Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 5 - Tuần 20 năm học 2022-2023 (Nguyễn Hồng Thái)

docx 50 trang Đình Bắc 08/08/2025 40
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 5 - Tuần 20 năm học 2022-2023 (Nguyễn Hồng Thái)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_5_tuan_20_nam_hoc_2022_202.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 5 - Tuần 20 năm học 2022-2023 (Nguyễn Hồng Thái)

  1. TUẦN 20 Thứ hai ngày 30 tháng 1 năm 2023 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết tính chu vi hình tròn, tính đường kính của hình tròn khi biết chu vi của hình tròn đó. - Rèn kĩ năng tính chu vi hình tròn, tính đường kính của hình tròn khi biết chu vi của hình tròn đó. - HS làm bài 1(b,c), bài 2, bài 3a. - Năng lực: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - Giáo viên: Bảng phụ, SGK. - Học sinh: Vở, SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS tổ chức thi đua: Nêu quy tắc - HS thi đua nêu tính chu vi hình tròn - Gv nhận xét - HS khác nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Biết tính chu vi hình tròn, tính đường kính của hình tròn khi biết chu vi của hình tròn đó. - HS làm bài 1(b,c), bài 2, bài 3a. * Cách tiến hành: Bài 1(b,c): HĐ cá nhân - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Tính tính chu vi hình tròn có bán kính r - Yêu cầu HS làm vào vở, chia sẻ kết - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ quả Giải - GV chữa bài, kết luận b. Chu vi hình tròn là
  2. - Yêu cầu HS nêu lại cách tính chu vi 4,4 x 2 x 3,14 = 27,632 (dm) của hình tròn c. Chu vi hình tròn là 21 x 2 x 3,14 = 15,7 (cm ) 2 Đáp số :b. 27,632dm c. 15,7cm Bài 2: HĐ cặp đôi - Cho HS thảo luận cặp đôi theo câu - HS thảo luận hỏi: + BT yêu cầu chúng ta làm gì ? - Biết chu vi, tính đường kính (hoặc bán kính) + Hãy viết công thức tính chu vi hình C = d x 3,14 tròn biết đường kính của hình tròn đó. Suy ra: + Dựa vào cách tính công thức suy ra d = C : 3,14 cách tính đường kính của hình tròn - Cho HS báo cáo - GV nhận xét, kết luận C = r x 2 x 3,14 - Tương tự: Khi đã biết chu vi có thể Suy ra: tìm được bán kính không? Bằng cách r = C : 3,14 : 2 nào? - GV nhận xét. Bài giải - Yêu cầu HS làm vào vở, chia sẻ a. Đường kính của hình tròn là - Nhận xét bài làm của HS, chốt kết 15,7 : 3,14 = 5 (m) quả đúng. b. Bán kính của hình tròn là 18,84 : 3,14 : 2 = 3(dm) Đáp số : a. 5dm b. 3dm Bài 3a: HĐ cá nhân - HS tự trả lời câu hỏi để làm bài: - HS tự tìm hiểu đề bài + Bài toán cho biết gì? - Đường kính của bánh xe là 0,65m + Bài toán hỏi gì? a) Tính chu vi của bánh xe - Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài - HS làm bài, chia sẻ kết quả - GV kết luận Bài giải Chu vi bánh xe là: 0,65 x 3,14 = 2,041 (m) Đáp số a) 2,041m Bài 4(Bài tập chờ): HĐ cá nhân - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm bài - Mời 1 HS nêu kết quả, giải thích cách - HS suy nghĩ tìm kết quả đúng. làm *Kết quả: - GV nhận xét - Khoanh vào D 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Tìm bán kính hình tròn biết chu vi là - HS tính: 9,42cm 9,42 : 2: 3,14 = 1,5(cm)
  3. - Vận dụng các kiên thức đã học vào - HS nghe và thực hiện thực tế. IV.ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _____________________________________ Tập đọc THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Hiểu: Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, công bằng, không vì tình riêng mà làm sai phép nước (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt được lời các nhân vật. - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Học đức tính nghiêm minh, công bằng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh hoạ , bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc - Học sinh: Sách giáo khoa 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS thi đọc phân vai trích đoạn - HS thi đọc kịch (Phần 2) và trả lời câu hỏi - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 2.1. Luyện đọc: (10 phút) * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. (Lưu ý tốc độ đọc của nhóm M1,2) * Cách tiến hành: - Gọi HS đọc toàn bài. - 1HS đọc toàn bài - Cho HS chia đoạn: 3 đoạn - HS chia đoạn + Đoạn 1: từ đấu đến ...ông mới tha cho.
