Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 năm học 2020-2021 (Phạm Thị Thúy Tình)

doc 42 trang Đình Bắc 04/08/2025 90
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 năm học 2020-2021 (Phạm Thị Thúy Tình)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_giao_an_lop_4_tuan_3_nam_hoc_2020_2021_pham.doc

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 năm học 2020-2021 (Phạm Thị Thúy Tình)

  1. TUẦN 3: Thứ hai, ngày 5 tháng 10 năm 2020 Tập đọc THƯ THĂM BẠN I. Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một l đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẽ với nỗi đau của bạn. - Hiểu tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn (TL được các câu hỏi trong SGK. Nắm được tác dụng của phần mở đầu và phần kết thúc bức thư). * Kĩ năng: HS có kĩ năng giao tiếp: ứng xử lịch sự trong giao tiếp II.Đồ dùng dạy học Tranh minh hoạ SGK Bảng phụ ghi câu văn cần hướng dẫn luyện đọc III. Các hoạt động dạy học A.Kiểm tra HS đọc thuộc bài thơ Truyện cổ nước mình và nêu nội dung bài. B.Dạỵ bài mới 1 Hoạt động 1: .Giới thiệu bài 2.Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. a.Luyện đọc ` -GV chia bài văn thành 3 đoạn. +Đoạn 1:Từ đầu đén chia buồn với bạn. +Đoạn 2:Tiếp theo đến những người bạn mới như mình. +Đoạn 3: phần còn lại. -HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài lần 1, kết hợp khen những em đọc đúng, sửa lỗi cho HS nếu các em đọc sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng. -HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài lần 2, kết hợp giải nghĩa từ. -HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài lần 3 cho tốt hơn. -HS luyện đọc theo cặp. -2 HS đọc cả bài. -GV đọc diễn cảm cả bài. b. Tìm hiểu bài -Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không? (không, Lương chỉ biết Hồng khi đọc báo). -Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì? (để chia buồn). -Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng (mình rất xúc động...ra đi mãi mãi) -Tìm những câu cho biết bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng (...chắc là Hồng cũng tự hào ...) -Nêu tác dụng của những dòng mở đầu và kết thúc bức thư? (...nêu rõ địa điểm, thời gian, lời chào hỏi; lời chúc hứa hẹn ...)
  2. c.Đọc diễn cảm -3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn -GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn 1 +GV đọc mẫu +HS luyện đọc theo cặp +HS thi đọc. GV theo dõi uốn nắn 3.Củng cố, dặn dò -HS liện hệ thực tế -Nhận xét tiết học . Chính tả CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ I.Mục tiêu: - Nghe - viết và trình bày bài chính tả sạch sẽ; biết trình báy đúng các dòng thư lục bát, các khổ thơ. - Làm đúng BT (2)a . II. Đồ dùng dạy học Bảng phụ ,VBT. III. Các hoạt động dạy học A.Kiểm tra GV yêu cầu HS viết các từ: con lăn, siêng năng, lặng im. B.Dạỵ bài mới 1 Hoạt động 1: Giới thiệu bài 2.Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe viết (HĐ cả lớp) -GV đọc bài văn cần viết - HS theo dõi SGK. -1 HS đọc lại bài thơ. -GV hỏi HS về nội dung bài (bài thơ nói về tình thương của hai bà cháu dành cho một cụ già bị lẫn đến mức không biết cả đường về nhà mình) -Cả lớp đọc thầm bài thơ nhắc HS chú ý các từ ngữ dễ viết sai: trước sau, lưng, lối, rưng rưng; nhắc cách trình bày thơ lục bát. -HS gấp SGK, GV đọc từng câu hoặc từng cụm từ cho HS viết -GV đọc lại toàn bài chính tả 1 lượt cho HS soát lại bài -GV chấm chữa bài - HS đổi chéo vở soát lỗi cho nhau. -GV nhận xét chung. 3 Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài 2: (HĐ cặp đôi) -HS đọc yêu cầu bài tập. -HS đọc thầm đoạn văn rồi làm bài vào vở. -HS trình bày bài. Cả lớp và GV chốt lời giải đúng. b.triển lãm - bảo - thử - vẽ cảnh- cảnh hoàng hôn- khẳng định- bởi vì - hoạ sĩ - vẽ tranh - chẳng bao giờ. C. Củng cố ,dặn dò -Nhận xét tiết học .
