Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 5 - Tuần 3 năm học 2021-2022 (Lê Thị Thái Hoàn)

docx 46 trang Đình Bắc 05/08/2025 20
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 5 - Tuần 3 năm học 2021-2022 (Lê Thị Thái Hoàn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_5_tuan_3_nam_hoc_2021_2022.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 5 - Tuần 3 năm học 2021-2022 (Lê Thị Thái Hoàn)

  1. GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5C NĂM HỌC: 2021 - 2022 TUẦN 3 Thứ Hai ngày 27 tháng 9 năm 2021 Tập đọc LÒNG DÂN (phần 1) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hiểu nội dung ý nghĩa: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc cứu cán bộ cách mạng.( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3) 2.Kĩ năng: Biết đọc đúng văn bản kịch: ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp với tính cách của từng nhân vật trong tình huống kịch. 3. Thái độ: Giáo dục HS hiểu tấm lòng của người dân Nam bộ đối với cách mạng. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Lưu ý : Chỉ dạy phần tìm hiểu bài còn luyện đọc hướng dẫn HS về nhà đọc. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa, bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc. - Học sinh: Sách giáo khoa 2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động: (3 phút) - Cho học sinh tổ chức thi đọc thuộc lòng bài - HS thi đọc bài và trả lời câu hỏi thơ “Sắc màu em yêu” và trả lời câu hỏi - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. HĐ Luyện đọc: (2 phút) Giáo viên hướng dẫn HS về nhà luyện đọc *Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ - Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. *Cách tiến hành: - Gọi HS đọc lời mở đầu - Một học sinh đọc lời mở đầu giới thiệu nhân vật, cảnh trí, thời gian, tình huống diễn ra vở kịch. - Giáo viên đọc diễn cảm đoạn trích kịch. Chú ý - Học sinh theo dõi. thể hiện giọng của các nhân vật. - GV chia đoạn. Giáo viên: Lê Thị Thái Hoàn Trường Tiểu học Sơn Kim1 1
  2. GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5C NĂM HỌC: 2021 - 2022 Đoạn 1: Từ đầu đến ... là con - HS theo dõi Đoạn 2: ....................tao bắn Đoạn 3: .................... còn lại. - Cho HS tổ chức đọc nối tiếp từng đoạn lần 1 - Nhóm trưởng điều khiển các bạn đọc lần 1 + Học sinh đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó, câu khó. Cai, hổng thấy, thiệt, quẹo vô, lẹ, ráng - Đọc lần 2 kết hợp giải nghĩa từ - Cho HS luyện đọc theo cặp - Học sinh luyện đọc theo cặp. - Đọc toàn bài - 1 HS đọc - GV đọc mẫu - HS nghe 3. HĐ Tìm hiểu bài: (8 phút) *Mục tiêu: Giúp HS các từ ngữ trong bài và ND bài: : Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc cứu cán bộ cách mạng.( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3) *Cách tiến hành: - Cho HS đọc 3 câu hỏi trong SGK - HS đọc - Giao nhiệm vụ cho HS thảo luận nhóm 4 và trả - Nhóm trưởng điều khiển lời 3 câu hỏi đó, chẳng hạn: - Đại diện các nhóm báo cáo + Chú cán bộ gặp chuyện gì nguy hiểm? + Chú bị bọn giặc rượt đuổi bắt, chạy vào nhà dì Năm. + Dì Năm đã nghĩ ra cách gì để cứu chú cán bộ? + Đưa vội chiếc áo khoác cho chú thay Ngồi xuống chõng vờ ăn cơm, làm như chú là chồng. + Chi tíêt nào trong đoạn kịch làm em thích thú - Tuỳ học sinh lựa chọn. nhất? Vì sao? 4. HĐ Đọc diễn cảm: (1 phút)Giáo viên hướng dẫn HS về nhà luyện đọc *Mục tiêu: HS đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết.HS đọc phân vai nhân vật trong vở kịch. *Cách tiến hành: - Giáo viên hướng dẫn một tốp học sinh đọc - Cả lớp theo dõi diễn cảm đoạn kịch theo cách phân vai. - Thi đọc - Học sinh thi đọc diễn cảm toàn - Giáo viên cùng học sinh nhận xét. bài đoạn kịch. - HS theo dõi 4. HĐ ứng dụng: (1 phút)Giáo viên hướng dẫn HS về nhà tìm hiểu thêm - Qua bài này, em học được điều gì từ dì Năm ? - HS nêu 2 Giáo viên: Lê Thị Thái Hoàn Trường Tiểu học Sơn Kim1
