Kế hoạch bài dạy môn Chương trình Lớp 4 - Tuần 1 năm học 2022-2023 (Nguyễn Thị Diệu Huyền)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy môn Chương trình Lớp 4 - Tuần 1 năm học 2022-2023 (Nguyễn Thị Diệu Huyền)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_mon_chuong_trinh_lop_4_tuan_1_nam_hoc_2022.doc
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy môn Chương trình Lớp 4 - Tuần 1 năm học 2022-2023 (Nguyễn Thị Diệu Huyền)
- Giáo án lớp 4B Năm học 2022 - 2023 TUẦN 1 Thứ Hai ngày 12 tháng 9 năm 2022 TẬP ĐỌC DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực chung: - Đọc rành mạch, trôi chảy biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài. - Hiểu được nghĩa một số từ ngữ khó trong bài: cỏ xước, nhà trò, bự, thâm,... - Hiểu ND bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực người yếu. - Giáo dục HS biết bảo vệ lẽ phải. 2. Góp phần phát triển năng lực - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,... * GDKNS: Thể hiện sự cảm thông; xác định giá trị; tự nhận thức về bản thân. * ĐCND: Giảm ý 2 câu hỏi 4 II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Tranh minh họa SGK. - HS: SGK, vở,.. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) - HS cùng hát: Lớp chúng ta đoàn kết - HS cùng hát - GV giới thiệu chủ điểm Thương người - Quan sát tranh và lắng nghe như thể thương thân và bài học 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: HS biết nhận diện đoạn văn, đọc đúng, đọc rành mạch, trôi chảy và giải nghĩa được một số từ ngữ. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Giọng đọc chậm rãi khi thể hiện sự đáng - HS lắng nghe thương của chị Nhà Trò, giọng dứt khoát, mạnh mẽ khi thể hiện lời nói và hành động của Dế Mèn - GV chốt vị trí các đoạn: - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - Bài có 4 đoạn: + Đoạn 1: Hai dòng đầu + Đoạn 2: Năm dòng tiếp theo. + Đoạn 3: Năm dòng tiếp theo. + Đoạn 4: Phần còn lại. - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối các HS (M1) tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (cỏ xước, tỉ tê, nhà trò, Giáo viên: Nguyễn Thị Diệu Huyền 1 Trường Tiểu học Sơn Kim1.
- Giáo án lớp 4B Năm học 2022 - 2023 tảng đá cuội, lột, ngắn chùn chùn, nức nở),... - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3.Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài học, nêu được nội dung đoạn, bài. * Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp - Yêu cầu đọc các câu hỏi cuối bài. - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài - GV hỗ trợ TBHT điều hành lớp trả lời - Nhóm điều hành nhóm trả lời. TBHT điều hành hoạt động chia sẻ: + Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn + Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì cảnh như thế nào? nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thì thấy chị Nhà Trò gục đầu khóc bên tảng đảng đá cuội. =>Nội dung đoạn 1? 1. Hoàn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò + Những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò + Thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu . rất yếu ớt? + Cánh chị mỏng ngắn chùn chùn, quá yếu lại chưa quen mở. + Dế Mèn đã thể hiên tình cảm gì khi + Dế Mèn thể hiện sự ái ngại, thông gặp chị Nhà Trò? cảm đối với chị Nhà Trò. => Đoạn 2 nói lên điều gì? 2. Hình dáng yếu ớt, tội nghiệp của chị Nhà Trò +Tại sao Nhà Trò bị Nhện ức hiếp? + Trước đây mẹ Nhà Trò có vay lương ăn của bọn Nhện chưa trả được thì đã chết. Nhà Trò ốm yếu kiếm ăn không đủ. Bọn Nhện đã đánh Nhà Trò, hôm nay chăng tơ ngang đường dọa vặt chân, vặt cánh ăn thịt. + Qua lời kể của Nhà Trò chúng ta thấy + Thấy tình cảnh đáng thương của Nhà được điều gì? Trò khi bị Nhện ức hiếp. + Trước tình cảnh đáng thương của + Trước tình cảnh ấy, Dế Mèn đã xòe Nhà Trò, Dế Mèn đã làm gì? càng và nói với Nhà Trò: Em đừng sợ. Hãy trở về cùng với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khỏe ăn hiếp kẻ với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khoẻ ăn hiếp kẻ yếu. + Những lời nói và cử chỉ nào nói lên + Cử chỉ: Phản ứng mạnh mẽ xoà cả tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn? hai càng ra, dắt Nhà Trò đi. => Lời nói và cử chỉ đó cho thấy Dế 3. Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp. Giáo viên: Nguyễn Thị Diệu Huyền 2 Trường Tiểu học Sơn Kim1.
