Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 4 - Tuần 0 năm học 2020-2021 (Phạm Thị Thúy Tình)
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 4 - Tuần 0 năm học 2020-2021 (Phạm Thị Thúy Tình)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_giao_an_lop_4_tuan_0_nam_hoc_2020_2021_pham.doc
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 4 - Tuần 0 năm học 2020-2021 (Phạm Thị Thúy Tình)
- TUẦN 0 Thứ Hai, ngày 14 tháng 9 năm 2020 Toán ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN, PHÉP CỘNG - PHÉP TRỪ I.Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về khái niệm số tự nhiên, thực hiện tốt các phép cộng, trừ ( không nhớ và có nhớ ) - Giải các bài toán liên quan đến phép cộng phép trừ. II. Hướng dẫn ôn tập GV lần lượt đưa các bài toán, cho hs đọc và phân tích yêu cầu để nhớ lại cách làm, tự làm bài sau đó chữa bài. Bài 1: Viết số gồm: a. 4 nghìn 3 trăm 2 chục 6 đơn vị. b. 5 nghìn 2 trăm 3 chục 2 đơn vị. c. 3 nghìn 1 trăm và 3 đơn vị. a, 4326 b, 5232 c, 3103 Bài 2: Số? a. Số lớn nhất có 4 chữ số là: b. Số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau là: c. Số liền trước số 9998 là: d. Số có 4 chữ số bé nhất là: e. Số lẻ bé nhất có 4 chữ số là: g. Số chẵn bé nhất có 4 chữ số là: h,Viết số lớn nhất có ba chữ số. i,Viết số bé nhất có bốn chữ số. Bài 3: Viết số thành tổng: A. 5764 = 5000 + 700 + 60 + 4 B. 3052 = 3000 + 50 +2 C. 4685 = 4000 + 600 + 80 + 5 Bài 4 Cho 4 chữ số: 0; 3; 4; 5. Viết các số có 4 chữ số khác nhau mà chữ số hàng nghìn bằng 4: 4035:; 4053; 4305; 4350; 4503; 4530 a. Xếp các số đó theo thứ tự từ bé đến lớn: 4035:; 4053; 4305; 4350; 4503; 4530 b. Xếp các số đó theo thứ tự từ lớn đến bé:4530; 4503; 4350; 4305; 4053; 4035 Bài 5: Viết số lớn nhất có ba chữ số khác nhau và số bé nhất có hai chữ số khác nhau rồi tính tổng hai số đó bao nhiêu? - số lớn nhất có ba chữ số khác nhau : 987 - số bé nhất có hai chữ số khác nhau : 10 - Tổng hai số đó : 987 + 10 =997 Bài 6. Tìm y: d, y + 1364 = 76820 e, y – 58308 = 30295 c) 46678 – y = 13126 Bài 7. Đặt tính rồi tính: 37665 + 730 8 70691 + 27509 64759 – 60327 70807 - 4960 Bài 8 Tính giá trị biểu thức: a. (8433 – 7264) +53014 b. 20847 + 57934 - 38590 c. 25847 - (1603 + 13265)
- d. ( 67436 + 34290) - 40326 Bài 9: Tính nhanh a. 38 + 42 + 46 + 50 + 54 + 58 + 62 b. 11 + 137 + 72 + 63 + 128 + 89. Bài 11có hai xe chở hàng. Xe thứ nhất chở 846 kg , xe thứ hai chở hơn xe thứ nhất 475kg. Hỏi cả hai xe chở bao nhiêu ki-lô-gam? Bài giải Xe thứ nhát chở được số hàng là 846 +475 = 1321 ( kg) Cả hai xe chở được số hàng là 846 +1321 = 2167 ( kg) ĐS : 2167 kg 3. Củng cố. __________________________________ Tiếng việt ÔN TẬP VỀ CÁC KIỂU CÂU ĐÃ HỌC I.Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về khái niệm , cách đặt câu và tìm các thành phần trong câu. II. Hướng dẫn thực hành GV lần lượt đưa các bài toán, cho hs đọc và phân tích yêu cầu để nhớ lại cách làm, tự làm bài sau đó chữa bài. Bài 1. Viết vào đúng cột trong bảng tên các từ chỉ sự vật, hoạt động đèn cao áp, cánh đồng, hồ sen, rạp chiếu bóng, bể bơi, máy cày, bến xe buýt, máy giặt, chế tạo máy móc, xay thóc, sát gạo, trình diễn thời trang, giặt đồ. Bài 2. Dùng gạch chéo (/) tách bộ phận trả lời câu hỏi Ai - thế nào? trong các câu sau: a. Thân hình bác thợ cày chắc nịch. b. Những bông hoa hồng đỏ thắm trong nắng sớm. c. Sương sớm dày đặc như một lớp màn trắng đục. d. Sơn rất chăm đọc sách. Bài 3. Với mỗi từ sau hãy đặt một câu và cho biết câu vừa đặt thuộc kiểu câu gì? - học sinh, con mèo, đàn đá, gảy đàn. VD: Em là học sinh lớp 3 B. Các bạn hs rất chăm chỉ . ) Con mèo rình bắt chuột. Con mèo nhà em rất đẹp . ) Chiếc đàn đá xinh xắn . Cô bé đang gãy đàn. Bài 4. Gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Khi nào?”: a. Chú mèo thức dậy khi mặt trời đã lên cao. b. Những giọt sương lấp lánh trong đám cỏ khi trời vừa hửng sáng. Bài 5..