vở. trường. Tỉ số phần trăm Số Số HS Trường của số HS nữ HS nữ và tổng số HS An Hà 612 311 50,81 % An Hải 578 294 50,86 % An 714 356 49,85 % Dương An Sơn 807 400 49,56 % Bài 2( dòng1,2 ): Cá nhân - HS đọc - HS đọc đề bài - HS làm bài vào vở bài tập, dùng máy tính - GV tổ chức cho HS làm bài tập bỏ túi để tính, sau đó 1 HS đọc kết quả bài 2 tương tự như bài tập 1. làm của mình cho HS cả lớp kiểm tra. Thóc (kg) Gạo (kg) 100 9 6 GV: Thái Thị Ngọc Ánh Trường TH Sơn Kim 1
  7. KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5B NĂM HỌC 2021-2022 150 103,5 125 86,25 Bài 3: Cá nhân - Cho HS đọc bài, tự tìm cách làm - HS đọc bài và nhận thấy đây là bài toán yêu - GV quan sát, giúp đỡ HS gặp khó cầu tìm một số khi biết 0,6% của nó là 30 khăn khi làm. 000 đông, 60 000 đồng, 90 000 đồng. - Kết quả: a) 5000 000 đồng b) 10 000 000 đồng c) 15 000 000 đồng 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Cho HS dùng máy tính để tính: - HS tính: Số học sinh tiểu học ở một xã là 324 : 16 x 100 = 2025(người) 324 em và chiếm 16% tổng số dân của xã đó. Tính số dân của xã đó. - Về nhà tìm thêm các bài toán - HS nghe và thực hiện tương tự như trên để tính toán cho thành thạo. IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ____________________________________ Tập làm văn TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết rút kinh nghiệm để làm tốt bài văn tả người (bố cục, trình tự miêu tả, chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày) - Nhận biết được lỗi trong bài văn và viết lại một đoạn văn cho đúng. - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Có tinh thần học hỏi những câu văn hay, đoạn văn hay của bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ ghi sẵn một số lõi về chính tả cách dùng từ, cách diễn đạt , ngữ pháp...cần chữa chung cho cả lớp - HS : SGK, vở viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS đọc đơn - HS đọc đơn - HS nghe GV: Thái Thị Ngọc Ánh Trường TH Sơn Kim 1 7
  8. KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5B NĂM HỌC 2021-2022 - Nhận xét Đơn xin học môn tự chọn của 3 HS - HS nghe - Nhận xét ý thức học bài của HS - HS ghi vở - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động thực hành:(30 phút) * Mục tiêu:Biết rút kinh nghiệm để làm tốt bài văn tả người (bố cục, trình tự miêu tả, chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày) * Cách tiến hành: - Gọi HS đọc lại đề Tập làm văn - HS đọc - GV nhận xét chung + Ưu điểm: - Hiểu bài, viết đúng yêu cầu của đề - Bố cục của bài văn - Diễn đạt câu, ý - Dùng từ nổi bật lên hình dáng, hoạt động tính tình của người được tả - Thể hiện sự sáng tạo trong cách dùng từ, dùng hình ảnh miêu tả hình dáng tính tình hoạt động của người được tả - Chính tả, hình thức trình bày... - GV nêu tên từng HS viết bài đúng yêu cầu... + Nhược điểm - Lỗi chính tả - Lỗi dùng từ, diễn đạt ý, đặt câu, cách trình bày... - GV viết bảng phụ các lỗi phổ biến, yêu - HS chữa lỗi cầu HS thảo luận, phát hiện lỗi và tìm cách sửa lỗi - Trả bài cho HS - HS xem lại bài của mình. - Cho HS tự chữa bài của mình và trao - 2 HS trao đổi về bài của mình. đổi với bạn bên cạnh về nhận xét của cô - Đọc những bài văn hay, bài điểm cao cho HS nghe. - HS lắng nghe - HD viết lại một đoạn văn - Gợi ý HS viết lại đoạn văn khi : - HS chọn viết lại một đoạn trong bài + Đoạn văn có nhiều lỗi chính tả + Đoạn văn lủng củng diễn đạt chưa hay + Mở bài kết bài còn đơn giản - Gọi HS đọc lại đoạn văn đã viết lại - Nhận xét - 3 HS đọc lại bài của mình 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Qua tiết học này, em học được điều gì - HS nêu ? 8 GV: Thái Thị Ngọc Ánh Trường TH Sơn Kim 1
