Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 4 - Tuần 11 năm học 2020-2021 (Nguyễn Thị Bình)

doc 29 trang Đình Bắc 04/08/2025 60
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 4 - Tuần 11 năm học 2020-2021 (Nguyễn Thị Bình)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_giao_an_the_duc_lop_4_tuan_11_nam_hoc_2020.doc

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 4 - Tuần 11 năm học 2020-2021 (Nguyễn Thị Bình)

  1. TUẦN 11 Thứ Hai, ngày 30 tháng 11 năm 2020 Tập đọc ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU I.Mục tiêu: - Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc giọng phù hợp bài văn - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có chí vượt khó nên đã đỗ trạng khi mới 13 tuổi. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK III. Hoạt động dạy học: A. Mở đầu:(2p) Giới thiệu chủ điểm (Dùng tranh). B. Bài mới: (30p) 1. Giới thiệu bài: Dùng tranh. 2. Hoạt động1: Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài. a. Luyện đọc - 1HS đọc mẫu toàn bài -GV chia bài văn thành 3 đoạn - HS luyện đọc theo cặp. Một, hai em đọc cả bài. HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài lần 1, kết hợp khen những em đọc đúng,sửa lỗi cho HS nếu các em đọc sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng. -HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài lần 2, kết hợp giải nghĩa từ. -HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài lần 3 cho tốt hơn . -HS luyện đọc theo cặp . -2 HS đọc cả bài . -GV đọc diễn cảm cả bài b. Tìm hiểu bài:(HĐ cặp đôi) ? Nhà Vua chọn người như thế nào để truyền ngôi? * Yêu cầu HS chú ý vào đoạn 1. HS đọc thầm toàn truyện. - Tìm những chi tiết nói về tư chất thông minh của Nguyễn Hiền? (Nguyễn Hiền học đến đâu hiểu ngay đến đấy, trí nhớ lạ thường: có thể thuộc ... chơi diều. * Yêu cầu học sinh đọc thành tiếng phần còn lại . - Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào? (Nhà nghèo Hiền phải bỏ học nhưng ban ngày đi chăn trâu, Hiền đứng ngoài lớp nghe ... xin thầy chấm hộ).
  2. - Vì sao chú bé Hiền được gọi là “Ông Trạng thả diều”? (Vì Hiền đỗ Trạng nguyên ở tuổi 13, khi vẫn còn là một chú bé ham thích chơi diều). - Một HS đọc câu hỏi 4. Lớp trao đổi ý kiến, trả lời. GV kết luận lại. GV: Câu “Có chí thì nên” nói đúng nhất ý nghĩa câu chuyện 3) Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc diễn cảm: (HĐ cặp đôi) Bước 1: Cá nhân nêu yêu cầu Bước 2: Kiểm tra chéo nhau đã nắm vững yêu cầu chưa? Bước 3: HS tự làm việc cá nhân Bước 4: chia sẻ trong cặp thống nhất kết quả. Bước 5: 1 cặp báo cáo hoạt động. 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn trong bài. GV gợi ý lại cách đọc, tìm giọng đọc phù hợp cho từng đoạn. GV hướng dẫn lớp luyện đọc và thi đọc giọng phù hợp 1- 2 đoạn tiêu biểu. Chọn đoạn: “Thầy phải kinh ngạc ... thả đom đóm vào trong”. 3 HS đọc phân vai. 4. Củng cố - dặn dò: (3p) Câu chuyện này giúp em hiểu ra điều gì? (Làm việc gì cũng phải chăm chỉ chịu khó mới thành công. Nguyễn Hiền là một tấm gương sáng cho chúng ta noi theo). GV nhận xét giờ học và dặn HS về nhà đọc lại truyện và kể tóm tắt truyện Mĩ thuật GV đặc thù dạy Toán NHÂN VỚI 10, 100, 1000....; CHIA CHO 10, 100, 1000... I. Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000,...và chia cho số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000,... Làm BT 1 a) cột 1,2; b) cột1,2; Bài 2 (3 dòng đầu) - Vận dụng để tính nhanh khi nhân (hoặc chia) với (hoặc cho) 10, 100, 1000,... II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ (5') Gọi HS làm bài : + GV nhận xét, cho điểm.
  3. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài và ghi mục bài lên bảng. 2. HĐ1(12') Hướng dẫn HS nhân một số tự nhiên với 10 hoặc chia số tròn chục cho 10 (HĐ cặp đôi) Bước 1: Cá nhân đọc hoặc nghe yêu cầu bài Bước 2: Bàn trưởng kiểm tra thành viên trong bàn nắm được yêu cầu chưa Bước 3: - Học sinh đọc thầm nộ dung trả lời câu hỏi. GV thực hiện các bước như sgk đã giới thiệu, - GV ghi phép nhân lên bảng 35 x 10 = ? - GV cho HS nhận xét thừa số 35 với tích 350 để nhận ra : khi nhân 35 với 10 ta chỉ việc thêm vào bên phải một chữ số 0 . Bước 4 : Trong cặp thống nhất kết quả. Bước 5 : Báo cáo trước lớp. HS trao đổi ý kiến về mối quan hệ của 35 x 10 = 350 và 350 : 10 = ? để nhận ra 350 : 10 = 35 và rút ra kết luận: Khi chia một số tròn chục cho 10 ta chỉ việc bớt 1 chữ số 0 ở bên phải số đó. 3. Hướng dẫn HS nhân một số với 100, 1000,... hoặc chia một số tròn trăm tròn nghìn,... cho 100, 1000,... Các bước thực hiện tương tự như trên . HS đọc quy tắc: Như SGK. Khi chia một số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn,...cho 10, 100,..ta chỉ việc bớt 1,2,3 chữ số 0 ở bên phải số đó. Khi nhân một số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn,...cho 10, 100,..ta chỉ việc thêm 1,2,3 chữ số 0 vào bên phải số đó. 4. HĐ2: ( 20')Thực hành. Bài 1: (HĐ cá nhân - chéo vở kiểm tra). B1: HS đọc nội dung của bài, HS làm việc cá nhân, đọc thầm và làm bài vào vở. B2: HS chéo vở kiểm tra bài bạn B3: Báo cáo kết quả hoạt động trước lớp. Gọi học sinh đọc yêu cầu của đề bài. HS tính nhẩm sau nối tiếp đọc trước lớp Bài 2: (HĐ cá nhân - trao đổi cặp đôi) Viết số thích hợp vào chỗ chấm: B1: HS đọc nội dung của bài, HS làm việc cá nhân, HS đọc yêu cầu bài B2: cá nhân làm việc. HS nêu cách làm và làm bài B3: Thảo luận thống nhất trong cặp. B4: Báo cáo kết quả hoạt động trước lớp.