- Giáo án lớp 4B Năm học 2022 - 2023 Mèn là người như thế nào? * Nêu nội dung bài * Nội dung: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp ,sẵn sàng bênh vực kẻ yếu, xoá bỏ những bất công - GV tổng kết, nêu nội dung bài - HS ghi vào vở – nhắc lại ý nghĩa 3. Luyện đọc diễn cảm: (8-10p) * Mục tiêu: HS biết đọc diến cảm đoạn 2 của bài * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - 1 HS nêu. 1 HS đọc lại toàn bài - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2 - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc diễn cảm đoạn 2 + Luyện đọc trong nhóm + Thi đọc trước lớp. - Lớp nhận xét, bình chọn. - GV nhận xét chung 5. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Qua bài đọc giúp các em học được - HS nêu bài học của mình (phải dũng điều gì từ nhân vật Dế Mèn? cảm bảo vệ lẽ phải, phải bênh vực người yếu,...) 6. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Đọc và tìm hiểu nội dung trích đoạn tiếp theo "Dế Mèn bênh vực kẻ yếu" ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... TOÁN Tiết 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 I. Yêu cầu cần đạt: 1. Góp phần phát triển các năng lực đặc thù của môn toán: - Đọc, viết được các số đến 100 000. - Biết phân tích cấu tạo số . - Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến 5 chữ số; nhân (chia) số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số. - Biết so sánh, xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến 100 000 - Rèn kĩ năng đọc và viết số, phân tích cấu tạo số - Củng cố kĩ năng tính toán, so sánh và sắp thứ tự các số tự nhiên 4. Góp phần phát triển năng lực chung: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,... Giáo viên: Nguyễn Thị Diệu Huyền 3 Trường Tiểu học Sơn Kim1.
- Giáo án lớp 4B Năm học 2022 - 2023 *Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2, 3, 4 và bài 1 của tiết 2 làm 2 dòng đầu. * BT cần làm: Bài 1, bài 2a, bài 3 (dòng 1, 2) bài 4a. NDĐC: Không làm bài tập 3 ý b (Tr4), Bài tập 1(dòng 3,dòng 4)(TR4), BT 2(cột a)(Tr4), BT 3(cột 1)(Tr4) II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV : Bảng phụ - HS: sách, vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000( Tr3.4) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) - Chơi trò chơi "Truyền điện" + Cách chơi: đọc nối tiếp ngược các số - Tổng kết trò chơi tròn chục từ 90 đến 10. Hoặc có thể sử - Dẫn vào bài mới dụng trò chơi khác 2. Hoạt động thực hành:(30p) * Mục tiêu: - Đọc, viết được các số đến 100 000. - Biết phân tích cấu tạo số . * Cách tiến hành: Bài 1: Gọi Hs nêu yêu cầu. Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp a, Hướng dẫn Hs tìm quy luật. - HS nêu yêu cầu của bài + Ứng với mỗi vạch là các số tròn nghìn. - HS tự làm bài vào vở - Đổi chéo vở KT b, Viết số thích hợp vào chỗ chấm : - HS tự tìm quy luật và viết tiếp. - Chữa bài, nhận xét. * Đáp án: 36 000; 37 000; 38 000; 39 000; 40 000; 41 000 Bài 2: Gv treo bảng kẻ sẵn Cá nhân – Lớp - 2 HS phân tích mẫu. - HS làm bài cá nhân – Chia sẻ lớp - Chốt cách viết số, đọc số và phân tích cấu tạo số Cá nhân – Lớp Bài 3: a, Viết mỗi số sau thành tổng (theo mẫu) - HS phân tích mẫu. M : 8723 = 8000 + 700 + 20 + 3 - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp - Chữa bài, nhận xét. a) 9171 = 9000 + 100 + 70 + 1(....) Ýb,( Không làm) Bài 4 : Tính chu vi các hình sau Nhóm 2 – Lớp + Muốn tính chu vi một hình ta làm thế + Ta tính độ dài các cạnh của hình đó. nào? - HS làm nhóm 2 – Chia sẻ kết quả: Chu vi hình tứ giác ABCD là: Giáo viên: Nguyễn Thị Diệu Huyền 4 Trường Tiểu học Sơn Kim1.