  9. KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5B NĂM HỌC 2021-2022 - Về nhà viết lại bài văn cho hay hơn. - HS nghe và thực hiện IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ______________________________ Khoa học HỖN HỢP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nêu được một số ví dụ về hỗn hợp. - Thực hành tách các chất ra khỏi một số hỗn hợp (tách cát trắng ra khỏi hỗn hợp nước và cát trắng, ). - Yêu thích tìm hiểu, khám phá khoa học -Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. - Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Phiếu học tập cá nhân, dụng cụ làm thí nghiệm. - Học sinh: Sách giáo khoa, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút) - Cho HS chơi trò chơi Ai nhanh, - HS chơi ai đúng: kể nhanh các đặc điểm của chất rắn, lỏng, khí. - Giáo viên nhận xét - HS nghe -Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(30 phút) * Mục tiêu: - Nêu được một số ví dụ về hỗn hợp. - Thực hành tách các chất ra khỏi một số hỗn hợp (tách cát trắng ra khỏi hỗn hợp nước và cát trắng, ). * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Tìm hiểu về hỗn hợp, cách tạo ra hỗn hợp và đặc điểm của hỗn hợp. *Tiến trình đề xuất 1. Tình huống xuất phát và nêu vấn đề: H: Theo em, muối, mì chính, tiêu - HS trả lời có vị như thế nào? - Vậy khi ăn khế, ổi, dứa các em - Chấm với bột canh thường chấm với chất gì? GV: Thái Thị Ngọc Ánh Trường TH Sơn Kim 1 9
  10. KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5B NĂM HỌC 2021-2022 - GV: Chất các em vừa nêu gọi là hỗn hợp - Em biết gì về hỗn hợp? 2. Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS - GV yêu cầu HS ghi lại những hiểu - HS ghi lại những hiểu biết ban đầu của biết ban đầu của mình vào vở ghi mình vào vở ghi chép khoa học về hỗn hợp, chép khoa học về hỗn hợp, sau đó sau đó thảo luận nhóm 4 để thống nhất ý thảo luận nhóm 4 để thống nhất ý kiến ghi vào bảng nhóm. kiến ghi vào bảng nhóm. - GV yêu cầu HS trình bày quan - Các nhóm đính bảng phụ lên bảng lớp và điểm của các em về vấn đề trên. cử đại diện nhóm trình bày 3. Đề xuất câu hỏi( dự đoán/ giả thiết) và phương án tìm tòi. - Từ những ý kiến ban đầu của của HS do nhóm đề xuất, GV tập hợp thành các nhóm biểu tượng ban đầu rồi hướng dẫn HS so sánh sự giống - HS so sánh sự giống và khác nhau của các và khác nhau của các ý kiến ban ý kiến. đầu. - Tổ chức cho HS đề xuất các câu -Ví dụ HS cụ thể nêu: hỏi liên quan đến nội dung kiến + Hỗn hợp là gì? thức tìm hiểu về hỗn hợp, cách tạo +Có phải hỗn hợp có vị mặn không? ra hỗn hợp và đặc điểm của hỗn +Có phải hỗn hợp có vị cay không? hợp. +Có phải hỗn hợp có vị mặn và cay không? +Có phải chúng ta tạo ra hỗn hợp bằng cách trộn các chất vào nhau không? - HS theo dõi - GV tổng hợp, chỉnh sửa và nhóm các câu hỏi phù hợp với nội dung tìm hiểu về hỗn hợp và đặc điểm của nó và ghi lên bảng. +Hỗn hợp là gì? +Làm thế nào tạo ra hỗn hợp? +Hỗn hợp có đặc điểm gì? - GV tổ chức cho HS thảo luận, đề xuất phương án tìm tòi để trả lời các câu hỏi trên. 4. Thực hiện phương án tìm tòi: - HS viết câu hỏi; dự đoán vào vở - GV yêu cầu HS viết câu hỏi dự Câu hỏi Dự oán Cách tiến hành Kết luận đoán vào vở Ghi chép khoa học trước khi làm thí nghiệm nghiên cứu. - HS thực hành 10 GV: Thái Thị Ngọc Ánh Trường TH Sơn Kim 1