  3. Toán TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (T) I. Mục tiêu: - Biết đọc, viết một số số đến lớp triệu. - Củng cố thêm về hàng và lớp . Bài tập cần làm: BT1; BT2; BT3. *) HS NK: Làm thêm bài 4. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: A.Bài cũ: (5’) GV Ghi số: 675 231 000 Hỏi: Lớp triệu gồm các hàng nào? - GV nhận xét cho điểm. B. Bài mới: 1: Giới thiệu bài. (1’) 2: Hướng dẫn đọc, viết số đến lớp triệu.(12’) - GV treo bảng các hàng vừa viết vừa giới thiệu: 3 trăm triêu, 4 chục triệu, 2 triệu, 1 trăm nghìn, 5 chục nghìn, 7 nghìn, 4 trăm, 1chục, 3 đơn vị - GV hướng dẫn lại cách đọc. Chú ý: ta tách số thành từng lớp, từ lớp đơn vị đến lớp nghìn rồi lớp triệu, mỗi lớp có 3 hàng, sau đó dựa vào cách đọc số có tới 3 chữ số thuộc từng lớp để đọc và đọc từ trái sang phải. - Yêu cầu HS đọc lại. 3: Thực hành(15’) Bài 1: GV treo bảng phụ. Ghi nôi dung BT - GV kiểm tra HS viết ở bảng. HS khác đổi vở nhận xét bài của bạn. - HS nối tiếp đọc số. Bài 2: Đọc các số sau: HS đọc trong nhóm sau nối tiếp đọc trước lớp. - GV nhận xét và cho điểm. Bài 3: Viết các số sau: HS viết bài , gọi 1 HS lên bảng chữa bài 10 250 214; 253 564 888; 400 036 105 ; 700 000 231 - GV nhận xét, cho điểm. *) Dành cho HS NK: GV treo bảng phụ có nội dung BT4 - Cho HS quan sát và TLCH. HS khác nhận xét bổ sung - GV kết luận. -Số trường Trung học cơ sở là: 9873 trường, 3.Củng cố, dặn dò: (2’) - Nhận xét giờ học. Khoa học VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO I. Mục tiêu
  4. - Kể tên một số thức ăn chứa nhiều chất đạm (thịt,cá, trứng, tôm, cua...) chất béo (mỡ, dầu, bơ...) - Nêu được vai trò của chất béo và chất đạm đối với cơ thể: + Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể. + Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi- ta- min A,D,E, K. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu bài tập. III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: - Người ta thường có mấy cách để phân loại thức ăn? Đó là những cách nào? Nhóm thức ăn nào chứa nhiều chất bột đường? 1 HS trả lời. - GV nhận xét. B. Bài mới: Hoạt động 1: Những thức ăn nào chứa nhiều chất đạm và chất béo? - Quan sát hình T12,13 trả lời câu hỏi: Những thức ăn nào chứa nhiều chất đạm, những thức ăn nào chứa nhiều chất béo? HS làm việc theo cặp đôi- nối tiếp nhau trả lời. (Chất đạm có nhiều trong thịt, cá, trứng.) chất béo có trong thức ăn mỡ lợn, bơ, vừng, lạc , đậu nành... - GV nhận xét bổ sung. Hoạt động 2: Vai trò của nhóm thức ăn có chứa nhiều chất đạm, chất béo. - Hỏi: Khi ăn cơm với thịt, cá, gà cảm thấy thế nào? Khi ăn với rau cảm thấy thế nào? HS nối tiếp nhau trả lời - GV kết luận: nhấn mạnh mục Bạn cần biết. Hoạt động 3: Xác định nguồn gốc của các loại thức ăn chứa nhiều chất đạm, chất béo. HS thảo luận theo nhóm 4 - Gv cho HS làm BT ở VBT TT Tên thức ăn chứa nhiều chất đạm Nguồn gốc thực Nguồn gốc vật độngvật 1 đậu nành( đậu tương) X 2 thịt lợn ... .... Đại diện nhóm lên trình bày. - GV nhận xét và kết luận. HS dọc mục bạn cần biết. 3) Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét chung giờ học. Hoạt động ngoài giờ lên lớp Tuyên truyền giáo dục truyền thống của nhà trường cho học sinh I.Mục tiêu giáo dục :
  5. -HS nắm được những truyền thống cơ bản của nhà trường và ý nghĩa của truyền thống đó -Xác định trách nhiệm của HS lớp 3 trong việc phát huy truyền thống nhà trường -Xây dựng kế hoạch học tập và hoạt động của cá nhân và lớp II.Nội dung và hình thức hoạt động : 1.Nội dung : -Vài nét về lịch sử hình thành và phát triển của trường -Truyền thống của trường về học tập, rèn luyện đạo đức và các thành tích khác 2.Hình thức hoạt động : -Trình bày bằng lời, bằng sơ đồ, bảng biểu, tranh ảnh -Trao đổi, thảo luận III.Chuẩn bị hoạt động : 1.Về phương tiện hoạt động : a)GVCN chuẩn bị : -Một vài số liệu chủ yếu về tổ chức nhà trường : tổng GV và cán bộ nhà trường; các tổ bộ môn; các tổ chức đoàn thể nhà trường; tên các thầy cô trong Ban giám hiệu; tổng phụ trách; tên các thầy cô dạy lớp mình; tổng số HS của trường -Các tư liệu chủ yếu về truyền thống nhà trường -Một số câu hỏi để HS trao đổi thảo luận -Tóm tắt đáp án cho các câu hỏi b)HS chuẩn bị : -Một số tiết mục văn nghệ -Tự sưu tầm tìm hiểu về truyền thống nhà trường 2.Về cách thức tổ chức hoạt động : -GVCN thông báo cho cả lớp về nội dung, hình thức hoạt động, yêu cầu mỗi HS tự tìm hiểu trước các truyền thống nhà trường -Hội ý cán bộ lớp và các tổ trưởng để phân công các công việc cụ thể như : xây dựng chương trình hoạt động, cử các cán sự lớp làm các nhiệm vụ IV.Tiến hành hoạt động : Nội dung Người thực hiện Hoạt động 1: Mở đầu -Nêu lý do và giới thiệu chương trình hoạt động GVCN Hoạt động 2: Giới thiệu GVCN - HS -Giới thiệu về truyền thống nhà trường -HS hỏi thêm những điều chưa hiểu, chưa rõ . GVCN trả lời hoặc giải thích cho HS Hoạt động 3: Thảo luận GVCN - HS -Dẫn chương trình lần lượt nêu các câu hỏi -HS vận dụng những kiến thức vừa được nghe giới thiệu và những kiến thức tự tìm hiểu được về truyền thống nhà trường để trả lời
  6. -Các HS khác bổ sung thêm -Dẫn chương trình nêu đáp án Hoạt động 4: Vui văn nghệ GVCN - HS -Người điều khiển chương trình lần lượt mời các bạn lên trình diễn các tiết mục văn nghệ -Treo câu đố vui a) Nửa là chim Nửa là thú Nuôi con bằng vú Mà lại biết bay Là con gì ? Đáp án : con dơi b) Bé người mà rất tinh ma Ở đâu có cỗ thế là đến xơi Tự nhiên chẳng phải ai mời Cửa quan, cửa lính chẳng nơi nào từ Là con gì ? Đáp án : con ruồi c) Để nguyên – dùng dán đồ chơi Thêm huyền – lại ở tận nơi mái nhà Thêm nặng – ăn ngọt lắm nha Nếu mà thêm sắc – cắt ra áo quần Là chữ gì ? Đáp án : keo V.Kết thúc hoạt động : Lớp trưởng nhận xét kết quả của hoạt động _______________________ Kĩ thuật Cắt vải theo đường vạch dấu I MỤC TIÊU : - HS biết cách vạch dấu trên vải và cắt vải theo đường vạch dấu. - Vạch đựơc đừơng dấu trên vải (vạch đường thẳng, đường cong) và cắt được vải theo đường vạch dấu. Đường cắt có thể mấp mô. *) HS khéo tay: Cắt đường cắt ít mấp mô. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Mẫu vải ,vật liệu và dụng cụ cần thiết, kéo cắt vải, phấn, thước. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Giới thiệu bài : 2.GV hướng dẫn hs quan sát và nhận xét mẫu : GV giới thiệu mẫu, hướng dẫn hs quan sát và nhận xét hình dạng các đường vạch dấu. GV nhận xét : tùy theo yêu cầu có thể vạch dấu đường thẳng hoặc vạch dấu đường cong. Vạch dấu phải chính xác, không xiên,không lệch. 3. Hướng dẫn thao tác kĩ thuật : a) Vạch dấu trên vải : HS quan sát hình 1a ,1b để nêu cách vạch dấu .