- Giáo án lớp 4B Năm học 2022 - 2023 6 + 4 + 3 + 4 = 17 (cm) Chu vi hình chữ nhật MNPQ là: (4 + 8) 2 = 24 (cm) Chu vi hình vuông GHIK là: - Chữa bài, nhận xét, chốt cách tính chu 5 4 = 20 (cm) vi Bài 1: (tiết 2) Viết số. Cá nhân-Lớp - HS chơi trò chơi Truyền điện ( ĐCND: Dòng 2,3 không làm) * Đáp án: 7000 + 2000 = 9000 ; 9000 – 3000 = 6000 ; 8000 x 3 =24000 ; 16000:2 = 8000 - Tổng kết trò chơi, chốt cách tính nhẩm Bài 2b(HSNK làm cả bài): - HS làm bài cá nhân vào vở Cá nhân- Lớp - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong - Chia sẻ kết quả vở của HS *Đáp án: 4637 7036 + 8245 - 2316 (...) 13882 4720 - GV chốt cách đặt tính và thực hiện - Nắm lại kiến thức của tiết học phép tính cộng, trừ, nhân, chia - VN lập bảng thống kê về số sách em 3. Hoạt động ứng dụng (1p) có, giá tiền mỗi quyển và tổng số tiền 4. Hoạt động sáng tạo (1p) mua sách ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... KHOA HỌC CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Góp phần phát triển các năng lực khoa học - Biết được con người cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ để sống. - Kể ra một số điều kiện vật chất và tinh thần mà chỉ có con người mới cần trong cuộc sống. - Có ý thức bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ 4. Góp phần phát triển các năng lực đặc thù: Giáo viên: Nguyễn Thị Diệu Huyền 5 Trường Tiểu học Sơn Kim1.
- Giáo án lớp 4B Năm học 2022 - 2023 - NL giải quyết vấn đề, hợp tác, NL sáng tạo, NL khoa học,... * GD BVMT: Mối quan hệ giữa con người với môi trường : Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: + Các hình minh hoạ SGK (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng nhóm. - HS: SGK II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1, Khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại - GV giới thiệu chương trình khoa học, chỗ dẫn vào bài. 3. Bài mới: (30p) * Mục tiêu: - Biết được con người cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ để sống. - Kể ra một số điều kiện vật chất và tinh thần mà chỉ có con người mới cần trong cuộc sống. * Cách tiến hành HĐ 1: Các điều kiện cần để con người Nhóm 2 – Lớp duy trì sự sống - Yêu cầu thảo luận theo nhóm 2, quan - HS thảo luận nhóm 2 – Chia sẻ kết sát tranh vẽ và và cho biết để duy trì sự quả: sống, con người cần gì? + Con người cần không khí để thở + Cần thức ăn, nước uống - GV chốt KT và chuyển HĐ HĐ2: Các điều kiện đủ để con người Nhóm 4 – Lớp phát triển - Yêu cầu thảo luận nhóm 2, trả lời câu - HS thảo luận, chia sẻ trước lớp hỏi: + Hơn hẳn các sinh vật khác, cuộc sống + Con người cần: vui chơi, giải trí, học của con người còn cần những gì? tập, thuốc, lao động, quần áo, phương tiện giao thông,... + Nếu thiếu các điều kiện đó, cuộc sống + Cuộc sống của con người sẽ trở nên của con người sẽ thế nào? buồn tẻ, con người sẽ ngu dốt,.... - GV kết luận và chuyển HĐ HĐ3: Trò chơi: Cuộc hành trình đến Nhóm 4– Lớp hành tinh khác Bước 1: GV hướng dẫn cách chơi. - HS sẽ tưởng tượng mình được di - HS thảo luận, thống nhất ý kiến chuyển tới các hành tinh khác, nêu các thứ mình cần phải mang theo khi đến Giáo viên: Nguyễn Thị Diệu Huyền 6 Trường Tiểu học Sơn Kim1.
- Giáo án lớp 4B Năm học 2022 - 2023 hành tinh đó và giải thích tại sao - HS nêu đúng và giải thích chính xác Bước 2: Tổ chức cho HS chơi. được tính 1 điểm Bước 3: Tổng kết trò chơi 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - GDBVMT: Con người cần thức ăn, - HS nối tiếp trả lời nước uống, không khí từ môi trường. Vậy cần làm gì để bảo vệ môi trường? 4. HĐ sáng tạo (1p) - VN vẽ sơ đồ mối liên hệ giữa con người với các điều kiện sống ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG :.................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... BUỔI CHIỀU: GIÁO VIÊN ĐẶC THÙ DẠY Thứ ba ngày 13 tháng 9 năm 2022 LUYỆN TỪ VÀ CÂU CẤU TẠO CỦA TIẾNG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng (âm đầu, vần, thanh) – ND ghi nhớ. - Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở BT1 vào bảng mẫu. Giải được câu đố trong SGK - Rèn KN xác định cấu tạo của tiếng - Thấy được sự phong phú của Tiếng Việt để thêm yêu TV 2. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ viết săn sơ đồ cấu tạo của tiếng, phiếu học tập, VBT,.. - HS: vở BT, bút, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV kết nối bài học Giáo viên: Nguyễn Thị Diệu Huyền 7 Trường Tiểu học Sơn Kim1.
