Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 5 - Tuần 1 năm học 2020-2021 (Lê Thị Thái Hoàn)

doc 22 trang Đình Bắc 04/08/2025 20
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 5 - Tuần 1 năm học 2020-2021 (Lê Thị Thái Hoàn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_giao_an_lop_5_tuan_1_nam_hoc_2020_2021_le_t.doc

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 5 - Tuần 1 năm học 2020-2021 (Lê Thị Thái Hoàn)

  1. Học Kì I Tuần 1 Thứ Hai, ngày 14 tháng 09 năm 2020 Âm nhạc: ( Thầy Duyệt dạy) ____________________________ Tập đọc THƯ GỬỈ CÁC HỌC SINH I. Mục đích yêu cầu + Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. + Hiểu nội dung bức thư: Bác Hồ khuyên học sinh chăm học, nghe thầy, yêu bạn. +Thuộc lòng một đoạn: Sau 80 năm cùng học tập của các em(trả lời được các câu hỏi 1,2,3). *HSHTT: đọc thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, tin tưởng. *GDMTBiển đảo(liên hệ): Giáo dục yêu quê hương đất nước bảo vệ chủ quyền đất nước mình. II. Đồ dùng dạy học -Tranh minh họa bài học - Bảng phụ viết đoạn thư HS cần học thuộc lòng III. Các hoạt động dạy học A. Bài cũ: (5 phút) - Kiểm tra đồ dùng học tập. B. Bài mới: (27 phút) 1. Giới thiệu bài: - Gv giới thiệu chủ điểm Việt Nam –Tổ Quốc em - Giới thiệu Thư gửi các học sinh 2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a.Luyện đọc: - Một học sinh đọc một lượt toàn bài - HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài + Đoạn 1:Từ đầu đến Vậy các em nghĩ sao? + Đoạn 2:Phần còn lại - HS tìm hiểu từ ngữ mới và khó: + HS đọc thầm phần chú giải các từ mới, giải nghĩa các từ đó (có thể đặt câu 1 số từ) - HS luyện đọc theo cặp - Một HS đọc cả bài - GVđọc diễn cảm toàn bài b.Tìm hiểu bài: - HS đọc thầm đoạn 1 ? Ngày khai trường tháng 9-1945 có gì đặc biệt so với những ngày khai trường khác? - Gọi một HS đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm theo để trả lời câu hỏi 2,3.
  2. ? Sau cách mạng tháng tám, nhiệm vụ của toàn dân là gì? ? HS có trách nhiệm như thế nào trong công cuộc kiến thiết đất nước? - HS trả lời. - GV và cả lớp nhận xết, bổ sung. - Liên hệ Biển đảo: Giáo dục yêu quê hương đất nước bảo vệ chủ quyền đất nước mình. - Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm. - GV hướng dẫn HS cả lớp đọc diễn cảm một đoạn thư (đoạn 2) + GV đọc diễn cảm đoạn thư để làm mẫu cho HS. + HS luyện đọc diễn cảm đoạn thư theo cặp. + Hs thi đọc diễn cảm c. H/d HS học thuộc lòng - HS nhẩm HTL - Thi đọc thuộc lòng 3.Củng cố, dặn dò: (3 phút) - GVnhận xết tiết học - Đọc trước bài văn tả cảnh: Quang cảnh làng mạc ngày mùa. ______________________________ Toán : ÔN TẬP : KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ I. Mục tiờu: - Biết đọc,viết phân số;biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số. - Làm được BT1,BT2,BT3,BT4. II. Đồ dùng dạy học: - Các tấm bìa cắt và vẽ như SGK III. Hoạt động dạy học : A. Bài cũ: (3 phút) - Kiểm tra sách, vở và đồ dùng học tập. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (2 phút) 2.Ôn tập khái niệm ban đầu về phân số: 5 phút - GV h/d HS q/s từng tấm bìa, nêu tên gọi phân số đó ,tự viết và đọc phân số - Cho HS quan sát hình vẽ trong SGK rồi nêu bằng lời - Gọi một vài HS nhắc lại - Thực hiện tương tự với các hình 2, 3, 4 SGK 2 5 3 40 - Cho HS chỉ vào các phân số , , , và nêu : hai phần ba, năm phần 3 10 4 100 mười,...là các phân số. 3.Ôn tập : (5 phút) Cách viết thương hai số tự nhiên, cách viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số. - GVh/d HS lần lượt viết 1:3; 4:10; 9:2...dưới dạng phân số - Giỳp HS tự nêu :1 chia 3 có thương là 1phần 3, ...