  3. GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5C NĂM HỌC: 2021 - 2022 5. HĐ sáng tạo: (1 phút)Giáo viên hướng dẫn HS về nhà làm - Sưu tầm những câu chuyện về những người - HS nghe và thực hiện dân mưu trí, dũng cảm giúp đỡ cán bộ trong những năm tháng chiến tranh chống Pháp, Mĩ. Tập đọc LÒNG DÂN (phần 2) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Hiểu nội dung, ý nghĩa vở kịch: Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc cứu cán bộ. ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3.) 2. Kĩ năng: Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, hỏi, cảm, khiến; biết đọc ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp tính cách nhân vật và tình huống trong đoạn kịch. * Học sinh (M3,4) biết đọc diễn cảm vở kịch theo vai, thể hiện được tính cách nhân vật. 3. Thái độ: Yêu thích đọc sách. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Lưu ý : Chỉ dạy phần tìm hiểu bài còn luyện đọc hướng dẫn HS về nhà đọc. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa, bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc. - Học sinh: Sách giáo khoa 2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động: (3 phút) - GV cho HS hoạt động luôn không kiểm tra bài - HS nghe nhiệm vụ tiếp theo cũ - Nhận xét - HS ghi vở - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. HĐ Luyện đọc: (1 phút)Giáo viên hướng dẫn HS về nhà luyện đọc *Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ - Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. *Cách tiến hành: - GV đọc mẫu - HS theo dõi - Giáo viên chia đoạn để luyện đọc. - HS theo dõi Giáo viên: Lê Thị Thái Hoàn Trường Tiểu học Sơn Kim1 3
  4. GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5C NĂM HỌC: 2021 - 2022 + Đoạn 1: Từ đầu  lời chú cán bộ. + Đoạn 2: Tiếp  lời dì Năm. + Đoạn 3: Phần còn lại. - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - Nhóm trưởng điều khiển: + HS đọc lần 1 + Luyện đọc từ khó, câu khó tía, mầy, hổng, chỉ, nè Để tôi đi lấy, chú toan đi, cai cản lại Chưa thấy.... + HS đọc lần 2 + Giải nghĩa từ - Đọc theo cặp - HS luyện đọc theo cặp - Đọc toàn bài - 1 HS đọc toàn bài - Giáo viên nhận xét - Học sinh theo dõi 3. HĐ Tìm hiểu bài: (8 phút) *Mục tiêu: Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc cứu cán bộ. ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3.) *Cách tiến hành: - Cho HS đọc nội dung các câu hỏi trong SGK, - Nhóm trưởng điều khiển, báo giao nhiệm vụ cho học sinh hoạt động nhóm 4 cáo kết quả, các nhóm khác nhận để trả lời câu hỏi: xét, bổ sung. 1. An đã làm cho bọn giặc mừng hụt như thế - Khi giặc hỏi An: Ông đó phải nào? tía mầy không? An trả lời hổng phía tía làm cai hí hửng cháu kêu bằng ba, chú hổng phải tía. 2. Những chi tiết nào cho thấy dì Năm ứng xử - Dì vờ hỏi chú cán bộ để giấy tờ rất thông minh? chỗ nào, rồi nói tên, tuổi của chồng, tên bố chồng để chú cán bộ biết mà nói theo. 3. Vì sao vở kịch được đặt tên là “Lòng dân” . - Vì vở kịch thể hiện tấm lòng của người dân với cách mạng. Người dân tin yêu cách mạng sẵn sàng xả thân bảo vệ cán bộ cách mạng trong lòng dân là chỗ dựa vững chắc nhất của cách mạng. - Kết luận: Bằng sự mưu trí, dũng cảm, mẹ con - HS nghe. dì Năm đã lừa được bọn giặc, cứu anh cán bộ. 4 Giáo viên: Lê Thị Thái Hoàn Trường Tiểu học Sơn Kim1
  5. GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5C NĂM HỌC: 2021 - 2022 4. HĐ Đọc diễn cảm: (2 phút)Giáo viên hướng dẫn HS về nhà luyện đọc *Mục tiêu: HS đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. *Cách tiến hành: - Giáo viên hướng dẫn 1 tốp học sinh đọc diễn - HS thực hiện theo yêu cầu của cảm 1 đoạn kịch theo cách phân vai. GV - Giáo viên tổ chức cho từng tốp học sinh đọc - 2 cặp HS thi đọc . phân vai. - Giáo viên và cả lớp nhận xét - HS nhận xét, bìn chọn 5. HĐ ứng dụng: (1 phút) - Nhắc lại nội dung vở kịch. - 1 HS nhắc lại 6. HĐ sáng tạo: (2 phút) Giáo viên hướng dẫn HS về nhà tìm hiểu thêm - Sau bài học, em có cảm nghĩ gì về tình cảm - HS nêu của những người dân dành cho cách mạng ? _________________________________ Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về số thập phân. 2. Kĩ năng: Biết chuyển: + Phân số thành phân số thập phân + Chuyển hỗn số thành phân số + Chuyển số đo từ đơn vị bé ra đơn vị lớn hơn, số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo. + HS làm bài 2 (2 hỗn số đầu), 3, 4. (Bài 1 Yêu cầu về nhà làm) 3. Thái độ: Giáo dục học sinh lòng say mê học toán. Vận dụng vào cuộc sống. 4. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II- CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: SGK - HS: SGK, vở viết 2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. III- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Giáo viên: Lê Thị Thái Hoàn Trường Tiểu học Sơn Kim1 5