- Giáo án lớp 4B Năm học 2022 - 2023 2. Hình thành kiến thức mới:(13p) * Mục tiêu: Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng (âm đầu, vần, thanh) – ND ghi nhớ. * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm 2-Cả lớp a. Phần nhận xét. - Gọi HS nêu yêu cầu - HS nối tiếp đọc các yêu cầu. - Yêu cầu làm việc nhóm 2 với các - HS làm việc nhóm 2 với các câu hỏi nhiệm vụ sau: phần nhận xét – Chia sẻ trước lớp * Yêu cầu 1: Câu tục ngữ dưới đây gồm bao nhiêu tiếng? + Câu tục ngữ có 14 tiếng Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.. *Yêu cầu 2: Đánh vần tiếng bầu. + B-âu-bâu-huyền-bầu * Yêu cầu 3: Phân tích cấu tạo tiếng + Tiếng bầu gồm: âm đầu: b, vần: âu, bầu. thanh: huyền * Yêu cầu 4: Phân tích cấu tạo của các + HS phân tích theo bảng trong VBT tiếng còn lại, rút ra nhận xét. + Tiếng nào có đủ bộ phận như tiếng + Các tiếng: thương, lấy, bí, cùng, tuy, bầu? rằng, khác, giống, nhưng, chung, một, giàn + Tiếng nào không có đủ các bộ phận + Tiếng: ơi như tiếng bầu? => Vậy tiếng có cấu tạo gồm mấy phần? - HS trả lời + Bộ phận nào bắt buộc phải có trong tiếng, bộ phận nào có thế khuyết? * GV KL, chốt kiến thức b. Ghi nhớ: - Yêu cầu HS đọc nội dung Ghi nhớ - 2 hs đọc ghi nhớ. - Yêu cầu lấy VD về tiếng và phân tích - HS lấy VD cấu tạo 3. Hoạt động thực hành:(17p) * Mục tiêu: HS thực hành phân tích được cấu tạo của tiếng. Giải được câu đố trong SGK * Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp - Cả lớp. Bài 1: Phân tích các bộ phận của - HS: Nêu yêu cầu bài tập, làm cá nhân – tiếng..... đổi vở kiểm tra chéo -ghi vào phiếu học tập. Tiếng Âm Vần Thanh đầu Nhiễu Nh iêu ngã Điều ... ... ... Phủ ... ... ... Giáo viên: Nguyễn Thị Diệu Huyền 8 Trường Tiểu học Sơn Kim1.
- Giáo án lớp 4B Năm học 2022 - 2023 * Nhận xét phiếu học tập của HS, chốt lại cấu tạo của tiếng - HS trình bày phiếu học tập. Bài 2: Giảỉ câu đố sau: - HS chơi trò chơi giải câu đố bằng cách Để nguyên lấp lánh trên trời viết vào bảng con để bí mật kết quả. Bỏ đầu, thành chỗ cá bơi hàng ngày - GV ra hiệu lệnh cho hs đồng loạt Để nguyên là sao giơ bảng kết quả câu đố. Bớt âm đầu thành ao Đó là chữ sao 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Ghi nhớ cấu tạo của tiếng 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm các câu đố chữ và viết lời giải đố ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... TOÁN ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (TT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực riêng của môn toán: - Tính nhẩm, thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân (chia) số có đến năm chữ số với số có một chữ số. - Tính được giá trị của biểu thức - Củng cố kĩ năng tính toán - Tích cực, tự giác học bài. 2. Góp phần phát triển các kĩ năng - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,... * BT cần làm: Bài 3, 4 ( tiết 2): Bài 1, bài 2 b, bài 3a, b (Tiết 3) II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: bảng phụ - HS: Bút, SGK, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (5p) - Trò chơi: Truyền điện + TBHT điều hành + Nội dung: Tính nhẩm (BT1-SGK) - GV chốt cách tính nhẩm 2. Hoạt động thực hành:(28p) Giáo viên: Nguyễn Thị Diệu Huyền 9 Trường Tiểu học Sơn Kim1.