  3. - GV giúp HS nêu (như chú ý 1)trong SGK - Làm tương tự như trên đối với các chú ý 2),3),4) trong SGK 4. Thực hành : (15 phút) Bài 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập - Gọi các HS tiếp nối đọc các phân số và nêu TS, MS của mỗi phân số - GV và cả lớp nhận xét. Bài 2: - Gọi một HS đọc yêu cầu của bài tập - Cho HS thực hiện vào vở - Gọi 3 HS lên bảng chữa bài. Cả lớp theo dõi, nhận xét Bài 3.- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập - HS tự làm vào vở - Gọi 3 HS lên bảng thực hiện Bài 4. HS nêu miệng kết quả. 5. Củng cố - Dặn dò : (5 phút) - Nhận xét giờ học - Dặn HS chuẩn bị bài sau. ______________________________ Khoa học SỰ SINH SẢN I. Mục tiờu: - Nhận biết mọi người đều do bố mẹ sinh ra và có một số đặc điểm giống với bố mẹ của mình. *GDKNS: Kỉ năng tự phân tích và đối chiếu các đặc điểm của bố mẹ và con để rút ra nhận xét bố mẹ và con có đặc điểm giống nhau. II. Đồ dùng dạy học : - Bộ phiếu dùng cho trò chơi "Bộ là con ai” - Hình trang 4, 5 SGK III. Hoạt động dạy học : A. Bài cũ: 5 phút - Kiểm tra sách, vở và đồ dùng học tập. B. Bài mới: (25 phỳt) 1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu bài học.Ghi mục bài lên bảng. 2. Các hoạt động: a. Hoạt động 1: Trò chơi “Bạn là con ai” - Hoạt động theo nhóm 2: Mỗi cặp HS vẽ một em bộ hoặc một người mẹ hay một người bố của em bộ đó.Sau đó Gv thu phiếu phát cho HS ,y/c mỗi HS đi tìm bộ, bố, mẹ của mình. - Ai tìm được đúng hình là thắng, GV tuyên dương người thắng cuộc - Hoạt động theo nhóm 2: Mỗi cặp HS vẽ một em bộ hoặc một người mẹ hay một người bố của em bộ đó.Sau đó Gv thu phiếu phát cho HS, y/c mỗi HS đi tìm bộ, bố mẹ của mình - Ai tìm được đúng hình là thắng, GV tuyên dương người thắng cuộc
  4. - GV nêu câu hỏi: +Tại sao chúng ta tìm được bố mẹ cho em bộ? + Qua trò chơi ,các em rút ra được điều gì? - GV kết luận : (SGV) b.Hoạt động 2: Làm việc với SGK Mục tiêu : HS nêu được ý nghĩa của sự sinh sản. - HS q/s hình 1, 2,3 trang 4,5 SGK, đọc các lời thoại trong hình, liên hệ đến gia đình mình - HS trình bày k/q trước lớp - GV nêu câu hỏi: + Hãy nói về sự sinh sản đối với mỗi gia đình, dòng họ + Điều gì có thể xảy ra nếu con người không có khả năng sinh sản? - HS suy ngẫm trả lời. - GV kết luận. C. Củng cố, dặn dò: (5 phút) - HS nêu những k/l vừa tìm hiểu. - Nhận xét giờ học. ____________________________ Thứ Ba ngày 15 tháng 09 năm 2020 Thể dục: ( Thầy Quân dạy) _____________________________ Chính tả NGHE-VIẾT :VIỆT NAM THÂN YÊU I. Mục đích, yêu cầu: 1. Nghe - viết đúng,trình bày đúng bài chính tả Việt Nam thân yêu, không mắc quá 5 lỗi trong bài,trình bày đúng hình thức thơ lục bát. 2.Tìm được tiếng thích hợp với ô trống theo yêu cầu bài tập 2, thực hiện đúng bài tập 3. * GDTNMT Biển Đảo(liên hệ): GDHS tình yêu quê hương đất nước, bảo vệ chủ quyển đất nước. II. Đồ dùng dạy- học: -Vở bài tập Tiếng Việt 5,tập 1 III. Các hoạt động dạy học: A.Mở đầu : (5 phút) - GV nêu một số đi cần lưu ý về yêu cầu của giờ chính tả ở lớp, việc chuẩn bị đồ dùng cho giờ học, nhằm củng cố nền nếp học tập của H B. Dạy bài mới : (25 phút) 1. Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay,các em sẽ nghe cô đọc để viết bài chính tả Việt Nam thân yêu.Sau đó sẽ làm các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu c/k, g/gh, ng/ngh. 2. Hướng dẫn HS nghe-viết:
  5. - GV đọc bài chính tả, học sinh theo dõi bài trong SGK. - HS đọc thầm bài. - GV nhắc học sinh chỳ ý cách trình bày bài viết. - GV đọc từng dòng thơ cho HS viết. - GV đọc lại bài, HS tự sữa lỗi. - GV chấm., chữa, nhận xét chung. 