Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 5 - Tuần 24 năm học 2020-2021 (Nguyễn Hồng Thái)

doc 40 trang Đình Bắc 04/08/2025 210
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 5 - Tuần 24 năm học 2020-2021 (Nguyễn Hồng Thái)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_giao_an_lop_5_tuan_24_nam_hoc_2020_2021_ngu.doc

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 5 - Tuần 24 năm học 2020-2021 (Nguyễn Hồng Thái)

  1. GIÁO ÁN LỚP 5C NĂM HỌC: 2020 - 2021 TUẦN 24 Thứ hai ngày 8 tháng 3 năm 2021 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Nắm được các công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học để giải các bài toán liên quan có yêu cầu tổng hợp. 2. Kĩ năng: - Biết vận dụng các công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học để giải các bài toán liên quan có yêu cầu tổng hợp. - HS làm bài 1, bài 2( cột 1). 3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học. 4. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - Giáo viên: Bảng phụ, SGK, 6 hình lập phương có cạnh 1cm - Học sinh: Vở, SGK, Bộ đồ dùng Toán 5 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi khởi - HS chơi trò chơi động với câu hỏi: + HS nêu quy tắc và công thức tính - Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật ta lấy thể tích hình hộp chữ nhật. chiều dài nhân với chiều rộng rồi nhân với chiều cao ( cùng đơn vị đo ). V = a x b x c + HS nêu quy tắc và công thức tính - Muốn tính thể tích hình lập phương ta lấy cạnh thể tích hình lập phương. nhân với cạnh rồi nhân với cạnh V = a x a x a - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Biết vận dụng các công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học để giải các bài toán liên quan có yêu cầu tổng hợp. - HS làm bài 1, bài 2( cột 1). Giáo viên: Nguyễn Hồng Thái Trường Tiểu học Sơn Kim1 1
  2. GIÁO ÁN LỚP 5C NĂM HỌC: 2020 - 2021 * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - HS đọc đề bài - HS đọc - Yêu cầu HS nêu lại cách tính diện - HS nêu tích một mặt, diện tích toàn phần và thể tích của hình lập phương - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - Cả lớp làm bài - GV kết luận - HS lên chữa bài rồi chia sẻ Bài giải: Diện tích một mặt hình lập phương là: 2,5 x 2,5 = 6,25 (cm2) Diện tích toàn phần hình lập phương là: 6,25 x 6 = 37,5(cm2) Thể tích hình lập phương là: 6,25 x 2,5 = 15,625(cm2) Đáp số: S 1 mặt: 6,25 cm2 Stp: 37,5 cm2 V : 15,625 cm3 Bài 2( cột 1): HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu của bài - Viết số đo thích hợp vào ô trống - Ô trống cần điền là gì ? - Diện tích mặt đáy, diện tích xung quanh và thể tích của hình hộp chữ nhật. - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài. - GV kết luận - HS chia sẻ kết quả Hình hộp chữ nhật Chiều dài 11 cm Chiều rộng 10 cm Chiều cao 6 cm 110 cm2 Diện tích mặt đáy 252 cm2 Diện tích xung quanh 660 cm3 Thể tích Bài 3(Bài tập chờ): HĐ cá nhân - Cho HS đọc bài và tự làm bài - HS đọc bài và tự làm bài, báo cáo kết quả cho - GV nhận xét, đánh giá bài làm của GV học sinh Bài giải Thể tích của khối gỗ hình hộp chữ nhật là: 9 x 6 x 5 = 270 (cm3) Thể tích của khối gỗ hình lập phương cắt đi là: 4 x 4 x 4 = 64(cm3) Thể tích gỗ còn lại là : 270 - 64 = 206 (cm3) 2Giáo viên: Nguyễn Hồng Thái Trường Tiểu học Sơn Kim1
  3. GIÁO ÁN LỚP 5C NĂM HỌC: 2020 - 2021 Đáp số: 206 cm3 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Chia sẻ quy tắc và công thức tính - HS nghe và thực hiện thể tích hình lập phương, hình hộp chữ nhật với mọi người 4. Hoạt động sáng tạo:( 1 phút) - Về nhà tìm cách tính thể của một - HS nghe và thực hiện viên gạch hoặc một viên đá. __________________________________ Tập đọc LUẬT TỤC XƯA CỦA NGƯỜI Ê- ĐÊ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hiểu nội dung : Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê- đê xưa; kể được 1 đến 2 luật của nước ta (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. Kĩ năng: Đọc với giọng trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản. 3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức chấp hành pháp luật. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - Giáo viên: Tranh minh họa bài đọc SGK; tranh, ảnh về cảnh sinh hoạt cộng đồng của người Tây Nguyên - Học sinh: Sách giáo khoa 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" - HS thi đọc đọc thuộc lòng bài thơ: Chú đi tuần? + Nêu nội dung của bài? - HS nêu + Nêu những từ ngữ, chi tiết nói lên tình cảm và mong ước của người chiến sĩ đối với các cháu. - Gv nhận xét, bổ sung - Lớp nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động luyện đọc: (12phút) * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. - Đọc đúng các từ khó trong bài * Cách tiến hành: Giáo viên: Nguyễn Hồng Thái Trường Tiểu học Sơn Kim1 3
