Kế hoạch bài dạy môn Chương trình Lớp 4 - Tuần 16 năm học 2022-2023 (Nguyễn Thị Diệu Huyền)

doc 51 trang Đình Bắc 08/08/2025 80
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy môn Chương trình Lớp 4 - Tuần 16 năm học 2022-2023 (Nguyễn Thị Diệu Huyền)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_mon_chuong_trinh_lop_4_tuan_16_nam_hoc_2022.doc

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy môn Chương trình Lớp 4 - Tuần 16 năm học 2022-2023 (Nguyễn Thị Diệu Huyền)

  1. TUẦN 16 Thứ Hai ngày 26 tháng 12 năm 2022 Chào cờ -------------------------------------------------- Tập đọc TRONG QUÁN ĂN “ BA CÁ BỐNG” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Hiểu ND: Chú bé người gỗ Bu- ra- ti- nô thông minh đã biết dùng mưu để chiến thắng kẻ ác đang tìm cách hại mình. (trả lời các câu hỏi trong SGK ) - Đọc trôi chảy, rành mạch; biết đọc đúng các tên riêng nước ngoài (Bu-ra- ti-nô, Tooc-ti-la, Đu-rê-ma, A-di-li-ô,...); bước đầu đọc phân biệt rõ lời người dẫn chuyện với lời nhân vật. 2 Các năng lực chung và phẩm chất - NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - Cần phải bình tĩnh, thông minh dùng mưu để đấu lại kẻ ác hại mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 159/SGK (phóng to) - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) -Hãy đọc bài: Kéo co - 1 HS đọc + Hãy giới thiệu về trò chơi kéo co tại - 2 HS giới thiệu. Hữu Trấp và làng Tích Sơn ? . - GV dẫn vào bài mới 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc trôi chảy, rành mạch; biết đọc đúng các tên riêng nước ngoài (Bu-ra- ti-nô, Tooc-ti-la, Đu-rê-ma, A-di-li-ô,...); bước đầu đọc phân biệt rõ lời người dẫn chuyện với lời nhân vật. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc: Toàn bài đọc với giọng hồi hộp, phân biệt lời các nhân vật: - Lắng nghe + Ba-ba-ra: tức giận/sợ hãi + Bu-ra-ti-nô: dõng dạc, dứt khoát - Nhóm trưởng điều hành cách chia + Cáo A-li-xa: gian xảo đoạn - GV chốt vị trí các đoạn - Bài chia làm 4 đoạn. + Đoạn 1: Biết là Ba- ra- ba lò sưởi
  2. này + Đoạn 2: Bu- ra- ti-nô Các- lô ạ + Đoạn 3: Vừa lúc ấy như mũi tên - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (Bu-ra- ti-nô, Tooc-ti-la, Đu- - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các rê-ma, A-di-li-ô, Ba-ba-ra , Các-lô...) HS (M1) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó: (đọc phần chú giải) - HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3.Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu:Hiểu ND: Chú bé người gỗ Bu- ra- ti- nô thông minh đã biết dùng mưu để chiến thắng kẻ ác đang tìm cách hại mình. * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - Gọi HS đọc các câu hỏi cuối bài. - 1 HS đọc - HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu hỏi - TBHT điều hành các nhóm trả lời, nhận xét + Bu-ra-ti-nô cần moi bí mật gì ở lão Ba-ra-ba ? + Bu- ra- ti-nô cần biết kho báu ở đâu. + Chú bé gỗ đã làm cách nào để buộc lão Ba-ra-ba phải nói ra điều bí mật ? + Chú chui vào một cái bình bằng đất trên bàn ăn , ngồi im, đợi Ba-ra-ba uống say, từ trong bình hét lên: Kho báu ở đâu, nói ngay, khiến hai tên độc ác sợ xanh mặt tưởng là lời ma quỷ nên đã nói + Chú bé gỗ gặp điều gì nguy hiểm và lộ bí mật. đã thoát thân như thế nào ? - Cáo A-li-xa và mèo A-di-li-ô biết chú bé gỗ đang ở trong bình đất, đã báo với Ba-ra-ba để kiếm tiền. Ba-ra-ba ném bình xuống sàn vỡ tan. Bu-ra-ti-nô bò lổm ngổm giữa những mảnh bình. Thừa + Những hình ảnh chi tiết nào trong dịp bọn ác đang há hốc mồm ngạc truyện em cho là ngộ nghĩnh? nhiên, chú lao ra ngoài. + Bu-ra-ti-nô chui vào một chiếc bình bằng đất, ngồi im thin thít. + Ba-ra-ba hơ bộ râu dài. + Ba-ra-ba và Đu-rê-ma sợ tái xanh
