Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 4 - Tuần 0 năm học 2020-2021 (Nguyễn Thị Bình)

docx 11 trang Đình Bắc 04/08/2025 80
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 4 - Tuần 0 năm học 2020-2021 (Nguyễn Thị Bình)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_giao_an_the_duc_lop_4_tuan_0_nam_hoc_2020_2.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 4 - Tuần 0 năm học 2020-2021 (Nguyễn Thị Bình)

  1. TUẦN 0: Thứ Hai ngày 14 tháng 9 năm 2020 Toán: Ôn tập về phép cộng, phép trừ Bài 1: Đặt tính rồi tính: 42109 + 3695 24687 + 6425 34563 + 26875 3473 + 55328 35415 + 29989 + 3847 72654 + 9857 + 95 54472 – 35984 27802 – 15919 Bài 2: Tìm x biết: a) x + 30100 – 15100 = 60000 b) 100000 – 30000 – x = 18000 + 40000 Bài 3: Hãy viết thêm 3 số nữa vào chỗ chấm trong mỗi dãy số sau: a) 4, 8, 16, 32.... b) 1, 4, 9, 16, 25, .... c) 1, 2, 3, 5. 8, ... d) 2, 6, 12, 20, 30, Bài 4: Không thực hiện phép tính, hãy so sánh các tổng sau: 100 + 320 + 540 + 760 + 980 540 + 900 + 360 + 120 + 780 Bài 5: Tính bằng cách thuận tiện nhất: a) 32 + (53 + 58) + 47 b) 53 + 8 x 53 + 53 Bài 6: An, Thái, Hoà được cô giáo cho một số nhãn vở. Nếu An cho Thái 6 nhãn vở, Thái lại cho Hoà 4 nhãn vở thì số nhãn vở của mỗi bạn đều bằng 12 cái. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có mấy nhãn vở? Bài 7: Một lớp học có 39 học sinh. Số học sinh nữ bằng tổng số học sinh. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu học sinh nam, bao nhiêu học sinh nữ? Bài 8: Một nhà máy có ba phân xưởng. Phân xưởng thứ nhất có 3750 công nhân. Số công nhân của phân xưởng thứ hai nhiều hơn phân xưởng thứ nhất 256 công nhân. Số công nhân của phân xưởng thứ ba bằng tất cả số công nhân của hai phân xưởng trên. Hỏi số công nhân của nhà máy là bao nhiêu? ----------------------**********------------------------- Tiếng Việt: Ôn tập Bài 1. Khoanh tròn chữ cái trước từ ngữ viết sai chính tả. a. cơm rẻo b. rẻo cao c. giày da d. da vào e. giống nhau g. khóc dống h. giảng bài i. gốc dễ Bài 2. Khoanh tròn chữ cái trước từ chỉ đặc điểm.