  4. GIÁO ÁN LỚP 5C NĂM HỌC: 2020 - 2021 - Gọi HS đọc tốt đọc bài - 1HS đọc bài - Bài văn có thể chia làm mấy đoạn ? - Bài văn có thể chia 3 đoạn + Đoạn 1: Về cách xử phạt. + Đoạn 2: Về tang chứng và nhân chứng. + Đoạn 3: Về các tội. - Cho HS nối tiếp nhau đọc bài trong - Học sinh đọc nối tiếp trong nhóm. nhóm. + Lần 1: HS luyện đọc các từ: luật tục, - Hướng dẫn học sinh phát âm đúng tang chứng, nhân chứng, dứt khoát các từ khó. - Hướng dẫn học sinh đọc đúng các + Lần 2: HS đọc nối tiếp lần 2 và tìm câu. hiểu nghĩa một số từ khó trong SGK. - Cho HS luyện đọc theo cặp . -1 em đọc chú giải sgk. - Mời 1 HS đọc cả bài. - HS luyện đọc theo cặp . - GV hướng dẫn đọc và đọc mẫu bài -1 HS đọc cả bài. văn.GV đọc bài văn : giọng rõ ràng, - HS lắng nghe rành mạch, dứt khoát giữa các câu thể hiện tính chất nghiêm minh, rõ ràng của luật tục. 3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) * Mục tiêu: Hiểu nội dung : Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê- đê xưa; kể được 1 đến 2 luật của nước ta (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: - Cho HS đọc thầm bài và trả lời các - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài câu hỏi, sau đó chia sẻ câu trả lời: và TLCH: + Người xưa đặt ra tục lệ để làm gì ? + Người xưa đặt ra tục lệ để bảo vệ cuộc sống bình yên cho buôn làng. + Kể những việc mà người Ê-đê xem +Tội không hỏi mẹ cha, tội ăn cắp, tội là có tội? giúp kẻ có tội, tội dẫn đường cho địch đến đánh làng mình. + Tìm những chi tiết trong bài cho thấy + Các mức xử phạt rất công bằng: đồng bào Ê-đê quy định xử phạt rất Chuyện nhỏ thì xử nhẹ (phạt tiền một công bằng ? song); chuyện lớn thì xử nặng (phạt tiền một co); người phạm tội là người anh em bà con cũng xử vậy. - Tang chứng phải chắc chắn: phải nhìn tận mặt bắt tận tay; lấy và giữ được gùi; - GV chốt ý. khăn, áo, dao, của kẻ phạm tội; . + Hãy kể tên của một số luật của nước + Luật khuyến khích đầu tư trong nước, ta hiện nay mà em biết ? Luật thương mại, Luật dầu khí, Luật tài nguyên nước, Luật Giáo dục, Luật giao thông đường bộ, Luật bảo vệ môi trường, Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em .. - GV tiểu kết và nêu 1 số luật cho HS - HS nghe 4Giáo viên: Nguyễn Hồng Thái Trường Tiểu học Sơn Kim1
  5. GIÁO ÁN LỚP 5C NĂM HỌC: 2020 - 2021 rõ - Gọi 1 hs đọc lại bài. -1 HS đọc lại - Bài văn muốn nói lên điều gì ? *ND: Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê-đê xưa. 4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút) * Mục tiêu: Đọc với giọng trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản. * Cách tiến hành: - Mời 3 HS nối tiếp nhau luyện đọc lại - 3 học sinh đọc, mỗi em một đoạn, tìm 3 đoạn của bài tìm giọng đọc. giọng đọc. - GV hướng dẫn các em đọc thể hiện đúng nội dung từng đoạn. - GV hướng dẫn HS đọc một đoạn 1: + GV đọc mẫu - HS lắng nghe. - YC HS luyện đọc theo cặp, thi đọc. - HS luyện đọc theo cặp, thi đọc. - Nhận xét, tuyên dương. 5. Hoạt động ứng dụng: (2phút) + Học qua bài này em biết được điều - HS nêu gì ? + Giáo dục hs: Từ bài văn trên cho ta - HS nghe thấy xã hội nào cũng có luật pháp và mọi người phải sống, làm việc theo luật pháp. 6. Hoạt động sáng tạo: (1 phút) - Về nhà tìm hiểu một số bộ luật hiện - HS nghe và thực hiện hành của nước ta. _______________________________ Chính tả NÚI NON HÙNG VĨ (Nghe - viết) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Nghe – viết đúng bài chính tả, viết hoa đúng các tên riêng trong bài. 2. Kĩ năng: -Tìm được các tên riêng trong đoạn thơ(BT2). - HS (M3,4) giải được câu đố và viết đúng tên các nhân vật lịch sử(BT3). 3. Thái độ: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - Giáo viên: Bút dạ, bảng nhóm, bảng phụ. - Học sinh: Vở viết. 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não. Giáo viên: Nguyễn Hồng Thái Trường Tiểu học Sơn Kim1 5