  6. GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5C NĂM HỌC: 2021 - 2022 1. HĐ khởi động: (3 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Hỏi - HS chơi trò chơi: Quản trò nêu một nhanh - Đáp đúng" hỗn số bất kì(dạng đơn giản), chỉ định một bạn bất kì, bạn đó nêu nhanh phân số được chuyển từ hỗn số vừa nêu. Bạn nào không nêu được thì chuyển sang bạn khác. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - HS ghi vở 2. HĐ thực hành: (12 phút) *Mục tiêu: Nắm vững kiến thức, làm được các bài tập theo yêu cầu. *Cách tiến hành: Bài 2:(2 hỗn số đầu) HĐ cá nhân - Nêu yêu cầu của bài tập? - Học sinh đọc yêu cầu bài tập . - Có thể chuyển 1 hỗn số thành 1 phân số - Những phân số có mẫu số là 10, 100... như thế nào? gọi là các phân số thập phân. - Trước hết ta tìm 1 số nhân với mẫu số (hoặc mẫu số chia cho số đó) để có mẫu - Yêu cầu HS tự làm bài số là 10, 100... sau đó nhân (chia) cả TS - GV nhận xét chữa bài, yêu cầu HS nêu và MS với số đó để được phân số thập lại cách chuyển phân bằng phân số đã cho - HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết quả 14 14: 7 2 75 75:3 25 ; 70 70: 7 10 300 300:3 100 11 11 4 44 23 23 2 46 ; 25 25 4 100 500 500 2 1000 - HS theo dõi Bài 3: HĐ cá nhân(HS về nhà làm) - Chuyển các hỗn số thành phân số: - Học sinh đọc yêu cầu bài tập . - Nhân phần nguyên với mẫu số rồi - Yêu cầu HS làm bài cộng với tử số của phần phân số ta được tử số của phân số. Còn mẫu số là mẫu số của phần phân số. - Học sinh làm vở, báo cáo kết quả - Giáo viên cùng học sinh nhận xét. 2 42 3 31 3 23 1 21 8 ;4 ;5 ;2 5 5 7 7 4 4 10 10 Bài 4: HĐ nhóm - Viết phân số thích hợp vào chỗ trống - Giáo viên ghi bảng 5m7dm = ?m - HS làm vở, báo cáo - Hướng dẫn học sinh chuyển số đo có 2 1 1 a, 1dm = m b, 1g = kg tên đơn vị thành số đo 1 tên viết dưới 10 1000 dạng hỗn số. 6 Giáo viên: Lê Thị Thái Hoàn Trường Tiểu học Sơn Kim1
  7. GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5C NĂM HỌC: 2021 - 2022 3 8 3dm = m 8g = kg 10 1000 9 25 9dm = m 25g = kg - Yêu cầu HS làm bài 10 1000 - Giáo viên cùng học sinh nhận xét. - HS nhận xét - HS thảo luận nhóm 4 tìm cách làm. 7 - Học sinh nêu cách làm: 7dm m 10 7 50 7 57 5m7dm 5m m (m) 10 10 10 10 hoặc 5m7dm 5m 7 5 7 (m) 10m 10 - HS làm vở, chia sẻ trước lớp 3 3 + 2m 3dm = 2m + m = 2 m 10 10 37 37 + 4m 37cm = 4m + m = 4 m 100 100 53 53 + 1m 53cm = 1m + m = 1 m 100 100 3. HĐ ứng dụng: (2 phút)HS về nhà tìm hiểu thêm - Kiến thức: Củng cố kiến thức về số - HS nghe thập phân. 4. HĐ sáng tạo: (1 phút)HS về nhà tìm hiểu thêm - Vận dụng cách chuyển đổi đơn vị đo độ - HS nghe và thực hiện dài vào cuộc sống. Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh biết cộng, trừ phân số, hỗn số. 2. Kĩ năng: + Chuyển các số đo có hai tên đơn vị thành số đo có một tên đơn vị đo. + Giải bài toán tìm một số biết giá trị một phân số của số đó. + HS làm bài1(a,b), 2(a,b) yêu cầu HS về nhà làm, 4(3 số đo 1,2,3), 5. 3. Thái độ: Yêu thích làm toán. 4. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, Giáo viên: Lê Thị Thái Hoàn Trường Tiểu học Sơn Kim1 7