Đặt câu theo mẫu Ai là gì? để:
- a. Nói về cô Mai. b. Nói về những người già trong làng. 3. Củng cố. _________________________________ Thứ ba, ngày 15 tháng 9 năm 2020 Toán ÔN TẬP VỀ PHÉP NHÂN - PHÉP CHIA I.Mục tiêu: Giúp học sinh thực hiện tốt các phép nhân chia với số có một chữ số ( không nhớ và có nhớ ) - Giải các bài toán liên quan đến phép nhân phép chia. II. Hướng dẫn ôn tập GV lần lượt đưa các bài toán, cho hs đọc và phân tích yêu cầu để nhớ lại cách làm, tự làm bài sau đó chữa bài. Bài 1. Đặt tính rồi tính: 425 x 3 216 x 4 328 x 6 203 x 7 603 x 4 273 x 5 467 : 4 580 : 6 Bài 2. Tìm y: a) y : 5 = 813 b) 4 x y = 5208 c) 4920 : y = 4 Bài 3. Tính giá trị biểu thức: a. (843 x 2 ) : 3 b. 208 x 5 : 4 c. 2460 : (3 x 2) Bài 3.Có 146m vải hoa, may mỗi bộ quần áo hết 3m vải. Hỏi có thể may được nhiều nhất mấy bộ quần áo và còn thừa mấy mét vải? Bài giải Có thể may được nhiều nhất mấy bộ quần áo là 146 : 3 =48 ( bộ) dư 2 m Vậy có thể may được nhiều nhất 48 bộ quần áo và còn thừa 2 mét vải? Bài 4.Người bán hàng xếp 8640 gói kẹo vào các hộp, mỗi hộp có 4 gói kẹo. Sau đó, xếp các hộp vào thùng, mỗi thùng 8 hộp. Hỏi người bán hàng xếp được bao nhiêu thùng kẹo? Bài giải 640 gói kẹo xếp được số hộp là: 8640 : 4 =2160 ( hộp) Người bán hàng xếp được số thùng kẹo là: 2160 : 8 = 270 ( thùng) ĐS ; 270 thùng kẹo Bài 5 . Một cửa hàng buổi sáng bán được 54 cái quạt điện , buổi chiều bán được 9 cái quạt điện. Hỏi cửa hàng đó buổi chiều bán được một phần mấy so với buổi sáng.? Bài giải
- Buổi sáng bán được số quạt gấp buổi chiều là: 54 : 9 = 6 ( lần) Vậy buổi chiều bán được 1/ 6 so với buổi sáng 3. Củng cố. ______________________________ Tiếng việt ÔN TẬP VỀ NHÂN HÓA , SO SÁNH I.Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về khái niệm , cách đặt câu và tìm các thành phần trong câu. II. Hướng dẫn thực hành Bài 1 Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để có hình ảnh so sánh: a.Trăng tròn ..... Lơ lửng mà không rơi Những hôm nào trăng khuyết Trông giống ....... b.Miệng cười ........ Cái nón đội đầu ........... Bài 2. Đặt câu có hình ảnh nhân hóa để tả các sự vật sau: Mặt trời; Ngọn gió - Ông mặt trời đạp xe qua ngọn núi. - Gió thì thầm trên kẽ lá. Bài 3: Viết một câu có sử dụng hình ảnh so sánh theo kiểu so sánh ngang bằng Bài 4. tổ chức cho hs trò chơi đặt câu có sử dụng hình ảnh so sánh, nhân hóa. 3. Củng cố. ________________________________ Thứ Tư, ngày 16 tháng 9 năm 2020 Toán ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG I . Mục tiêu: giúp học sinh củng cố về các đơn vị đo đại lượng, thực hiện đúng các phép tính và giải được các bài toán về đại lượng. II. Hướng dẫn ôn tập GV lần lượt đưa các bài toán, cho hs đọc và phân tích yêu cầu để nhớ lại cách làm, tự làm bài sau đó chữa bài. Bài 1. Số? 10 m = cm 2m 3 dm = dm 3 dm = cm 34 cm = dm cm 4 m = dm 5 cm 1 mm = mm Bài 2. 2 kg = g 30 hg = g 10 kg 40 g = g 3 hg 10 g = g Bài 3. 1 giờ 30 phú = phút 5 ngày = giờ