- Giáo án lớp 4B Năm học 2022 - 2023 * Mục tiêu: HS thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân (chia) số có đến năm chữ số với số có một chữ số. - Tính được giá trị của biểu thức * Cách tiến hành: Bài 3 (cột 2) HSNK làm cả bài - HS làm cá nhân – Chia sẻ kết quả Cá nhân- Cả lớp VD: 4327 > 3742 vì hai số cùng có 4 chữ số, hàng nghìn 4 > 3 nên 4327 > 3742 - Chữa bài, nhận xét, chốt cách so sánh các số nhiều chữ số - HS nêu yêu cầu - HS làm cá nhân – Đổi chéo vở KT – Thống nhất đáp án: a) 56731<65371 < 67351 < 75631 b) 92678 >82697 > 79862 > 62978 Bài 4a (HSNK làm cả bài) - HS nêu yêu cầu Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp - HS làm cá nhân – Đổi chéo vở KT – Thống nhất đáp án: a) 56731<65371 < 67351 < 75631 b) 92678 >82697 > 79862 > 62978 - GV chốt cách so sánh và sắp thứ tự Bài 2b (Trang 5): (HSNK làm cả bài) Cá nhân- Nhóm 2 - Cả lớp Đặt tính rồi tính - HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Thống nhất và chia sẻ lớp 56346 43000 + 2854 - 21308 (...) 59200 21692 - GV nhận xét, chốt cách thực hiện các phép tính Bài 3a,b: (HSNK làm cả bài) Tính giá Cá nhân- Cả lớp trị BT - HS làm cá nhân – Chia sẻ kết quả a) 3257 + 4659 – 1300 = 7916 – 1300 = 6616 b) 6000 – 1300 x 2 = 6000 – 2600 = 3400 - Gv chữa bài, nhận xét, chốt thứ tự thực hiện phép tính trong bài tính giá trị BT Bài 4 + Bài 5 (BT chờ dành cho HS - HS trình bày bài giải vào vở Tự học - hoàn thành sớm) Báo cáo kết quả với GV - GV kiểm tra riêng từng HS 3. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ các KT trong tiết học 4. HĐ sáng tạo (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trogn sách Giáo viên: Nguyễn Thị Diệu Huyền 10 Trường Tiểu học Sơn Kim1.
- Giáo án lớp 4B Năm học 2022 - 2023 buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... LỊCH SỬ MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Biết môn Lịch sử và Địa lí ở lớp 4 giúp HS hiểu biết về thiên nhiên và con người Việt Nam, biết công lao của ông cha ta trong thời kì dựng nước và giữ nước từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn. - HS nắm được hình dáng, vị trí của đất nước ta. Nắm được trên đất nước ta có nhiều dân tộc sinh sống, có chung một lịch sử, một Tổ quốc. Nắm được một số yêu cầu khi học môn Lịch sử- Địa lí - Rèn kĩ năng đọc lược đồ, bản đồ. - Giáo dục HS tình yêu quê hương, đất nước, tự hào truyền thống dân tộc 2. Góp phần phát triển các năng lực chung - NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Bản đồ VN, tranh ảnh - HS: SGK, vở ghi, bút,.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (3p) - TBVN cho lớp hát, vận động tại chỗ - Giáo viên giới thiệu môn học, dẫn vào bài mới 2.Bài mới: (30p) * Mục tiêu: - Biết môn Lịch sử và Địa lí ở lớp 4 giúp HS hiểu biết về thiên nhiên và con người Việt Nam, biết công lao của ông cha ta trong thời kì dựng nước và giữ nước từ Giáo viên: Nguyễn Thị Diệu Huyền 11 Trường Tiểu học Sơn Kim1.
- Giáo án lớp 4B Năm học 2022 - 2023 thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn. - Hiểu nội dung chương trình Lịch sử - Địa lí, cách học tập môn học sao cho hiệu quả. * Cách tiến hành:Cá nhân-Nhóm-Lớp HĐ1: Khái quát về con người, đất Cá nhân – Lớp nước Việt Nam - GV yêu cầu HS nêu những hiểu biết - HS chia sẻ các hiểu biết cá nhân của của mình về đất nước mình + Con người + Thiên nhiên + Lịch sử - GV khái quát lại, cho HS quan sát - HS quan sát tranh, lắng nghe tranh ảnh liên quan - GV đưa bản đồ đất nước VN - HS quan sát bản đồ, nhận xét về hình dạng đất nước, chỉ vị trí các đảo và quần đảo + Em đang sống ở nơi nào trên đất - HS nêu và chỉ trên bản đồ nước? - GV kết luận: Đất nước ta vô cùng xinh đẹp với những con người thân - HS lắng nghe thiện, dễ mền. Để có được Tổ quốc đẹp như hôm nay, ông cha ta đã trải quan hàng ngàn năm đấu tranh, lao động và sản xuất. HĐ 2: Tìm hiểu về nội dung môn học Nhóm 2 – Lớp và cách thức học tập - HS làm việc nhóm 2- Chia sẻ lớp - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK, trao + Môn Địa lí giúp tìm hiểu về con đổi nhóm 2 về chương trình Lịch sử - người, đất nước VN Địa lí + Môn Lịch sử giúp tìm hiểu quá trình dựng nước và giữ nước của cha ông + Để học tốt môn Lịch sử - Địa lí cần + Cần quan sát sự vật, hiện tượng, thu làm gì? thập thông tin,.... - GV chốt KT, nội dung bài học - HS lắng nghe 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - VN tiếp tục tìm hiểu về nội dung, chương trình môn học. 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Lập kế hoạch để học tốt môn Lịch sử - Địa lí ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Giáo viên: Nguyễn Thị Diệu Huyền 12 Trường Tiểu học Sơn Kim1.