  8. GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5C NĂM HỌC: 2021 - 2022 - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II- CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: SGK - HS: SGK, vở viết 2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. III- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động: (3 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Hộp quà - HS chơi trò chơi bí mật" với các câu hỏi sau: + Nêu cách cộng hai phân số khác mẫu số. + Nêu cách trừ hai phân số khác mẫu số. + Nêu cách cộng 2 hỗn số. + Nêu cách cộng 2 hỗn số. - GV nhận xét - HS nghe - Giớ thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. HĐ thực hành: (12 phút) *Mục tiêu: Nắm vững kiến thức, làm được các bài tập theo yêu cầu *Cách tiến hành: Bài 1(a,b): HĐ cá nhân - Gọi HS nêu yêu cầu - Tính - Yêu cầu HS làm bài - Học sinh tự làm rồi chữa chia sẻ kết - Giáo viên nhận xét, kết luận quả 7 9 70 81 151 a, Bài 2(a, b): HĐ cá nhân YC làm ở nhà 9 10 90 90 - Gọi HS đọc yêu cầu - Tính - Yêu cầu HS tự làm bài - Học sinh làm rồi báo cáo với giáo - Giáo viên nhận xét, kết luận viên 5 2 25 16 9 a, - 8 5 40 40 1 3 44 - 30 14 b,1 10 4 40 40 Bài 4( ý 1, 2,3):HS về nhà làm - Gọi HS nêu yêu cầu - Viết các số đo độ dài (theo mẫu) - Cho HS thảo luận tìm cách thực hiện - HS thực hiện 8 Giáo viên: Lê Thị Thái Hoàn Trường Tiểu học Sơn Kim1
  9. GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5C NĂM HỌC: 2021 - 2022 - Yêu cầu HS làm bài - Học sinh làm bài, đổi chéo vở để kiểm - Giáo viên nhận xét . tra. 9 9 8dm 9cm = 8dm + dm = 8 dm 10 10 5 5 12cm 5mm =12cm + cm = 12 cm 10 10 Bài 5: HĐ cá nhân - HS đọc - Gọi HS đọc đề bài - Cả lớp theo dõi - Hướng dẫn HS phân tích đề - Yêu cầu HS về nhà làm bài - Vẽ sơ đồ đoạn thẳng biểu thị - HS chia sẻ cách làm sau đó yêu cầu về nhà làm Bài giải: Một phần mười quãng đường AB dài là: 12 : 3 = 4 (km) Quảng đường AB dài là: 4 x 10 = 40 (km) Đáp số: 40km. 3. HĐ ứng dụng: (1 phút)Giao về nhà - Gọi 2 HS lên làm nhẩm - HS làm a. 7 m =...dm 10 b. 3 dm =..cm 10 - Củng cố cho HS về đổi đơn vị đo độ dài 4. HĐ sáng tạo:(1 phút) Giao về nhà - Đo độ dài quyển sách giáo khoa Toán 5 - HS thực hiện và đổi về đơn vị đo là đề - xi - mét. Chính tả THƯ GỬI CÁC HỌC SINH I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. 2. Kĩ năng: Chép đúng vần của từng tiếng trong hai dòng thơ vào mô hình cấu tạo của vần; biết được cách đặt dấu thanh ở âm chính. *Học sinh M3,4 nêu được quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng. 3. Thái độ: Thích viết chính tả. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. Giáo viên: Lê Thị Thái Hoàn Trường Tiểu học Sơn Kim1 9
  10. GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5C NĂM HỌC: 2021 - 2022 - Lưu ý: GV chỉ dạy phần tìm hiểu và hướng dẫn hS viết bài còn phần bài tập HS về nhà làm. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng: - Giáo viên:Bảng kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần - Học sinh: Vở viết. 2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não. III- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động: (3 phút) - Cho HS tổ chức trò chơi "Tiếp sức" với nội - HS chia thành 2 đội chơi, mỗi dung như sau: Cho câu thơ: Trăm nghìn cảnh đội 8 em thi tiếp sức viết vào mô đẹp, dành cho em ngoan. Với yêu cầu hãy chép hình trên bảng(mỗi em viết 1 vần của các tiếng có trong câu thơ vào mô hình tiếng). Đội nào nhanh hơn và cấu tạo vần? đúng thì đội đó chiến thắng. - Phần vần của tiếng gồm những bộ phận nào? - HS trả lời: Âm đệm, âm chính, âm cuối - Giáo viên nhận xét, đánh giá - HS nghe - GV nhận xét - Ghi bảng - HS ghi vở 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả. (2 phút) *Mục tiêu: - HS có tâm thế tốt để viết bài. - Nắm được nội dung bài viết để viết cho đúng chính tả *Cách tiến hành: *Trao đổi về nội dung đoạn viết - Gọi 2 học sinh đọc thuộc lòng đoạn viết. - Lớp theo dõi ghi nhớ - Câu nói đó của Bác thể hiện những điều gì? - Niềm tin của Người đối với các cháu thiếu nhi - chủ nhân của đất nước. *Hướng dẫn viết từ khó - Đoạn văn có từ nào khó viết? - Yếu hèn, kiến thiết, vinh quang. - HS viết bảng con các từ khó - Luyện viết từ khó 3. HĐ viết bài chính tả. (12 phút) *Mục tiêu: - Viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. - Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. *Cách tiến hành: 10 Giáo viên: Lê Thị Thái Hoàn Trường Tiểu học Sơn Kim1