- 3 ngày 12 giờ = giờ Bài 4. Tính . 21m + 100 cm 800 cm – 5 m 30 m x 2 + 120m Bài 5.Một người đi ô tô trong 2 giờ đi được 82 km. Hỏi trong 5 giờ người đó đi ô tô đi được bao nhiêu kí- lô- mét? Bài 6. Mộ sợi dây dài 350 cm. người ta cát đi 6 dm. Hỏi sợi dây còn lại bao nhiêu đề - xi- mét? 3. Củng cố. _______________________________ Tiếng việt ÔN TẬP I.Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về các kiến thức đã học II. Hướng dẫn thực hành 1. Đọc thầm đoạn văn sau: Ba điều uớc Ngày xưa, có một chàng thợ rèn tên là Rít. Chàng được một tiên ông tặng cho ba điều ước. Nghĩ trên đời chỉ có vua là sung sướng nhất, Rít ước trở thành vua. Phút chốc, chàng đã đứng trong cung cấm tấp nập người hầu. Nhưng chỉ mấy ngày, chán cảnh ăn không ngồi rồi, Rít bỏ cung điện ra đi. Lần kia, gặp một người đi buôn, tiền bạc nhiều vô kế, Rít lại ước có thật nhiều tiền. Điều ước được thực hiện. Nhưng có của, Rít luôn bị bọn cướp rình rập. Thế là tiền bạc cũng chẳng làm chàng vui. Chỉ còn điều ước cuối cùng. Nhìn những trời, Rít ước bay được như mây. Chàng bay khắp nơi, ngắm cảnh trên trời dưới biển. Nhưng mãi rồi cũng chán, chàng lại thèm được trở về quê. Lò rèn của Rít lại đỏ lửa, ngày đêm vang tiếng búa đe. Sống giữa sự quý trọng của dân làng, Rít thấy sống có ích mới là điều đáng mơ ước. TRUYỆN CỔ TÍCH BA- NA II. Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất. Câu 1. Chàng Rít được tiên ông tặng cho những gì ? A. Vàng bạc B. Lò rèn mới. C. Ba điều ước Câu 2: Chuyện gì xảy ra với Rít khi chàng có của ? A. Chán cảnh ăn không ngồi rồi B. Luôn bị bọn cướp rình rập C. Làm chàng vui Câu 3: Câu chuyện trên muốn nói với ta điều gì? Câu 4. Gạch chân dưới 2 từ chỉ hoạt động trong câu văn sau: Chàng bay khắp nơi, ngắm cảnh trên trời dưới biển. Câu 5. Đặt dấu chấm hay dấu chấm hỏi vào cuối mỗi câu sau cho thích hợp: a) Điều gì mới là quan trọng đối với chàng Rít b) Ba điều ước của chàng Rít không làm chàng vui
- Câu 6: Tìm và ghi lại một câu theo mẫu “Ai thế nào?” trong bài. Câu 7: Khoanh vào chữ cái trước nhóm từ có từ không cùng nhóm với các từ còn lại A. dòng sông, mái đình, cây đa, chân thật B. Bố mẹ, ông bà, anh chị, chú bác C. trẻ em, trẻ thơ, trẻ con, em bé Câu8: Viết một câu có sử dụng hình ảnh so sánh theo kiểu so sánh ngang bằng III. Viết một đoạn văn ngắn (từ 7 – 10 câu) kể về một việc làm tốt mà em đã làm để bảo vệ môi trường. 3. Củng cố. ______________________________ Thứ Năm, ngày 16 tháng 9 năm 2020 Toán ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC I . Mục tiêu: giúp học sinh củng cố về các dạng toán hình học đã học. II. Hướng dẫn ôn tập GV lần lượt đưa các bài toán, cho hs đọc và phân tích yêu cầu để nhớ lại cách làm, tự làm bài sau đó chữa bài. Bài 1: Tính chu vi hình tam giác có độ dài các cạnh là 35cm, 26cm, 40cm. Bài giải: Chu vi hình tam giác là: 35 + 26 + 40 = 101 (cm) Đáp số: 101 cm. Bài 2: Tính chu vi một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 125m, chiều rộng 68m. Bài giải: Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là: (125 + 68 ) x 2 = 386 (m) Đáp số: 386cm. Bài 3. Một hình chữ nhật có chiều rộng 4cm, chiều rộng kém chiều dài 8 m. Tính diện tích hình chữ nhật. Bài 4. Tính chu vi hình tam giác có độ dài các cạnh là 35cm, 26cm, 40cm. Bài giải: Chu vi hình tam giác là: 35 + 26 + 40 = 101 (cm) Đáp số: 101 cm.