  6. GIÁO ÁN LỚP 5C NĂM HỌC: 2020 - 2021 III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - GV cho HS chơi trò chơi "Viết - Hai Ngàn, Ngã Ba, Tùng Chinh đúng, viết nhanh" viết những tên riêng trong bài thơ "Cửa gió Tùng Chinh" - GV nhận xét - HS nghe - Giưới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động chuẩn bị viết chính tả:(7 phút) *Mục tiêu: - HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó. - HS có tâm thế tốt để viết bài. *Cách tiến hành: - GV đọc bài chính tả - HS theo dõi trong SGK + Đoạn văn miêu tả vùng đất nào? + Đoạn văn miêu tả vùng biên cương Tây Bắc của Tổ quốc ta, nơi giáp giới giữa nước ta và Trung Quốc. - GV cho HS tìm và viết một số từ - tày đình, hiểm trở, lồ lộ, chọc thủng, khó, dễ lẫn Phan- xi- păng, Mây Ô Quy Hồ. 3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút) *Mục tiêu: Nghe – viết đúng bài chính tả, viết hoa đúng các tên riêng trong bài. *Cách tiến hành: - GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi. - GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV. - GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả. 4. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn. *Cách tiến hành: - GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm - Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe 5. HĐ làm bài tập: (8 phút) * Mục tiêu: -Tìm được các tên riêng trong đoạn thơ(BT2). - HS (M3,4) giải được câu đố và viết đúng tên các nhân vật lịch sử(BT3). * Cách tiến hành: Bài 2: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu của bài, tự làm bài - Tìm các tên riêng trong đoạn thơ sau: - Cho HS phát biểu ý kiến - HS nối tiếp nhau nêu, nhận xét câu trả - GV kết luận và chốt lại lời giải đúng lời của bạn Lời giải: + Tên người, tên dân tộc: Đăm Săn, Y Sun, Nơ Trang Lơng, A- ma Dơ- hao, Mơ - nông + Tên địa lí: Tây Nguyên, (sông) Ba. 6Giáo viên: Nguyễn Hồng Thái Trường Tiểu học Sơn Kim1
  7. GIÁO ÁN LỚP 5C NĂM HỌC: 2020 - 2021 Bài 3: HĐ nhóm - HS đọc yêu cầu của bài - Giải câu đố và viết đúng tên các nhân vật lịch sử trong câu đố sau: - GV treo bảng phụ viết sẵn bài thơ - 1 HS đọc lại các câu đố bằng thơ có đánh số thứ tự lên bảng - GV chia lớp thành 6 nhóm - Các nhóm thảo luận - Trình bày kết quả - Đại diện nhóm lên trình bày kết quả - GV nhận xét, chốt lời giải đúng Đáp án: 1. Ngô Quyền, Lê Hoàn, Trần Hưng Đạo. 2. Quan Trung, Nguyễn Huệ. 3. Đinh Bộ Lĩnh- Đinh Tiên Hoàng. 4. Lý Thái Tổ - Lý Công Uẩn 5. Lê Thánh Tông. - GV cho HS thi đọc thuộc lòng các - HS nhẩm thuộc lòng các câu đố câu đố 6. Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Chia sẻ cách viết tên người, tên địa - HS nghe và thực hiện lí Việt Nam với mọi người. 7. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Tìm hiểu về 5 vị vua nêu ở trên. - HS nghe và thực hiện _____________________________ CHIỀU: Khoa học LẮP MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN (Tiết 2) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Nhận biết được vật dẫn điện, vật cách điện và thực hành làm được cái ngắt điện đơn giản. 2. Kĩ năng: Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản bằng pin, bóng đèn, dây dẫn. 3. Thái độ: Giáo dục HS ham học, ham tìm hiểu khoa học, biết áp dụng kiến thức đã học vào thực tế. 4. Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: Hình trang 94, 95, 97 SGK - HS : Một cục pin, dây đồng có vỏ bọc bằng nhựa, bóng đèn pin một số vật bằng kim loại 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, đàm thoại - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não,... III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) Giáo viên: Nguyễn Hồng Thái Trường Tiểu học Sơn Kim1 7