  11. GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5C NĂM HỌC: 2021 - 2022 - GV đọc bài viết lần 1. - Lắng nghe - GV đọc bài viết lần 2. - Lắng nghe - Giáo viên nhắc nhở học sinh viết. - HS viết bài vào vở - GV đọc bài viết lần 3. - HS soát lỗi Lưu ý: Theo dõi tốc độ viết của HS 4. HĐ chấm và nhận xét bài. (2 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn. *Cách tiến hành: - Cho HS tự soát lại bài của mình theo bài trên - HS xem lại bài của mình, dùng bảng lớp. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bàng bút - GV chấm nhanh 5 - 7 bài mực. - Nhận xét nhanh về bài làm của HS - Lắng nghe 5. HĐ làm bài tập: Chỉ hướng dẫn sau đó HS về nhà làm *Mục tiêu: Chép đúng vần của từng tiếng trong hai dòng thơ vào mô hình cấu tạo của vần; biết được cách đặt dấu thanh ở âm chính. *Cách tiến hành: Bài 2: HĐ cá nhân - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu và mẫu của bài - 1 học sinh đọc, lớp đọc thầm tập - Yêu cầu học sinh tự làm bài tập - Lớp làm vở, báo cáo kết quả - GV nhận xét - HS nghe Bài 3: HĐ Cá nhân - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài tập - 1 em đọc, làm bài cặp đôi, chia - Dựa vào mô hình cấu tạo vần. Hãy cho biết sẻ kết quả khi viết dấu thanh được đặt ở đâu? - Dấu thanh được đặt ở âm chính của vần. *KL: Dấu thanh được đặt ở âm chính. Dấu nặng - Học sinh nhắc lại. đặt dưới âm chính, các dấu khác đặt ở trên âm chính. 6. HĐ ứng dụng: (2 phút)Chỉ hướng dẫn sau đó HS về nhà làm - Phân tích âm đệm, âm chính, âm cuối của các - HS nghe để thực hiện tiếng: xóa, ngày, cười. 7. Hoạt động sáng tạo: ( 1 phút)Chỉ hướng dẫn sau đó HS về nhà làm - Học thuộc quy tắc đánh dấu thanh. - HS lắng nghe và thực hiện _________________________________ Chính tả ANH BỘ ĐỘI CỤ HỒ GỐC BỈ I. MỤC TIÊU Giáo viên: Lê Thị Thái Hoàn Trường Tiểu học Sơn Kim1 11
  12. GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5C NĂM HỌC: 2021 - 2022 1. Kiến thức: Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi . 2. Kĩ năng: Nắm chắc mô hình cấu tạo vần và quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng có ia iê(BT2,BT3) . 3. Thái độ: Cẩn thận, tỉ mỉ khi viết bài 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Lưu ý: GV chỉ dạy phần tìm hiểu còn phần viết GV hướng dẫn hS cách viết bài sau đó HS về nhà viết. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - Mô hình cấu tạo vần viết vào bảng phụ để kiểm tra bài cũ và làm bài tập 2. 2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, thực hành - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động: (1 phút) - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả. (5 phút) *Mục tiêu: HS có tâm thế tốt để viết bài. *Cách tiến hành: *Tìm hiểu nội dung đoạn văn - Giáo viên đọc toàn bài chính tả - Học sinh lắng nghe, lớp đọc thầm lại - Vì sao Ph.răng Đơ Bô-en lại chạy sang hàng - Vì ông nhận rõ tính chất phi ngũ quân đội ta? nghĩa của cuộc chiến tranh xâm lược - Chi tiết nào cho thấy ông rất trung thành với - Bị bắt: dụ dỗ, tra khảo nhưng đất nước Việt Nam ta? ông nhất định không khai. - Bài văn có từ nào khó viết ? - Ph.răng Đơ Bô-en, phi nghĩa, chiến tranh, Phan Lăng, dụ dỗ - Yêu cầu học sinh viết các từ vừa tìm được - 3 học sinh viết bảng, lớp viết nháp. - Giáo viên nhận xét - Học sinh nhận xét 3. HĐ viết bài chính tả. (2 phút) GV cho HS về nhà viết bài *Mục tiêu: Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi . *Cách tiến hành: 12 Giáo viên: Lê Thị Thái Hoàn Trường Tiểu học Sơn Kim1
  13. GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5C NĂM HỌC: 2021 - 2022 - Giáo viên đọc cho học sinh viết - Học sinh viết bài - GV quan sát uốn nắn học sinh - Đọc cho HS soát lỗi - HS soát lỗi. 4. HĐ chấm và nhận xét bài. ( phút) (Phần này GV kiểm tra chấm ở tiết học sau) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn. *Cách tiến hành: - Cho HS tự soát lại bài của mình theo bài - HS xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bàng bút mực. - Lắng nghe 5. HĐ làm bài tập: (7 phút) *Mục tiêu: - Nắm chắc mô hình cấu tạo vần và quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng có ia, iê (BT2,BT3) *Cách tiến hành: Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi học sinh đọc yêu cầu nội dung bài. - 1 học sinh đọc, lớp theo dõi. - Yêu cầu học sinh tự làm bài cá nhân. - Lớp làm vở, báo cáo kết quả - GV nhận xét chữa bài - HS nghe - Hai tiếng đó giống và khác nhau ntn? - Giống: 2 tiếng đều có âm chính có 2 chữ cái (đó là nguyên âm đôi) - Khác: + tiếng nghĩa: không có âm cuối. - Giáo viên nhận xét. + tiếng chiến: có âm cuối. Bài 3: HĐ cặp đôi - Nêu yêu cầu của bài tập, thảo luận theo câu - Học sinh làm bài cặp đôi, thảo hỏi: luận làm bài, trả lời câu hỏi: + Nêu quy tắc ghi dấu thanh trong tiếng ? - Dấu thanh được đặt trong âm chính. + Nêu quy tắc ghi dấu thanh ở tiếng “chiến” và - Dấu thanh đặt ở âm chính, tiếng “nghĩa” “chiến” có âm cuối nên dấu thanh đặt ở chữ cái thứ 2 nguyên âm đôi. “nghĩa” không có âm cuối dấu thanh đặt ở chữ cái thứ 1 của nguyên âm đôi. 6. HĐ ứng dụng: (1 phút)HS thực hiện ở nhà - Em hãy nêu quy tắc đánh dấu thanh các tiếng - HS trả lời của cá từ sau: khoáng sản, thuồng luồng, luống Giáo viên: Lê Thị Thái Hoàn Trường Tiểu học Sơn Kim1 13
  14. GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5C NĂM HỌC: 2021 - 2022 cuống 7. Hoạt động sáng tạo: (1 phút)HS thực hiện ở nhà - Tìm hiểu thêm một số quy tắc chính tả khác . - HS nghe và thực hiện _______________________________ Khoa học CÁC GIAI ĐOẠN TRONG CUỘC ĐỜI A. TỪ LÚC MỚI SINH ĐẾN TUỔI DẬY THÌ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết các giai đoạn phát triển của con người từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì. 2. Kĩ năng: Nêu được một số thay đổi về sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì. 3. Thái độ: Tự tìm hiểu về sự phát triển của cơ thể. 4. Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Sách giáo khoa, hình trang 14,15 SGK - Học sinh: Sách giáo khoa, Ảnh của bản thân hoặc trẻ em từng lứa tuổi 2. Phương pháp, kĩ thuậtdạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não,... III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh 1. Hoạt động Khởi động: (3’) - Cho HS tổ chức trò chơi "Gọi thuyền" với các - HS chơi trò chơi câu hỏi: + Nêu các quá trình của sự thụ thai ? + Phụ nữ mang thai thường được chia ra làm mấy thời kì ? + Cần làm gì để cả mẹ và em bé đều khỏe? + Chúng ta phải làm gì để thể hiện sự quan tâm đối với phụ nữ có thai? - Nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (12 phút) * Mục tiêu: Biết các giai đoạn phát triển của con người từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì. * Cách tiến hành: 14 Giáo viên: Lê Thị Thái Hoàn Trường Tiểu học Sơn Kim1
  15. GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5C NĂM HỌC: 2021 - 2022 * HĐ1: Tìm hiểu đặc điểm của em bé trong ảnh sưu tầm được. - Yêu cầu HS đem ảnh và giới thiệu - HS giới thiệu ảnh sưu tầm trẻ em hoặc bản thân mình trước lớp: Lúc mấy tuổi? Đã biết làm những gì? * HĐ 2 : Tìm hiểu đặc điểm chung của trẻ em từng giai đoạn. - Trò chơi “ Ai nhanh, ai đúng” - Đọc thông tin tìm thông tin ứng - GV chia lớp thành nhóm 4 em và giới thiệu lứa tuổi nào viết nhanh đáp án trò chơi, cách chơi. vào bảng - Tổ chức cho HS chơi. - HS chơi - Đáp án: 1-b; 2-a; 3-c - Chốt lại nội dung - Nhận xét * HĐ3:Tầm quan trọng của tuổi dậy thì. - Yêu cầu: HS hoạt động theo nhóm 4, nội - Nhóm trưởng điều khiển dung: + Đọc thông tin và quan sát trang 4; 5 trong - Đọc thông tin trang 15 trả lời SGK. câu hỏi. + Tuổi dậy thì xuất hiện khi nào? + Bạn có biết tuổi dậy thì là gì không? +Tại sao nói là tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con người? - Yêu cầu đại diện nhóm trả lời, - HS thảo luận nhóm tìm ra câu trả lời - GV nhận xét chốt lại: - HS nêu kết luận *Tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con người vì đây là thời kì có nhiều thay đổi nhất: Cơ thể phát triển nhanh về cân nặng và chiều cao; con gái xuất hiện kinh nguyệt, con trai có hiện tượng xuất tinh; biến đổi về tình cảm, suy nghĩ và mối quan hệ xã hội. 3. Hoạt động ứng dụng: (1’)HS thực hiện với người thân - Chúng ta đang ở giai đoạn nào của cuộc đời ? - HS trả lời 4. Hoạt động sáng tạo: (1 phút) Về nhà tìm hiểu thêm - Tìm hiểu về giai đoạn tuổi dậy thì để có sự - HS nghe và thực hiện chuẩn bị tốt nhất khi chúng ta bước vào giai đoạn này. B. GIAI ĐOẠN TỪ TUỔI VỊ THÀNH NIÊN ĐẾN TUỔI GIÀ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Xác định được bản thân mình đang ở vào giai đoạn nào? Giáo viên: Lê Thị Thái Hoàn Trường Tiểu học Sơn Kim1 15