  2. a. canh gác b. nghỉ ngơi c. chuyên cần d. đèn lồng e. chăm chỉ g. múa hát d. thông minh i. dịu dàng Bài 3. Điền dấu phẩy hoặc dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn sau. Bốn luống rau cải chạy đều một hàng . có luống vừa bến chân , mới trổ được đôi ba tàu lá bé . những mảnh lá xanh rờn , có khía răng cưa , khum sát xuống đất. Bài 4. Đặt câu có hình ảnh so sánh để nói về: a) Cây cối b) Hoạt động Bài 5. Cho các từ : sáng sớm, gió, cánh đồng, xanh mát. Em hãy viết một đoạn văn ngắn có sử dụng bốn từ trên để tả lại cánh đồng buổi sáng. Bài 6. Hãy viết một đoạn văn ngắn( từ 6 -> 8 câu) để giới thiệu về một cảnh đẹp đất nước cho một người bạn. ----------------------**********------------------------ Thứ Ba ngày 15 tháng 9 năm 2020 Toán: Ôn tập về phép nhân, phép chia Bài 1: Đặt tính rồi tính: 38724 : 4 56322 : 3 86940 : 5 25185 : 2 82730 : 3 95678 : 6 Bài 2: Tìm x biết: a) x 8 = 67400 b) x : 5 = 12300 c) 100000 : x = 5 3: Tính giá trị biêu thức: a) 23409 x 4 + 1905 b) 21049 + 10999 x 5 c) 19109 x 5 – 72019 d) 96516 – 15011 x 6 Bài 3: Tính giá trị biểu thức: a) 72 : 9 + 75 x 2 – ( 31 – 19) b) 16 x 2 + 5 x 16 + 16 x 3 Bài 4: Tìm y: a) 40 : y – 2 = 3 b)54 : y + 3 = 12 Bài 5: Tính giá trị biểu thức: a) 56821 – 37585 : 5 b)( 76085 + 12007) : 3 c) 32615 + 12402 : 2 d) ( 45872 – 23848 ) : 4 Bài 6: Một hình chữ nhật có chiều dài 120mm, chiều rộng bằng chiều dài. Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật đó. Bài 7: Năm nay bố 40 tuổi. Tuổi con bằng 1/4 tuổi bố. Hỏi 4 năm sau con bao nhiêu tuổi? 1 Bài 8: Một cửa hàng cây cảnh có 48 cây quất. Sau một ngày bán chỉ còn lại số 6 cây quất. Hỏi:
  3. a) Cửa hàng còn lại bao nhiêu cây quất? b) Đã bán bao nhiêu cây quất? Bài 9: Một cửa hàng có 12000 kg gạo. Ngày đầu bán được số gạo, ngày thứ hai bán được số gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo? 1 Bài 10: Bạn An có 56 viên bi màu xanh và màu đỏ. Bạn An nhận thấy số viên 3 1 bi xanh bằng số viên bi đỏ. Hỏi bạn An có bao nhiêu viên bi màu đỏ? Bao nhiêu 4 viên bi màu xanh? ----------------------**********------------------------- Tiếng việt: Ôn tập Bài 1. Viết tiếp các từ chỉ công việc của nhà nông mà em biết vào chỗ trống. Gieo mạ, bón phân, Bài 2. Nối tiếng ở cột bên trái với tiếng phù hợp ở cột bên phải để tạo thành từ ngữ chỉ người. đội hương ruộng đồng đen nghiệp bào Bài 3. Khoanh tròn vào chữ cái trước từ ngữ em chọn sẽ điềnvào chỗ trống để tạo thành câu có mô hình Ai – làm gì ? Ở câu lạc bộ, em và các bạn .. a. là những người chăm chỉ đọc sách. b. rất ngoan và cẩn thận. c. chơi cầu lông, đánh cờ, học hát và múa. Bài 4: Gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi ở đâu? a) Chẳng bao lâu, Khái đỗ tiến sĩ, làm quan to trong triều nhà Lê. b) Giấc ngủ còn dính - Trên mi sương dài. Bài 5: Đọc bài thơ: Em thương Em thương làn gió mồ côi Không tìm thấy bạn vào ngồi trong cây Em thương sợi nắng đông gầy