  8. GIÁO ÁN LỚP 5C NĂM HỌC: 2020 - 2021 - Cho HS hát - HS hát - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh - HS chuẩn bị - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - Hs ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) * Mục tiêu: Nhận biết được vật dẫn điện, vật cách điện và thực hành làm được cái ngắt điện đơn giản. * Cách tiến hành: Hoạt động 3: Vật dẫn điện,vật cách điện - Yêu cầu HS đọc mục hướng dẫn thực - HS đọc hướng dẫn thực hành trang 96, hành trang 96, SGK SGK - GV chia lớp thành 4 nhóm và phát phiếu thí nghiệm cho từng nhóm. - GV yêu cầu HS làm việc trong nhóm, - Các nhóm thảo luận theo sự chỉ dẫn - GV hướng dẫn những nhóm gặp khó của GV. khăn - Trình bày kết quả - Đại diện nhóm báo cáo kết quả Kết quả Vật liệu Đèn sáng Đèn không sáng Kết luận Nhựa x Không cho dòng điện chạy qua Nhôm x Cho dòng điện chạy qua Đồng x Cho dòng điện chạy qua Sắt x Cho dòng điện chạy qua Cao su x Không cho dòng điện chạy qua Sứ x Không cho dòng điện chạy qua Thủy tinh Không cho dòng điện chạy qua + Vật cho dòng điện chạy qua gọi là gì? + Gọi là vật dẫn điện. + Kể tên một số vật liệu cho dòng điện + Đồng, nhôm, sắt. chạy qua? + Vật không cho dòng điện chạy qua gọi + Vật không cho dòng điện chạy qua gọi là gì? là vật cách điện. + Những vật liệu nào là vật cách điện? + Nhựa, cao su, sứ, thủy tinh, bìa, + Ở phích cắm và dây điện, bộ phận nào + Ở phích cắm điện: nhựa bọc, núm cầm dẫn điện, bộ phận nào cách điện? là bộ phận cách điện, dây dẫn là bộ phận dẫn điện. + Ở dây điện: vỏ dây điện là bộ phận cách điện, lõi dây điện là bộ phận dẫn điện. Hoạt động 4: Vai trò của cái ngắt điện, thực hành làm cái ngắt điện đơn giản - GV yêu cầu HS quan sát hình minh họa - HS quan sát hình minh họa hoặc cái SGK trang 97. ngắt điện thật + Cái ngắt điện được làm bằng vật liệu + Được làm bằng vật dẫn điện. gì? + Nó ở vị trí nào trong mạch điện? + Nằm trên đường dẫn điện. + Nó có thể chuyển động như thế nào? + Sự chuyển động của nó có thể làm cho 8Giáo viên: Nguyễn Hồng Thái Trường Tiểu học Sơn Kim1
  9. GIÁO ÁN LỚP 5C NĂM HỌC: 2020 - 2021 mạch điện kín hoặc hở. + Dự đoán tác động của nó đến mạch + Khi mở cái ngắt điện, mạch hở và điện? không cho dòng điện chạy qua. Khi đóng cái ngắt điện mạch kín và dòng điện chạy qua được. - GV nhận xét, sửa chữa câu trả lời. - HS thực hành làm cái ngắt điện. - GV cho HS làm một cái ngắt điện đơn giản - GV kiểm tra sản phẩm của HS, sau đó yêu cầu đóng mở, ngắt điện. 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Chia sẻ với mọi người về cách lắp mạch - HS nghe và thực hiện điện đơn giản. 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Timg hiểu thêm về vai trò các thiết bị - HS nghe và thực hiện điện như: công tơ, cầu chì, phích điện. công tắc, Aptomat,... ___________________________________ Tin: THỦ TỤC TRONG LOGO (tiếp theo) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết cách lưu thủ tục trong Logo thành tệp, gọi các thủ tục trong tệp đã lưu, lưu thêm thủ tục mới vào tệp đã có. 2. Kĩ năng: Lưu thủ tục trong Logo thành tệp, gọi các thủ tục trong tệp đã lưu, lưu thêm thủ tục mới vào tệp đã có. 3.Thái độ: Học sinh có thái độ nghiêm túc học tập. II. ĐỒ DÙNG. - Giáo viên: SGK, giáo án, bảng, phấn. - Học sinh: Vở, bút. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 2. Kiểm tra bài cũ(3p): - Em hãy viết thủ tục để Rùa vẽ được hình lục giác, mỗi cạnh 50 bước đi của - Đọc, xác định yêu cầu. Rùa. - Cả lớp hoặc 1 hs thực hành. - Lưu lại thủ tục - Nhận xét. - Thoát khỏi Logo. - Lắng nghe. - Nạp tệp. - Thực hiện thủ tục. - Nhận xét, đánh giá: 3. Bài mới(25p): * Giới thiệu bài mới: “Bài 4. Thủ tục trong Logo (tiếp theo)”. - Nhắc lại tựa bài. B. Hoạt động thực hành: B.1.Thực hiện Giáo viên: Nguyễn Hồng Thái Trường Tiểu học Sơn Kim1 9
  10. GIÁO ÁN LỚP 5C NĂM HỌC: 2020 - 2021 a) Tạo thủ tục bongtuyet8 để vẽ bông Đọc, xác định y/c. tuyết 8cánh như hình sau. b) Lưu thủ tục bongtuyet8 vào tệp Cacthutuc.lgo, sau đó thoát khỏi Logo. c) Khởi động Logo. d) Nạp tệp Cacthutuc.lgo để sử dụng các thủ tục đã lưu. e) Thực hiện các thủ tục: tamgiac, hinhvuong, bongtuyet8. - Y/c hs làm theo y/c. - Thực hành nhóm đôi. - Trình sản phẩm hs. - Báo cáo kết quả làm bài. - Nhận xét, đánh giá. - Nhận xét. B.2.Trả lời các câu hỏi: - Lắng nghe. a) Để lưu thủ tục vào tệp Cacthutuc.lgo, phải gõ lệnh gì? b) Để nạp Cacthutuc.lgo, phải gõ lệnh gì? - Y/c hs trả lời. - Nhận xét, kết luận: a) Gõ lệnh: Save “Cacthutuc.lgo b) Gõ lệnh: Load “Cacthutuc.lgo - Đọc, xác định y/c. C. Hoạt động ứng dụng, mở rộng: - 1 Vài hs trả lời câu hỏi. (nếu con thời gian) C.1. Xem, sửa và lưu lại những sữa - Nhận xét. chữa trong một thủ tục bằng lệnh Edit - Lắng nghe. Nạp tệp Cacthutuc.lgo gõ lệnh Edit “Tamgiac, xuất hiện cửa sổ soạn thảo với nội dung thủ tục Tamgiac đã có. 2. Xem, sửa và lưu lại những sữa chữa trong thủ tục bằng nút lệnh Edall. Quan sát, đọc thông tin và thực hiện theo hướng dẫn trong hình ở sgk trang Đọc, xác định y/c. 97. - Thực hành nhóm đôi. - Cho hs đọc, xác định y.c. - Nhận xét. - Hướng dẫn học sinh làm. - Lắng nghe. - Giúp đỡ hs. - Nhận xét, đánh giá. Vài hs nhắc lại. 4. Củng cố- dặn dò(5p): - Bình chọn=> Tuyên dương. - Em nhắc lại em cần ghi nhớ. - Lắng nghe. - Nhận xét, đánh giá. 10Giáo viên: Nguyễn Hồng Thái Trường Tiểu học Sơn Kim1