3. H/d HS làm bài tập: Bài tập 2: - 1 HS nêu yêu cầu BT + GV giải thích thứ tự các ô trống cần điền ở bài. - HS làm bài vào vở. + GV chữa bài chung cả lớp. - 1, 2 HS tiếp nối nhau đọc lại bài văn đó hoàn chỉnh. - Cả lớp chữa bài theo lời giải đúng. Bài tập 3 : - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - HS làm bài vào vở BT - Gọi một số HS đọc kết quả bài làm của mình. - Cả lớp và Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - 2 HS nhìn bảng, nhắc lại quy tắc viết c/k, g/gh, ng/ngh. - HS nhẩm TL quy tắc. C. Củng cố, dặn dò: (5 phút) - Liên hệ: GDHS tình yêu quê hương đất nước, bảo vệ chủ quyển đất nước. - GV nhận xét tiết học. - Ghi nhớ quy tắc viết chính tả với c/k, g/gh, ng/ngh. _________________________________ Toán ÔN TẬP: TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ A. Mục tiờu: Giỳp HS: - Biết tính chất cơ bản của phân số, vận dụng t/c cơ bản của PS để rút gọn PS, quy đồng MS các PS (trường hợp đơn giản). - Làm đựơc BT1,BT2; HSHTT: làm thêm BT3. B. Họat động dạy học: A. Bài cũ: 5 phút - KT đồ dùng học tập. B. Bài mới: (25 phút) 1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu bài học.Ghi mục bài lên bảng. 2. Các hoạt động: Hoạt động 1. Ôn tập t/c cơ bản của PS - GV h/d HS thực hiện theo VD1 - HS chọn số thích hợp điền vào ôtrống - HS nhận xét như SGK - Tương tự GV h/d HS thực hiện VD2 - GV giúp HS nêu t/c cơ bản của PS như SGK
  6. Hoạt động 2: ứng dụng t/c cơ bản của PS *GV h/d HS tự rút gọn PS - Gv lưu ý để HS nhớ lại :+Rút gọn PS là gì? +Phải rút gọn PS như thế nào? - HS tự làm *Quy đồng mẫu số các PS nêu trong VD 1và 2 (SGK) - HS tự nêu cách quy đồng mẫu số Hoạt động 3: Bài tập 1: - 1 hs đọc y/c BT , hs tự làm BT vào vở VD : 15 = 15 : 5 =3 ; . 25 25 : 5 5 Bài tập 2: Tương tự BT1 VD: 2 và 5 2 = 2x8 =16 5 =5x3 = 15 3 8 3 3x8 24 8 8x3 24 Bài tập 3:HDHS HTT: có thể rút gọn hoặc quy đồng để cùng mẫu từ đó dễ dàng tìm ra các phân số bằng nhau VD: 40 = 40 : 20 = 2 100 100 : 20 5 C- Củng cố ,dặn dò : (5 phút) - Nhớ, vận dụng t/c cơ bản của PS để rút gọn PS, quy đồng MS các PS. _______________________________ Luyện từ và câu TỪ ĐỒNG NGHĨA I. Mục đích ,yêu cầu: - Bước đầu biết từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau; hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn, từ đồng nghĩa không hoàn toàn (ND ghi nhớ). - Tìm được từ đồng nghĩa theo yêu cầu BT1,BT2(2 trong số 3 từ); đặt câu được với một cặp từ đồng nghĩa theo mẫu(BT3). HSKG: Đặt câu được với 2,3 cặp từ đồng nghĩa tìm được (BT3). II.Đồ dùng dạy học :bảng viết sẵn các từ;xây dung-kiến thiết;vàng xuộm-vàng hoe-vàng lịm III.Các hoạt động dạy học A. Bài cũ: (5 phút) - Kiểm tra đồ dùng học tập. B. Bài mới: (25 phút) 1-Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu bài học.Ghi mục bài lên bảng. 2 -Phần nhận xét *BT1; - Một Hs đọc y/c BT1 - Một HS đọc các từ đã viết sẵn ở bảng lớp - GV h/d Hs so sánh nghĩa của các từ in đậm trong đoạn vân a,b
  7. - GV:Những từ có nghĩa giống nhau là các từ đồng nghĩa *BT2:HS đọc y/c bài tập -HS làm việc cá nhân - HS phát biểu ý kiến - Cả lớp và GV nhận xét 3-Phần ghi nhớ - HS đọc nội dung cần ghi nhớ SGK:2-3em - Cả lớp đọc thầm 4-Phần luyện tập - HS làm BT1,2,3 VBT - GV và HS chữa bài C-Củng cố ,dặn dò: (5 phút) - GV nhận xét tiết học - Học thuộc phần ghi nhớ ___________________________ Lịch sử Bài 1: “BÌNH TÂY ĐẠI NGUYÊN SOÁI” TRƯƠNG ĐỊNH. I.MỤC TIÊU: * Kiến thức: + Biết được thời kỳ đầu thực dân Pháp xâm lược, Trương Định là thủ lĩnh nổi tiếng của phong trào. chống Pháp ở Nam Kỳ. Nêu các sự kiện chủ yếu về Trương Định: Không tuân theo lệnh vua cùng nhân dân chống Pháp. + Trương Định quê ở Bình Sơn Quảng Ngãi, chiêu mộ nghĩa binh đánh Pháp ngay khi chúng vừa tấn công Gia Định (năm 1859) + Triều đình ký hòa ước nhường ba tỉnh miền Đông Nam kỳ cho Pháp và ra lệnh cho Trương Định phải giải tán lực lượng kháng chiến. + Trương Định không tuân theo lệnh vua, kiên quyết cùng nhân dân chống Pháp. * Kĩ năng: Biết các đường phố, trương học, ... ở địa phương mang tên Trương Định. * Định hướng thái độ: Lòng tự hào và biết ơn về anh hùng dân tộc Trương Định. * Định hướng năng lực: + Nhận thức lịch sử: Biết về nhân vật lịch sử Trương Định