  11. KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5B NĂM HỌC 2021-2022 - GV gợi ý để các em làm thí nghiệm: * Để trả lời 3 câu hỏi trên, HS làm thí nghiệm trộn muối, tiêu(xay nhỏ) Tên và đặc điểm của Tên hỗn hợp và đặc và mì chính(vị tinh) lại với nhau. từng chất tạo ra ỗn điểm của hỗn hợp Các nhóm có thể sử dụng các chất hợp khác nhau để trộn(muối với ớt). Muối tinh: *Lưu ý: Trước, trong và sau khi Mì chính làm thí nghiệm, GV yêu cầu HS Ớt điền các thông tin vào trong mẫu báo cáo sau. - HS hoàn thành 2 cột còn lại trong vở ghi chép khoa học sau khi làm thí nghiệm. - HS các nhóm báo cáo kết quả: 5.Kết luận, kiến thức: - Yêu cầu HS dựa vào mẫu báo cáo trong khi làm thí nghiệm để hoàn thành 2 cột còn lại trong vở ghi chép khoa học sau khi làm thí nghiệm. - Tổ chức cho các nhóm báo cáo kết - Là một hỗn hợp vì trong không khí có chứa quả sau khi làm thí nghiệm. nước, khói bụi, các chất rắn. - GV hướng dẫn HS so sánh kết quả + Hỗn hợp gạo với trấu thí nghiệm với các suy nghĩ ban đầu của mình ở bước 2 để khắc sâu kiến + Hỗn hợp muối + cát thức. + Hỗn hợp cát + sỏi + nước *Tổ chức cho HS trả lời câu hỏi + Hỗn hợp mì chính và tương ớt trước lớp + Hỗn hợp cám và gạo + Hỗn hợp muối vừng gồm: vừng và muối - Không khí là một chất hay một hỗn hộp? - Kể tên một số hỗn hợp? Hoạt động 2: Tìm hiểu các cách tách các chất ra khỏi hỗn hợp *Tiến trình đề xuất 1. Tình huống xuất phát và nêu vấn đề: - GV đưa ra li đựng hỗn hợp cát trắng và nước, hỏi : Đây là gì ? * Em hãy hình dung các cách để - Hỗn hợp cát trắng và nước tách hỗn hợp cát trắng ra khỏi nước. GV: Thái Thị Ngọc Ánh Trường TH Sơn Kim 1 11
  12. KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5B NĂM HỌC 2021-2022 2. Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS. - GV yêu cầu HS ghi vào vở ghi - HS ghi vào vở ghi chép khoa học khoa chép khoa học các cách có thể tách học các cách có thể tách hỗn hợp cát trắng hỗn hợp cát trắng ra khỏi nước. Sau ra khỏi nước. Sau đó thảo luận nhóm 4 để đó thảo luận nhóm 4 để thống nhất thống nhất ý kiến ghi vào bảng nhóm. ý kiến ghi vào bảng nhóm. - Các nhóm đính bảng phụ lên bảng lớp và - Yêu cầu HS trình bày bằng lời cử đại diện nhóm trình bày hoặc hình vẽ những cách tách. 3.Đề xuất câu hỏi( dự đoán/ giả thiết) và phương án tìm tòi. - Từ những ý kiến ban đầu của của HS do nhóm đề xuất, GV tập hợp thành các nhóm biểu tượng ban đầu rồi hướng dẫn HS so sánh sự giống và khác nhau của các ý kiến ban - Các nhóm tiến hành thí nghiệm : đầu. Ví dụ về các cách tách của các nhóm: - Tổ chức cho HS đề xuất các câu + Đề xuất 1: Để cát lắng xuống dưới đáy li, hỏi liên quan đến nội dung kiến dùng thìa múc cát ra: thức tìm hiểu cách tách hỗn hợp. + Đề xuất 2: Để cát lắng xuống dưới đáy li, nhẹ nhàng