  7. GV đính mảnh vải trên bảng và gọi 1 hs lên thao tác đánh dấu , 1 hs khác thao tác vạch dấu GV lưu ý : trước khi vạch dấu phải vuốt phẳng vải, dùng thước có cạnh thẳng b) Cắt vải theo đường vạch dấu : HS quan sát hình 2a, 2b nêu cách cắt vải theo đường vạch dấu. gv nhận xét bổ sung và lưu ý : tì kéo lên mặt bàn cắt cho chuẩn, mở rộng hai lưỡi kéo .... 2 HS đọc ghi nhớ . c) Thực hành : HS thực hành vạch dấu và cắt vải theo đường vạch dấu., GV quan sát uốn nắn 4. Đánh giá kết quả học tập của HS: HS trưng bày sp , GV nêu tiêu chuẩn đánh giá, HS dựa vào tiêu chuẩn tự đánh giá sản phẩm, GV nhận xét . VI .Nhận xét tiết học. ______________________________ Thứ ba, ngày 6 tháng 10 năm 2020 Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp HS : - Đọc, viết số đến lớp triệu. - Nhận biết được giá trị của từng chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. *) Bài tập cần làm: BT1; BT2; BT3(a,b,c); BT4(a,b). II. Đồ dùng dạy học -Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: 1.Bài cũ: (5’) GV đọc số: 4 trăm triệu, 3 chục triệu, 9 triệu, 5 trăm nghìn, 8 chục nghìn, 2 nghìn, 4 chục, 2 đơn vị HS viết số ( 439 582 042) - GV theo dõi, chữa bài, cho điểm. 2) Bài mới: 1.Hoạt động 1: (2’) Hướng dẫn HS làm bài. 2 Hoạt động 2: (26’) HS làm BT: Bài 1. (HĐ cá nhân- cặp đôi) GV yêu cầu quan sát mẫu và viết vào ô trống. Khi chữa bài GV trưc tiếp chỉ định một vài HS đọc to, rõ làm mẫu sau đó nêu cụ thể cách viết số. HS làm bài và đổi vở nhận xét bài của bạn. Bài 2. (HĐ cả lớp) Củng cố về đọc số và cấu tạo hàng , lớp của số. GV gọi HS nối tiếp đọc trước lớp.
  8. - GVviết lần lượt các số bài 2 lên bảng. -Ba mươi hai triệu sáu trăm bốn mươi nghìn năm trăm linh bảy. - Khi HS đọc GV hỏi về cấu tạo của số. Bài 3. (HĐ cá nhân- cặp đôi) Củng cố về viết số và cấu tạo số - GV đọc các số BT3. HS làm bài - 1HS lên bảng chữa bài. 613 000 000; 131 405 000; 512 326 103; 86 004 720 - GV nhận xét phần viết của HS - GV hỏi về cấu tạo của các số.. Bài 4. (HĐ cá nhân- cặp đôi) Củng cố về nhận biết giá trị của từng chữ số theo hàng và lớp - GV viết lên bảng các số trong bài tập 4 - GV hỏi: Trong số 715 638, chữ số 5 thuộc hàng nào, lớp nào? Vậy giá trị của chữ số 5 trong số 571 638 là bao nhiêu? Giá trị của chữ số 5 trong số 836 571 là bao nhiêu? Vì sao? HS NK làm thêm bài 3d, 4c 3 Hoạt động 3: (2’) Củng cố, dặn dò Nhận xét tiết học HS nhắc lại cách nhận biết giá trị các chữ số ở các hàng và lớp. Luyện từ và câu TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC I. Mục tiêu - Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ, phân biệt được từ đơn và từ phức (ND ghi nhớ) - Nhận biết được từ đơn và từ phức trong đoạn thơ (TB1, mục III); Bước dầu làm quen với từ điển (Hoặc sổ tay từ ngữ) để tìm hiểu về từ (BT2,BT3). II. Đồ dùng dạy học - Từ điển III. Các hoạt động dạy học A.Kiểm tra GV yêu cầu HS lấy ví dụ về dấu hai chấm và tác dụng của nó . B.Dạỵ bài mới 1 Hoạt động1: .Giới thiệu bài 2 Hoạt động 2: Phần nhận xét -HS đọc nội dung các yêu cầu trong phần nhận xét -Cả lớp đọc thầm và suy nghĩ trao đổi theo cặp, phát biểu ý kiến. -Đại diện nhóm dán bài lên bảng, trình bày kết quả +Từ chỉ gồm một tiếng :nhờ, bạn, lại, có , chí, nhiều, năm, liền, Hanh, là +Từ gồm nhiều tiếng: giúp đỡ, học hành, học sinh, tiên tién. +Tiếng dùng để làm gì? (cấu tạo nên từ) +Từ dùng để làm gì ? (biểu thị ý nghĩa, cấu tạo câu) 3Hoạt động 3: Phần ghi nhớ -HS đọc thầm phần ghi nhớ