  3. mặt khi nghe tiếng hét không rõ từ đâu. + Cáo đếm đi đếm lại mười đồng tiền vàng, rồi thở dài đưa cho mèo một nửa. + Bu-ra-ti-nô bò lổm ngổm giữa đống - Giáo viên tóm tắt ND chính... - Giáo viên ghi bảng. bình vỡ. + Bu-ra-ti-nô lao ra ngoài giữa lúc mọi người đang há hốc mồm ngơ ngác , . . . * HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn *Nội dung: Chú bé người gỗ Bu- ra- chỉnh và các câu nêu nội dung đoạn, bài. ti- nô thông minh đã biết dùng mưu để chiến thắng kẻ ác đang tìm cách hại mình.- HS ghi lại nội dung bài - HS ghi nội dung bài vào vở. 4. Luyện đọc diễn cảm - Học thuộc lòng (8-10p) * Mục tiêu: HS biết đọc phân vai toàn bài, phân biệt lời các nhân vật * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, - 1 HS nêu lại nêu giọng đọc các nhân vật - 1 HS đọc toàn bài - Yêu cầu đọc diễn cảm cả bài - Nhóm trưởng điều khiển: + Phân vai trong nhóm + Đọc phân vai trong nhóm - Thi đọc phân vai trước lớp - GV nhận xét chung - Lớp nhận xét, bình chọn. 4. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Em học được điều gì từ chú bé Bu-ra- ti-nô? - HS: sự thông minh, can đảm,... 5. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Tìm đọc toàn bộ tác phẩm về chú bé người gỗ Bu-ra-ti-nô ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ---------------------------------------------------------- Khoa học KHÔNG KHÍ CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ ? (áp dụng PP BTNB) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nắm được các tính chất của không khí - Nêu được ví dụ về ứng dụng một số tính chất của không khí trong đời sống: bơm xe,...
  4. - Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của không khí: trong suốt, không màu, không mùi, không có hình dạng nhất định; không khí có thể bị nén lại hoặc giản ra. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác,... - GDHS giữ gìn bảo về không khí, môi trường xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Các hình minh hoạ trang 64, 65 / SGK (phóng to nếu có điều kiện). - HS: Chuẩn bị theo nhóm: 1 cốc thủy tinh rổng, một cái thìa, bong bóng có nhiều hình dạng khác nhau, chai nhựa rỗng với các hình dạng khác nhau, ly rỗng với các hình dạng khác nhau, bao ni long với các hình dạng khác nhau, bơm tiêm bơm xe đạp, quả bóng II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1, Khởi động (4p) - HS trả lời dưới sự điều hành của TBHT + Em hãy nêu một ví dụ chứng tỏ không - 1, 2 HS trả lời khí có mặt xung quanh ta? - GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới. 2. Khám phá kiến thức:(30p) * Mục tiêu: Nắm được các tính chất của không khí. Nêu được ví dụ về ứng dụng một số tính chất của không khí trong đời sống: bơm xe,... * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm –Lớp 1.Tình huống xuất phát và nêu vấn đề: Nhóm 6 - Lớp GV: Ở bài trước chúng ta đã biết không khí có ở xung quanh ta, có ở mọi vật. Vậy không khí củng đang tồn tại xung quanh - Học sinh lắng nghe suy nghĩ trả lời các em, trong phòng học này em có suy nghĩ gì về tính chất của không khí ? 2. Biểu tượng ban đầu của HS: - GV yêu cầu học sinh ghi lại những hiểu biết ban đầu của mình vào vỡ ghi chép khoa học về tính chất của không khí, sau đó thảo luận nhóm 6 để ghi lại trên bảng nhóm + không khí có mùi, không khí nhìn VD: một số suy nghĩ ban đầu của học sinh thấy được + không khí không có mùi, chúng ta không nhìn thấy được không khí + không khí có vị lợ, không có hình dạng nhất định + chúng ta có thể bắt được không khí + không khí có rất nhiều mùi khác 3. Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi nhau