  4. Run run ngã giữa vườn cây cải ngồng a.Trong bài thơ “Làn gió” và “Sợi nắng” được nhân hoá nhờ những từ ngữ nào? b. Em thấy “ Làn gió” và “ Sợi nắng” trong bài thơ giống ai? Tình cảm của tác giả bài thơ dành cho những người này như thế nào? Bài 6: Tả quang cảnh trường em vào buổi sáng khai giảng năm học mới. ----------------------**********----------------------- Thứ Tư ngày 16 tháng 9 năm 2020 Toán: Ôn tập về đại lượng Bài 1: 430m = ..............hm.................dam Bài 2: Khoảng thời gian từ 8 giờ kém 10 phút đến 8 giờ 30 phút là:... Bài 3: 5m 6cm = ......cm, số cần điền vào chỗ chấm là:.... Bài 4: 10 km .....9989 m, dấu cần điền là: A. = B. > C. < D. không có dấu nào Bài 5: Số thích hợp điền vào chỗ chấm: 4kg4g = ...g Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là: 5dm4cm1mm = ...mm là:... Bài 6: Mẹ có 80000 đồng. Mẹ có thể đổi được những tờ tiền giấy có mệnh giá là: a) 2 tờ 50000 đồng. b) 1 tờ 50000 đồng và 3 tờ 10000 đồng. c) 1 tờ 10000 đồng và 1 tờ 50000 đồng. d) 8 tờ 10000 đồng. Bài 7: Tìm số thích hợp để điền vào chấm của 5m 4cm = ......cm. Bài 8: Lan mua một con búp bê hết 75000 đồng, một cái mũ hết 18000 đồng, một bộ quần áo hết 62000 đồng. Lan đưa cho cô bán hàng 2 tờ giấy bạc loại 100000 đồng. Hỏi cô bán hàng phải trả lại Lan bao nhiêu tiền? Bài 9: Tính (2kg 32g + 4kg 138g) : 2. Bài 10: Sợi dây thứ nhất dài 480mm, sợi dây thứ hai dài bằng 1/3 sợi dây thứ nhất và 1/2 sợi dây thứ 3. Hỏi ba sợi dây dài bao nhiêu milimet? ----------------------**********------------------------- Tiếng Việt: Ôn tập Bài 1: Khoanh vào các chữ cái trước những từ viết sai chính tả a. huýt sáo b.lườm nguýt c. suýt soát d. ăn quỵt e. tít còi g.xe buýt h. hít thở i. khịt mũi
  5. Bài 2: Khoanh vào các chữ cái trước những chữ không có nghĩa a. nhỏ b. nhõ c. rõ d. rỏ e. giõ g. giỏ h. củi i. Cũi k. chủ l. chũ m. chỉ n. chĩ Bài 3: Hai từ nào có nghĩa giống nhau? a. bố con nít (1) b. anh cả ăn hiếp (2) c. vào ấp (3) d. bắt nạt tía(4) e. trẻ con anh hai (5) g. thôn vô(6) Bài 4: Trong bài “Bóc lịch” , nhà thơ Bế Kiến Quốc có viết : Ngày hôm qua ở lại Trong hạt lúa mẹ trồng Cánh đồng chờ gặt hái Chín vàng màu ước mong Ngày hôm qua ở lại Trong vở hồng của con Con học hành chăm chỉ Là ngày qua vẫn còn... Qua đoạn thơ trên tác giả muốn nói với em điều gì đẹp đẽ và có ý nghĩa trong cuộc sống ? Bài 5: Em hãy kể về gia đình em. ----------------------**********------------------------- Thứ Năm ngày 17 tháng 9 năm 2020 Toán: Các bài toán có nội dung hình học A. GHI NHỚ 1. Hình vuông: Diện tích hình vuông: S = a x a . Biết DT tìm cạnh bằng cách nhẩm. Chu vi hình vuông: P = a x 4 . Biết chu vi tính cạnh bằng cách lấy chu vi chia 4. • Tăng cạnh lên n lần thì chu vi tăng n lần, diện tích tăng n x n lần. • Nếu một cạnh tăng n đơn vị thì chu vi tăng n x 4 đơn vị. 2. Hình chữ nhật: Diện tích: S = a x b. Biết DT tìm cạnh bằng cách lấy DT chia cạnh đã biết.