  9. -GV nêu thêm ví dụ giải thích để HS hiểu rõ phần ghi nhớ . 4.Hoạt động 4: Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: (HĐ cá nhân- trao đổi cặp đôi) -HS đọc thầm yêu cầu của bài -Từng cặp HS trao đổi, làm bài vào vở -HS các nhóm trình bày. Cả lớp chữa bài Rất / công bằng / rất / thông minh Vừa / độ lượng / lại / đa tình / đa mang. Bài 2: (HĐ cặp đôi) -HS đọc yêu cầu của bài tập -GV hướng dẫn về quyển sách từ điển và cách tra từ điển -HS làm việc theo cặp rồi trình bày trước lớp (buồn, vui, đói, no, huân chương, anh dũng) -Cả lớp và GV nhận xét . Bài 3: (HĐ cá nhân) -HS đọc yêu cầu của bài tập và câu văn mẫu -HS làm bài vào vở, sau đó nối tiếp trình bày mỗi em 1câu. đẫm: áo bố đẫm mồ hôi. mía: Cu-ba là nước trồng nhiều mía. ....... -GV cùng cả lớp sửa sai. -GV nhận xét tiết học. *.Củng cố dặn dò -Yêu cầu HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ. Tin học Bµi 2: Kh¸m ph¸ m¸y tÝnh (T1) A. Môc tiªu : - Học sinh biết một số thông tin về chiếc máy tính điện tử đầu tiên, các loại máy tính hiện nay và biết cách so sánh hai loại máy tính này. - Biết đặc điểm chung của các loại máy tính đó là khả năng thực hiện tự động các chương trình. - Nhận dạng các loại máy tính: máy tính để bàn, máy tính xách tay. - Tạo hứng thú niềm say mê của học sinh khi tìm hiểu về các loại máy vi tính hiện nay. B. ChuÈn bÞ : 1. Gi¸o viªn : Gi¸o ¸n, SGK, máy tính, máy chiếu. 2. Häc sinh : SGK, vë ghi chÐp vµ ®äc trưíc bµi C. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc: 1. Khëi ®éng: KiÓm tra bµi cò:
  10. HS1: M¸y tÝnh sö dông mÊy lo¹i th«ng tin? Lµ nh÷ng lo¹i nµo? HS2: M¸y tÝnh cã mÊy bé phËn chÝnh? Chøc n¨ng cña c¸c bé phËn ®ã? - Gv nhận xét, bổ sung. 2. Bµi míi: Gi¸o viªn giíi thiÖu bµi – Nªu môc tiªu tiÕt häc. Ho¹t ®éng 1: M¸y tÝnh xa vµ nay - GV đưa hình ảnh về chiếc máy tính đầu tiên để học sinh quan sát. (?) Các em có nhận xét gì về kích thước của nó? - HS : Có kích thước rất lớn, bằng một căn phòng. - GV nhận xét câu trả lời và thiệu cho hs về tên gọi, trọng lượng, diện tích và năm ra đời của chiếc máy tính điện tử đầu tiên. - GV đưa hình ảnh về chiếc máy tính để bàn ngày nay để học sinh quan sát và nêu câu hỏi: (?) Các em hãy so sánh trọng lượng, diện tích, hình dáng của máy tính hiện nay và chiếc máy ngày xưa. - HS quan sát và trả lời câu hỏi : Nhẹ hơn, kích thước nhỏ hơn, hình dáng đẹp hơn. - GV đưa một số tranh ảnh về các loại máy tính hiện nay cho học sinh quan sát. Ho¹t ®éng 2 : C¸c bé phËn cña m¸y tÝnh lµm g×? (?) Bài tập: - Gọi 1 HS đọc B3 SGK. - GV gọi 1 hs đứng dậy gọi tên các bộ phận của máy tính trong h×nh 5. - GV nêu câu hỏi: Bàn phím và chuột có chức năng gì? - 1 HS đứng dậy trả lời, hs khác nhận xét. - Gv nhận xét, kết luận: Bàn phím và chuột giúp em đưa thông tin vào để máy tính xử lý theo chỉ dẫn của chương trình. - GV nêu câu hỏi: Màn hình và thân máy có chức năng gì? - HS: + Màn hình cho biết thông tin ra sau khi được máy tính xử lý. + Thân máy có chức năng là xử lý thông tin. - GV nªu ví dụ: Khi tính tổng của 15 và 26. + Thông tin vào là 15 và 26. + Thông tin ra là 41. - Hs lắng nghe và lấy thêm một số ví dụ. 3. Cñng cè: - Kh¸i qu¸t sù ph¸t triÓn cña m¸y tÝnh. - Yêu cầu hs làm bài tập B1, B2 SGK. 4. Hưíng dÉn häc ë nhµ: - Thực hành thêm nếu có máy tính ở nhà. - Đọc và tìm hiểu trước bài tập B4-B7.