- Giáo án lớp 4B Năm học 2022 - 2023 ..................................................................................................................................... Tiếng Anh: Cô Hoa dạy Chiều: CHÍNH TẢ DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Nhằm phát triển năng lực đặc thù của môn học: - Nghe - viết và trình bày đúng bài chính tả theo hình thức đoạn văn xuôi; không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm đúng bài tập chính tả 2a phân biệt l/n. BT 3a giải câu đố 4. Góp phần phát triển năng lực: - NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,.... - Rèn kỹ năng viết đẹp và đúng. - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết * ĐCND: GV tổ chức dạy học nội dung chính tả âm vần ở trên lớp, HS tự viết chính tả đoạn bài ở nhà. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Giấy khổ to + bút dạ. Bài tập 2a, 3a viết sẵn. Bảng nhóm cho hs làm bài tập. - HS: Vở, bút,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài. 2. Chuẩn bị viết chính tả: (6p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, viết được các từ khó, dễ lẫn và các hiện tượng chính tả, cách trình bày đoạn văn * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a. Trao đổi về nội dung đoạn viết - Gọi HS đọc bài viết. - 2 học sinh đọc. - Yêu cầu thảo luận nhóm 2: - HS thảo luận (2p) và báo cáo trước lớp + Đoạn văn kể về điều gì? + Đoạn viết cho biết hoàn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò, hình dáng yếu ớt, đáng thương của Nhà Trò. - Yêu cầu phát hiện những chữ dễ viết - cỏ xước, tỉ tê, tảng đá, bự, chùn sai? chùn,... Giáo viên: Nguyễn Thị Diệu Huyền 13 Trường Tiểu học Sơn Kim1.
- Giáo án lớp 4B Năm học 2022 - 2023 - GV đọc từ khó - Hs viết bảng con từ khó. - 1 hs đọc lại bài viết. Cả lớp đọc 1 lần + Lưu ý gì khi trình bày đoạn văn? + Chữ đầu tiên lùi 1 ô và viết hoa 3. Viết bài chính tả: (15p) * Mục tiêu: Hs viết tốt bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp - GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết, lưu ý HS đọc nhẩm các cụm từ để viết cho - HS về nhà tự viết bài vào vở chính xác - GV giúp đỡ các HS M1, M2 4. Làm bài tập chính tả: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được l/n (BT2a), giải được câu đố (BT3a) * Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp đôi- Chia sẻ trước lớp Bài 2a: Điền vào chỗ trống l/n - Làm bài cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Lớp Đáp án : lẫn- nở-nang-lẳn-nịch-lông- lòa-làm - Gọi hs đọc đoạn văn đã điền hoàn - 1 hs đọc to đoạn văn đã điền hoàn chỉnh. chỉnh. - Chữa bài, nhận xét. Bài 3a: Viết lời giải đố - Lời giải: la bàn 5. Hoạt động ứng dụng (1p) - Viết 5 tiếng, từ chứa l/n 6. Hoạt động sáng tạo (1p) - Chép lại đoạn văn ở BT 2 vào vở Tự học cho đẹp ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ĐẠO ĐỨC TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (tiết 1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Góp phần phát triển các năng lực - Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập. Biết được trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến.. Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh. - Đồng tình, ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành vi thiếu trung thực trong học tập. - Có thái độ trung thực trong học tập Giáo viên: Nguyễn Thị Diệu Huyền 14 Trường Tiểu học Sơn Kim1.
- Giáo án lớp 4B Năm học 2022 - 2023 2. Góp phần phát triển các năng lực chung - NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo * GDKNS: KN tự nhận thức về sự trung thực của bản thân trong học tập KN bình luận, phê phán những hành vi không trung thực trong học tập KN làm chủ bản thân trong học tập *TT HCM: Khiêm tốn học hỏi * GT: Không yêu cầu HS lựa chọn phương án phân vân trong các tình huống bày tỏ thái độ của mình về các ý kiến: tán thành, phân vân hay không tán thành. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Tranh minh hoạ - HS: Vở BT Đạo đức, thẻ bày tỏ ý kiến 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm,.. - KT: động não, chia sẻ nhóm 2 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động: (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu môn học, giới thiệu bài 2. Hoạt động thực hành: (30p) * Mục tiêu: - Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập. Biết được trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến.. Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh. - Đồng tình, ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành vi thiếu trung thực trong học tập. * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp HĐ 1: Xử lí tình huống (SGK ). Nhóm 2 – Lớp Bước 1: HS xem tranh, thảo luận cách giải - HS cùng xem tranh và đọc nd tình quyết huống, thảo luận nhóm 2 và đưa ra ý Bước 2: Gọi HS đặt tình huống là Long để kiến – Chia sẻ lớp về cách giải quyết đưa ra ý kiến + Tại sao cần trung thực trong học tập? + Trung thực giúp em mau tiến bộ, + Hãy nêu một vài biểu hiện khác của trung được bạn bè quý mến,.... thực trong học tập + HS nối tiếp nêu. - GV kết luận, tổng kết bài học, giáo dục tư - HS đọc nội dung bài học tưởng HCM: Trung thực trong học tập chính là thực hiện theo năm điều Bác Hồ - HS nêu lại 5 điều Bác Hồ dạy dạy. thiếu niên, nhi đồng. Hoạt động 2: Chọn lựa hành vi đúng Cá nhân – Lớp Bước 1: HS nêu yêu cầu bài tập, tự làm vào Giáo viên: Nguyễn Thị Diệu Huyền 15 Trường Tiểu học Sơn Kim1.