  8. + Tìm tòi khám phá lịch sử: Tra cứu tài liệu học tập và quan sát tranh. + Vận dụng KT- KN: Sưu tầm tranh ảnh, các câu chuyện về Đại nguyên soái Trương Định; viết cảm nghĩ của em hoặc kể về ông. II. CHUẨN BỊ: GV: - Bản đồ hành chính Việt Nam. - Phiếu học tập cho HS. HS: Tranh ảnh về Trương Định III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU A. Khởi động - GV nêu khái quát hơn 80 năm chống thực dân Pháp - HS nghe xâm lược và đô hộ. Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ (tr 5 SGK) và hỏi: tranh vẽ cảnh gì? Em có cảm nghĩ gì? - 2 HS trả lời về buổi lễ được vẽ trong tranh? - GV giới thiệu bài mới: Trương Định là ai? Vì sao nhân dân ta lại dành cho ông tình cảm đặc biệt tôn kính như vậy? - HS lắng nghe GV giới thiệu bài B. Khám phá: Hoạt động 1: Tìm hiểu tình hình đất nước ta sau khi thực dân Pháp mở cuộc xâm lược. * HĐ cặp đôi: - Yêu cầu HS làm việc với SGK trả lời các câu hỏi sau: + Khi nhận được của triều đình có điều gì làm cho Trương Định phải băn khoăn, suy nghĩ? + Trước những băn khoăn đó, nghĩa quân và dân chúng đã làm gì? + Trương Định đã làm gì để đáp lại lòng tin yêu của nhân dân? - HS trả lời trước lớp. - GV chốt kiến thức Hoạt động 2: Nêu mục đích Trương Định cùng nhân dân chống quân xâm lược. - HS đọc thông tin SGK hoàn thành phiếu học tập ( GV chuẩn bị) - Đại diện các nhóm trình bày nội dung phiếu. - 1 HS chỉ bản đồ và nêu địa điểm Trương Định cùng nhân dân chống Pháp. - GV kết luận: Phong trào kháng chiến chống thực dânPháp của nhân dân dưới sự chỉ huy của Trương Định đãthu được một số thắng lợi và làm thực dân Pháp
  9. hoang mang lo sợ. HS đọc SGK, suy nghĩ và tìm câu trả lời. - Nhân dân Nam kì đã dũng cảm đứng lên chống thựcdân Pháp xâm lược. Nhiều cuộc khởi nghĩa nổ ra - Triều đình nhà Nguyễn nhượng bộ, không kiên quyếtđấu tranh bảo vệ đất nước. - 2 HS lần lượt trả lời, lớp theo dõi và bổ sung ý kiến. - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm hoàn thành phiếu sau: - HS chia thành các nhóm nhỏ, cùng đọc sách, thảo luận để hoàn thành phiếu. Thư ký ghi ý kiến của các bạn vào phiếu. 1. Năm 1862, vua ra lệnh cho Trương Định làm gì? 1. Triều đình ban lệnh xuống buộc Theo em lệnh của nhà vua đúng hay sai? Vì sao? Trương Định phải giải tán nghĩa quân và đi nhận chức Lãnh binh ở An giang. Lệnh này không hợp lý vì lệnh đó thể hiện sự nhượng bộ của triều đình với Pháp, trái với nguyện vọng của nhân dân. 2. Nhận được lệnh vua, Trương Định có thái độ và suy nghĩ như thế nào ? - Phải tuân lệnh vua, nếu không sẽ phảichịu tội phản nghịch; dân chúng và nghĩa quân không muốn giải tán lực lượng, mộtlòng một dạ tiếp tục kháng chiến. 3. Nghĩa quân và dân chúng đã làm gì trước băn khoăn đó của Trương Định? Việc làm đó có tác dụng như thế nào? - Điều đó đã cổ vũ, động viên ôngquyết tâm đánh giặc. - Ông dứt khoát phản đối mệnh lệnh của 4. Trương Định đã làm gì để đáp lại lòng tin yêu của nhân dân? - Ông quyết tâm ở lại cùng với nhân dân đánh giặc. - HS báo cáo kết quả thảo luận theo hướng - GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo luận từng câu dẫn của GV. hỏi trước lớp. - GV nhận xét kết quả thảo luận. GV kết luận: năm 1862, triều đình nhà Nguyễn ký hoà ước nhường 3 tỉnh Miền Đông Nam Kì cho Pháp. Triều đình ra lệnh cho Trương Định giải tán lực lượng nhưng ông kiên quyết cùng với nhân dân chống quân xâm lược. Hoạt động 3: Trình bày lòng biết ơn, tự hào của nhân dân ta với “Bình tây Đại nguyên soái” Trương Định
  10. - GV lần lượt nêu các câu hỏi sau cho HS trả lời: - HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến: + Nêu cảm nghĩ của em về Bình Tây đại nguyên soái Trương Định. + Ông là người yêu nước, dũng cảm, sẵn sàng hy sinh thân mình cho dân tộc, cho đất nước. Em vô cùng khâm phục ông. + Hãy kể thêm một vài mẩu chuyện về ông mà em biết. + 2 HS kể. + Nhân dân ta đã làm gì để bày tỏ lòng biết ơn và tự hào về ông? + Nhân dân ta đã lập đền thờ ông, ghi lạinhững chiến công của ông, lấy tên ông làm tên đường, tên trường GV kết luận: Trương Định là một trong những tấm gương tiêu biểu trong phong trào đấu tranh chống thực dân pháp xâm lược của nhân dân Nam Kì. C. Luyện tập – vận dụng: - GV yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ và viết vào giấy về nhân vật Trương Định - HS thực hiện viết một đoạn khoảng 5-7 câu. - Nếu có thời gian GV cho HS đọc trước lớp - GV tổng kết giờ học, tuyên dương các học sinh tích cực hoạt động tham gia xây dựng bài. HS về học thuộc bài. - HS về nhà sưu tầm tranh ảnh, truyện kể về Trương Định ________________________________ Thứ Tư ngày 16 tháng 09 năm 2020 Kể chuyện Lí TỰ TRỌNG A.Mục đích, yêu cầu : - Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ, kể được từng đoạn và nối tiếp câu chuyện và hiểu được ý nghĩa câu chuyện. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng đội, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù. * HSHHT: Kể được câu chuỵện một cách sinh động, nêu được ý nghĩa câu chuyện. * ANQP: Nêu được những tấm gương dũng cảm của tuổi trẻ Việt Nam trong xây dựng bảo vệ Tổ quốc. B-Đồ dựng dạy học: Tranh trong SGK C-Cỏc hoạt động dạy học. A. Bài cũ: (5 phút) - Kiểm tra đồ dùng học tập. B. Bài mới: (25 phút)