  11. Thứ tư, ngày 7 tháng 10 năm 2020 Toán Luyện tập I. MỤC TIÊU: - Cách đọc số, viết số thành thạo đến lớp triệu. - Cách nhận biết giá trị của từng chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. *Bài tập cần làm: BT1 (chỉ nêu giá trị chữ số 3 trong mỗi số); Bt2 (a,b); BT3(a); BT4. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: .A Kiểm tra bài cũ: Chữa bài tập số 3 SGK - GV nhận xét, . B. Dạy bài mới: 1. GV giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn luyện tập: Hoạt động 1: Giới thiệu "tỉ" ( một nghìn triệu gọi là một tỉ) - HS đếm từ 100 000 000 đến 900 000 000. ? Nếu đếm như trên thì số tiếp theo 9 trăm triệu là số nào? ( Một nghìn triệu) GV nêu: 1 nghìn triệu còn gọi là 1 tỉ -1 tỉ viết là 1 000 000 000 ? Một tỉ gồm có mấy chữ số 0? ( 9 chữ số 0) Hoạt động 2: HS làm bài tập Bài 1:Đọc số và nêu giá trị của chữ số 3 và chữ số 5 trong mỗi số sau: HS làm bài - sau GV gọi HS nối tiếp nêu kết quả, Số 35 627 449 123 456 789 82 175 263 850 003 200 Giá trị Giá trị của chữ 30 000 000 3000 000 3 3000 số 3 Giá trị của chữ 5 000 000 50 000 5 000 50 000 000 số 5 Bài 2: HSnêu yêu cầu của bài -? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?. Viết số gồm : vd : 5 triệu,7trăm nghìn,6 chục nghìn, 3 trăm, 4 chục và 2 đơn vị : 5.760.342 Gv y/c hs tự đếm và viết số theo các hàng từ cao xuống thấp ,hàng nào không có thì thêm số 0 HS tự làm bài và kiểm tra chéo lẫn nhau - GV nhận xét . Bài 3: HS làm miệng ,quan sát bảng số liệu trả lời các câu hỏi trong .
  12. Gv kẻ bảng số liệu và nêu câu hỏi- HS trả lời - GV nhận xét Bài 4: GV y/c HS đếm thêm 100 triệu từ 100 triệu đến 900 triệu: 100 triệu đến 200 triệu ,300 triệu,400 triệu,....900 triệu ? Nếu đếm đến 990 triệu thì số tiếp theo số 900 triệu là số nào ? GV :Số 1000triệu còn gọi là 1 tỉ 1 tỉ viết là:1 000 000 000 ? Nếu nói 1 tỉ đồng tức là bao nhiêu triệu đồng ? (1000 triệu đồng) Gv cho HS nêu cách viết vào chỗ chấm Bài 5: HSNK - Cho HS q/s lược đồ nêu số dân của một số tỉnh thành phố HS làm và đổi vở nhận xét bài của bạn. GV nhận xét tiết học. ___________________________________________ Kể chuyện Kể chuyện đã nghe, đã đọc I. MỤC TIÊU: - Biết kể được câu chuyện (mẫu chuyện, đoạn chuyện ) đã nghe, đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa, nói về lòng nhân hậu, (theo gợi ý ở SGK). - Lời kể rõ ràng, rành mạch,bước đầu biểu lộ tình cảm qua giọng kể. *)HS NK: Kể chuyện ngoài SGK. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Một số truyện viết về lòng nhân hậu III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: A. Kiểm tra bài cũ: - 1HS kể lại câu chuyện "Nàng tiên ốc" - GV nhận xét. ( 1HS kể lại và nêu ý nghĩa câu chuyện) B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn kể chuyện. Hoạt động 1: Tìm hiểu đề bài Gọi HS đọc đề bài, GV gạch dưới các từ giúp HS xác định đúng yêu cầu của đề bài. Kể lại một câu chuyện em đã nghe, đã đọc về lòng nhân hậu. Hỏi - Lòng nhân hậu được hiểu như thế nào?( HS đọc phần gợi ý). - Em đọc câu chuyện của mình ở đâu? HS trả lời nối tiếp HS đọc kĩ phần 3 và mẫu. - GV ghi nhanh các tiêu chí trên bảng. Hoạt động 2: Kể chuyện trong nhóm - GV chia nhóm 4 HS - từng nhóm kể chuyện và nhận xét - GVgiúp đỡ từng nhóm. GV gợi ý cho HS các câu hỏi: *HS kể hỏi: Bạn thích chi tiết nào? Vì sao? - Chi tiết nào làm bạn cảm động nhất?
  13. -Qua câu chuyện trên bạn thích nhân vật nào? *HS nghe kể hỏi: Qua câu chuyện trên muốn nói lên điều gì? Bạn sẽ làm gì để học tập? Hoạt động 3: Thi kể và trao đổi về ý nghĩa. - Tổ chức cho HS thi kể, GV theo dõi, bình chọn theo tiêu chí đã nêu. Tuyên dương. HS trao đổi cùng bạn xuay quanh nội dung câu chuyện bạn kể. 3. Củng cố ,dặn dò : - Nhận xét giờ học. ____________________________________ Đạo đức Bài 2: Vượt khó trong học tập (t 1) I. MỤC TIÊU: Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập. - Biết được vượt khó trong học tập giúp em mau tiến bộ. - Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập. - Yêu mến, noi theo những tấm gương HS nghèo vượt khó. - * Kĩ năng : HS có kĩ năng lập kế hoạch vượt khó trong học tập . II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: Các mẫu chuyện tấm gương vượt khó trong học tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: .A Kiểm tra bài cũ: ( 5) Nêu tấm gương về trung thực trong học tập. Đọc ghi nhớ. B. Dạy bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu câu chuyện GV cho HS làm việc cả lớp - GV đọc câu chuyện "Một HS nghèo vượt khó" HS thảo luận và trả lời các câu hỏi sau : - Thảo gặp phải những khó khăn gì? ( nhà nghèo, bố mẹ lại đau yếu luôn..) - Thảo đã khắc phục như thế nào? ( cố gắng học tập,..) - Kết quả học tập của bạn thế nào? ( ....đạt danh hiệu HS giỏi ở các lớp 1,2,3... Trước những khó khăn Thảo có chịu bó tay? ( ..không..) Nếu bạn thảo không khắc phục khó khăn, chuyện gì sẽ xẩy ra? Vậy khi gặp khó khăn trong học tập chúng ta phải làm gì? HS thảo luận theo cặp đôi và trả lời câu hỏi Đại diện nhóm trình bày trước lớp. HS đọc ghi nhớ trong SGK. Hoạt động 2: HS làm BT1- SGK -GV yêu cầu thảo luận làm bài tập 1. Các nhóm thảo luận và làm BT -GV yêu cầu HS nêu cách sẽ chọn và giải thích lí do. Đại diện nhóm trình bày GV nhận xét, động viên kết quả làm việc. GV kết luận.a.b.đ là những cách giải quyết tích cực.