- Giáo án lớp 4B Năm học 2022 - 2023 VBT. GV bao quát chung - HS và lựa chọn ý đúng nhất – Bước 2: HS báo cáo kết quả đã lựa chọn. Chia sẻ trước lớp và giải thích lí do - GV KL và kết thúc hoạt động Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến Cá nhân – Lớp Bước 1: HS nêu yêu cầu bài tập, tự làm vào - HS nêu, tự làm VBT. GV bao quát chung, lưu ý HS chỉ chọn tán thành hoặc không tán thành - HS bày tỏ ý kiến cá nhân bằng Bước 2: HS báo cáo kết quả đã lựa chọn. cách giơ thẻ tán thành hoặc không tán thành và giải thích tại sao - GV tổng kết, chốt các hành vi đúng cần bày tỏ sự tán thành 3. Hoạt đông ứng dụng (1p) - Thực hiện trung thực trong học tập 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - HS trả lời. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG :.................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... KĨ THUẬT VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU, THÊU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù và năng lực riêng: - Học sinh biết đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng bảo quan những vật liệu, dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu, thêu. - Biết cách thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ. - Giáo dục tính cẩn thận, an toàn khi thực hành 4. Góp phần phát triển các năng lực chung: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL thẩm mĩ, NL làm việc nhóm, .... II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Một số sản phẩm cắt, khâu, thêu - HS: Bộ ĐDHT lớp 4, vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (3p) - HS hát bài hát khởi động: - TBVN điều hành - Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của HS 2.Bài mới: (30p) * Mục tiêu: - Học sinh biết đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng bảo quan những vật liệu, dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu, thêu. Giáo viên: Nguyễn Thị Diệu Huyền 16 Trường Tiểu học Sơn Kim1.
- Giáo án lớp 4B Năm học 2022 - 2023 - Biết cách thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ. * Cách tiến hành: HĐ 1: Hướng dẫn học sinh quan sát, Nhóm 2 – Lớp nhận xét về vật liệu khâu, thêu. a) Vải: Cho học sinh đọc nội dung (a) và quan sát màu sắc, độ dày của một - HS đọc, quan sát mẫu vải số mẫu vải.. - Thảo luận nhóm 2, đưa ra nhận xét về màu sắc, độ dày của các loại vải khác b) Chỉ: Cho HS đọc nội dung b, kết nhau, các loại chỉ khác nhau hợp quan sát, nêu đặc điểm của chỉ - GV kết luận, lưu ý HS khi khâu chúng ta nên chọn chỉ giống với màu - HS lắng nghe vải để đường khâu không bị lộ HĐ 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kéo. - Cho học sinh so sánh sự giống và - HS quan sát 2 loại kéo, thảo luận khác nhau của kéo cắt vải và cắt chỉ nhóm phát hiện ra điềm giống và khác nhau, chia sẻ trước lớp - Hướng dẫn cách cầm kéo cắt vải - HS quan sát hướng dẫn, thực hành ngay tại lớp - GV chốt ý, chuyển hoạt động HĐ 3: Hướng dẫn học sinh quan sát, Cá nhân – Lớp nhận xét một số vật liệu, dụng cụ khác. - GV yêu cầu nêu một số dụng cụ - HS nối tiếp nêu khâu, thêu khác 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - VN thực hành thao tác cắt vải 4. HĐ sáng tạo (1p) - Sưu tầm một số mẫu vải hay dùng trong may mặc ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Thứ Tư ngày 14 tháng 9 năm 2022 TOÁN BIỂU THỨC CÓ CHỨA MỘT CHỮ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Hình thành và phát triển các năng lực toán học - Bước đầu nhận biết được biểu thức có chứa một chữ . Giáo viên: Nguyễn Thị Diệu Huyền 17 Trường Tiểu học Sơn Kim1.
- Giáo án lớp 4B Năm học 2022 - 2023 - Biết tính giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số. - Tính được giá trị của biểu thức có chứa một chữ. 2. Góp phần phát triền các NL chung - NL tự học, NL sáng tạo, NL giải quyết vấn đề - Học tập tích cực, làm việc cẩn thận * Bài tập cần làm: 1, BT 2a, BT 3b * ĐCND: Bài tập 3 ý b: Chỉ cần tính giá trị của biểu thức với hai trường hợp của n. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: bảng phụ - HS: Sgk, bảng con, vở 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm. - KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Hình thành kiến thức mới:(12p) * Mục tiêu: - HS nhận biết được biểu thức có chứa 1 chữ - Biết cách tính giá trị của BT có chứa 1 chữ * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp Giáo viên: Nguyễn Thị Diệu Huyền 18 Trường Tiểu học Sơn Kim1.