  11. GIÁO ÁN LỚP 5C NĂM HỌC: 2020 - 2021 - Bình chọn học sinh->Tuyên dương. - Về nhà học và chuẩn bị tiết mới. Hoạt động thư viện: ĐỌC SÁCH THEO ĐỀ TÀI TỰ CHỌN _______________________________ Thứ Ba, ngày 9 tháng 3 năm 2021 Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ : TRẬT TỰ – AN NINH I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Nắm được nghĩa của từ an ninh. 2. Kĩ năng: - Làm được BT 1; tìm được một số danh từ và động từ có thể kết hợp với từ an ninh (BT 2); hiểu được nghĩa của các từ ngữ đã cho và xếp được vào nhóm thích hợp (BT3); làm được BT4. 3. Thái độ: Có ý thức giữ gìn an ninh trật tự. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, bảng nhóm - Học sinh: Vở viết, SGK, Từ điển, bút dạ, bảng nhóm. 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não” III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - Mời 1 học sinh đọc ghi nhớ về - HS nêu cách nối các vế câu trong câu ghép có quan hệ tăng tiến. - GV nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Làm được BT 1; tìm được một số danh từ và động từ có thể kết hợp với từ an ninh (BT 2); hiểu được nghĩa của các từ ngữ đã cho và xếp được vào nhóm thích hợp (BT3); làm được BT4. * Cách tiến hành: Giáo viên: Nguyễn Hồng Thái Trường Tiểu học Sơn Kim1 11
  12. GIÁO ÁN LỚP 5C NĂM HỌC: 2020 - 2021 Bài tập1: HĐ cá nhân - Gọi học sinh đọc đề bài. - 1 học sinh đọc yêu cầu. - GV lưu ý các em đọc kĩ nội dung - HS suy nghĩ phát biểu ý kiến. từng dòng để tìm đúng nghĩa của - Cả lớp nhận xét, loại bỏ đáp án (a) và (c); phân từ an ninh tích để khẳng định đáp án (b) là đúng (an ninh là - GV chốt lại, nếu học sinh chọn yên ổn về chính trị và trật tự xã hội). đáp án a, giáo viên cần giải thích: dùng từ an toàn; nếu chọn đáp án c, giáo viên yêu cầu học sinh tìm từ thay thế (hoà bình). Bài tập2: HĐ nhóm - Gọi học sinh đọc đề bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài - GV phát giấy khổ to 1 nhóm làm - HS làm bài. Chữa bài ở bảng bài, còn lại làm vào vở theo nhóm đôi - 1 số nhóm nêu kết quả bài làm - 2-3 nhóm nêu của mình - GV nhận xét - HS theo dõi Bài tập 3: HĐ nhóm - HS đọc yêu cầu của bài tập. GV - 2 em đọc, cả lớp đọc thầm giúp HS hiểu nghĩa của từ ngữ. - Cho HS trao đổi theo nhóm 4 để - HS trao đổi theo nhóm 4 để làm bài. làm bài. + Chỉ người, cơ quan, tổ chức + Công an, đồn biên phòng, toà án, cơ quan an thực hiện công việc bảo vệ trật tự ninh, thẩm phán an ninh. + Chỉ hoạt động bảo vệ trật tự, an + Xét xử, bảo mật, cảnh giác, giữ bí mật ninh, hoặc yêu cầu của việc bảo vệ trật tự, an ninh. - Nhận xét chốt lại kết quả đúng. - HS theo dõi Bài tập 4: HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - Đọc bảng hướng dẫn sau và tìm các từ ngữ chỉ việc làm, những cơ quan, tổ chức và những người có thể giúp em tự bảo vệ khi cha mẹ em không có ở bên. - GV chia lớp thành 6 nhóm - Các nhóm thảo luận - Trình bày kết quả. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả - GV nhận xét kết luận các từ ngữ đúng Từ ngữ chỉ việc Từ ngữ chỉ Từ gữ chỉ + Từ ngữ chỉ việc làm: Nhớ số làm cơ quan, tổ người có thể điện thoại của cha mẹ; gọi điện chức giúp em tự thoại 113, hoặc 114, 115 không bảo vệ mở cửa cho người lạ, kêu lớn để khi không người xung quanh biết, chạy đến có cha mẹ ở nhà người quen, tránh chỗ tối, 12Giáo viên: Nguyễn Hồng Thái Trường Tiểu học Sơn Kim1