  14. Qua bài học hôm nay, chúng ta có thể rút ra được điều gì? ( trong cuộc sống, mỗi người đều có những khó khăn riêng,... GV mời 1-2 HS đọc ghi nhớ của bài học. Hoạt động nối tiếp: Chuẩn bị BT 3,4 trong SGK. Thực hiện các mục thực hành ở SGK. ______________________________ Tập đọc Người ăn xin I MỤC TIÊU - Giọng đọc nhẹ nhàng, bước đầu thể hiện được cảm xúc, tâm trạng của nhân vật trong câu chuyện. - Hiểu nội dung: Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng cảm, thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ .(Trả lời được câu hỏi 1,2,3). * HS NK: Trả lời được câu hỏi 4. * Kĩ năng : Xác định giá trị ( nhận biết vẻ đẹp của những tấm lòng nhân hậu trong cuộc sống ) và thể hiện sự cảm thông , biết ứng xử lịch sự trong giao tiếp . ( đọc phân vai ) II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh minh hoạ SGK. Bảng phụ ghi câu văn cần hướng dẫn luyện đọc . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A.Kiểm tra HS đọc bài Thư thăm bạn và nêu nội dung của bài . B.Dạỵ bài mới : 1.Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a.Luyện đọc ` -GV chia đoạn +Đoạn 1:Từ đầu đến cầu xin cứu giúp . +Đoạn 2:tiếp theo đến không có gì để cho ông cả +Đoạn 3:phần còn lại -HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài lần 1, kết hợp khen những em đọc đúng , sửa lỗi cho HS nếu các em đọc sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng, lưu ý đọc đúng câu cảm -HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài lần 2, kết hợp giải nghĩa từ -HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài lần 3 cho tốt hơn -HS luyện đọc theo cặp -2 HS đọc cả bài -GV đọc diễn cảm cả bài b. Tìm hiểu bài
  15. -Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương như thế nào ? (lọm khọm ,đôi mắt đỏ đọc,giàn giụa nước mắt,quần áo tả tơi,) -Hành động và lời nói ân cần của cậu bé chứng tỏ tình cảm của cậu bé đối với ông lão ăn xin như thế nào ? (...thương ông lão,muốn giúp đỡ ông) -Cậu bé không có gì cho ông lão , nhưng ông lão lại nói “Như vậy cháu đã cho lão rồi “.Em hiểu cậu bé đã cho ông lão cái gì ? (ông lão nhận được tình thương, sự thông cảm) -Theo em, cậu bé nhận được gì ở ông lão ? (... lòng biết ơn ) Nội dung : Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng cảm, thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ . c.Đọc diễn cảm -3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài -GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn “Tôi chẳng biết làm cách nào ....chút gì của ông lão “ +GV đọc mẫu +HS luyện đọc theo cặp +HS thi đọc . GV theo dõi uốn nắn 3.Củng cố ,dặn dò - Câu chuyện gúp em hiểu điều gì ? -Nhận xét tiết học . _____________________________ Lịch sử BÀI 1: NƯỚC VĂN LANG I. Mục tiêu : - Nắm được một số sự kiện về nhà nước Văn Lang: thời gian ra đời, những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Việt cổ. +Khoảng 700 năm TCN nước Văn Lang nhà nước đầu tiên trong lịch sử dân tộc ra đời. + Người Lạc Việt biết làm ruộng, ươm tơ, dệt lụa, đúc đòng làm vũ khí và công cụ sản xuất. + Người Lạc Việt ở nhà sàn , họp nhau thành các làng, bản. + Người Lạc Việt có tục nhuộm răng ăn trầu: ngày lễ hội thường đua thuyền đấu vật... *)HS NK: + Biết các từng lớp của xã hội Văn Lang: nô tì, lạc dân, lạc tướng, lạc hầu... + Biết những tục lệ của người Lạc Việt còn tồn tại đến ngày nay:đua thuyền, đấu vật... + Xác định trên lược đồ những khu vực mà người Lạc Việt đã từng sinh sống. II. Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập, lược đồ. III. Các hoạt động dạy học: 1 Giới thiệu bài:(2’) GV đọc hai câu thơ: Dù ai đi ngược.....mùng 10 tháng 3.