  11. 1.Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu bài học. 2. GV kể chuyện: - GV kể lần1,HS nghe - GV ghi lên bảng các nhân vật trong chuyện, giúp HS giải nghĩa một số từ khó - GV kể lần2 ,chỉ vào tranh minh họa 3. H/d HS kể chuyện,trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Dựa vào tranh minh hoạ và trí nhớ các em hãy tìm cho mỗi tranh 1-2 câu thuyết minh - HS phát biểu lời phát minh cho 6 tranh - Cả lớp và GV nhận xét - KC theo nhóm + Kể từng đoạn + Kể nối tiếp từng đoạn câu chuyện - Thi kể chuyện trước lớp - Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. * HSHTT; Kể được câu chuyện sinh động, biểu cảm. *ANQP: Kể tên một số anh hùng có công với Tổ quốc. 4-Củng cố, dặn dũ: (5 phút) - HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân. _______________________________ Toán ÔN TẬP : SO SÁNH HAI PHÂN SỐ I. Mục tiêu : Giúp HS: - Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số. Biết cách sắp xếp ba phân số theo thứ tự. - Làm được BT1, BT2. II . Các hoạt động dạy và học A. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) - Nêu tính chất cơ bản của phân số? -Tìm các phân số bằng nhau trong các phân dưới đây 3 6 12 12 18 60 - ; ; ; ; ; 5 7 20 14 21 100 B. Bài mới: (25 phút) 1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu bài học. Ghi mục bài lên bảng. 2. Các hoạt động: * HĐ1 : Ôn tập cách so sánh hai phân số - Nêu cách so sánh hai phân số cùng mẫu số? - Nêu cách so sánh hai phân số khác mẫu số?
  12. - HS nêu cách so sánh hai PS có cùng MS, tự nêu VD, so sánh và giải thích 2 5 5 2 - Gv nên h/d HS nhận biết và phát biểu:Nếu thì 7 7 7 7 - HS nêu cách so sánh hai PS khác MS ,tự nêu VD * HĐ 2 : Luyện tập: - BT1 : HS đọc yêu cầu BT .GV hdhs nếu so sánh 2 phân số khác mẫu cần quy đồng về cùng mẫu rồi so sánh . Chẳng hạn : a, 6 và 12 vỡ 6 =6x2 = 12 hay 12 =12 : 2 =6 vậy 6 = 12 7 14 7 7x2 14 14 14 : 2 7 7 14 - BT2 : nếu cùng thời gian cho hs làm phần a , phần b làm ở phần tự học A, a, 9 ; 5 ; 17 8 6 18 * HĐ 3: Chấm chữa bài III. Củng cố tổng kết: (5 phút) - GV nhận xét giờ học, dặn dò về nhà. ________________________________ Địa Lý VIỆT NAM - ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA I-Mục tiêu:Sau bài học,HS - Mô tả sơ lược được vị trí địa lý và giới hạn của nước VN: +Trên bán đảo Đông Dương, thuộc khu vực Đông Nam Á,VN vừa có đất liền, vừa có biển đảo và quần đảo. +Những nước giáp phần đất liền nước ta: Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia. - Ghi nhớ diện tích phần đất liền VN: khoảng 330 000 km². - Chỉ phần đất liền VN trên bản đồ(lược đồ). * HSHTT: +Biết được những thuận lợi, khó khăn do vị trí địa lý của nước ta đem lại. +Biết phần đất liền VN hẹp ngang, chạy dài theo chiều Bắc-Nam với đường bờ biển cong hình chữ S.. * GDMT Biển đảo (Bộ phận). * ANQP: HS biết được hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa là của Việt Nam. II. Đồ dựng: - Bản đồ tự nhiên VN - Quả địa cầu - Lược đồ khung III-Hoạt động dạy học: Hoạt động 1: (GDMTBiển đảo)Vị trí địa lý và giới hạn - Làm việc theo nhóm 2:Q/s hình 1 trong SGK, rồi trả lời câu hỏi:
  13. - HS lên chỉ vị trí nước ta trên bản đồ và trình bày k/q thảo luận: - HS lên chỉ vị trí nước ta trên quả địa cầu. - Kể tờn một số đảo và quần đảo của nước ta( Cát Bà, Bạch Long Vĩ, Côn Đảo, Phú Quốc cỏc quần đảo: Hoàng Sa,Trường Sa.) * ANQP: Giới thiệu bản đồ Việt Nam và khẳng định chủ quyền đối với hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa là của Việt Nam. * HSHTT: ? Vì sao núi VN có nhiều thuận lợi cho việc giao lưu với cỏc nước trờn thế giới bằng đường bộ, đường biển và đường hàng không? (Phần đất liền VN giáp với các nước TQ, Lào, Cam-pu-chia; có đường bờ biển dài, vị trớ địa lý cú thể thiết lập đường bay Hoạt động 2:(GDMTBĐ) Hình dạng và diện tích - HS thảo luận nhóm 4: Q/s hình 2 và bảng số liệu, thảo luận câu hỏi trong SGK - Đại diện các nhóm trả lời câu hỏi - Nhóm khác bổ sung, GVkết luận: GV cho HS biết biển có diện tích rộng hơn phần đất liền của nước ta. Chúng ta phải có ý thức về chủ quyền lónh hải. Hoạt động 3: Trò chơi:Tiếp sức - GV treo 2 lược đồ khung lên bảng - Gọi 2 nhúm tham gia trò chơi, mỗi nhóm 7 bạn - GV nêu cách chơi - HS thực hiện trò chơi - HS đánh giá và nhận xét từng đội chơi - GV khen thưởng đội thắng cuộc IV-Củng cố,dặn dò: (5 phút) - HS nhắc lại nội dung bài học. ____________________________ Đạo đức EM LÀ HỌC SINH LỚP NĂM (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết: HS lớp Năm là học sinh của một lớp lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập. - Có ý thức học tập, rèn luyện. - Yêu quý và tự hào về trường, lớp mình. - Vui và tự hào là học sinh lớp 5. - Biết nhắc nhở các bạn cần có ý thức học tập và rèn luyện. KNS: Kĩ năng tự xác định II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh vẽ các tình huống SGK. Phiếu bài tập cho HĐ2. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài
  14. GV nêu nhiệm vụ học tập. 2. Hoạt động 2: Vị thế của HS lớp Năm - GV cho HS quan sát bức tranh thảo luận nhóm 4 và trả lời: + Bức ảnh thứ nhất chụp cảnh gì ? Em thấy nét mặt các bạn như thế nào ? + Bức tranh thứ hai vẽ gì ? Cô giáo đã nói gì với các bạn ? + Em thấy các bạn có thái độ như thế nào ? + Bức tranh thứ ba vẽ gì? Bố của bạn HS đã nói gì với bạn ? + Theo em, bạn HS đó đã làm gì để được bố khen ? + Em nghĩ gì khi xem các bức tranh trên ? - HS thảo luận N2 và hoàn thành phiếu học tập - Đại diện nhóm trình bày - HS nhận xét bổ sung. - GV chốt kiến thức. 3. Hoạt động 3: Em tự hào là HS lớp Năm - GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân: + Hãy nêu những điểm em thấy hài lòng về mình ? + Hãy nêu những điểm em thấy mình còn phải cố gắng để xứng đáng là HS lớp Năm? HS trình bày - GV nhận xét. 4. Hoạt động 4: Trò chơi “MC và học sinh lớp Năm” - GV chia lớp làm 3 nhóm và hướng dẫn HS cách chơi. - Các nhóm thực hiện trò chơi. - GV mời 1 HS làm MC dẫn chương trình cho cả lớp cùng chơi. - HS đọc ghi nhớ SGK. 5. Hoạt động5: Hướng dẫn thực hành - Lập kế hoạch phấn đấu cho bản thân trong năm học này. - Sưu tầm các câu chuyện các tấm gương về HS lớp Năm gương mẫu. - Về nhà vẽ tranh theo chủ đề “Trường em”. _________________________________ Tập đọc QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA A. Mục đích ,yêu cầu - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài, nhẫn giọng ở những từ ngữ tả màu vàng của cảnh vật. - Hiểu được nội dung : Bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp(Trả lời được các câu hỏi trong SGK). * HSHTT: Đọc diễn cảm được toàn bài, nêu được tác dụng gợi tả của từ ngữ chỉ màu vàng. II. Đồ dựng học tập: -Tranh trong SGK - Sưu tầm thêm những bức tranh sinh hoạt ở làng quê vào ngày mùa C-Cỏc hoạt động dạy học A-KT bài cũ : (5 phút) - Gọi 2-3HSđọc thuộc lòng đoạn văn và trả lời câu hỏi B-Dạy bài mới : (25 phút) 1. Giới thiệu bài:
  15. - Nêu yêu cầu bài học. Ghi mục bài lên bảng. 2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài a)Luyện đọc - Một HS K- G đọc một lượt toàn bài - HS đọc nối tiếp từng đoạn văn + Phần1:câu mở đầu + Phần2: Tiếp - như những chuỗi tràng hạt bồ đề treo lơ lửng + Phần3:Tiếp - qua khe dậu,ló ra mấy quả ớt đỏ chói + Phần4: Những câu còn lại - HS luyện đọc theo cặp - Một HS đọc cả bài - GV đọc diễn cảm toàn bài b)Tỡm hiểu bài: ? Kể tên những sự vật trong bài có màu vàng và từ chỉ màu vàng? ? Những chi tiết nào về thời tiết làm cho bức tranh làng quê thêm đẹp và sinh động? Những chi tiết nào về con người làm cho quê hương thêm đẹp và sinh động? ? Bài văn thể hiện tình cảm gì của tác giả đối với quê hương? *Đọc diễn cảm - Bốn HS đọc nối tiếp 4 đoạn của bài văn - HS luyện đọc diễn cảm bài văn theo cặp - Vài HS thi đọc diễn cảm C-Củng cố dặn dũ: (5 phút) - GV nhận xét tiết học - Tiết sau: Nghìn năm văn hiến. ____________________________ Thứ Năm ngày 17 tháng 09 năm 2020 Toán ÔN TẬP : SO SÁNH HAI PHÂN SỐ (TIẾP) I-Mục tiêu : Giúp HS ôn tập củng cố - Biết so sánh phân số với đơn vị, so sánh hai phân số cùng tử số.