- Bài 5: Tính chu vi một mảnh dát hình chữ nhật có chiều dài 125m, chiểu ộng 68m. Bài giải: Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là: (125 + 68 ) x 2 = 386 (m) Đáp số: 386cm. 3. Củng cố. ___________________________ Tiếng việt ÔN TẬP I.Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về các kiến thức đã học II. Hướng dẫn thực hành Bài 1. Điền vào chỗ trống: a) d, gi hoặc r: - thong ong; ..òng rã; ..óng trống; .ong ruổi; ..òng kẻ b) uôn hoặc uông; ng . gốc; b .làng; hát t ..; b ..màn Bài 2. Điền từ vào chỗ trống thích hợp trong các câu tục ngữ: (Từ cần điền: thương, đồng, sức, tình, lòng, một nước) - Dân ta nhớ một chữ .; Đồng .., đồng ., đồng ., đồng minh. - Nhiễu điều phủ lấy giá gương; Người trong .phải .nhau cùng. Bài 3. Gạch một gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ai (cái gì, con gì)? Gạch hai gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Làm gì? M: Bà cụ chậm chạp bước đi trên vỉa hè. a) Đàn trâu đang thung thăng gặm cỏ trên bờ đê b) Mấy anh thanh niên mải mê trỉa lúa trên nương. c) Trên cao, chị mây trắng giơ lưng che nắng cho mẹ em gặt lúa. Bài 4.Viết đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) nói về một em bé hoặc một cụ già gần nơi em ở có sử dụng hình ảnh so sánh hoặc nhân hóa. ___________________________________ Thứ Sáu, ngày 17 tháng 9 năm 2020 Toán ÔN TẬP I . Mục tiêu: giúp học sinh củng cố về các dạng toán đã học. II. Hướng dẫn ôn tập GV lần lượt đưa các bài toán, cho hs đọc và phân tích yêu cầu để nhớ lại cách làm, tự làm bài sau đó chữa bài. Bài 1 Tính nhanh a. 38 + 42 + 46 + 50 + 54 + 58 + 62 b. 11 + 137 + 72 + 63 + 128 + 89.
- Bài 2 : Tìm x a. 64 : X = 2 b. X : 6 = 207 Bài 3 : An có 72 viên kẹo đựng trong 6 túi, An cho bạn 2 túi. Hỏi An còn bao nhiêu viên kẹo. Bài 3 : An có 27 quyển truyện tranh, Bình có 19 quyển truyện tranh. Dũng có nhiều hơn hai bạn 12 quyển truyện tranh. Hỏi Dũng có bao nhiêu quyển? Bài 4 . Năm nay mẹ tôi 38 tuổi. Sang năm tuổi anh tôi bằng 1/3 tuổi mẹ. Hỏi sang năm anh tôi năm bao nhiêu tuổi? Bài 5 : Cho hình vuông có cạnh dài 3 cm. Tính chu vi và diện tích hình vuông? 3. Củng cố ______________________________ Tiếng việt ÔN TẬP I.Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về các kiến thức đã học II. Hướng dẫn thực hành Bài 1. Cho các từ sau: nhập ngũ, thi hào, mở màn, trẩy quân, chiến đấu, réo rắt, hy sinh, hoạ sĩ, dũng cảm. a. Hãy sắp xếp các từ ngữ trên thành hai nhóm: Nhóm từ chỉ bảo vệ Tổ quốc và nhóm từ chỉ nghệ thuật. - Nhóm từ chỉ bảo vệ Tổ quốc: - Nhóm từ chỉ nghệ thuật: b. Đặt 2 câu với mỗi từ sau: dũng cảm, mở màn. Bài 2. Hãy đặt dấu phẩy cho đúng vào các câu sau: a. Xa xa những ngọn núi nhấp nhô mấy ngôi nhà thấp thoáng vài cánh chim chiều bay lững thững về tổ. b. Một biển lúa vàng vây quanh em hương lúa chín thoang thoảng đâu đây. Bài 3. a. Tìm từ gần nghĩa với từ: khai trường, cần cù, giang sơn. b. Tìm 3 từ có : “quốc” đứng trước và giải nghĩa từng từ. Bài 4. Đọc các câu văn sau rồi gạch 1 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi “Ai (cái gì, con gì)?” gạch 2 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi “Thế nào?” a. Nước hồ mùa thu trong vắt. b. Trời cuối đông lạnh buốt. c. Dân tộc Việt Nam rất cần cù và dũng cảm.
- Bài 5. Viết một đoạn văn (7 đến 10 câu) tả quang cảnh trường em vào buổi sáng đầu mùa hè. 3. Củng cố