  16. - Câu ca dao trên nhắc đến ngày giỗ của ai? (các vua Hùng) - GV nhận xét chung. 2.Dạy bài mới: Giới thiệu bài.(1’) Hoạt động 1: Thời gian hình thành và địa phận của nước Văn Lang.(6’) -GVtreo bản đồ, bảng phụ. - GV ghi bảng. Vẽ trục thời gian lên bảng. GV giới thiệu về trục thời gian HS xác định địa phận của nước Văn Lang và kinh đô Văn Lang trên bản đồ xác định thời điểm ra đời trên trục thời gian. - GV kết luận: Khoảng năm 700 năm TCN, trên khu vực sông Mã Hoạt động 2: Các tầng lớp trong xã hội Văn Lang. (6’) - GV cho HS đọc SGK, điền tên các tầng lớp trong xã hội Văn Lang. - HS nêu: Hùng Vương -> lạc hầu -> lạc tướng -> lạc dân -> nô tì - GV nhận xét, kết luận. Hoạt động 3: Đời sống vật chất, tinh thần của người Lạc Việt.(10’) (HĐ nhóm) - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK. Yêu cầu HS đọc kênh chữ và xem kênh hình để điền nội dung vào các cột cho hợp lí như bảng thống kê: Sản xuất ăn uống ở Lễ hội Mặc và trang điểm Lúa, khoai, Cơm, Phụ nữ dùng nhiều đồ nhà sàn, quây -vui chơi cây ăn quả,.. xôi,.. trang sức, búi tóc, .. quần thành làng -nhảy múa -đua thuyền -Đấu vật - GV phát phiếu học tập- HS làm việc theo nhóm 4 -Đại diện nhóm phát biểu ý kiến - GV nhận xét, kết luận, tuyên dương HS Hoạt động 4. Phong tục của người Lạc Việt.(8’) -Kể tên 1 số câu chuyện cổ tích, TT nói về phong tục của người Lạc Việt? (Bánh chưng, bánh dày, Sự tích trầu cau, .... - GV nhận xét, kết luận. HS đọc mục ghi nhớ trong SGK. 3.Củng cố, dặn dò: (2’) Nhận xét, dặn dò. _________________________________ Thứ năm, ngày 8 tháng 10 năm 2020 Toán Dãy số tự nhiên I.MỤC TIÊU: - Bước đầu nhận biết về số tự nhiên, dãy số tự nhiên và 1 số đặc điểm của dãy số tự nhiên.
  17. *) BT cần làm: BT1; BT2; BT3; BT4 (a). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Hoạt động 1 : Giới thiệu số tự nhiên và dãy số tự nhiên : GV gợi ý cho HS nêu một vài số đã học- GV viết lên bảng GV giới thiệu số tự nhiên rồi cho HS nêu thêm ví dụ về số tự nhiên. GV hướng dẫn HS viết lên bảng các số tự nhiên theo thứ tự từ bé đến lớn Cho HS nêu lại đặc điểm của dãy số vừa viết . GV nêu lần lượt từng dãy số rồi cho HS nhận xét đặc điểm của dãy số tự nhiên. 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, là dãy số tự nhiên. 2.Hoạt động 2 : Giới thiệu một số đặc điểm của dãy số tự nhiên : GV hướng dẫn HS tập nhận xét đặc điểm của dãy số tự nhiên. Thêm 1 vào bất cứ số nào cũng được số tự nhiên lièn kề sau nó, như thế dãy số TN có thể kéo dài mãi, điều đó chứng tỏ không có số TN lớn nhất. Không có STN nào liền trước số 0 nên 0 là số TN bé nhất. Bài 1,2 : - HS đọc yêu cầu - 1 HS lên làm ở bảng phụ. - HS làm bài vào vở, rồi chữa bài về số liền trước, số liền sau. Bài 3 : - HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở kiểm tra kết quả - Đáp án : a, 4, 5, 6. b, 86, 87, 88 c, 86, 897, 898. D, 9, 10, 11 e, 99, 100, 101 g, 9998, 9999, 10000. Bài 4 : - HS làm bài vào vở - HS nối tiếp nhau trình bày kết quả : a, 909, 910, 911, 912, 913, 014, 915, 916, b, 0, 2, 4, 6, 8, 10, 12, 14. 3.Củng cố dặn dò (2’) Nhận xét tiết học. ________________________________________ Tập làm văn Kể lại lời nói ý nghĩ của nhận vật I.MỤC TIÊU - Biết được hai cách kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật và tác dụng của nó : nói lên tính cách nhân vật, ý nghĩa câu chuyện (ND ghi nhớ) -Bước đầu biết kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo hai cách: trực tiếp và gián tiếp . (BT mục III) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : A.Kiểm tra
  18. GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung ghi nhớ của tiết trước . B.Dạỵ bài mới 1.Giới thiệu bài 2 Phần nhận xét Bài 1,2 : -HS đọc yêu cầu của bài tập. -Cả lớp đọc bài Ngưòi ăn xin, viết nhanh vào vở lời nói ý nghĩ của cậu bé, nêu nhận xét lời nói ý nghĩ của câu bé nói lên điều gì về cậu bé ?. -HS phát biểu ý kiến . GV nhận xét ( Lời nói và ý nghĩ của cậu bé cho thấy cậu bé là một người nhân hậu, giàu lòng trắc ẩn, thương người .) Bài 3: -GV treo bảng phụ ghi sẵn 2 cách kể lại lời nói ý nghĩ của ông lão . -HS đọc yêu cầu bài -HS thảo luận theo cặp, rồi phát biểu ý kiến Cả lớp và GV nhận xét. +Cách 1: tác giả dẫn trực tiếp +Cách 2: tác giả dẫn gián tiếp 3 Phần ghi nhớ -HS đọc thầm phần ghi nhớ -GVgiải thích cho HS hiểu rõ . 