đổ nước trong li ra, để lại phần cát dưới đáy li. + Đề xuất 3 :Bịt miệng li khác bằng giấy lọc và bông thấm nước, đổ hỗn hợp nước và cát trắng ở trong li qua li có giấy lọc. - Nhóm có đề xuất thí nghiệm 1 và 2 trình bày. Các nhóm còn lại nhận xét cách tách của các nhóm trên. - Nhóm có đề xuất 3 trình bày. Các nhóm còn lại nhận xét cách tách của nhóm trên. 4. Thực hiện phương án tìm tòi: - Các nhóm tiến hành thí nghiệm theo đề xuất của nhóm. - Các nhóm mô tả lại thí nghiệm đã làm vào vở ghi chép khoa học. - GV mời 1- 2 nhóm có cách tách - HS thực hiện chưa mang lại kết quả tốt lên trình bày kết quả. - GV mời nhóm có cách tách đúng lên trình bày kết quả Yêu cầu cả lớp cùng tiến hành làm lại thí nghiệm có cách tách đúng. 5.Kết luận, kiến thức: - Yêu cầu các nhóm mô tả lại thí nghiệm đã làm vào vở ghi chép khoa học. 12 GV: Thái Thị Ngọc Ánh Trường TH Sơn Kim 1
  13. KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5B NĂM HỌC 2021-2022 - GV hướng dẫn HS so sánh lại với các suy nghĩ ban đầu của mình ở bước 2 để khắc sâu kiến thức. - Yêu cầu HS mở SGK làm tiếp các phần còn lại trong SGK. * Lưu ý: Có thể thay hỗn hợp cát trắng và nước bằng hỗn hợp dầu ăn và nước hoặc hỗn hợp gạo với sạn) 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Kể tên một vài hỗn hợp trong thực - HS nêu tế hàng ngày. - Về nhà tìm cách tách các hỗn hợp - HS nghe và thực hiện kể trên. IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ______________________________ Thứ ba ngày 7 tháng 12 năm 2021 Toán HÌNH TAM GIÁC; DIỆN TÍCH HÌNH TAM GIÁC I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: A. HÌNH TAM GIÁC - Đặc điểm của hình tam giác có: ba cạnh, ba đỉnh, ba góc. - Phân biệt 3 dạng hình tam giác (phân loại theo góc) - Nhận biết đáy và đường cao (tương ứng) của hình tam giác. - Rèn học sinh vẽ đường cao nhanh, chính xác. - HS làm bài 1, 2 . B. DIỆN TÍCH HÌNH TAM GIÁC - Biết tính diện tích hình tam giác . - Rèn kĩ năng tính diện tích hình tam giác. - HS làm bài 1. - Năng lực: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, bảng phụ, : Các hình tam giác như SGK; Êke. - HS : SGK, bảng con, vở, ê ke III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS GV: Thái Thị Ngọc Ánh Trường TH Sơn Kim 1 13
  14. KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5B NĂM HỌC 2021-2022 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút) - Chia HS thành các đội, thi nhau xếp - HS chơi trò chơi nhanh 6 que tính để được: 1 hình tam giác, 2 hình tam giác, 4 hình tam giác.. theo yêu cầu của quản trò. - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe - Giới thiệu bài- Ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(8 phút) A. HÌNH TAM GIÁC *Mục tiêu:Biết: - Đặc điểm của hình tam giác có: ba cạnh, ba đỉnh, ba góc. - Phân biệt 3 dạng hình tam giác (phân loại theo góc) - Nhận biết đáy và đường cao (tương ứng) của hình tam giác. *Cách tiến hành: Giới thiệu đặc điểm của hình tam giác - GV vẽ lên bảng hình tam giác ABC - 1 HS lên bảng vừa chỉ vào hình vừa và yêu cầu HS nêu rõ : nêu. HS cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến. + Số cạnh và tên các cạnh của hình + Hình tam giác ABC có 3 cạnh là : tam giác ABC. cạnh AB, cạnh AC, cạnh BC. + Số đỉnh và