  4. + Đoạn 2: tiếp theo đến ...thưởng cho. + Đoạn 3: phần còn lại. - Cho HS đọc đoạn nối tiếp đoạn trong - HS nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 nhóm lần 1 - Luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai: - HS luyện đọc từ ngữ khó đọc. Linh Từ Quốc Mẫu, kiệu, chuyên quyền, ... - Đọc nối tiếp lần 2. - HS luyện đọc lần 2 - Giải nghĩa từ. - 3HS giải nghĩa từ (dựa vào SGK). - Luyện đọc theo cặp. - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc. - Cho HS thi đọc - HS thi đọc phân vai hoặc đọc đoạn - GV đọc mẫu - HS nghe 2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) * Mục tiêu: Hiểu: Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, công bằng, không vì tình riêng mà làm sai phép nước ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: - Cho HS thảo luận theo các câu hỏi - Nhóm trưởng điều khieenr nhóm đọc sau: bài TLCH sau đó chia sẻ kết quả + Khi có một người xin chức câu + Trần Thủ Độ đồng ý nhưng yêu cầu đương, Trần Thủ Độ đã làm gì? người đó phải chặt một ngón chân để phân biệt với những câu đương khác. + Theo em cách xử sự này của Trần + HS trả lời Thủ Độ có ý gì? + Trước việc làm của người quân hiệu, + Ông hỏi rõ đầu đuôi sự việc và thấy Trần Thủ Độ xử lý ra sao? việc làm của người quân hiệu đúng nên ông không trách móc mà còn thưởng cho vàng, bạc. + Khi biết có viên quan tâu với vua + Trần Thủ Độ nhận lỗi và xin vua ban rằng mình chuyên quyền, Trần Thủ Độ thưởng cho viên quan dám nói thẳng. nói thế nào? + Những lời nói và việc làm của Trần + Ông là người cư xử nghiêm minh, Thủ Độ cho thấy ông là người như thế không vì tình riêng, nghiêm khắc với nào? bản thân, luôn đề cao kỷ cương phép nước. - Cho HS báo cáo, giáo viên nhận xét, kết luận. 3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút) * Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài văn * Cách tiến hành: - GVđưa bảng phụ ghi sẵn đoạn 3 lên - HS đọc phân vai: người dẫn chuyện, và hướng dẫn đọc. viên quan, vua, Trần Thủ Độ (nhóm 4). - Phân nhóm 4 cho HS luyện đọc. - Cho HS thi đọc. - 2 - 3 nhóm lên thi đọc phân vai. - GV nhận xét + khen nhóm đọc hay
  5. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3phút) - Qua câu chuyện trên, em thấy Thái sư - Thái sư Trần Thủ Độ là người gương Trần Thủ Độ là người như thế nào ? mẫu, nghiêm minh, công bằng, không vì tình riêng mà làm sai phép nước - Về nhà kể lại câu chuyện cho mọi người cùng nghe IV.ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _____________________________________ Chính tả CÁNH CAM LẠC MẸ (Nghe - viết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ. - Làm được bài tập 2a. - Rèn kĩ năng điền d/r/gi. - Giáo dục tình cảm yêu quý các loài vật trong môI trường thiên nhiên, nâng cao ý thức BVMT. * GDBVMT: Giáo dục HS biết yêu quý các loài vật trong môi trường thiên nhiên, nâng cao ý thức bảo vệ môi trường. - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng dạy học - Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập2a. - Học sinh: Vở viết. 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút) - Cho HS chơi trò chơi "Tìm đúng, - HS chơi trò chơi tìm nhanh" từ ngữ trong đó có tiếng chứa r/d/gi (hoặc chứa o/ô). - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: 2.1. Chuẩn bị viết chính tả:(6 phút)