  4. HS làm bài và đọc bài trước lớp. - GV nhận xét chữa bài, và chấm bài cho HS. 5.Củng cố,dăn dò: - Nhận xét giờ học. Dặn về học bài và chuẩn bị bài tiết sau. BUỔI CHIỀU Khoa học BA THỂ CỦA NƯỚC I.Mục tiêu: - Các thể của nước (lỏng, rắn, khí) tính chất của nước khi tồn tại ở ba thể khác nhau và sự chuyển thể của nước. - Học sinh hiểu được các thể của nước tồn tại ở ba thể đó và hiểu được sự chuyển thể của nước - Nêu được các thể của nước trong tự nhiên nêu được sự chuyển thể của nước và tính chất của nước ở các thể khác nhau II, Đồ dùng dạy học Đá lạnh, muối hột, nước lọc, nước sôi, ống nghiệm, ca nhựa, đĩa nhựa nhỏ ,nhiệt kế III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: (5p) (HĐ cặp đôi) Hỏi đáp với bạn bên cạnh: Nước có những tính chất gì? 1 HS trả lời. HS khác nhận xét GV nhận xét B. Dạy bài mới: 1. Tình huống xuất phát và nêu vấn đề: - GV hỏi: theo em, trong tự nhiên, nước tồn tại ở những dạng nào? ?( HS trả lời: dạng lỏng, dạng khói, dạng đông cục ...) - GV yêu cầu HS nêu một số ví dụ về các thể của nước . - GV hỏi: em biết gì về sự tồn tại của nước ở các thể mà em vừa nêu? 2. Bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS: Gv yêu cầu học sinh ghi lại những hiểu biết ban đầu của mình vào vỡ ghi chép khoa học về sự tồn tại của nước ở các thể vừa nêu, sau đó thảo luận nhóm thống nhất ý kiến để trình bài vào bảng nhóm. VD: các ý kiến khác nhau của học sinh về sự tồn tại của nước trong tự nhiên ở ba thể như: + Nước tồn tại ở dạng đông cục rất cứng và lạnh + Nước có thể chuyển từ dạng rắn sang dạng lỏng và ngược lại; +Nước có thể từ dạng lỏng chuyển thành dạng hơi, + Nước ở dạng lỏng và rắn thường trong suốt, không màu, không mùi, không vị; + ở cả ba dạng thì tính chất của nước giống nhau + Nước tồn tại ở dạng lạnh và dạng nóng, hoặc nước ở dạng hơi 3. Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi
  5. Từ việc suy đoán của học sinh do các cá nhân (các nhóm) đề xuất, GV tập hợp thành các nhóm biểu tượng ban đầu rồi hướng dẩn HS so sánh sự giống nhau và khác nhau của các ý kiến ban đầu, sau đó giúp các em đề xuất các câu hỏi liên quan đến nội dung kiến thức tìm hiểu sự tồn tại của nước ở ba thể lỏng, rắn và khí VD: học sinh có thể nêu ra các câu hỏi liên quan đến sự tồn tại của nước ở ba thể lỏng, khí và rắn như: + Vì sao nước đông thành cục? + Vì sao khi nước lạnh lại bốc hơi? + Khi nào nước đông thành cục? + Tại sao nước sôi lại bốc khói? + Khi nào nước ở dạng lỏng? + Vì sao nước lại có hình dạng khác nhau? + Tại sao nước đông thành đá gặp nóng thì tan chảy? +Nước ở ba dạng lỏng, đông cục và hơi có những điểm nào giống và khác nhau? + Khi nào thì nước ở thể lỏng chuyển thành thể rắn và ngược lại? + Khi nào thì nước ở thể lỏng chuyển thành thể khí và ngược lại? + Nước ở ba thể lỏng, khí và rắn có những điểm nào giống và khác nhau + GV tổng hợp các câu hỏi của các nhóm (chỉnh sửa và nhóm các câu hỏi phù hợp với nội dung tìm hiểu về sự tồn tại của nước ở ba thể: lỏng, khí, rắn) -GV tổ chức cho học sinh thảo luận, đề xuất phương án tìm tòi để trả lời 3 câu hỏi trên 4. Thực hiện phương án tìm tòi: - Gv yêu cầu học sinh viết dự đoán vào vở khoa học trước khi làm thí nghiệm nghiên cứu với các mục: câu hỏi, dự đoán, cách tiến hành, kết luận rút ra. - GV nên gợi ý để các em làm các thí nghiệm như sau: + để trả lời câu hỏi: khi nào thì nước ở thể rắn chuyển thành thể lỏng và ngược lại? GV có thể sử dụng thí nghiệm: Lưu ý: Trong quá trình tạo ra đá, GV nhắc nhở HS không để hổn hợp muối và đá rơi vào ống nghiệm. Yêu cầu học sinh sử dụng nhiệt kế đo nhiệt độ của nước trong ống nghiệm để theo dỏi được nhiệt độ khi nước ở thể lỏng chuyển thành thể rắn. Học sinh có thể đề xuất nhiều cách khác nhau, GV để các em tiến hành Làm các thí nghiệm mà các em đề xuất, có thể các thí nghiệm mà các em đề xuất mang lại kết quả như mong đợi, củng có thể không đem lại kết quả nào. Vì vậy, nếu các thí nghiệm do các em đề xuất không đem lại câu trả lời cho các câu hỏi. + Bỏ một cục đá nhỏ ra ngoài không khí, một thời gian sau cục đá tan chảy thành nước (nên làm thí nghiệm này đầu tiên để có kết quả mong đợi) (quá trình nước chuyễn từ thể rắn sang thể lỏng). Nên yêu cầu học sinh sử dụng nhiệt kế để đo được nhiệt độ khi đá tan chảy thành nước. + Quá trình nước chuyển thành thể lỏng thành thể rắn: GV sử dụng cách tạo ra đá từ nước bắng cách tạo ra hổn hợp 1/3 muối + 2/3 nước đá (đá đập nhỏ). sau đó đổ 20 ml nước sạch vào ống nghiệm, cho ống nghiệm ấy vào hổn hợp đá và muối, lưu ý phải để yên một thời gian để nước ở thể lỏng chuyển thành thể rắn.