(BT 1,2,3) II- Hoạt động dạy học chủ yếu: A. Bài cũ: (5 phút) - Muốn so sánh hai phân số cùng mẫu số ta làm như thế nào? + HS trả lời. GV nhận xét. B. Bài mới: (25 phút) 1. Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu bài học. Ghi mục bài lên bảng. 2.Cỏc hoạt động: 1-Hoạt động 1: HS làm bài tập 1,2,3. - GV y/c HS đọc lần lượt từng bài tập trong SGK, nêu y/c của từng bài tập - HS cả lớp làm bài
  16. 2-Hoạt động 2:Chữa bài Bài 1:Nêu nhận xét đặc điểm của PS bộ hơn 1, lớn hơn 1, bằng 1. 3 1 1 < 7 5 2 4 8 Bài 2:Trong hai PS có tử số bằng nhau, phân số nào có MS bộ hơn thì PS đó bộ hơn. 2 > 2 5 11 5 7 9 6 2 3 Bài3: Khuyến khích HS làm bằng các cách khác nhau. - Cách 1: Quy đồng MS - Cách 2: So sánh phân số với 1 a) 3 > 5 b) 2 < 4 c) 5 < 8 4 7 7 9 8 5 Bài 4: (Dành cho HSHTT) Cho HS nêu bài toán, rồi chữa bài Cách 1:Quy đồng MS rồi so sánh Cách 2:Quy đồng tử số rồi so sánh C- Củng cố, dặn dò: (5 phút) - Ôn lại cách so sánh hai PS cùng MS, khác MS. - Nhận xét giờ học. _______________________________ Tập làm văn CẤU TẠO BÀI VĂN TẢ CẢNH A.Mục đích yêu cầu : - Nắm được cấu tạo ba phần (mở bài, thân bài, kết bài) của một bài văn tả cảnh (nội dung ghi nhớ). - Chỉ rõ được cấu tạo ba phần của bài Nắng trưa (mục III). B-Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ C-Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: (5 phút) - Kiểm tra đồ dùng học tập. B. Bài mới: (25 phút) 1.Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu bài học. 2.Phần nhận xét: *BT1:HS đọc y/c BT1 và đọc 1 lượt bài: Hoàng hôn trên sông Hương - Giải nghĩa cỏc từ ngữ : màu ngọc lam, nhạy cảm, ảo giác. - Mỗi em tự xác định các phần mở bài, thân bài, kết bài. - HS phát biểu ý kiến - Cả lớp và GV nhận xét
  17. *BT2: - GV nêu y/c bài tập - Cả lớp đọc lướt bài văn và trao đổi theo nhóm - Đại diện các nhóm trình bày kết quả; nhận xét sự khác biệt về thứ tự miêu tả của hai bài văn - HS rút ra nhận xét về cấu tạo của bài văn tả cảnh từ hai bài văn đó phân tích 3. Phần ghi nhớ: - HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. - HS minh họa nội dung cần ghi nhớ bằng việc nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh Hoàng hôn trên sông Hương và Quang cảnh ngày mùa. 4. Phần luyện tập - HS đọc y/c của BT và bài văn Nắng trưa. - HS trao đổi bài theo nhóm. - HS phát biếu ý kiến. C-Củng cố, dặn dò: 5 phút - HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong SGK - Quan sát, ghi lại những điều em quan sát được về một buổi sáng, trưa, chiều trong vườn cây. __________________________________ Kĩ thuật ĐÍNH KHUY HAI LỖ (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết cách đính khuy 2 lỗ. - Đính được ít nhất một khuy hai lỗ. Khuy đính tương đối chắc chắn. * Với HS khéo tay: Đính được ít nhất hai khuy hai lỗ đúng, đường vạch dấu. Khuy đính chắc chắn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Mẫu đính khuy 2 lỗ. Một số sản phẩm may mặc được đính khuy 2 lỗ. - Vải, chỉ khâu, kim khâu. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài GV nêu nhiệm vụ của bài học 2. Hoạt động 2: Quan sát, nhận xét mẫu - HS quan sát 1 số mẫu khuy 2 lỗ và hình 1a. ? Nêu nhận xét về đặc điểm hình dạng, kích thước, màu sắc khuy 2 lỗ? - GV giới thiệu mẫu đính khuy 2 lỗ, HS quan sát mẫu kết hợp với quan sát H1b. ? Nêu vị trí đính phần mặt lồi, phần mặt lõm của khuy? 3. Hoạt động 3: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật - HS quan sát hình và đọc nội dung mục 1, 2 tìm hiểu các thao tác đính khuy hai lỗ. - HS nêu kết qua tìm hiểu. - GV nhận xét. - GV thao tác mẫu, HS quan sát sau đó một số em lên làm thử - GV nhận xét