  6. *Mục tiêu: - HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó. - HS có tâm thế tốt để viết bài. (Lưu ý nhắc nhở HS nhóm (M1,2) nắm được nội dung bài và viết được các từ khó trong bài) *Cách tiến hành: * Tìm hiểu nội dung bài thơ - Gọi 1 HS đọc bài thơ. - 1 HS đọc bài trước lớp. + Chú cánh cam rơi vào hoàn cảnh - Chú bị lạc mẹ, đi vào vườn hoang. như thế nào? Tiếng cánh cam gọi mẹ khàn đặc trên lối mòn. + Những con vật nào đã giúp cánh + Bọ dừa, cào cào, xén tóc. cam? + Bài thơ cho em biết điều gì? + Cánh cam lạc mẹ nhưng được sự che chở, yêu thương của bạn bè. *Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn - HS nối tiếp nhau nêu các từ khó viết khi viết chính tả. chính tả. Ví dụ: Vườn hoang, xô vào, trắng sương, khản đặc, râm ran... - Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa - HS dưới viết vào giấy nháp hoặc bảng tìm được con. - Lưu ý HS cách trình bày bài thơ - HS nghe 2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút) *Mục tiêu: Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ. (Lưu ý: Theo dõi tốc độ viết của nhóm M1,2) *Cách tiến hành: - GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi. - GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV để viết. - GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả. 2.3. HĐ chấm và nhận xét bài (5phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn. *Cách tiến hành: - GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm - Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe 3. HĐ luyện tập, thực hành: (6 phút) * Mục tiêu: HS làm được bài tập 2a. (Giúp đỡ HS nhóm M1,2 hoàn thành bài tập) * Cách tiến hành: Bài 2a: HĐ cá nhân - Cho HS đọc yêu cầu của câu a. - Lớp làm vào vở, 1HS làm bài trên bảng - GV giao việc: lớp. + Các em đọc truyện. + Chọn r, d hoặc gi để điền vào - Các tiếng cần lần lượt điền vào chỗ chỗ trống sao cho đúng. trống như sau: ra, giữa, dòng, rò, ra duy,
  7. - HS làm bài tập. ra, giấu, giận, rồi. - GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3phút) - Điền vào chỗ trống r, d hay gi: - HS làm bài Tôi là bèo lục bình Tôi là bèo lục bình Bứt khỏi sình đi ....ạo Bứt khỏi sình đi dạo .....ong mây trắng làm buồm Dong mây trắng làm buồm Mượn trăng non làm ....áo. Mượn trăng non làm giáo. - Tiếp tục tìm hiểu quy tắc chính tả - HS nghe và thực hiện khi viết r/d/gi IV.ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _____________________________________ CHIỀU Khoa học HỖN HỢP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nêu được một số ví dụ về hỗn hợp. - Thực hành tách các chất ra khỏi một số hỗn hợp (tách cát trắng ra khỏi hỗn hợp nước và cát trắng, ). - Yêu thích tìm hiểu, khám phá khoa học -Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. - Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - Giáo viên: Phiếu học tập cá nhân, dụng cụ làm thí nghiệm. - Học sinh: Sách giáo khoa, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Sử dụng phương pháp : BTNB trong HĐ1: Tìm hiểu về hỗn hợp, cách tạo ra hỗn hợp và đặc điểm của hỗn hợp. HĐ 2 : Tìm hiểu các cách tách các chất ra khỏi hỗn hợp. - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)
  8. - Cho HS chơi trò chơi Ai nhanh, ai - HS chơi đúng: kể nhanh các đặc điểm của chất rắn, lỏng, khí. - Giáo viên nhận xét - HS nghe -Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(30 phút) * Mục tiêu: - Nêu được một số ví dụ về hỗn hợp. - Thực hành tách các chất ra khỏi một số hỗn hợp (tách cát trắng ra khỏi hỗn hợp nước và cát trắng, ). * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Tìm hiểu về hỗn hợp, cách tạo ra hỗn hợp và đặc điểm của hỗn hợp. *Tiến trình đề xuất 1. Tình huống xuất phát và nêu vấn đề: H: Theo em, muối, mì chính, tiêu có - HS trả lời vị như thế nào? - Vậy khi ăn khế, ổi, dứa các em - Chấm với bột canh thường chấm với chất gì? - GV: Chất các em vừa nêu gọi là hỗn hợp - Em biết gì về hỗn hợp? 2. Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS - GV yêu cầu HS ghi lại những hiểu - HS ghi lại những hiểu biết ban đầu của biết ban đầu của mình vào vở ghi mình vào vở ghi chép khoa học về hỗn chép khoa học về hỗn hợp, sau đó hợp, sau đó thảo luận nhóm 4 để thống nhất thảo luận nhóm 4 để thống nhất ý ý kiến ghi vào bảng nhóm. kiến ghi vào bảng nhóm. - GV yêu cầu HS trình bày quan điểm - Các nhóm đính bảng phụ lên bảng lớp và của các em về vấn đề trên. cử đại diện nhóm trình bày 3. Đề xuất câu hỏi( dự đoán/ giả thiết) và phương án tìm tòi. - Từ những ý kiến ban đầu của của - HS so sánh sự giống và khác nhau của các HS do nhóm đề xuất, GV tập hợp ý kiến. thành các nhóm biểu tượng ban đầu rồi hướng dẫn HS so sánh sự giống và khác nhau của các ý kiến ban đầu. - Tổ chức cho HS đề xuất các câu hỏi -Ví dụ HS cụ thể nêu: liên quan đến nội dung kiến thức tìm + Hỗn hợp là gì? hiểu về hỗn hợp, cách tạo ra hỗn hợp +Có phải hỗn hợp có vị mặn không? và đặc điểm của hỗn hợp. +Có phải hỗn hợp có vị cay không? +Có phải hỗn hợp có vị mặn và cay
  9. không? +Có phải chúng ta tạo ra hỗn hợp bằng cách trộn các chất vào nhau không? - HS theo dõi - GV tổng hợp, chỉnh sửa và nhóm các câu hỏi phù hợp với nội dung tìm hiểu về hỗn hợp và đặc điểm của nó và ghi lên bảng. +Hỗn hợp là gì? +Làm thế nào tạo ra hỗn hợp? +Hỗn hợp có đặc điểm gì? - GV tổ chức cho HS thảo luận, đề xuất phương án tìm tòi để trả lời các câu hỏi trên. 4. Thực hiện phương án tìm tòi: - HS viết câu hỏi; dự đoán vào vở - GV yêu cầu HS viết câu hỏi dự Câu hỏi Dự đoán Cách tiến hành Kết luận đoán vào vở Ghi chép khoa học trước khi làm thí nghiệm nghiên cứu. - GV gợi ý để các em làm thí nghiệm: - HS thực hành * Để trả lời 3 câu hỏi trên, HS làm thí nghiệm trộn muối, tiêu(xay nhỏ) và mì chính(vị tinh) lại với nhau. Các nhóm có thể sử dụng các chất khác nhau để trộn(muối với ớt). Tên và đặc điểm của Tên hỗn hợp và đặc *Lưu ý: Trước, trong và sau khi làm từng chất tạo ra hỗn điểm của hỗn hợp thí nghiệm, GV yêu cầu HS điền các hợp thông tin vào trong mẫu báo cáo sau. Muối tinh: Mì chính Ớt 5.Kết luận, kiến thức: - HS hoàn thành 2 cột còn lại trong vở ghi - Yêu cầu HS dựa vào mẫu báo cáo chép khoa học sau khi làm thí nghiệm. trong khi làm thí nghiệm để hoàn thành 2 cột còn lại trong vở ghi chép khoa học sau khi làm thí nghiệm. - HS các nhóm báo cáo kết quả: - Tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả sau khi làm thí nghiệm. - GV hướng dẫn HS so sánh kết quả thí nghiệm với các suy nghĩ ban đầu của mình ở bước 2 để khắc sâu kiến thức. *Tổ chức cho HS trả lời câu hỏi trước - Là một hỗn hợp vì trong không khí có lớp chứa nước, khói bụi, các chất rắn. - Không khí là một chất hay một hỗn
  10. hộp? + Hỗn hợp gạo với trấu + Hỗn hợp gạo với trấu - Kể tên một số hỗn hợp? + Hỗn hợp muối + cát + Hỗn hợp cát + sỏi + nước + Hỗn hợp mì chính và tương ớt + Hỗn hợp cám và gạo Hoạt động 2: Tìm hiểu các cách tách + Hỗn hợp muối vừng gồm: vừng và muối các chất ra khỏi hỗn hợp *Tiến trình đề xuất 1. Tình huống xuất phát và nêu vấn đề: - GV đưa ra li đựng hỗn hợp cát trắng và nước, hỏi : Đây là gì ? - Hỗn hợp cát trắng và nước * Em hãy hình dung các cách để tách hỗn hợp cát trắng ra khỏi nước. 2. Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS. - GV yêu cầu HS ghi vào vở ghi chép khoa học các cách có thể tách hỗn hợp cát trắng ra khỏi nước. Sau đó thảo luận nhóm 4 để thống nhất ý kiến ghi vào bảng nhóm. - HS ghi vào vở ghi chép khoa học khoa - Yêu cầu HS trình bày bằng lời hoặc học các cách có thể tách hỗn hợp cát trắng hình vẽ những cách tách. ra khỏi nước. Sau đó thảo luận nhóm 4 để 3.Đề xuất câu hỏi( dự đoán/ giả thống nhất ý kiến ghi vào bảng nhóm. thiết) và phương án tìm tòi. - Các nhóm đính bảng phụ lên bảng lớp và - Từ những ý kiến ban đầu của của cử đại diện nhóm trình bày HS do nhóm đề xuất, GV tập hợp thành các nhóm biểu tượng ban đầu rồi hướng dẫn HS so sánh sự giống và khác nhau của các ý kiến ban đầu. - Tổ chức cho HS đề xuất các câu hỏi liên quan đến nội dung kiến thức tìm hiểu cách tách hỗn hợp. 4. Thực hiện phương án tìm tòi: - Các nhóm tiến hành thí nghiệm : - Các nhóm tiến hành thí nghiệm theo Ví dụ về các cách tách của các nhóm: đề xuất của nhóm. + Đề xuất 1: Để cát lắng xuống dưới đáy li, dùng thìa múc cát ra: + Đề xuất 2: Để cát lắng xuống dưới đáy li, nhẹ nhàng đổ nước trong li ra, để lại phần cát dưới đáy li. + Đề xuất 3 :Bịt miệng li khác bằng giấy lọc và bông thấm nước, đổ hỗn hợp nước