  6. Lưu ý: trong quá trình tạo ra đá, GV nhắc nhở HS không để hổn hợp muối ở thể lỏng chuyễn thành thể rắn. Đổ nước sôi vào cốc, đậy đỉa lên. HS quan sát sẽ thấy được nước bay hơi lên chính là quá trình nước chuyển từ thể lỏng sang thể khí. (quá trình nước từ thể khí sang thể lỏng). HS củng có thể dung khăn ướt lau bàn hoặc bảng, sau một thời gian ngắn mặt bàn và bảng sẻ khô.) Trong thực tế cuộc sống hằng ngày con người biết ứng dụng vào cuộc sống như chạy máy hơi nước, chưng cất rượu, làm đá + Để trả lời câu hỏi: khi nào thì nước ở thể lỏng chuyển thành thể khí và ngược lại? GV có thể sử dụng các thí nghiệm: làm thí nghiệm như hình 3 trang 44/ SGK: Trong quá trình học sinh làm các thí nghiệm trên, GV yêu cầu học sinh lưu ý đến tính chất của 3 thể của nước để trả lời cho câu hỏi còn lại. -HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm 4 hoặc nhóm 6 để tìm câu cho các câu hỏi và điền thông tin vào các mục còn lại trong vở ghi chép khoa học. 5. Kết luận kiến thức: GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả sau khi tiến hành thí nghiệm. GV kết luận: (Qua các thí nhiệm, học sinh có thể rút ra được kết luận: Khi nước ở 0 0c hoặc dưới 00c với một thời gian nhất định ta sẽ có nước ở thể rắn. nước đá bắt đầu tan chảy thành nước ở thể lỏng khi nhiệt độ trên 0 0c. khi nhiệt độ lên cao, nước bay hơi chuyển thành thể khí. Khi hơi nước gặp không khí lạnh hơn sẻ ngưng tụ lại thành nước. nước ở ba thể điều trong suốt, không màu, không mùi, không vị. nước ở thể lỏng và thể khí không có hình dạng nhất định. Nước ở thể rắn có hình dạng nhất định.) -GV hướng dẫn học sinh so sánh lại với các suy nghĩ ban đầu của mình ở bước hai để khắc sâu kiến thức. -GV yêu cầu học sinh mộ số VD khác chứng tỏ được sự chuyển thể của nước. - GV yêu cầu HS dựa vào sự chuyển thể của nước để nên một số ứng dụng trong cuộc sống hằng ngày. * Liên hệ thực tế: 3.Củng cố- dặn dò: -GV nhận xét tiết học, tuyên dương những HS tích cực tham gia xây dựng bài, nhắc nhở HS còn chưa chú ý. Đạo đức THỰC HÀNH KỸ NĂNG GIỮA HỌC KÌ 1 I. Mục tiêu: Học xong bài này: 1. Giúp củng cố lại kỹ năng thực hành các bài học từ tiết 1 đến tiết 10 . 2. HS biết vận dụng kiến thức đã học vào trong cuộc sống thực tiễn . II. Đồ dùng dạy học: Vở BT III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ( 5') Gọi 1 HS nêu tên 5 bài đã học. (Nhiều HS nêu)
  7. GV nhận xét, bổ sung . B. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài, ghi mục bài. HĐ1( 10') Ôn lại nội dung ghi nhớ trong bài học - GV y/c HS làm việc cả lớp. - Gọi HS lần lượt nêu tên ghi nhớ trong các bài đã học . + Trung thực trong học tập + Vượt khó trong học tập + Biết bày tỏ ý kiến + Tết kiệm tiền của + Tiết kiệm thời giờ - GV nhận xét, bổ sung HĐ2 ( 10') Xử lý các tình huống trong thực tiễn HS lần lượt trình bày các tình huống thực tiễn qua các tiết học : + Trung thực trong học tập + Vượt khó trong học tập + Biết bày tỏ ý kiến + Tết kiệm tiền của + Tiết kiệm thời giờ GV cho HS trình bày. GV nhận xét. HĐ3: ( 10') Hướng dẫn HS làm bài tập tình huống HS thảo luận nhóm, thảo luận và trả lời. - HS trình bày. HS khác nhận xét. - HS nhắc lại ghi nhớ. - GV kết luận. - GV cho HS nhắc lại phần ghi nhớ của các bài. C.Củng cố, dặn dò: ( 5') - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị tiết sau : Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. HĐ thư viện Đọc sách tự chọn Thứ Ba, ngày 1 tháng 12 năm 2020 Âm nhạc GV đặc thù dạy Chính tả NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ I. Mục tiêu: - Nhớ - viết đúng bài chính tả.,Trình bày đúng các khổ thơ 6 chữ. - Làm đúng BT3 ; bài tập chính tả 2b:phân biệt dấu hỏi/ ngã *HSNK làm đúng yêu cầu bài tập 3 SGK
  8. II. Các hoạt động dạy học: A/ Kiểm tra bài cũ.(5’) - Gọi 2HS lên bảng viết: Xôn xao, sản xuất, xuất sắc, ngõ nhỏ, ngã ngửa... - GV nhận xét B/ Dạy bài mới:(28’) 1. Giới thiệu bài. - Giới thiệu bài chính tả Nhớ - viết: 4 khổ thơ bài: Nếu chúng mình có phép lạ. 2. Hướng dẫn viết chính tả. (HĐ cả lớp) a.Trao đổi về nội dung đoạn thơ - Gọi HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ- Cả lớp theo dõi sgk - Hỏi: Các bạn nhỏ trong đoạn thơ đã mong ước điều gì? - HS trả lời - GV tóm tắt b. Hướng dẫn HS viết từ khó. - GV yêu cầu HS tìm từ khó và luyện viết. - Giáo viên nhận xét. c. Viết chính tả (HĐ cá nhân - chéo vở kiểm tra) -HS nhớ viết vào vở - GV theo dõi chung - HS chéo vở kiểm tra bài bạn d. Thu và nhận xét , chữa bài - GV nhận xét.một số bài. 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Bài 2: - GV cho HS làm bài tập 2b. (HĐ cá nhân- chéo vở kiểm tra) Đặt trên những chữ in đậm dấu hỏi hay dấu ngã - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm - GV kết luận lời giải đúng: Bài 3: Dành cho HS NK - Gọi HS đọc yêu cầu bài 3 -Viết lại các câu sau cho đúng chính tả. - HS làm- chữa bài - GV nhận xét, tuyên dương C/ Củng cố, dặn dò: (2’) . - Nhận xét tiết học.