  13. GIÁO ÁN LỚP 5C NĂM HỌC: 2020 - 2021 vắng, để ý nhìn xung quanh, bên không mang đồ trang sức đắt tiền Nhớ số điện Nhà hàng, ông bà, chú không cho người lạ biết em ở nhà thoại của cha cửa hiệu, bác, người một mình ... mẹ; nhớ địa chỉ, đồn công an, thân, hàng + Từ ngữ chỉ cơ quan, tổ chức: Đồn công an, nhà hàng, trường số nhà của 113, 114, xóm, bạn bè học, 113 (CA thường trực chiến người thân; gọi 115, trường đấu), 114 (CA phòng cháy chữa điện 113 hoặc học cháy), 115 (đội thưòng trực cấp 114, 115; kêu cứu y tế) lớn để người + Từ ngữ chỉ người có thể giúp xung quanh em tự bảo vệ khi không có cha mẹ biết; chạy đến ở bên: Ông bà, chú bác, người thân, hàng xóm, bạn bè nhà người quen; không mang đồ trang sức đắt tiền; khóa cửa; không mở cửa cho người lạ 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Gọi hs nêu một số từ vừa học nói - HS nêu về chủ đề: Trật tự- an ninh. - Chia sẻ với mọi người về các - HS nghe và thực hiện biện pháp bảo vệ trật tự an ninh mà em biết. 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Dặn HS đọc lại bản hướng dẫn ở - HS nghe và thực hiện BT4, ghi nhớ những việc làm, giúp em bảo vệ an ninh cho mình. _______________________________ Đạo đức EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM (Tiết 2) ( Mức độ liên hệ ) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết Tổ quốc em là Việt Nam: Tổ quốc em thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế. 2. Kĩ năng: - Có một số hiểu biết phù hợp với lứa tuổi về lịch sử, văn hoá và kinh tế của Tổ quốc Việt Nam. - Có ý thức học tập, rốn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ đất nước. - Yêu Tổ quốc Việt Nam. 3. Thái độ: Tự hào về truyền thống tốt đẹp của dân tộc và quan tâm đến sự phát triển của đất nước. * GDBVMT (Liên hệ) : GD HS tích cực tham gia các hoạt động BVMT là thể hiện tình yêu đất nước. Giáo viên: Nguyễn Hồng Thái Trường Tiểu học Sơn Kim1 13
  14. GIÁO ÁN LỚP 5C NĂM HỌC: 2020 - 2021 4. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác II. CHUẨN BỊ : 1. Đồ dùng - Giáo viên: SGK đạo đức 5, VBT, Tranh ảnh về đất nước, con người Việt Nam và một số nước khác - Học sinh: Vở, SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS hát bài "Quê hương tươi đẹp" - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) * Mục tiêu: - Biết Tổ quốc em là Việt Nam: Tổ quốc em thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế. - Có một số hiểu biết phù hợp với lứa tuổi về lịch sử, văn hoá và kinh tế của Tổ quốc Việt Nam. - Có ý thức học tập, rốn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ đất nước. - Yêu Tổ quốc Việt Nam. * Cách tiến hành: HĐ1: Hướng dẫn làm BT1/ SGK. - GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm. - Các nhóm thảo luận. - Đại diện nhón trình bày về 1 mốc thời gian hoặc 1 địa danh. - GV nhận xét, kết luận. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. HĐ2: Hướng dẫn đóng vai. (BT3) - Đóng vai - GV yêu cầu HS đóng vai hướng dẫn - Các nhóm chuẩn bị đóng vai. viên du lịch- giới thiệu với khách du - Đại diện từng nhóm lên đóng vai. lịch về 1 trong những chủ đề: văn hoá, kinh tế, lịch sử, con người VN... - GV nhận xét, khen các nhóm giới - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. thiệu tốt. HĐ3: Hướng dẫn triển lãm nhỏ.(BT4) - GV yêu cầu HS trưng bày tranh theo - Các nhóm trưng bày tranh vẽ. nhóm. - GV nhận xét tranh vẽ của HS. - Cả lớp xem tranh và trao đổi về nội tranh. 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Trình bày những hiểu biết của em về - HS hát, đọc thơ về chủ đề: Em yêu Tổ đất nước, con người VN. quốc Việt Nam. 4. Hoạt động sáng tạo:( 1 phút) 14Giáo viên: Nguyễn Hồng Thái Trường Tiểu học Sơn Kim1
  15. GIÁO ÁN LỚP 5C NĂM HỌC: 2020 - 2021 -Tìm hiểu các mốc thời gian và địa - Ví dụ: danh liên quan đến những sự kiện của + Ngày 2-9-1945 là ngày Bác Hồ đọc đất nước ta. bản tuyên ngôn độc lập tại quảng trường Ba Đình lịch sử khai sinh tra nước VN DCCH, từ đó ngày 2-9 được lấy làm ngày Quốc khánh của nước ta + Ngày 7-5-1954 là ngày chiến thắng ĐBP + Ngày 30-4-1975 là ngày miền Nam hoàn toàn giải phóng.. ___________________________________ Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Nắm được cách tính tỉ số phần trăm của một số và các tính thể tích hình lập phương. 2. Kĩ năng: - Biết tính tỉ số phần trăm của một số, ứng dụng trong tính nhẩm và giải toán. - Biết tính thể tích một hình lập phương trong mối quan hệ với thể tích của một hình lập phương khác. - HS làm bài 1, bài 2. 3. Thái độ: Yêu thích môn học, có thái độ nghiêm túc trong học tập. 4. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - Giáo viên: Bảng phụ, SGK, 18 hình lập phương có cạnh 1cm. - Học sinh: Vở, SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS tổ chức trò chơi với các câu - HS chơi trò chơi hỏi sau: + Nêu quy tắc và công thức tính thể - HS nêu tích hình hộp chữ nhật ? + Nêu quy tắc và công thức tính thể tích hình lập phương ? - GV nhận xét - HS nghe Giáo viên: Nguyễn Hồng Thái Trường Tiểu học Sơn Kim1 15
  16. GIÁO ÁN LỚP 5C NĂM HỌC: 2020 - 2021 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Biết tính tỉ số phần trăm của một số, ứng dụng trong tính nhẩm và giải toán. - Biết tính thể tích một hình lập phương trong mối quan hệ với thể tích của một hình lập phương khác. - HS làm bài 1, bài 2. * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu - HS đọc - GV hướng dẫn HS tự tính nhẩm15% - HS nêu cách tính nhẩm của 120 theo cách tính nhẩm của bạn - HS chia sẻ kết quả Dung. - Yêu cầu HS làm bài, chia sẻ kết quả a) 10% của 240 là 24 - GV nhận xét, kết luận 5 % của 240 là 12 2,5% của 240 là 6 17,5% của 240 là : 24 + 12 +6 = 42 b) 10% của 520 là 52 5 % của 520 là 26 20% của 520 là 104 35% của 520 là : 52 + 26 +104 = 182 Bài 2: HĐ cặp đôi - HS đọc yêu cầu - Cả lớp theo dõi - HS thảo luận cặp đôi - HS thảo luận - Hướng dẫn HS phân tích đề theo câu - HS hỏi nhau: hỏi: + Hình lập phương bé có thể tích là bao + Hình lập phương bé có thể tích là 64 nhiêu? cm3 + Tỉ số thể tích của 2 hình lập phương + Tỉ số thể tích của 2 hình lập phương là bao nhiêu? là 3 : 2 + Vậy tỉ số thể tích của hình lập + Tỉ số thể tích của hình lập phương phương lớn và hình lập phương bé là lớn và hình lập phương bé là 3 bao nhiêu? 2 - Yêu cầu HS làm bài - 2 HS lên bảng làm bài, chia sẻ kết quả - GV nhận xét chữa bài. Giải - Tỉ số thể tích hình lập phương lớn so với hình bé là 3 Như vậy tỉ số phần 2 trăm của thể tích hình lập phương lớn và hình lập phương bé là 3 : 2 = 1,5 = 150 % (thể tích hình lập phương bé) b)Thể tích hình lập phương lớn là: 16Giáo viên: Nguyễn Hồng Thái Trường Tiểu học Sơn Kim1
  17. GIÁO ÁN LỚP 5C NĂM HỌC: 2020 - 2021 64 x 150% = 96 ( m3 ) hoặc: 64 : 100 x 150 = 96 ( m3 ) Đáp số : 150%; 96 m3 Bài 3(Bài tập chờ): HĐ cá nhân - Cho HS làm bài - HS làm bài cá nhân - GV nhận xét, chữa bài cho HS Bài giải a) Hình vẽ trong SGK có tất cả: 8 × 3 = 24 (hình lập phương nhỏ) b) Mỗi hình lập phương A, B, C (xem hình vẽ)có diện tích toàn phần là: 2 × 2 × 6 = 24(cm2) Do cách sắp xếp các hình A, B, C nên hình A có 1 mặt không cần sơn, hình B có 2 mặt không cần sơn, hình C có 1 mặt không cần sơn, cả 3 hình có : 1 + 2 + 1 = 4 (mặt) không cần sơn. Diện tích toàn phần của 3 hình A, B, C là: 24 × 3 = 72(cm2). Diện tích không cần sơn của hình đã cho là: 2 × 2 × 4 = 16 (cm2). Diện tích cần sơn của hình đã cho là: 72 – 16 = 56 (cm2). 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - HS nêu quy tắc và công thức tính thể - HS nêu tích hình lập phương. - HS nêu quy tắc và công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật. 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Tìm cách tính thể tích của một số đồ - HS nghe và thực hiện vật không có hình dạng như các hình đã học. Thứ Tư, ngày 10 tháng 3 năm 2021 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS nắm vững các đơn vị đo thể tích ; mối quan hệ giữa chúng. 2. Kĩ năng: Tính thành thạo thể tích hình hộp chữ nhật 3. Thái độ: Yêu thích môn học, cẩn thận, tỉ mỉ. 4. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học Giáo viên: Nguyễn Hồng Thái Trường Tiểu học Sơn Kim1 17
  18. GIÁO ÁN LỚP 5C NĂM HỌC: 2020 - 2021 II. CHUẨN BỊ 2. Đồ dùng - Giáo viên: Bảng phụ, SGK. - Học sinh: Vở, SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" - HS chơi trò chơi nêu cách tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình tròn. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - HS nắm vững các đơn vị đo thể tích ; mối quan hệ giữa chúng. - Tính thành thạo thể tích hình hộp chữ nhật * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân Điền dấu > , < hoặc = vào chỗ chấm. - HS đọc yêu cầu . a) 3 m3 142 dm3 .... 3,142 m3 - HS làm bài,chia sẻ trước lớp b) 8 m3 2789cm3 .... 