tên các đỉnh của hình tam + Hình tam giác ABC có ba đỉnh là: đỉnh giác. A, đỉnh B, đỉnh C. + Số góc và tên các góc của hình tam + Hình tam giác ABC có ba góc là : giác ABC. Góc đỉnh A, cạnh AB và AC (góc A) Góc đỉnh B, cạnh BA và BC ( góc B) Góc đỉnh C, cạnh CA và CB (góc C) - Như vậy hình tam giác ABC là hình có 3 cạnh, 3 góc, 3 đỉnh. Giới thiệu ba dạng hình tam giác. - GV vẽ lên bảng 3 hình tam giác như - HS quan sát các hình tam giác và nêu : SGK và yêu cầu HS nêu rõ tên các góc, dạng góc của từng hình tam giác. + Hình tam giác ABC có 3 góc nhọn. + Hình tam giác ABC có 3 góc A, B, C A đều là góc nhọn. B C Hình tam giác có 3 góc nhọn + Hình tam giác EKG có 1 góc tù và + Hình tam giác EKG có góc E là góc tù hai góc nhọn. K và hai góc K, G là hai góc nhọn. E G 14 GV: Thái Thị Ngọc Ánh Trường TH Sơn Kim 1
  15. KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5B NĂM HỌC 2021-2022 Hình tam giác có một góc tù và hai góc nhọn. + Hình tam giác MNP có góc M là góc + Hình tam giác MNP có 1 góc vuông. vuông và hai góc N, P là 2 góc nhọn. N M P Hình tam giác có một góc vuông và hai góc nhọn(tam giác vuông) - GV giới thiệu : Dựa vào các góc của các hình tam giác, người ta chia các - HS nghe. hình tam giác làm 3 dạng hình khác nhau đó là : + Hình tam giác có 3 góc nhọn. + Hình tam giác có một góc tù và hai góc nhọn. + Hình tam giác có một góc vuông và hai góc nhọn. - GV vẽ lên bảng một số hình tam giác có đủ 3 dạng trên và yêu cầu HS nhận - HS thực hành nhận biết 3 dạng hình dạng từng hình. tam giác. Giới thiệu đáy và đường cao của hình tam giác. A B C H - GV giới thiệu: Trong hình tam giác - HS quan sát hình. ABC có: + BC là đáy. + AH là đường cao tương ứng với đáy BC. + Độ dài AH là chiều cao. - GV yêu cầu : Hãy quan sát hình và - HS cùng quan sát, trao đổi và rút ra kết mô tả đặc điểm của đường cao AH. luận : đường cao AH của tam giác ABC đi qua đỉnh A và vuông góc với đáy BC. 3. HĐ luyện tập, thực hành: (8 phút) *Mục tiêu: - Vận dụng được kiến thức làm được các bài tập có liên quan. - HS làm bài 1, 2 . *Cách tiến hành: GV: Thái Thị Ngọc Ánh Trường TH Sơn Kim 1 15
  16. KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5B NĂM HỌC 2021-2022 Bài 1: Cá nhân - GV gọi HS đọc đề bài toán và tự làm. - GV gọi HS chia sẻ kết quả - GV nhận xét Tam giác ABC có Trong tam giác DEG Tam giác MNK có: 3 góc A, B, C 3 góc là góc D, E, G 3 góc là góc M, N, K 3 cạnh: AB, BC, CA 3 cạnh: DE, EG, DG 3 cạnh: MN, NK, KM Bài 2: Cá nhân - GV yêu cầu HS quan sát hình, dùng êke kiểm tra và nêu đường cao, đáy tương ứng của từng hình tam giác. - GV nhận xét Tam giác ABC có đường Tam giác DEG có đường Tam giác MPQ có đường cao CH cao DK cao MN B. DIỆN TÍCH HÌNH TAM GIÁC 1. Giới thiệu bài 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(8phút) *Mục tiêu: Biết tính diện tích hình tam giác *Cách tiến hành: - GV giao nhiệm vụ cho HS: - Học sinh lắng nghe và thao tác theo + Lấy một hình tam giác + Vẽ một đường cao lên hình tam giác A E B đó + Dùng kéo cắt thành 2 phần 1 2 + Ghép 2 mảnh vào tam giác còn lại h + Vẽ đường cao EH * So sánh đối chiếu các yếu tố hình B H học trong hình vừa ghép - Yêu cầu HS so sánh - HS so sánh - Độ dài bằng nhau 16 GV: Thái Thị Ngọc Ánh Trường TH Sơn Kim 1