  9. Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ I.Mục tiêu: - Nhận biết và sử dụng được các từ đó qua các bài tập thực hành. - HS NK biết đặt câu có sử dụng từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ II. Đồ dùng dạy học: Ghi nội dung bài tập 1 vào giấy khổ to (phần nhận xét). III. Hoạt động dạy học: A. Bài cũ: (5p) (HĐ cặp đôi) Nêu nội dung ghi nhớ của tiết Luyện từ và câu hôm trước. Nêu ví dụ. GVnhận xét. B. Bài mới:(28p) 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: (HĐ cá nhân) HS tìm động từ trong các câu văn trong SGK. HS nêu, cả lớp và GV nhận xét. GV kết luận. Bài 2: (HĐ cá nhân - Trao đổi cặp đôi) HS đọc thầm bài và làm bài tập. GV phát phiếu cho 2 em làm, đọc kết quả, sau đó GV và cả lớp nhận xét. Chốt lại lời giải đúng. a) Mới dạo nào... ngô đã thành cây ... ánh nắng. b) Sao cháu ... sắp hót ... đang xa ... đã tàn. Bài 3: Học sinh đọc kĩ đề bài và mẫu chuyện vui “ Đãng trí”. Cả lớp đọc thầm và suy nghĩ, làm bài. Mời đại diện 3 tổ lên thi làm bài. Sau đó đọc truyện vui, giải thích cách sửa bài của mình. Lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Một nhà bác học đang đãng trí làm việc trong phòng. Bổng người phục vụ bước vào nói nhỏ với ông: - Thưa giáo sư, có trộm lẻn vào thư viện của ông. Giáo sư hỏi: - Nó đang đọc gì thế? Cả lớp sửa theo lời giải đúng. GV hỏi về tính khôi hài của truyện vui. 3. Củng cố, dặn dò (2p) GV chấm một số vở. Cho HS NK đặt câu có sử dụng từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ GV nhận xét giờ học. Toán TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN I. Mục tiêu: - Nhận biết tính chất kết hợp của phép nhân. - Bước đầu biết vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân trong thực hành tính. - Bài tập cần đạt : BT1(a),BT2(a). II. Các hoạt động dạy học:
  10. A. Bài cũ : Gọi HS trình bày bài tập Sgk tiết 51. + GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài và ghi mục bài lên bảng. 2. HĐ1: ( 7') So sánh hai giá trị biểu thức (HĐ cặp đôi) GV viết lên bảng hai biểu thức : (2 x 3) x 4 và 2 x ( 3 x 4) Bước 1: Cá nhân nêu yêu cầu Bước 2: Kiểm tra chéo nhau đã nắm vững yêu cầu chưa? Bước 3: HS tự làm việc cá nhân Bước 4: chia sẻ trong cặp thống nhất kết quả. Bước 5: 1 cặp báo cáo hoạt động. - GV cho 2 HS tính giá trị hai biểu thức đó (2 x 3) x 4 =6 x 4 = 24 2 x ( 3 x 4) = 2 x 12= 24 Vậy : (2 x 3) x 4 = 2 x (3 x 4) 3. HĐ2 :( 8')Viết các giá trị biểu thức vào ô trống (HĐ nhóm) - GV yêu cầu HS giới thiệu cấu tạo và cách làm - Cho lần lượt các giá trị của a,b,c Gọi từng HS lần lượt tính giá trị của các biểu thức (a x b) x c và a x ( b x c) rồi viết lên bảng. Gợi ý để HS rút ra kết luận (SGK) a x b x c = (a x b) x c = a x ( b x c) 4. HĐ3: ( 20') Thực hành. Bài 1: (HĐ cá nhân - chéo vở kiểm tra) B1: HS đọc nội dung của bài, HS làm việc cá nhân, đọc thầm và làm bài vào vở. B2: HS chéo vở kiểm tra bài bạn B3: Báo cáo kết quả hoạt động trước lớp. Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất. (HĐ cá nhân - trao đổi cặp đôi) B1: HS đọc nội dung của bài, HS làm việc cá nhân, HS đọc yêu cầu bài B2: cá nhân làm việc. HS nêu cách làm và làm bài a. 13 x 5 x 2 = 13 x ( 5 x 2 ) = 13 x 10 = 130. b.(HS NK) 2x 26 x 5 = ( 2 x 5 ) x 26 = 10 x 26 = 260 B3: Thảo luận thống nhất trong cặp. B4: Báo cáo kết quả hoạt động trước lớp. Bài 3: (HĐ cặp đôi) Bước 1: Cá nhân nêu yêu cầu. HS đọc bài toán nêu yêu cầu bài toán. Bước 2: Kiểm tra chéo nhau đã nắm vững yêu cầu chưa? Bước 3: HS tự làm việc cá nhân Bước 4: chia sẻ trong cặp thống nhất kết quả. Bước 5: 1 cặp báo cáo hoạt động. HS làm bài rồi chữa bài trước lớp. Mỗi phòng học có số học sinh là: 2 x 15 = 30 ( học sinh) 8 phòng học có số học sinh là:
  11. 30 x 8 = 240 ( học sinh) Đ/S : 240 học sinh. - GV nhận xét chữa bài. 5. Củng cố,dăn dò: - Nhận xét giờ học, dặn về học bài và chuẩn bị bài sau. BUỔI CHIỀU GV đặc thù dạy Thứ Tư, ngày 20 tháng 11 năm 2019 Kể chuyện BÀN CHÂN KÌ DIỆU I.Mục tiêu: - Nghe, quan sát tranh để kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện “Bàn chân kì diệu”. - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tấm gương Nguyễn Ngọc Kí giàu nghị lực, có chí vươn lên trong học tập và rèn luyện. II.Đồ dùng dạy học: Các tranh minh hoạ trong SGK. III.Hoạt động dạy học: A. Bài cũ: (5p) Gọi 1 HS kể một câu chuyện về một ươc mơ đẹp mà các em đã nghe, đã học. Nhận xét, ghi điểm. B. Dạy bài mới: (28p) 1. Giới thiệu bài: HS quan sát tranh, đọc các yêu cầu bài kể chuyện trong SGK. 2. HĐ1: Giáo viên kể chuyện - Kể lần 1: HS nghe, kết hợp giới thiệu về ông Nguyễn Ngọc Kí. - Kể lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào từng tranh. 3. HĐ2: Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện: HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu bài tập. a) Kể chuyện trong nhóm. GV tổ chức cho HS kể chuyện theo nhóm Vừa kể xong trao đổi về nội dung ý nghĩa câu chuyện.Theo yêu cầu ởSGK. b) Thi kể chuyện trước lớp 2-3 nhóm thi kể chuyện trước lớp: Kể từng đoạn của câu chuyện. Lớp và GV nhận xét. 1-2 HS thi kể toàn bộ câu chuyện. Cả lớp nhận xét, bình chọn người kể chuyện hay nhất. 4. Củng cố - dặn dò: (2p) - Hỏi : Qua câu chuyện em hiểu được điều gì? - Tìm đọc những mẫu chuyện về người có nghị lực để cùng các bạn thi kể trước lớp. GV nhận xét tiết học.