  16. GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5C NĂM HỌC: 2021 - 2022 2. Kĩ năng: Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ tuổi vị thành niên đến tuổi già. 3. Thái độ: Thích tìm hiểu về khoa học. 4. Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Thông tin và hình trang 16, 17 SGK. - Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh của người lớn ở các lứa tuổi khác nhau và nghề khác nhau 2. Phương pháp, kĩ thuậtdạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não,... III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động: (2 phút) - Giới thiệu bài: Ghi đầu bài - Học sinh lắng nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(12 phút) * Mục tiêu: Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ tuổi vị thành niên đến tuổi già. * Cách tiến hành: *Hoạt động 1: Đặc điểm con người ở từng giai đoạn: vị thành niên, trưởng thành, tuổi già. - Chia nhóm: phát cho mỗi nhóm một bộ hình 1, 2, 3, 4 SGK và yêu cầu học sinh quan sát trả lời câu hỏi: + Tranh minh hoạ giai đoạn nào của con người? + Nêu một số đặc điểm của con người ở giai đoạn đó? + Cơ thể con người ở giai đoạn đó phát triển như thế nào? + Con người có thể làm những việc gì? - Học sinh thảo luận nhóm, quan sát tranh và trả lời câu hỏi, sau đó cử đại diện báo cáo kết quả. - Giáo viên nhận xét. * Hoạt động 3: Ích lợi của việc biết được các giai đoạn phát triển của con người. - Yêu cầu học sinh làm việc theo cặp trao đổi thảo luận để trả lời câu hỏi. - Tổ chức cho học sinh trình bày. + Chúng ta đang ở giai đoạn nào của cuộc đời? - Giai đoạn đầu của tuổi vị thành niên hay tuổi dậy thì. + Việc biết từng giai đoạn phát triển của con người có lợi ích gì? 16 Giáo viên: Lê Thị Thái Hoàn Trường Tiểu học Sơn Kim1
  17. GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5C NĂM HỌC: 2021 - 2022 - Biết được đặc điểm tuổi dậy thì giúp ta không e ngại, lo sợ về những biến đổi của cơ thể, về thể chất, tinh thần tránh được sự lôi kéo không lành mạnh, giúp ta có chế độ ăn uống, làm việc, học tập phù hợp , để cơ thể phát triển toàn diện - Giáo viên nhận xét, tuyên dương - Giáo viên kết luận về giai đoạn phát triển của tuổi học sinh 3. Hoạt động ứng dụng: (1 phút) ( Thực hiện ở nhà) 4. Hoạt động sáng tạo: (1 phút) HS về vận dụng ở nhà - Em đã làm những gì để chăm sóc ông bà của em ? ____________________________ Thứ Ba ngày 28 tháng 9 năm 2021 Toán ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Biết giải toán dạng tìm hai số khi biết tổng ( hiệu) và tỉ số của hai số đó. 2. Kĩ năng: Làm được bài tập dạng tìm hai số khi biết tổng ( hiệu) và tỉ số của hai số đó. HS làm bài 1 3. Thái độ: Yêu thích học toán, cẩn thận, chính xác. 4. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II- CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: SGK - HS: SGK, vở viết 2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. III- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động: (5 phút) - Cho HS tổ chức trò chơi "Ai nhanh, ai - HS chơi trò chơi đúng" với nội dung: Viết số đo độ dài theo hỗn số. a. 2m 35dm = .......m b. 3dm 12cm = ...dm c. 4dm 5cm=.......dm d. 6m7dm =.........m - GV nhận xét - HS nghe Giáo viên: Lê Thị Thái Hoàn Trường Tiểu học Sơn Kim1 17