802789cm3 a) 3 m3 142 dm3 = 3,142 m3 b) 8 m3 2789cm3 > 802789cm3 Bài 2:HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu . Điền số thích hợp vào chỗ chấm - HS làm bài,chia sẻ trước lớp a) 21 m3 5dm3 = ...... m3 a) 21 m3 5dm3 = 21,005 m3 b) 2,87 m3 = m3 ..... dm3 b) 2,87 m3 = 2 m3 870dm3 c) 17,3m3 = dm3 .. cm3 c) 17,3dm3 = 17dm3 300 cm3 d) 82345 cm3 = dm3 cm3 d) 82345 cm3 = 82dm3 345cm3 Bài 3: HĐ cá nhân Tính thể tích 1 hình hộp chữ nhật có - HS đọc yêu cầu . chiều dài là 13dm, chiều rộng là 8,5dm - HS làm bài,chia sẻ trước lớp ; chiều cao 1,8m. Bài giải Đổi: 1,8m = 18dm. Thể tích 1 hình hộp chữ nhật đó là: 13 x 8,5 x 1,8 = 1989 (dm3) Bài 4: HĐ cá nhân Đáp số: 1989 dm3. Một bể nước có chiều dài 2m, chiều - HS đọc yêu cầu . rộng 1,6m; chiều cao 1,2m. Hỏi bể có - HS làm bài,chia sẻ trước lớp thể chứa được bao nhiêu lít nước ? (1dm3 = 1 lít) Bài giải Thể tích của bể nước đó là: 2 x 1,6 x 1,2 = 3,84 (m3) = 3840dm3. 18Giáo viên: Nguyễn Hồng Thái Trường Tiểu học Sơn Kim1
  19. GIÁO ÁN LỚP 5C NĂM HỌC: 2020 - 2021 Bể đó có thể chứa được số lít nước là: 3840 x 1 = 3840 (lít nước). Đáp số: 3840 lít nước. 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Vận dụng cách tính thể tích của các - HS nghe và thực hiện hình khối vào cuộc sống. 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Tính thể tích của bể nước nhà em(nếu - HS nghe và thực hiện có) _____________________________ Kể chuyện LUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những người bảo vệ trật tự, an ninh 2. Kĩ năng: Biết sắp xếp chi tiết tương đối hợp lí, kể rõ ý; biết và biết trao đổi về nội dung câu chuyện. 3. Thái độ: Yêu thích kể chuyện 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - Giáo viên: SGK, một số sách truyện, bài báo viết về các chiến sĩ an ninh, công an,. .. - Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết... 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não” III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh 1. Hoạt động Khởi động (3’) - Cho HS thi kể lại câu chuyện đã được - HS thi kể nghe hoặc được đọc về những người đã góp sức mình bảo vệ trật tự, an ninh. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động tìm hiểu, lựa chọn câu chuyện phù hợp với yêu cầu tiết học: (8’) * Mục tiêu: Chọn được câu chuyện đã nghe, đã đọc đã nghe, đã đọc về những người bảo vệ trật tự, an ninh * Cách tiến hành: - Giáo viên chép đề lên bảng Đề bài: Kể một câu chuyện em đã nghe, hoặc đã đọc về những người đã Giáo viên: Nguyễn Hồng Thái Trường Tiểu học Sơn Kim1 19
  20. GIÁO ÁN LỚP 5C NĂM HỌC: 2020 - 2021 góp sức bảo vệ trật tự an ninh. - Đề bài yêu cầu làm gì? - HS nêu - Gọi học sinh đọc gợi ý trong SGK. - Học sinh nối tiếp nhau đọc gợi ý. - Bảo vệ trật tự, an ninh gồm những hoạt + Đảm bảo trật tự, an ninh trong phố động gì ? phường, lối xóm. + Đảm bảo trật tự giao thông trên các tuyến đường. + Phòng cháy, chữa cháy. + Bắt trộm, cướp, chống các hành vi vi phạm, tệ nạn xã hội. + Điều tra xét xứ các vụ án. + Hoạt động tình báo trong lòng địch - Yêu cầu HS giới thiệu câu chuyện mình - HS giới thiệu câu chuyện mình định định kể. kể. 3. Hoạt động thực hành kể chuyện:(23 phút) * Mục tiêu: - Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những người bảo vệ trật tự, an ninh - Biết sắp xếp chi tiết tương đối hợp lí, kể rõ ý; biết và biết trao đổi về nội dung câu chuyện. * Cách tiến hành: - Kể trong nhóm - GV đi giúp đỡ từng - Học sinh nối tiếp nhau giới thiệu câu nhóm. Gợi ý HS hỏi nhau: chuyện mình định kể trước lớp (nêu rõ + Giới thiệu tên câu chuyện. câu chuyện đó nói về ai) + Cậu đọc, nghe truyện khi nào? - HS kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa + Nhân vật chính trong truyện là ai? câu chuyện. + Nội dung chính mà câu chuyện đề cập đến là gì? + Tại sao cậu lại chọn câu chuyện đó để kể? - Học sinh thi kể trước lớp - Học sinh thi kể trước lớp và trao đổi cùng bạn. - HS khác nhận xét bạn kể chuyện theo các tiêu chí đã nêu. - GV tổ chức cho HS bình chọn. - Lớp bình chọn + Bạn có câu chuyện hay nhất? + Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất? - Giáo viên nhận xét và đánh giá. 3. Hoạt động ứng dụng (2’) - Chia sẻ với mọi người về những tấm - HS nghe và thực hiện. gương đã góp sức để bảo vệ trạt tự an ninh mà em biết. 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Kể lại câu chuyện cho mọi người trong - HS nghe và thực hiện gia đình cùng nghe. _______________________________ 20Giáo viên: Nguyễn Hồng Thái Trường Tiểu học Sơn Kim1