  11. và cát trắng ở trong li qua li có giấy lọc. - Nhóm có đề xuất thí nghiệm 1 và 2 trình bày. Các nhóm còn lại nhận xét cách tách - GV mời 1- 2 nhóm có cách tách của các nhóm trên. chưa mang lại kết quả tốt lên trình - Nhóm có đề xuất 3 trình bày. Các nhóm bày kết quả còn lại nhận xét cách tách của nhóm trên. - GV mời nhóm có cách tách đúng lên trình bày kết quả Yêu cầu cả lớp cùng tiến hành làm lại thí nghiệm có cách tách đúng. - Các nhóm mô tả lại thí nghiệm đã làm 5.Kết luận, kiến thức: vào vở ghi chép khoa học. - Yêu cầu các nhóm mô tả lại thí nghiệm đã làm vào vở ghi chép khoa - HS thực hiện học. - GV hướng dẫn HS so sánh lại với các suy nghĩ ban đầu của mình ở bước 2 để khắc sâu kiến thức. - Yêu cầu HS mở SGK làm tiếp các phần còn lại trong SGK. * Lưu ý: Có thể thay hỗn hợp cát trắng và nước bằng hỗn hợp dầu ăn và nước hoặc hỗn hợp gạo với sạn) 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Kể tên một vài hỗn hợp trong thực - HS nêu tế hàng ngày. - Về nhà tìm cách tách các hỗn hợp - HS nghe và thực hiện kể trên. IV.ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _____________________________________ Lịch sử CHIẾN THẮNG LỊCH SỬ ĐIỆN BIÊN PHỦ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Trình bày sơ lược ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ : là mốc son chói lọi, góp phần kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược. - Không yêu cầu tường thuật, chỉ kể lại một số sự kiện về chiến dịch Điện Biên Phủ: + Chiến dịch diễn ra trong ba đợt tấn công; đợt ba: ta tấn công và tiêu diệt cứ điểm đồi A1 và khu trung tâm chỉ huy của địch.
  12. + Ngày 7-5-1954, Bộ chỉ huy tập đoàn cứ điểm ra hàng, chiến dịch kết thúc thắng lợi. - Biết tinh thần chiến đấu anh dũng của bộ đội ta trong chiến dịch: tiêu biểu là anh hùng Phan Đình Giót lấy thân mình lấp lỗ châu mai. - Năng lực: + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. + Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn. - Phẩm chất: + HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động + Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước + HS yêu thích môn học lịch sử II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: Sưu tầm các tranh ảnh, tư liệu về chiến thắng lịch sử ĐBP - HS: SGK,vở 2. Dự kiến phương pháp và kĩ thuật dạy học - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút - Vấn đáp , quan sát,thảo luận nhóm.... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - Gọi HS trả lời câu hỏi: - HS trả lời Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng đã đề ra nhiệm vụ gì cho CMVN? - GV nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi vở - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) * Mục tiêu:Trình bày sơ lược ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ : là mốc son chói lọi, góp phần kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược. - Kể lại một số sự kiện về chiến dịch Điện Biên Phủ: + Chiến dịch diễn ra trong ba đợt tấn công; đợt ba: ta tấn công và tiêu diệt cứ điểm đồi A1 và khu trung tâm chỉ huy của địch. + Ngày 7-5-1954, Bộ chỉ huy tập đoàn cứ điểm ra hàng, chiến dịch kết thúc thắng lợi. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Tập đoàn Điện Biên Phủ và âm mưu của giặc Pháp - Yêu cầu HS đọc SGK - HS đọc SGK và đọc chú thích.