  18. 4. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò HS nhắc lại cách đính khuy hai lỗ. Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau thực hành. _______________________________ Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA I-Mục đích, yêu cầu: - Tìm được cỏc từ đồng nghĩa chỉ màu sắc (3 trong số 4 màu nêu ở BT1) và đặt câu với 1 từ tìm được ở BT1 (BT2). - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài học. - Chọn được từ thích hợp để hoàn chỉnh bài văn (BT3). II. Các hoạt động dạy học: A-KT bài cũ: ?Thế nào là từ đồng nghĩa? ?Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn ? NêuVD? ?Thế nào là từ đồng nghĩa không hoàn toàn? NêuVD? B-Dạy bài mới: A. Bài cũ: (5 phút) - Kiểm tra đồ dùng học tập. B. Bài mới: (25 phút) 1.Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu bài học. 2.H/dHS làm bài tập: *BT1: - HS đọc y/cBT1 - HS làm việc theo nhóm 4 - Đại diện nhóm trình bày kết quả - Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm thi đua xem nhóm nào tìm được đúng nhanh, nhiều từ *BT2: HSđọc y/c bài tập, thảo luận với bạn câu văn mình vừa đặt - GV mời từng tổ tiếp nhau chơi trò chơi tiếp sức, mỗi em đọc nhanh 1- 2 câu đó đặt với những từ cũng nghĩa mình vừa tìm được - Cả lớp và GV nhận xét kết luận nhóm thắng cuộc *BT3: - Một HS đọc y/c BT và đọc đoạn văn: Cá hồi vượt thác - Cả lớp đọc thầm, làm việt cá nhân - HS nêu kết quả, cả lớp và GV nhận xét, sữa chữa những chổ sai - Hai HS đọc lại đoạn văn đó hoàn chỉnh
  19. C.Củng cố dặn dò: (5 phút) - GV nhận xét tiết học - Đọc lại đoạn: Cá hồi vượt thác để nhớ cách lựa chọn các từ đồng nghĩa trong đoạn văn. ________________________________ Thể dục; ( Thầy Quân dạy) ___________________________ Thứ Sáu ngày 18 tháng 09 năm 2020 Toán PHÂN SỐ THẬP PHÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết đọc, viết phân số thập phân. - Biết có một số phân số có thể chuyển thành phân số thập phân và biết chuyển các phân số đó thành phân số thập phân. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ - HS nêu đặc điểm của phân số bé hơn 1, lớn hơn 1, bằng 1. - GV nhận xét. 2. Dạy bài mới: 2.1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài GV nêu nhiệm vụ học tập. 2.2. Hoạt động 2: Giới thiệu phân số thập phân 3 5 17 - GV viết lên bảng các phân số: ; ; . 10 100 1000 - HS đọc các phân số trên. Em có nhận xét gì về MS của các phân số trên? - GV giới thiệu: Các phân số có mẫu số là 10; 100; 1000 được gọi là các phân số thập phân. 3 7 20 Hãy tìm phân số thập phân bằng phân số ; ; . 5 4 120 - HS nêu cách làm - HS nhận xét. - GV chốt kiến thức. 2.3. Hoạt động 3: Luyện tập Bài tập 1. GV viết các phân số thập phân lên bảng - HS nối tiếp nhau đọc các phân số thập phân. Bài tập 2, 3, 4 (a,c): Học sinh tự làm. HS khá, giỏi: làm cả bài 4b - GV chấm và chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. ________________________________
  20. Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nêu được những nhận xét về cách miêu tả cảnh vật trong bài Buổi sớm trên cánh đồng. - Lập dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ + Tranh ảnh cánh đồng vào buổi sớm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ - Nêu nội dung cần nhớ ở tiết Tập làm văn trước. - Phân tích cấu tạo bài Nắng trưa. - GV nhận xét. 2. Dạy bài mới: 2.1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài GV nêu nhiệm vụ học tập. 2.2. Hoạt động 2: Luyện tập Bài tập 1. HS thảo luận nhóm 2: + Tìm trong đoạn trích những sự vật được tác giả tả trong buổi sớm mùa thu? + Chỉ rõ tác giả đã dùng giác quan nào để miêu tả? + Tìm chi tiết nào trong bài thể hiện sự quan sát của tác giả rất tinh tế? - HS trình bày bài làm - HS nhận xét. - GV nhận xét. Bài tập 2. HS quan sát tranh. - HS làm bài và trình bày bài. - GV nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau. ____________________________ Khoa học NAM HAY NỮ ? (Tiết 1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi 1 số quan niệm xh về vai trò của nam và nữ. - Tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới; không phân biệt bạn nam, bạn nữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Hình trang 6,7. - Các tấm phiếu có nội dung như trang 8 SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