  12. Toán NHÂN VỚI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0 I. Môc tiªu: Gióp häc sinh: - BiÕt c¸ch nh©n víi sè cã tËn cïng lµ ch÷ sè 0. - VËn dông ®Ó tÝnh nhanh, tÝnh nhÈm. BT cần làm: Bài 1, bài 2. II. Ho¹t ®éng d¹y häc: A. Bµi cò: (5p) Gäi HS ch÷a bµi tËp 1. GV nhËn xÐt, ghi ®iÓm. B. Bµi míi: (28p) 1. PhÐp nh©n víi sè cã tËn cïng lµ ch÷ sè 0. * Ho¹t ®éng 1: GV ghi b¶ng: 1324 x 40 = ? - Cã thÓ nh©n 1324 víi 40 nh­ thÕ nµo? - Nh©n 1324 víi (4 x 10) ®­îc kh«ng?. H­íng dÉn HS thay 40 = 4 x 10. 1324 x 40 = 1324 x (4 x 10) ¸p dông tÝnh chÊt kÕt hîp. = (1324 x 4) x 10 = 5296 x 10 = 52960 - Ta chØ viÖc viÕt thªm 1 ch÷ sè 0 vµo bªn ph¶i tÝch cña 1324 x 4 theo quy t¾c nh©n 1 sè víi 10. VËy ta cã 1324 x 40 = 52960 HD häc sinh ®Æt tÝnh råi tÝnh nh­ sau: 1324 x 40 52960 ViÕt ch÷ sè 0 d­íi hµng ®¬n vÞ cña tÝch vµ tiÕp tôc lÊy 4 nh©n víi tõng hµng - Yªu cÇu häc sinh nªu l¹i c¸ch nh©n 2. Ho¹t ®éng 2: Nh©n c¸c sè tËn cïng lµ ch÷ sè 0 GV ghi b¶ng: 230 x 70 - Cã thÓ nh©n 230 víi 70 nh­ thÕ nµo? - Nh©n 230 víi (7 x 10) ®­îc kh«ng? - 230 x 70 = (23 x 10 ) x (7 x 10) ¸p dông tÝnh chÊt kÕt hîp = (23 x 7) x (10 x 10) = 23 x 7 x 100 * Ta chØ viÖc viÕt thªm 2ch÷ sè 0 vµo bªn ph¶i tÝch cña 23 x 7 theo quy t¾c nh©n 1 sè víi 100. VËy ta cã 23 x 70 = 16100 Häc sinh ®Æt tÝnh - ViÕt 2 ch÷ sè kh«ng d­íi hµng ®¬n vÞ vµ hµng chôc cña tÝch. - TiÕp tôc lÊy 7 nh©n víi 3 b»ng 21 viÕt 1 nhí 2. - 7 nh©n 2 b»ng 14 thªm 2 b»ng 16 viÕt 16. 3. Ho¹t ®éng 3: Thùc hµnh: Bµi 1: (HĐ cá nhân - chéo vở kiểm tra) Häc sinh nªu l¹i c¸ch nh©n mét sè víi sè cã tËn cïng lµ ch÷ sè 0. Häc sinh tù lµm vµo vë, nªu kÕt qu¶. GV nhËn xÐt. §¸p ¸n: a) 53680 b) 406380 c) 1128400. Bµi 2: (HĐ cá nhân - trao đổi cặp đôi) Cho häc sinh nh¾c l¹i c¸ch nh©n mét sè víi sè cã tËn cïng lµ ch÷ sè 0. Häc sinh lµm vµo vë vµ ch÷a bµi.