  6. Chu vi: P = ( a + b) x 2. Biết chu vi tính cạnh bằng cách lấy nửa chu vi trừ cạnh đã biết. • Nếu số đo một cạnh tăng n lần và giữ nguyên cạnh kia thì DT tăng n lần DT ban đầu. • Nếu một cạnh gấp lên n lần, cạnh kia gấp m lần thì DT tăng lên (n x m) lần DT ban đầu. • Nếu một cạnh tăng n đơn vị và giữ nguyên cạnh còn lại thì chu vi tăng n x 2 đơn vị. • Nếu một cạnh tăng n đơn vị, cạnh kia tăng m đơn vị thì chu vi tăng (n + m) x 2 đơn vị. • Nếu một cạnh tăng n đơn vị, cạnh kia giảm m đơn vị thì: + Nếu n > m thì chu vi tăng (n - m) x 2 đơn vị . + Nếu n < m thì chu vi giảm (m- n ) x 2 đơn vị. 3. Hình thoi: S = (a x b ): 2 (a và b là số đo độ dài hai đường chéo). P = Tổng độ dài hai cạnh nhân 2. 4. Hình bình hành: S = a x h (a là độ dài cạnh đáy, h là độ dài đường cao tương ứng). P = Tổng độ dài hai cạnh nhân 2. * Các dạng bài: + Tính chu vi diện tích khi biết các số đo. + Thêm bớt số đo các chiều của hình, từ chu vi tính diện tích. Tính 2 cạnh dựa vào dạng toán tổng - hiệu, tổng - tỉ rồi tính diện tích. + Biết DT và tỉ số cạnh, tính chu vi. + Tìm DT bằng cách cắt ghép hình. B. CÁC DẠNG BÀI TẬP Bài 1: Tính chu vi, diện tích hình vuông có cạnh: a) 9cm b) 15 dm c) 45cm d) 67cm Bài 2: Tính chu vi, diện tích hình chữ nhật có;
  7. a) chiều dài 8cm, chiều rộng 6cm. b) chiều dài 18cm, chiều rộng 16cm. c) chiều dài 35dm, chiều rộng 26dm. d) chiều dài 5dm3cm, chiều rộng 3dm4cm. Bài 3: Tính chu vi diện tích hình chữ nhật có chiều rộng 15cm, chiều dài hơn chiều rộng 15cm. Bài 4: Một hình chữ nhật có chiều dài 60cm, chiều rộng bằng 1/3 chiều dài. a, Tính chu vi, diện tích hình chữ nhật đó. b, Chu vi gấp mấy lần chiều rộng. Bài 5: Một thửa vườn hình chữ nhật có chiều rộng 30m, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Người ta muốn làm một hàng rào xung quanh thửa vườn đó (có cửa ra vào, mỗi cửa rộng 3m). Hỏi hàng rào dài bao nhiêu mét? Bài 6: Một hình chữ nhật có chiếu rộng 12cm, biết chu vi gấp 6 lần chiều rộng. Tính diện tích hình đó. Bài 7: a, Biết chu vi của một hình chữ nhật gấp 6 lần chiều rộng. Hỏi chiều dài gấp mấy lần chiều rộng? b, Biết chu vi của một hình chữ nhật gấp 8 lần chiều rộng. Hỏi chiều dài gấp mấy lần chiều rộng? c, Biết chu vi của một hình chữ nhật gấp 10 lần chiều rộng. Hỏi chiều dài gấp mấy lần chiều rộng? d, Biết chu vi của một hình chữ nhật gấp 12 lần chiều rộng. Hỏi chiều dài gấp mấy lần chiều rộng? Bài 8: a, Tính chu vi hình vuông biết diện tích hình vuông là 16cm2 b, Tính chu vi hình vuông biết diện tích hình vuông là 36cm2 c, Tính chu vi hình vuông biết diện tích hình vuông là 64cm2 d, Tính chu vi hình vuông biết diện tích hình vuông là 81cm2