  17. KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5B NĂM HỌC 2021-2022 + Hãy so sánh chiều dài DC của hình chữ nhật và độ dài đấy DC của hình + Bằng nhau tam giác? + Hãy so sánh chiều rộng AD của hình chữ nhật và chiều cao EH của hình tam + Diện tích hình chữ nhật gấp 2 lần diện giác? tích tam giác (Vì hình chữ nhật bằng 2 + Hãy so sánh DT của hình ABCD và lần tam giác ghép lại) EDC - HS nêu diện tích hình chữ nhật ABCD là DC x AD * Hình thành quy tắc, công thức tính diện tích hình chữ nhật - Như chúng ta đã biết AD = EH thay EH cho AD thì có DC x EH - Diện tích của tam giác EDC bằng nửa diện tích hình chữ nhật nên ta có (DCxEH): 2 Hay DCxEH ) 2 + DC là đáy của tam giác EDC. + DC là gì của hình tam giác EDC? + EH là đường cao tương ứng với đáy + EH là gì của hình tam giác EDC? DC. + Vậy muốn tính diện tích của hình - Chúng ta lấy độ dài đáy nhân với chiều tam giác chúng ta làm như thế nào? cao rồi chia cho 2. - GV giới thiệu công thức S: Là diện tích a h S a: là độ dài đáy của hình tam giác 2 h: là độ dài chiều cao của hình tam giác - Hình tam giác có đặc điểm gì ? 3. HĐ luyện tập, thực hành: (8 phút) *Mục tiêu: HS cả lớp làm bài tập 1. *Cách tiến hành: Bài 1: Cá nhân - HS đọc đề bài - HS đọc đề, nêu yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài - HS cả lớp làm vở sau đó chia sẻ kết quả - GV nhận xét cách làm bài của HS. a) Diện tích của hình tam giác là: - Yêu cầu HS nêu lại cách tính diện 8 x 6 : 2 = 24(cm2) tích hình tam giác b) Diện tích của hình tam giác là: 2,3 x 1,2 : 2 = 1,38 (dm2) Bài 2: Cá nhân - Cho HS tự đọc bài rồi làm bài vào - HS tự đọc bài và làm bài, báo cáo kết vở. quả cho GV - Gv quan sát, uốn nắn HS a) HS phải đổi đơn vị đo để lấy độ dài đáy và chiều cao có cùng đơn vị đo sau đó tính diện tích hình tam giác. GV: Thái Thị Ngọc Ánh Trường TH Sơn Kim 1 17
  18. KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5B NĂM HỌC 2021-2022 5m = 50 dm hoặc 24dm = 2,4m 50 x 24: 2 = 600(dm2) Hoặc 5 x 2,4 : 2 = 6(m2) b) 42,5 x 5,2 : 2 = 110,5(m2) 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (4 phút) - Cho HS lấy một tờ giấy, gấp tạo - HS nghe và thực hiện thành một hình tam giác sau đó đo độ dài đáy và chiều cao của hình tam giác đó rồi tính diện tích. - Về nhà tìm cách tính độ dài đáy khi - HS nghe và thực hiện biết diện tích và chiều cao tương ứng. IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ______________________________ Tập đọc ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Lập được bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm Giữ lấy màu xanh theo yêu cầu của BT2 . - Biết nhận xét về nhân vật trong bài đọc theo yêu cầu của BT3 . - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học, tốc độ khoảng 110 tiếng / phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn . - HSHTT đọc diễn cảm bài thơ, bài văn; nhận biết được một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài . - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Có tinh thần và trách nhiệm trong học tập, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ; phiếu ghi tên các bài tập đọc - Học sinh: Sách giáo khoa 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) 18 GV: Thái Thị Ngọc Ánh Trường TH Sơn Kim 1