  13. KÕt qu¶: a) 397800 b) 69000 c) 1160000. * Dµnh cho HS NK: Bµi 3: Cho häc sinh ®äc bµi to¸n. GV ghi tãm t¾t HS gi¶i bµi to¸n. Gi¶i ¤ t« chë sè g¹o lµ: 50 x 30 = 1500 (kg) ¤ t« chë sè ng« lµ: 60 x 40 = 2400 (kg) ¤ t« chë tÊt c¶ sè g¹o vµ sè ng« lµ: 1500 + 2400 =3900 (kg) §¸p sè: 3900 kg. Bµi 4: Thùc hiÖn t­¬ng tù nh­ BT 3. §¸p ¸n: 1800 cm2. 4. Cñng cè, dÆn dß: (2p) GV chÊm mét sè vë. NhËn xÐt tiÕt häc. Khoa học MÂY ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO? MƯA TỪ ĐÂU RA? I. Mục tiêu: - Sau bài học HS có thể: -Biết mây, mưa là sự chuyển thể của nước trong tự nhiên II. Đồ dùng dạy học: - Hình vẽ ở SGK III. Các phương pháp dạy học : Áp dụng phương pháp Bàn tay nặn bột. IV. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: (5’) + Em hãy cho biết nước tồn tại ở những thể nào? Ở mỗi dạng tồn tại nước có tính chất gì? + Em hãy vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước? + Em hãy trình bày sự * GV giới thiệu bài, ghi mục bài chuyển thể của nước? B. Bài mới: Giới thiệu bài ghi mục bài lên bảng. 1.Bước 1: Tình huống xuất phát và câu hỏi nêu vấn đề: Gv cho học sinh cùng nghe bải hát “ mưa bong bóng” ?Bằng kinh nghiệm, kiến thức đã được học của bản thân và bằng sự quan sát môi trường xung quanh, hãy kể về mây, mưa theo các nội dung sau: theo các em mây được hình thành như thế nào? mưa từ đâu ra? ? Các em hãy dự đoán sự hình thành của mây và mưa từ đâu ra?. 2*Bước 2: Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS - GV yêu cầu HS TL trong nhóm nói lên các dự đoán của mình. - GV gọi HS nêu dự đoán. Cho học sinh ghi lại những suy nghĩ của mình: vào vở ghi chép khoa học, sau đó thảo luận nhóm 4 để ghi lại trên bảng nhóm (có thể ghi lại bằng hình vẽ, sơ đồ) Ví dụ : về 1 vài cảm nhận của học sinh:
  14. ? Mây được hình thành như thế nào? ? Mưa từ đâu ra? *Mây do khói bay lên tạo nên *mây do hơi nước bay lên tạo nên *mây do khói và hơi nước tạo thành *khói ít tạo nên mây trắng , khói nhiều tạo nên mây đen *hơi nước ít tạo nên mây trắng , hơi nước nhiều tạo nên mây đen * mây tạo nên mưa * mưa do hơi nước trong mây tạo nên *Khi có mây đen thì sẻ có mưa *khi mây nhiêu thì sẻ tạo thành mưa 3. Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi - GV: Từ các dự đoán của nhóm bạn các em có điều gì băn khoăn không? - HS có thể nêu câu hỏi thắc mắc - GV ghi bảng -Từ những thắc mắc trên HS đề xuất các phương án tìm tòi.(Đọc SGK, hỏi người lớn, quan sát tranh chỉ trên vật thật, ) - GV định hướng cho HS thực hành và quan sát là tối ưu nhất phù hợp với thời gian trên lớp GV tổ chức cho học sinh đề xuất các câu hỏi để tìm hiểu : ? Mây được hình thành như thế nào? mưa từ đâu ra? *Mây có phải do khói tạo thành không? *Mây có phải do hơi nước tạo thành không? *Vì sao lại có mây đen, lại có mây trắng? mưa do đâu mà có? khi nào thì có mưa? *Mây được hình thành như thế nào? - Khi HS đề xuất câu hỏi GV tập hợp các câu hỏi sát với nội dung bài ghi lên bảng. -Trên cơ sở các câu hỏi do học sinh đặt ra, GV tổng hợp câu hỏi phù hợp với nội dung tìm hiểu của bài. VD: GV có thể tổng hợp các câu hỏi *Mây được hình thành như thế nào? *mưa do đâu mà có? GV cho học sinh thảo luận, đề xuất cách làm: mây được hình thành như thế nào? (GV gợi ý về tranh ảnh đang treo trong lớp) Có thể chọn phương án (quan sát tranh ảnh) GV cho học sinh thảo luận đề xuất cách làm đề tìm hiểu :khi nào có mưa ? ( GV gợi ý tranh treo trong lớp. 4. Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi - GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả, rút ra kết luận (có thể bằng lời hoặc bằng sơ đồ) - Có thể chọn phương án (quan sát tranh ảnh) GV cho học sin thảo luận đề xuất cách làm đề tìm hiểu: khi nào có mưa ? ( GV gợi ý tranh treo trong lớp) GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả , rút ra kết luận (có thể bằng lời hoặc bằng sơ đồ) -GV yêu cầu học sinh vẽ lại sơ đồ hình thành mây và mưa vào vở ghi chép khoa học -Cho học sinh so sánh những cảm nhận ban đầu về sự hình thành mây, mưa và đồi chiếu với kiến thức SGK để khắc sâu kiến thức
  15. - Học sinh tiến hành quan sát kết hợp với những kinh nghiệm sống đã có vẽ lại sơ đồ hình thành mây vào vỡ ghi chép khoa học, thống nhất ghi vào phiếu nhóm. - Một vài ví dụ về cách trình bài trong vở thí nghiệm Hơi nước trong không trung nếu chỉ gặp luồng khí lạnh thôi không đủ để biến thành mây mà phải nhờ các hạt bui nhỏ trong khí quyền mới có thể tạo thành các hạt mây nhỏ li ti. 5. *Bước 5: Kết luận kiến thức: *Kết luận bằng lời: nước ở ao hồ, sông ,biền bay hơi lên cao, gặp không khí lạnh, ngưng tụ thành những hạt nước nhỏ nhiều hạt nước nhỏ đó tạo nên những đám mây. - Sau khi gặp lạnh biến thành các hạt mây nhỏ - Dần dần kết lại thành các hạt nước lớn hơn - Sau khi nhiệt độ thấp đi biến thành những tinh thể băng gặp hơi nước biến thành bông tuyết, những bông tuyết nhỏ kết hợp với nhau tạo thành những bông tuyết lớn khi rơi xuống xuyên qua vùng không gian. *Kết luận bằng sơ đồ: GV có thể giải thích thêm để học sinh hiểu vì sao có mây trắng, mây đen. Trong quá trình tìm hiểu về sự hình thành mây chỉ yêu cầu học sinh giải thích (vẽ sơ đồ) về sự hình thành mây, không yêu cầu các em giải thích vì sao có mây trắng, mây đen) hơi nước trong không khí khí ấm lại tan thành giọt nước- biến thành mưa rơi xuống mặt đất. 3.Củng cố- dặn dò: -Hỏi: Tại sao chúng ta phải giữ gìn môi trường nước tự nhiên xung quanh mình? -GV nhận xét tiết học, tuyên dương những HS, nhóm HS tích cực tham gia xây dựng bài, nhắc nhở HS còn chưa chú ý. -Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết; Kể lại câu chuyện về giọt nước cho người thân nghe; Luôn có ý thức giữ gìn môi trường nước tự nhiên quanh mình. -Yêu cầu HS trồng cây theo nhóm: 2 nhóm cùng trồng một cây hoa (rau, cảnh) vào chậu, 1 nhóm tưới nước cho cây hàng ngày trong vòng 1 tuần, 1 nhóm không tưới. Tập đọc CÓ CHÍ THÌ NÊN I.Mục tiêu: - Biết đọc từng câu tục ngữ với giọng nhẹ nhàng, chậm rải. - Hiểu lời khuyên qua các câu tục ngữ: Cần có ý chí, giữ vững mục tiêu đã chọn, không nản lòng khi gặp khó khăn. * Giáo dục kĩ năng sống: - Xác định giá trị (Tìm hiểu bài) - Tự nhận thức bản thân (Tìm hiểu bài) - Lắng nghe tích cực (Luyện đọc - Tìm hiểu bài) II.Hoạt động dạy học: A. Bài cũ (5p) Hai HS đọc truyện: Ông Trạng thả diều, nêu nội dung từng đoạn. GV nhận xét, ghi điểm.