  13. - GV treo bản đồ hành chính VN yêu - HS quan sát theo dõi. cầu HS lên bảng chỉ vị trí của ĐBP. - Vì sao Pháp lại xây dựng ĐBP thành - HS nêu ý kiến trước lớp pháo đài vững chắc nhất Đông Dương? Hoạt động 2: Chiến dịch ĐBP - GV chia lớp thành 9 nhóm thảo luận - HS thảo luận 4 nhóm theo các câu hỏi: + Vì sao ta quyết định mở chiến dịch - Mùa đông 1953 tại chiến khu VB, ĐBP? trung ương Đảng và Bác Hồ đã họp và nêu quyết tâm giành thắng lợi trong chiến dịch ĐBP để kết thúc cuộc kháng chiến. + Quân và dân ta đã chuẩn bị cho chiến - Ta đã chuẩn bị cho chiến dịch với tinh dịch như thế nào? thần cao nhất: Nửa triệu chiến sĩ từ các mặt trận hành quân về ĐBP. Hàng vạn tấn vũ khí được vận chuyển vào trận địa. - Trong chiến dịch ĐBP ta mở 3 đợt tấn + Ta mở chiến dịch ĐBP gồm mấy đợt công tấn công? Thuật lại từng đợt tấn công + Đợt 1: mở vào ngày 13-3- 1954 đó? + Đợt 2: vào ngày 30- 3- 1954 + Đợt 3: Bắt đầu vào ngày 1- 5- 1954 + Vì sao ta giành được thắng lợi trong - Ta giành chiến thắng trong chiến dịch chiến dịch ĐBP ?thắng lợi đó có ý ĐBP vì: nghĩa như thế nào với lịch sử dân tộc ta + Có đường lối lãnh đạo đúng đắn của ? Đảng + Quân và dân ta có tinh thần chiến đấu bất khuất kiên cường + Kể về một số gương chiến đấu tiêu + Kể về các nhân vật tiêu biểu như biểu trong chiến dịch ĐBP? Phan Đình Giót lấy thân mình lấp lỗ châu mai, Tô Vĩnh Diện lấy thân mình chèn pháo... - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả - Đại diện nhóm trình bày. thảo luận. - GV nhận xét kết quả làm việc theo nhóm của HS. - Kết luận kiến thức - HS đọc ghi nhớ bài SGK/39 Hoạt động 3: Ý nghĩa - Em hãy nêu ý nghĩa của chiến thắng + Chiến thắng Điện Biên Phủ là mốc lịch sử Điện Biên Phủ? son chói lọi, góp phần kết thúc thắng => Rút bài học. lợi chín năm kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược. 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
  14. - Cho 2hs nhắc lại nội dung bài học. - HS nêu lại nội dung bài học- HS nêu: - Em hãy nêu những tấm gương dũng Tô Vĩnh Diện, Bế Văn Đàn, Phan Đình cảm trong chiến dịch ĐBP mà em biết? Giót,... - Kể lại trận chiến lịch sử Điện Biên - HS nghe và thực hiện. Phủ cho người thân nghe. IV.ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _____________________________________ Thứ ba ngày 31 tháng 1 năm 2023 Toán DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết quy tắc tính diện tích hình tròn. - Rèn kĩ năng tính diện tích hình tròn. - HS làm bài 1(a,b), bài 2(a,b), bài 3. - Năng lực: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: chuẩn bị hình tròn bán kính 10cm và băng giấy mô tả quá trình cắt, dán các phần của hình tròn. - HS: Mỗi HS đều có một hình tròn bằng bìa mỏng, bán kính 5cm. Chuẩn bị sẵn kéo cắt giấy, hồ dán và thước kẻ thẳng. 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút) - Cho HS tổ chức thi hỏi đáp: - HS nêu + Nêu quy tắc và công thức tính + d = C : 3,14 đường kính của hình tròn khi biết chu vi? + Nêu quy tắc và công thức tính bán + r = C : 2 : 3,14 kính của hình tròn khi biết chu vi? - Nhận xét - HS nghe