  8. e, Tính chu vi hình vuông biết diện tích hình vuông là 121cm2 Bài 9: a, Tính DT hình vuông biết chu vi hình vuông là b, Tính DT hình vuông biết chu vi hình vuông là c, Tính DT hình vuông biết chu vi hình vuông là d, Tính DT hình vuông biết chu vi hình vuông là e, Tính DT hình vuông biết chu vi hình vuông là Bài 10: Một miếng bìa hình chữ nhật có chiều dài 16cm, chiều rộng 9cm. Người ta cắt miếng bìa (dọc theo chiều rộng để được hai phần, một phần hình vuông và một phần hình chữ nhật). a, Tính chu vi và diện tích tấm bìa hình vuông. b, Tính chu vi và diện tích tấm bìa hình chữ nhật. ----------------------**********------------------------- Tiếng Việt: Ôn tập Bài 1: Cau cao, cao mãi Tàu vươn giữa trời Như tay ai vẫy Hứng làn mưa rơi . a) Tìm các từ chỉ hoạt động có trong khổ thơ ? b) Những hoạt động nào được so sánh với nhau ? Bài 2: Hãy sửa lại những chỗ mà bạn Mai đã đặt dấu câu thiếu hoặc không thích hợp: a. ë nhà em thường giúp bà xâu kim, b. Trong lớp, Liên luôn chăm chú nghe giảng ? c. Ông ơi người ta phát minh ra điện để làm gì. Bài 3: Câu tục ngữ : Em thuận anh hoà là nhà có phúc. Giúp em hiểu được điều gì ? Đặt một câu với câu tục ngữ trên. Bài 4: Sắp xếp lại trật tự của những câu văn sau để thành đoạn văn kể lại buổi đầu em đi học : a) Em mặc quần áo mới, đeo cặp mới cùng với ông nội đến trường học buổi học đầu tiên.2
  9. b) Sáng hôm ấy trời rất đẹp, nắng vàng tươi rải nhẹ trên đường.1 c) Cô giáo đón em và các bạn xếp hàng dự lễ khai giảng.4 d) Em bỡ ngỡ theo ông bước vào sân trường đông vui nhộn nhịp.3 e) Sau lễ khai giảng, chúng em về lớp học bài học đầu tiên.6 g) Chúng em được nghe cô Hiệu trưởng đánh trống khai trường và được xem diễu hành, hát, múa rất hay.5 h) Những người bạn mới và những bài học mới đã làm em nhớ mãi buổi học đầu tiên.7 Bài 5: Dựa vào đoạn văn ở bài trên (sau khi đã sắp xếp lại đúng), em hãy viết một đoạn văn ngắn kể lại buổi đi học đầu tiên của em. ----------------------**********------------------------- Thứ Sáu ngày 18 tháng 9 năm 2020 Toán: Ôn tập Bài 1. Đặt tính rồi tính. 804 - 589 345 + 878 812 - 679 Bài 2. Tỡm x a) x 8 + 25 = 81 b) 72 – x : 4 = 16 Bài 3: Hãy điền dấu >, <, = vào ô trống cho thích hợp. a) 7 b + 8 b 9 b + 8 b b) a 5 + a 8 a 9 + a 5 Bài 4 : Tìm x, biết: a. 75 : x = 3 dư 3 b. 35 < x 7 < 56 c. x : 7 = 56 dư 6 Bài 5 : Tìm một số biết rằng nếu giảm số đó đi 27 đơn vị rồi cộng thêm 46 thì được 129. 1 1 Bài 6: Lớp 3A có 30 học sinh. Biết số học sinh nam bằng số học sinh nữ. Hỏi 2 3 lớp 3A có bao nhiêu học sinh nam, bao nhiêu học sinh nữ? Bài 7: Hai ngăn sách có tất cả 84 quyển. Nếu lấy 4 quyển sách của ngăn thứ nhất chuyển sang ngăn thứ hai thì số sách ở 2 ngăn bằng nhau. Hỏi mỗi ngăn có bao nhiêu quyển sách? Bài 8. Cú 10 bao gạo, nếu lấy ra ở mỗi bao 5 kg thì số gạo lấy ra bằng số gạo của 2 bao nguyên . Hỏi tất cả cú bao nhiều kg gạo ? Bài 9. Tìm hai số có tổng bằng 348, biết rằng nếu thêm vào số hạng thứ nhất 84 đơn vị thì được tổng mới gấp 3 lần số hạng thứ hai. ----------------------**********------------------------- Tiếng Việt: Ôn tập Bài 1: Tìm từ điền vào chỗ trống để các dòng sau thành câu có mô hình Ai (cái gì, con gì) ?- là gì (là ai) ? - Con trâu là