  16. B. Bài mới: (28p) 1. Giới thiệu bài. 2. HĐ1: Luyện đọc và tìm hiểu bài. a) Luyện đọc: HS đọc tiếp nối nhau đọc từng câu tục ngữ 2 -3 lượt. GV kết hợp giúp HS hiểu các từ mới và khó, nhắc HS nghĩ hơi đúng ở một số câu. HS luyện đọc theo cặp. Hai HS đọc các câu tục ngữ. GV đọc diễn cảm toàn bài. Đọc thành tiếng, đọc thầm, đối thoại, trao đổi về những câu hỏi ở SGK b) Tìm hiểu bài: Một HS đọc câu hỏi 1, cả lớp đọc thầm, nêu kết quả. GV nhận xét. a. Khẳng định rằng có ý chí thì nhất định thành công. (Câu 1 và 4) b. Khuyên người ta giữ vững mục tiêu đã chọn. (Câu 2 và 5) c. Khuyên người ta không nãn lòng khi gặp khó khăn. (Câu 3, 6 và 7) Một HS đọc câu hỏi 2, cả lớp đọc thầm, trả lời câu hỏi. GV nhận xét chốt lại ý đúng. - Cách diễn đạt các câu tục ngữ có đặc điểm gì khiến người đọc dễ nhớ, dễ hiểu ? Em chọn ý nào đúng nhất? (Câu c). - Một HS đọc câu 3, suy nghĩ, phát biểu ý kiến. - Theo em học sinh phải rèn luyện ý chí gì? Lấy ví dụ minh hoạ về những biểu hiện của học sinh không có ý chí? (HS phải rèn luyện ý chí vượt khó, vượt sự lười biếng của bản thân, khắc phục những thói quen xấu). Ví dụ về một HS không có ý chí: Gặp một bài tập khó là bỏ luôn, không cố gắng tìm cách giải ... 3.HĐ2: Hướng dẫn HS đọc giọng phù hợp và HTL. GV hướng dẫn lớp luyện đọc và thi đọc giọng phù hợp toàn bài: GV đọc mẫu. HS luyện đọc và thi đọc, nhẩm đọc thuộc lòng cả bài. HS thi đọc TL từng câu, cả bài. Lớp bình chọn bạn đọc tốt nhất. 4. Củng cố dặn dò: (2p) GV nhận xét tiết học. Nhắc HS về đọc thuộc lòng các câu tục ngữ. Lịch sử BÀI 9 : NHÀ LÍ DỜI ĐÔ RA THĂNG LONG I. MỤC TIÊU: Kiến thức : - Nêu được những lí do khiến Lý Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư ra thành Đại La :Vùng trung tâm của đất nước, đất rộng lại bằng phẳng, nhân dân không khổ vì ngập lụt. - Vài nét về công lao của Lý Công Uẩn : Người sáng lập vương triều Lý, có công dời đô ra Đại La và đổi tên kinh đô là Thăng Long . Kĩ năng : Sưu tầm tư liệu, mô tả.
  17. Định hướng thái độ : Tôn trọng giữ gìn các hiện vật, di tích. Tự hào thành Thăng Long đã ra đời hơn 1 ngàn năm lịch sử. Định hướng năng lực : + Nhận thức lịch sử : Nêu được sự ra đời của nhà Lý, lí do nhà Lý dời đô ra thành Đại La. + Tìm tòi, khám phá lịch sử : Ghi lại được những sự kiện có trong bài. + Vận dụng kiến thức, kĩ năng : Nêu được sự phát triển phồn thịnh của thành Thăng Long.Nêu được một số tên gọi khác của thành Thăng Long. II. CHUẨN BỊ GV: Máy chiếu, hình ảnh. HS : Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. HĐ Khởi động: - Gv trình chiếu tượng Lý Công Uẩn và hỏi: Hình chụp tượng ai? Em biết gì về nhân vật lịch sử này? - GV giới thiệu về tiểu sử của Lý Công Uẩn, dẫn dắt vào bài. 2. HĐ hình thành kiến thức: HĐ1: Trình bày sự ra đời của nhà Lý ( Làm việc N4) - GV yêu cầu HS đọc Sgk đoạn: Năm 1005 nhà Lý bắt đầu từ đây( Trang 30) và trả lời theo N4 - Các nhóm trưởng lên nhận phiếu - Nội dung câu hỏi: + Sau khi Lê Đại Hành mất, tình hình đất nước như thế nào ? + Vì sao khi Lê Long Đĩnh mất các quan trong triều lại tôn Lý Công Uẩn lên làm vua ? + Vương triều nhà Lý bắt đầu từ năm nào ? - Các nhóm làm bài và báo cáo . - Đại diện các nhóm trình bày - Các nhóm khác bổ sung - GV kết luận: Như vậy, năm 1005, nhà Lê suy tàn, nhà Lý tiếp nối lên xây dựng đất nước ta. HĐ2: Nêu lý do Nhà Lý dời đô ra Đại La, đặt tên kinh thành là Thăng Long. ( Làm việc cá nhân)
  18. - GV yêu cầu HS đọc Sgk đoạn: “Mùa xuân năm 1010 đổi tên là Đại Việt”. - GV lần lượt hỏi các câu: + Trước khi Lý Công Uẩn lên làm vua kinh đô được đặt ở đâu? ( Hoa Lư – Ninh Bình) + Lý Công Uẩn dời đô năm nào và dời đô từ đâu về đâu ? ( ...Năm 1010, từ Hoa Lư về Đại La) - GV trình chiếu 1 số hình ảnh về Hoa Lư và Đại La. - Hỏi: + So với Hoa Lư thì Đại La có gì thuận lợi hơn cho việc phát triển đất nước ? (đất rộng lại bằng phẳng, dân cư không khổ vì ngập lụt,...) - HS lập bảng so sánh vị trí địa lí và địa hình, địa thế của vùng đất Hoa Lư và Đại La. (Nhóm 2) vùng đất Hoa Lư Đại La Nội dung so sánh - Vị trí - Không phải trung tâm - Trung tâm đất nước - Địa thế - Rừng núi hiểm trở chật - Đất rộng bằng phẳng, hẹp. màu mỡ. Hỏi : Vậy vì sao Lý Thái Tổ đã quyết định dời đô từ Hoa Lư ra thành Đại La ? - HS nêu - GV trình chiếu 1 số hình ảnh về Chiếu dời đô - Gv giải thích từ “Thăng Long” , “Đại Việt” và “Chiếu dời đô” HĐ3:Tìm hiểu kinh thành Thăng Long dưới thời Lý ( Làm việc cả lớp) - GV yêu cầu HS đọc Sgk đoạn: Tại kinh thành Thăng Long của người dân đất Việt và quan sát hình ở SGK - GV hỏi: + Thăng Long dưới thời Lý đã được xây dựng như thế nào? ( xây dựng nhiều lâu đài ) - GV:Tại kinh thành Thăng Long , nhà Lí đã cho xây dựng nhiều nhiều lâu đài, cung điện, đền chùa, nhân dân tụ họp làm ăn ngày càng đông, tạo nên nhiều phố, nhiều phường nhộn nhịp, vui tươi. - GV trình chiếu 1 số hình ảnh về Chim uyên ương, Đầu rồng, - Hỏi: Em biết Thăng Long còn có tên gọi nào khác? ( Thăng Long, Đông Đô, Đông Quan, Đông Kinh, TP Hà Nội, Hà Nội là Thủ đô)
  19. 3. Hoạt động luyện tập, vận dụng - Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ô chữ kì diệu” - Gv nêu tên trò chơi, cách chơi và luật chơi. - GV trình chiếu lần lượt 9 câu hỏi hàng ngang của trò chơi “Ô chữ kì diệu” để HS trả lời và tìm ra từ khóa là “ Thăng Long” - Em hãy nêu những tên gọi khác của thành Thăng Long từ xưa tới nay. Thứ Năm, ngày 3 tháng 12 năm 2020 BUỔI SÁNG GV đặc thù dạy Tập làm văn LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN I.Mục tiêu: -Xác định được đề tài trao đổi, nội dung, hình thức trao đổi ý kiến với người thân theo đề bài trong SGK. -Bước đầu biết đóng vai trao đổi tự nhiên, cố gắng đạt mục đích đề ra. * Giáo dục kĩ năng sống: - Thể hiện sự tự tin(HĐ2,3) - Lắng nghe tích cực(HĐ1,2,3 ) - Giao tiếp(HĐ3 ) II. Hoạt động dạy học: A. Bài cũ: (5p) Một HS kể lại câu chuyện em đã kể ở lớp hôm trước. GV nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: (28p) 1. Giới thiệu bài: 2. HĐ1: Hướng dẫn hs phân tích đề bài. GV chép đề bài. HS đọc yêu cầu của bài .GV gạch dưới các từ quan trọng. Hướng dẫn HS thực hiện cuộc trao đổi Đây là cuộc trao đổi giữa em với người thân trong gia đình (Bố, mẹ, anh, chị ...). Do đó phải đóng vai em và ông, bà hay anh (chị) để thực hiện cuộc trao đổi. Em và người thân cùng đọc một truyện về một người có nghị lực, có ý chí vươn lên trong cuộc sống. Phải cùng đọc một truyện mới trao đổi với nhau được. Nếu chỉ mình em đọc truyện đó mà người thân chỉ nghe em kể chuyện không thề trao đổi về chuyện đó được. Khi trao đổi 2 người phải thể hiện thái độ khâm phục nhân vật trong câu chuyện. * Xác định mục đích trao đổi, hình dung những câu hỏi sẽ có. Ba học sinh đọc gợi ý 1, 2, 3. GV hướng dẫn học sinh xác định trọng tâm của để bài - Nội dung trao đổi là gì? - Đối tượng trao đổi là ai? (là bố em) - Em xưng hô như thế nào? (Em gọi bố, xưng con)
  20. - Em chủ động hay bố chủ động nói chuyện 3. HĐ2: Học sinh thực hành trao đổi theo cặp. HS chọn bạn (Đóng vai người thân) tham gia trao đổi, thống nhất dàn ý đối đáp (Viết ra nháp). Thực hành trao đổi, lần lượt đổi vai cho nhau. Nhận xét, góp ý để bổ sung hoàn thiện bài trao đổi. 4. HĐ 3: Từng cặp thi đóng vai. Từng cặp HS thi đóng vai trao đổi trước lớp. Lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm trao đổi hay nhất. 5. Củng cố, dặn dò: (2p) GV tổng kết bài. Nhận xét tiết học. Toán ĐỀ - XI- MÉT VUÔNG. I. Mục tiêu: - Biết đề-xi-mét vuông là đơn vị đo diện tích. - Biết đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đề - xi- mét vuông. - Biết được 1dm2 = 100cm2. Bước đầu biết chuyển đổi từ dm2 sang cm2 và ngược lại .Vận dụng các đơn vị đo cm2 và dm2 giải các bài toán có liên quan * Bài tập cần đạt : 1, 2, 3 II. Đồ dùng dạy học: - Thước thẳng và giấy có kẻ ô vuông 1cm x 1cm III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: ( 5') - Gọi HS lên bảng làm bài tập 4 tiết trước. - GV nhận xét, chữa bài . B.Bài mới: 1. Giới thiệu, ghi mục bài.(1’) 2. HĐ 1:(5') Ôn tập về Xăng- ti- mét vuông GV nêu yêu cầu HS vẽ hình vuông có diện tích 1cm2 . Hỏi: diện tích 1cm2 có diện tích là bao nhiêu xăng- ti- mét vuông ? - GV nhận xét. 3. HĐ2:(7') Giới thiệu đề- xi- mét vuông. a) Giới thiệu đề- xi- mét vuông: GV treo hình có diện tích 1dm2 để giới thiệu . Hỏi: 1dm2 chính là diện tích hình vuông có cạnh dài bao nhiêu ? - GV nêu cách viết tắt : đề- xi- mét vuông viết tắt là dm2 b) Mối quan hệ giữa cm2 và dm2 Gv giới thiệu để HS biết được 1dm2 = 100 cm2 4. HĐ3: (20')Luyện tập : Bài1: GV yêu cầu HS đọc đề bài . GV gọi lần lượt HS tiếp nối nhau đọc các số đo diện tích . - Giáo viên nhận xét.