  15. - Giới thiệu bài. GV nêu mục tiêu tiết - HS ghi vở học. 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) *Mục tiêu: Biết quy tắc tính diện tích hình tròn. *Cách tiến hành: *Giới thiệu quy tắc và công thức tính diện tích hình tròn - Cho HS thảo luận nhóm tìm ra quy - HS báo cáo. tắc tính diện tích hình tròn rồi báo cáo. - GV giới thiệu quy tắc và công thức tính diện tích hình tròn thông qua bán kính như SGK. + Muốn tính diện tích hình tròn ta lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân với số 3,14. + Ta có công thức : S = r x r x 3,14 Trong đó : S là diện tích của hình tròn r là bán kính của hình tròn. - GV yêu cầu: Dựa vào quy tắc và - HS làm bài vào giấy nháp, sau đó HS công thức tính diện tích hình tròn em đọc kết quả trước lớp. hãy tính diện tích của hình tròn có Diện tích của hình tròn là : bán kính là 2dm. 2 x 2 x 3,14 = 12,56 (dm2) - GV nhận xét và nêu lại kết quả của bài - GVcho HS đọc lại quy tắc và công - Lấy bán kính nhân với bán kính rồi thức tính diện tích hình tròn nhân với số 3,14 - HS ghi vào vở: Stròn= r x r x 3,14 3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: - HS cả lớp làm bài 1(a,b), bài 2(a,b), bài 3. - HS( M3,4) làm tất cả các bài tập (Lưu ý: Giúp đỡ nhóm học sinh M1,2 hoàn thành các bài tập) *Cách tiến hành: Bài 1(a, b): HĐ cá nhân - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Cả lớp theo dõi - Yêu cầu HS nêu cách tính diện tích - HS nêu hình tròn. - Yêu cầu HS làm bài - HS làm vào vở, chia sẻ trước lớp - GV nhận xét, chữa bài Bài giải a, Diện tích của hình tròn là : 5 x 5 x 3,14 = 78,5 (cm2) b, Diện tích của hình tròn là :
  16. 0,4 x 0,4 x 3,14 = 0,5024 (dm2) Bài 2(a,b): HĐ cá nhân - Gọi 1 HS đọc yêu cầu BT. - Cả lớp theo dõi - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Cả lớp làm vào vở, báo cáo kết quả - GV nhận xét chung, chữa bài. Bài giải a, Bán kính của hình tròn là : 12 : 2 = 6 (cm) Diện tich của hình tròn là : 6 x 6 x 3,14 = 113,04 (cm2) b, Bán kính của hình tròn là : 7,2 : 2 = 3,6 (dm) Diện tích của hình tròn là : 3,6 x 3,6 x 3,14 = 40,6944 (dm2) Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Tính S của mặt bàn hình tròn biết r = 45cm - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vào vở, chia sẻ kết quả - GV nhận xét kết luận Bài giải Diện tích của mặt bàn hình tròn là : 45 x 45 x 3,14 = 6358,5 (cm2) Đáp số: 6358,5cm 2 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Tính diện tích hình tròn có bán kính - HS tính: là 1,5cm. 1,5 x 1,5 x 3,14 = 7,065(cm2) - Về nhà tính diện tích bề mặt một đồ - HS nghe và thực hiện vật hình tròn của gia đình em. IV.ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _____________________________________ Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÔNG DÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Hiểu nghĩa của từ công dân( BT1). - Xếp được một số từ chứa tiếng công vào nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT2. - Nắm được một số từ đồng nghĩa với từ công dân và sử dụng phù hợp với văn cảnh( BT3, BT4) - HS( M3,4) làm được BT4 và giải thích lí do không thay được từ khác. - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Có ý thức và trách nhiệm trong sử dụng từ ngữ chính xác.