  18. GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5C NĂM HỌC: 2021 - 2022 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. HĐ ôn tập lí thuyết: (20 phút) *Mục tiêu: Nắm được cách giải toán dạng tìm hai số khi biết tổng ( hiệu) và tỉ số của hai số đó. *Cách tiến hành: * Bài toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. Bài toán 1: Tổng 2 số là 121 - Học sinh đọc đề bài và làm. 5 Tỉ số 2 số là Bài giải 6 Ta có sơ đồ: Tìm hai số đó. - Yêu cầu HS nêu lại các bước giải 121 Tổng số phần bằng nhau là: 5 + 6 = 11 (phần) Số bé là: 121 : 11 x 5 = 55 Số lớn là: 121 - 55 = 66 * Bài toán về tìm hai số khi biết hiệu và Đáp số: 55 và 66 tỉ số của hai số đó. Bài toán 2: Hiệu 2 số: 192 - HS nêu lại đề, nêu cách làm và làm bài 3 Bài giải Tỉ 2 số: 5 Ta có sơ đồ: Tìm 2 số đó? - Nêu cách giải bài toán Hai số phần bằng nhau là: 5 - 3 = 2 (phần) Số bé là: (192 : 2) x 3 = 288 Số lớn là: 288 +192 = 480 Đáp số: Số lớn: 480 Số bé: 288 - KL: Nêu lại các bước giải 2 dạng toán - HS nhắc lại trên. 3. HĐ Thực hành: (10 phút) *Mục tiêu: Nắm được cách giải toán dạng tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó để làm bài tập 1. *Cách tiến hành: 18 Giáo viên: Lê Thị Thái Hoàn Trường Tiểu học Sơn Kim1
  19. GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5C NĂM HỌC: 2021 - 2022 Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Cả lớp theo dõi - Yêu cầu HS nêu lại các bước giải - 2 học sinh nhắc lại - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở, báo cáo giáo viên - GV nhận xét chữa bài Giải Tổng số phần bằng nhau là: 7 + 9 = 16 (phần) Số thứ nhất là: 80 : 16 x 7 = 35 Số thứ hai là : 80 – 35 = 45 Đáp số : 35 và 45 4. Hoạt động ứng dụng: (2 phút)HS thực hiện ở nhà - GV cùng HS hệ thống bài học. - HS thực hiện 5. HĐ sáng tạo:(1 phút)HS thực hiện ở nhà - Về nhà tóm tắt lại các bước giải 2 dạng - HS nghe và thực hiện. toán điển hình trên. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .............................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................. ____________________________ Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN DÂN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Xếp được từ ngữ cho trước về chủ điểm Nhân dân vào nhóm thích hợp(BT1), nắm được một số thành ngữ, tục ngữ nói về phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam (BT2), hiếu nghĩa của từ đồng bào, tìm được một số từ bắt đầu bằng tiếng đồng, đặt câu với một từ có tiếng đồng vừa tìm được(BT3). * HS M3,4 thuộc được thành ngữ, tục ngữ ở bài tập 2; đặt được câu với các từ tìm được ở bài 3. 2. Kĩ năng: Vận dụng được kiến thức vào làm các bài tập theo yêu cầu. 3. Thái độ: Thích tìm thêm từ thuộc chủ điểm. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng: Giáo viên: Lê Thị Thái Hoàn Trường Tiểu học Sơn Kim1 19
  20. GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5C NĂM HỌC: 2021 - 2022 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bút dạ, bảng nhóm làm BT1 - Học sinh: Vở, SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não” III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động: (3 phút) - Cho HS thi đọc đoạn văn miêu tả có dùng - HS nối tiếp nhau đọc những từ miêu tả đã cho viết lại hoàn chỉnh. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. HĐ thực hành (27 phút) *Mục tiêu: - Học sinh biết xếp từ vào nhóm thích hợp, tìm đúng các thành ngữ theo yêu cầu. *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Học sinh đọc yêu cầu bài tập - Giáo viên giải nghĩa từ:Tiểu thương. (Người - HS theo dõi. buôn bán nhỏ) - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 2 tự làm bài - Học sinh thảo luận nhóm 2 - Trình bày kết quả cùng làm bài. - Giáo viên nhận xét - Đại diện một vài cặp trình bày bài. a) Công nhân: thợ điện - thợ cơ khí. b) Nông dân: thợ cấy - thợ cày. c) Doanh nhân: tiểu thương, chủ tiệm. d) Quân nhân: đại uý, trung sĩ. e) Trí thức: giáo viên, bác sĩ, kỹ sư. g) Học sinh: HS tiểu học, HS trung học - Yêu cầu HS nêu ý nghĩa một số từ. - Chủ tiệm là những người như thế nào? -Người chủ cửa hàng kinh doanh - Tại sao thợ điện, thợ cơ khí xếp vào nhóm - Người lao động chân tay, làm công nhân? việc ăn lương - Tại sao thợ cày, thợ cấy xếp vào nhóm nông - Người làm việc trên đồng dân? ruộng, sống bằng nghề làm ruộng - Trí thức là những người như thế nào? - Là những người lao động trí óc, có tri thức chuyên môn 20 Giáo viên: Lê Thị Thái Hoàn Trường Tiểu học Sơn Kim1