- Giáo án lớp 4B Năm học 2022 - 2023 a. Biểu thức có chứa 1 chữ: - HS: 2 em đọc bài toán. - GV: Gọi HS đọc bài toán. + Muốn biết Lan có tất cả bao nhiêu + Ta thực hiện phép cộng số vở Lan có quyển vở ta làm như thế nào? ban đầu với số vở mẹ cho thêm. - Treo bảng số như SGK và hỏi: + Nếu mẹ cho Lan 1 quyển vở thì Lan + Lan có 4 quyển vở có tất cả bao nhiêu quyển vở? - Yêu cầu làm tương tự với các trường - HS thực hành cá nhân – Chia sẻ lớp hợp thêm 2, 3, 4 quyển vở. + Nếu mẹ cho thêm a quyển thì Lan có + Lan có 3 + a quyển vở tất cả bao nhiêu quyển - GV giới thiệu: 3 + a là biểu thức có - HS nhắc lại chứa 1 chữ. b. Giá trị của biểu thức chứa 1 chữ: + Nếu a = 1 thì 3 + a = ? + 3 + a = 3 + 1 = 4 Khi đó ta nói 4 là giá trị của biểu thức - HS nhắc lại 3 + a. + Khi biết 1 giá trị cụ thể của a, muốn + Ta thay giá trị của a vào biểu thức tính giá trị của biểu thức 3 + a ta làm rồi thực hiện. thế nào ? Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính + ta tính được giá trị của biểu thức được gì? 3 + a. - GV chốt lại KT về biểu thức có chứa 1 - HS lắng nghe, nhắc lại chữ 3. Hoạt động thực hành:(18p) * Mục tiêu: HS tính được giá trị của BT có chứa 1 chữ * Cách tiến hành:. Bài 1: Bài 1: Tính giá trị Cá nhân - Lớp biểu thức: - Nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS làm cá nhân - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp * Đáp án: + Nếu b = 4 thì 6 + b = 6 + 4 = 10. + Nếu c = 7 thì 115 – c = 115 – 7 = 108 - Chữa bài, nhận xét, chốt (...) cách tính giá trị BT có chứa 1 chữ Bài 2a: (HSNK làm cả bài) Cá nhân – Nhóm 2 - Lớp - HS làm cá nhân – Trao đổi KT chéo - Thống nhất đáp án: * Đáp án: x 8 30 100 125+x 125+8=133 125+30=155 125+100=225 - GV chữa, chốt cách tính Bài 3b: (HSNK làm cả bài) Cá nhân –Lớp Giáo viên: Nguyễn Thị Diệu Huyền 19 Trường Tiểu học Sơn Kim1.
- Giáo án lớp 4B Năm học 2022 - 2023 - Chỉ y/c tính với 2 giá trị - HS làm vào vở của n: n = 10, n = 300 - Nhận xét, đánh giá bài làm - HS chia sẻ bài làm trong vở của HS + Với n = 10 thì 873 – 10 = 863 - Chữa bài, nhận xét cách + Với n = 300 thì 873 – 300 = 573 trình bày 4, HĐ ứng dụng (1p) - VN thực hành tính giá trị BT có chứa 1 chữ 5. HĐ sáng tạo (1p) - Tìm các bài toán cùng dạng trong sách Toán buổi 2 để làm ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG :.................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... KỂ CHUYỆN SỰ TÍCH HỒ BA BỂ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực môn đặc thù: - Nghe - kể lại được từng đoạn câu chuyện theo câu hỏi gợi ý (SGK); kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể (do GV kể) - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể và ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái. - Rèn kĩ năng nói, kĩ năng kể chuyện trước đám đông - Giáo dục HS lòng nhân ái, tình cảm yêu thương con người 4. Góp phần bồi dưỡng các năng lực - NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,... - Rèn kĩ năng nói, kĩ năng kể chuyện trước đám đông - Giáo dục HS lòng nhân ái, tình cảm yêu thương con người * GD BVMT: Ý thức BVMT, khắc phục hậu quả do thiên nhiên gây ra (lũ lụt) II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: + Tranh minh họa truyện trang 8 phóng to. + Giấy khổ to viết sẵn các câu hỏi, để chỗ trống cho HS trả lời+ bút dạ. - HS: SGK. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, đóng vai, thảo luận nhóm. - KT: đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2, khăn trải bàn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(3p) Giáo viên: Nguyễn Thị Diệu Huyền 20 Trường Tiểu học Sơn Kim1.