  17. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ - Học sinh: Vở viết, SGK, từ điển 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não” III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS lần lượt đọc đoạn văn đã viết - HS đọc ở tiết Luyện từ và câu trước, chỉ rõ câu ghép trong đoạn văn, cách nối các vế câu ghép. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài- Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Hiểu nghĩa của từ công dân( BT1). - Xếp được một số từ chứa tiếng công vào nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT2. - Nắm được một số từ đồng nghĩa với từ công dân và sử dụng phù hợp với văn cảnh( BT3, BT4) - HS( M3,4) làm được BT4 và giải thích lí do không thay được từ khác. (Giúp đỡ HS M1,2 hoàn thành các bài tập ) * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 1, - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm đọc 3 câu a, b, c. theo. - GV giao việc: + Các em cần đọc 3 câu a, b, c. + Khoanh tròn trước chữ a, b hoặc c ở câu em cho là đúng. - Cho HS làm bài. - HS dùng bút chì đánh dấu trong SGK - Cho HS trình bài kết quả. - Một số HS phát biểu ý kiến. - GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng. Ý đúng: Câu b Bài 2: HĐ cá nhân - Cho HS đọc yêu cầu của BT2 - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. - GV giao việc: + Đọc kỹ các từ đã cho. + Đọc kỹ 3 câu a, b, c. + Xếp các từ đã đọc vào 3 nhóm a, b, c sao cho đúng. - Cho HS làm bài - HS làm bài vào vở (tra từ điển để tìm nghĩa của các từ đã cho). - Một số HS trình bày miệng bài làm
  18. - Cho HS trình bài kết quả. của mình. + Công bằng: Phải theo đúng lẽ phải, - GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng không thiên vị. + Công cộng: thuộc về mọi người hoặc phục vụ chung cho mọi người trong xã hội. + Công lý: lẽ phải phù hợp với đạo lý và lợi ích chung của xã hội. + Công nghiệp: ngành kinh tế dùng máy móc để khai thác tài nguyên, làm ra tư liệu sản xuất hoặc hàng tiêu dùng. + Công chúng: đông đảo người đọc, xem, nghe, trong quan hệ với tác giả, diễn viên ... + Công minh: công bằng và sáng suốt. + Công tâm: lòng ngay thẳng chỉ vì việc chung không vì tư lợi hoặc thiên vị. - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. Bài 3: HĐ cá nhân - Cho HS đọc yêu cầu của BT. - GV giao việc: + Đọc các từ BT đã cho. + Tìm nghĩa của các từ. + Tìm từ đồng nghĩa với công dân. - HS làm bài cá nhân; tra từ điển để tìm - Cho HS làm bài. nghĩa các từ; tìm từ đồng nghĩa với từ công dân. - Một số HS phát biểu ý kiến. - Cho HS trình bài kết quả. + Các từ đồng nghĩa với công dân: - GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng nhân dân, dân chúng, dân. Bài 4: HĐ cá nhân - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Cho HS đọc yêu cầu bài tập - HS theo dõi. - GV giao công việc : - Các em đọc câu nói của nhân vật Thành - Chỉ rõ có thể thay thế từ “công dân” trong câu nói đó bằng từ đồng nghĩa được không? - HS làm bài, chia sẻ kết quả - Cho HS làm bài + trình bày kết quả - Trong các câu đã nêu không thay thế - GV nhận xét chữa bài. từ công dân bằng những từ đồng nghĩa với nó vì từ công dân trong câu này có nghĩa là người dân của một nước độc lập, trái nghĩa với từ nô lệ ở vế tiếp
  19. theo. Các từ đồng nghĩa : nhân dân, dân, dân chúng không có nghĩa này 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Từ nào dưới đây chứa tiếng "công" - HS nêu: công minh với nghĩa "không thiên vị" : công chúng, công cộng, công minh, công nghiệp. - Viết một đoạn văn ngắn nói về nghĩa - HS nghe về thực hiện. vụ của một công dân nhỏ tuổi đối với đất nước. IV.ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _____________________________________ Tin học HỌC VÀ CHƠI CÙNG MÁY TÍNH WINDOWS. MOVIE MAKET2.6 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết cách sử dụng dữ liệu văn bản, hình ảnh, âm thanh, video để xây dựng đoạn phim ngắn hoặc làm album ảnh. - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Góp phần hình thành và phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính - HS: Sách, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1.Khởi động: - GV tổ chức trò chơi. - Hướng dẫn HS chơi - Nhận xét 2. Khám phá: a. Giới thiệu phần mềm. b. Hướng dẫn sử dụng phần mềm - Sử dụng 3 bước: 3. Thực hành: - Sử dụng máy tính để HS thực hiện. 4. Vận dụng: - Nhắc lại các bước. - Chuẩn bị tiết sau thực hành tiết theo. IV.ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .....................................................................................................................................
  20. _____________________________________ Thứ tư ngày 1 tháng 2 năm 2023 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Biết tính diện tích hình tròn khi biết: - Bán kính của hình tròn. - Chu vi của hình tròn. - Rèn kĩ năng tính diện tích hình tròn. - HS làm bài 1, bài 2. - Năng lực: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ - Học sinh: Sách giáo khoa, vở. 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Yêu cầu HS nêu quy tắc và công thức - HS nêu tính chu vi, diện tích hình tròn? - Nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi vở - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: Biết tính diện tích hình tròn khi biết: - Bán kính của hình tròn. - Chu vi của hình tròn. - HS làm bài 1, bài 2. * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Cả lớp theo dõi - Yêu cầu HS nêu cách tính diện tích - 2 HS nêu của hình tròn. - Yêu cầu HS vận dụng công thức tính - Học sinh làm bài vào vở, chia sẻ kết