  10. - Hoa phượng là .. - là những đồ dùng học sinh luôn phải mang đến lớp. Bài 2: Điền từ so sánh ở trong hoặc ngoài ngoặc vào từng chỗ trống trong mỗi câu sau cho phù hợp: a. Đêm ấy, trời tối mực. b. Trăm cô gái tiên sa. c. Mắt của trời đêm các vì sao. (tựa, là, như) Bài 3: Ghi chữ Đ vào ô trống trước từ ngữ chỉ gộp nhiều người trong gia đình: Cha mẹ con cháu con gái anh họ Em trai anh em chú bác chị cả Bài 4: Trong đoạn thơ sau: “ Vươn mình trong gió tre đu Cây kham khổ vẫn hát ru lá cành Yêu nhiều nắng nỏ trời xanh Tre xanh không đứng khuất mình bóng râm Bão bùng thân bọc lấy thân Tay ôm tay níu tre gần nhau thêm Thương nhau trẻ chẳng ở riêng Luỹ thành từ đó mà nên hỡi người". a - Những từ ngữ nào trong đoạn thơ cho ta biết tre được nhân hoá? b - Biện pháp nhân hoá đó giúp em cảm nhân được phẩm chất đẹp đẽ gì của cây tre Việt Nam. Bài 5: Điền tiếp bộ phận trả lời cho câu hỏi như thế nào? để các dòng sau thành câu. a - Quân của Hai Bà Trưng chiến đấu......... b – Hồi còn nhỏ, Trần Quốc Khái là một cậu bé...................... c - Khi gặp địch anh Kim Đồng đã xử trí................ d - Qua câu chuyện " Đất quý, Đất yêu ta thấy người dân Ê - Ti - ô - pi – a Bài 6: Xếp các thành ngữ tục ngữ sau thành nhóm thích hợp : - Em ngã đã có chị nâng. - Con cái khôn ngoan, vẻ vang cha mẹ. - Khôn ngoan đối đáp bề ngoài Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau. - Chỗ ướt mẹ nằm, chỗ ráo phần con. - Con có cha như nhà có nóc.
  11. - Con hiền cháu thảo a) Nhóm 1: Cha mẹ đối với con cái b) Nhóm 2: Con cháu đối với ông bà, cha mẹ c) Nhóm 3: Anh chị em đối với nhau Bài 7: Gạch một gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai?( Cái gì, con gì?); gạch hai gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi Là gì? trong các câu sau: + Ông bà, cha mẹ là những người chăm sóc trẻ em ở gia đình. + Cây tre là hình ảnh thân thuộc của làng quê Việt Nam. + Ở lớp em, Lan là học sinh giỏi toán nhất. Bài 8: Điền dấu chấm, dấu phẩy thích hợp vào ô trống trong đoạn văn sau: “ Đầu năm học mới Huệ nhận được quà của bố đó là một chiếc cặp rất xinh cặp có quai đeo. Hôm khai giảng, ai cũng nhìn Huệ với chiếc cặp mới . Huệ thầm hứa học chăm học giỏi cho bố vui lòng. Bài 9: Nêu các sự vật được so sánh với nhau trong mỗi khổ thơ? Người ta dựa vào dấu hiệu chung nào để so sánh? Từ dùng để so sánh ? Khi mặt trời lên tỏ Nước xanh chuyển màu hồng Cờ trên tàu như lửa Sáng bừng cả mặt sông.