4.Phần luyện tập Bài 1 -HS đọc thầm yêu cầu của bài -Từng cặp HS trao đổi làm bài vào VBT -HS phát biểu ý kiến +Lời dẫn trực tiếp : Cậu bé thứ nhất nói dối là bị chó đuổi . +Lời dẫn gián tiếp : - Còn tớ, tớ sẽ nói là đang đi thì gặp ông ngoại. -Theo tớ, tốt nhất là chúng mình nhận lỗi với bố mẹ . Bài 2: -HS đọc yêu cầu bài, lớp thầm lại -GV gợi ý, 1 HS giỏi làm mẫu -Từng cặp HS trao đổi làm bài vào VBT -HS phát biểu ý kiến .GV nhận xét . Bài 3: -HS đọc yêu cầu bài, cả lớp thầm lại -GV gợi ý, 1 HS giỏi làm mẫu -HS làm bài vào VBT -HS phát biểu ý kiến .GV nhận xét +Bác thợ hỏi Hoè là cháu có thích làm thợ xây không. +Hoè đáp rằng Hoè thích lắm . 5 Củng cố dặn dò -GV nhận xét tiết học . -Yêu cầu HS về nhà viết vào vở câu chuyện Sẻ và Chích . ______________________________
  19. Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Nhân hậu – Đoàn kết I.MỤC TIÊU - Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và Hán Việt thông dụng) Về chủ điểm : Nhân hậu - Đoàn kết .(BT2, BT3, BT4). Biết cách mở rộng vốn từ có tỉếng hiền , tiếng ác(BT1) II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Từ điển III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A.Kiểm tra GV yêu cầu HS lấy ví dụ từ đơn, từ phức . B.Dạỵ bài mới 1.Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: -HS đọc thầm yêu cầu của bài -HS làm bài theo nhóm 4 viết bài vào phiếu -HS trình bày lên bảng lớp . GVcùng cả lớp chấm điểm thi đua . +Từ chứa tiếng hiền : hiền dịu, hiền hậu, hiền hoà, hiền lành. + Từ chứa tiếng ác: ác nghiệt, hung ác, cá cảm, ác mộng. Bài 2: -HS đọc yêu cầu của bài tập .Cả lớp đọc thầm -HS làm bài vào vở rồi trình bày + - Nhân hậu Nhân ái, hiền hậu, phúc hâu, đôn Tàn ác, hung ác, độc ác, hậu, trung hậu, nhân từ. tàn bạo Đoàn kết Cưu mang, che chở, đùm bọc. Bất hoà, lục đục, chia rẽ Bài 3: -HS đọc yêu cầu của bài tập -GV hướng dẫn HS cách chọn từ phù hợp -HS làm bài vào vở rồi trình bày Bài 4: -HS đọc yêu cầu của bài tập .Cả lớp đọc thầm -HS suy nghĩ , lần lượt phát biểu ý kiến 5 Củng cố dặn dò - Về nhà học thuộc các thành ngữ ở bài tập 4. -GV nhận xét tiết học . ______________________________ Địa lí Bài 2: Một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn I. MỤC TIÊU -Nêu được tên một số dân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn: Thái, Mông, Dao,...
  20. -Biết Hoàng Liên Sơn là nơi dân cư thưa thớt. -Sử dụng được tranh ảnh để mô tả nhà sàn và trang phục của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn. + Trang phục: mỗi dân tộc có cách ăn mặc riêng; Trang phục của các dân tộc được may, thêu trang trí rất công phu và thường có màu sắc sặc sỡ... + Nhà sàn: được làm các vật liệu tự nhiên như gỗ, tre, nứa. *HSKG : Giải thích được tại sao người dân ở Hoàng Liên Sơn thường làm nhà sàn để ở: Để tránh ẩm thấp và thú dữ II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: Bản đồ địa lí TNVN Tranh ảnh về nhà sàn ,lễ hội, sinh hoạt của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC: A.Kiểm tra bài cũ .:5' Nêu những đặc điểm tiêu biểu về vị trí địa lí ,địa hình ,khí hậu của dãy núi Hoàng Liên Sơn?: B.Dạy-học bài mới:28' a)Hoàng Liên Sơn nơi cư trú của một số dân tộc ít người HĐ1: Làm việc cá nhân Dựa vào vốn hiểu biết của mình và mục 1 SGK Hỏi: Dân cư ở HLS đông đúc hay thưa thớt hơn so với đồng bằng? Kể ten một số dân tộc ít người ở HLS? Xếp thứ tự các dân tộc( Dao, Mông,Thái theo địa bàn cư trú nơi thấp đến nơi cao Người dân ở nơi núi cao thường đi lại bằng phương tiện gì ?Vì sao? b) Bản làng với nhà sàn HĐ2: Làm việc theo nhóm Dựa vào mục 2 sgk ,tranh ảnh và vốn hiểu biết GV:? Bản làng thường nằm ở đâu ?Bản có nhiều nhà hay ít nhà? Vì sao một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn sống ở nhà sàn ? Nhà sàn được làm bằng vật liệu gì? Hiện nay nhà sàn có gì thay đổi so với trước đây? c) Chợ phiên lễ hội trang phục HĐ3: Làm việc theo nhóm Dựa vào mục3 ,các hình trong sgk ,tranh ảnh về chợ phiên lễ hội trang phục trả lời câu hỏi :Nêu những hoạt động trong chợ phiên? Kể tên một số hàng hoá bán ở chợ? tại sao chợ lại bán nhiều hàng hoá này? Dựa vào hình3 Kể tên một số lễ hội của các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn ? ? Lễ hội được tổ chớc vào mùa nào? Trong lễ hội có những hoạt động gì? - -Nhận xét trang phục truyền thống của các dân tộc trong hình 4,5,6 C. Củng cố dặn dò: 2' trình bày lại những đặc điểm tiêu biểu về dân cư ,sinh hoạt ,trang phục, lễ hội của người dân ở Hoàng Liên Sơn _______________________