  19. KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5B NĂM HỌC 2021-2022 - Cho HS chơi trò chơi"Truyền điện": - HS chơi trò chơi Kể tên các bài tập đọc đã học trong chương trình. - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động kiểm tra đọc: (15 phút) * Mục tiêu: - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học, tốc độ khoảng 110 tiếng / phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn . - HS( M3,4) đọc diễn cảm bài thơ, bài văn; nhận biết được một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài . * Cách tiến hành: - Yêu cầu HS lên bảng gắp phiếu bài - Lần lượt HS gắp thăm học - Yêu cầu HS đọc bài - HS đọc và trả lời câu hỏi - GV nhận xét 3. Hoạt động luyện tập, thực hành: (15 phút) * Mục tiêu: - Lập được bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm Giữ lấy màu xanh theo yêu cầu của BT2 . - Biết nhận xét về nhân vật trong bài đọc theo yêu cầu của BT3 . * Cách tiến hành: Bài 2: Cá nhân - Học sinh đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu của bài - Cần thống kê các bài tập đọc theo nội - Cần thống kê theo nội dung dung như thế nào? Tên bài - tác giả - thể loại + Hãy đọc tên các bài tập đọc thuộc chủ + Chuyện một khu vườn nhỏ đề Giữ lấy màu xanh? + Tiếng vọng + Mùa thảo quả + Hành trình của bầy ong + Người gác rừng tí hon + Trồng rừng ngập mặn + Như vậy cần lập bảng thống kê có + 3 cột dọc: tên bài - tên tác giả - thể loại, mấy cột dọc, mấy hàng ngang 7 hàng ngang - Yêu cầu HS tự làm bài rồi chia sẻ - Lớp làm vở, chia sẻ STT Tên bài Tác giả Thể loại 1 Chuyện một khu vườn nhỏ Vân Long Văn 2 Tiếng vọng Nguyễn Quang Thiều Thơ 3 Mùa thảo quả Ma Văn Kháng Văn GV: Thái Thị Ngọc Ánh Trường TH Sơn Kim 1 19
  20. KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5B NĂM HỌC 2021-2022 4 Hành trình của bầy ong Nguyễn Đức Mậu Thơ 5 Người gác rừng tí hon Nguyễn Thị Cẩm Châu Văn 6 Trồng rừng ngập mặn Phan Nguyên Hồng Văn Bài 3: Cá nhân - HS đọc yêu cầu - HS đọc - Yêu cầu HS tự làm bài rồi chia sẻ - HS làm bài cá nhân sau đó chia sẻ - Gợi ý: Nên đọc lại chuyện: Người gác rừng tí hon để có nhận xét chính xác về bạn. - GV nhắc HS: Cần nói về bạn nhỏ - con người gác rừng - như kể về một người bạn cùng lớp chứ không phải như nhận xét khách quan về một nhân vật trong truyện. - Yêu cầu HS đọc bài của mình - 3 HS tiếp nối nhau đọc bài làm của mình - GV nhận xét 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(4 phút) - Em biết nhân vật nhỏ tuổi dũng cảm - HS nghe và thực hiện nào khác không ? Hãy kể về nhân vật đó. - Về kể lại câu chuyện đó cho người - HS nghe và thực hiện thân nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ____________________________________ Luyện từ và câu ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Lập được bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm Vì hạnh phúc con người theo yêu cầu cảu BT2 . - Biết trình bày cảm nhận về cái hay của một số câu thơ theo yêu cầu của BT3. - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học, tốc độ khoảng 110 tiếng / phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn . - Yêu thích môn học. - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 20 GV: Thái Thị Ngọc Ánh Trường TH Sơn Kim 1