  5. - Từ việc suy đóan của học sinh do các cá nhân (các nhóm) đề xuất. GV tập hợp thành các nhóm biểu tượng ban đầu rồi hướng dẫn HS so sánh sự giống nhau và khác nhau của các ý kiến ban đầu , sau đó giúp các em đề xuất các câu hỏi liên quan đến nội dung kiến thức tìm hiểu về tính chất của không khí + không khí có mùi gì ? VD: Các câu hỏi liên quan đến tính chất + chúng ta có thể nhìn thấy không khí của không khí do học sinh nêu : được không ? - GV tổng hợp các câu hỏi của các nhóm + không khí có vị gì ? (chỉnh sữa và nhóm các câu hỏi phù hợp + không khí có vị không? với nội dung tìm hiểu về tính chất của + không khí có hình dạng nào ? không khí ). VD câu hỏi GV cần có: + chúng ta có thể bắt được không khí + không khí có màu, có mùi, có vị không? không ? + không khí có hình dạng không? + không khí có giản nở không? + không khi có thể bị nén lại hoặc và bị giãn ra không? - Học sinh có thể đề xuất nhiều cách - GV tổ chức cho học sinh thảo luận, đề khác nhau, GV để các em tiến hành xuất phương án tìm tòi để trả lời các câu làm các thí nghiệm mà các em đề hỏi trên xuất. 4. Thực hiện phương án tìm tòi : - GV yêu cầu HS viết dự đoán vào vỡ ghi chép khoa học trước khi làm thí nghiệm nghiên cứu với các mục : Câu hỏi, dự đoán, cách tiến hành, kết uận rút ra - GV gợi ý để các em làm các thí nghiệm - HS tiến hành sờ, ngửi, quan sát như sau phần rổng của cốc. HS có thể dung * Để trả lời câu hỏi không khí có màu có thìa múc không khí trong ly để nếm - mùi, có vị không?, GV sử dụng các thí - HS kết luận: không khí trong suốt, nghiệm : Sử dụng một cốc thủy tinh rổng không có màu, không có mùi và GV có thể xịt nước hoa hoặc rẫy dầu gió không có vị .: vào không khí để học sinh hiểu các mùi + phát cho học sinh các quả bong thơm ấy không phải là mùi của không khí bóng với những hình dạng khác nhau * Để trả lời câu hỏi không khí có hình (tròn , dài ..) yêu cầu các nhóm thổi dạng nào ?, GV sử dụng các thí nghiệm : căng các quả bóng. + phát cho các nhóm các bình nhựa với các hình dạng, kích thước khác nhau , yêu cầu học sinh lấy không khí ở một số nơi như sân trường, lớp học, trong tủ . - HS kết luận: không khí không có hình dạng nhất định + GV có thể cho HS tiến hành các thí
  6. *Để trả lời câu hỏi không khí có bị nén lại nhiệm tương tự với các cái ly có hình và giản ra không ?, GV sử dụng các thí dạng khác nhau hoặc với các tíu nghiệm: nylon to, nhỏ khác nhau + sử dụng chiếc bơm tiêm, bịt kín đầu dưới của bơm tiêm bằng một ngón tay, nhấc pittông lên để không khí tràn vào đầy thân bơm. Dùng tay ấn đầu trên của chiếc bơm bittông của chiếc bơm tiêm sẽ đi xuống thả tay ra, bittông sẻ di chuyển về vị trí ban đầu - HS kết luận: không khí có thể bị 5. Kết luận kiến thức: nén lại hoặc bị giản ra - GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả sau khi tiến hành thí nghiệm. Qua các thí nghiệm, học sinh có thể rút ra được kết luận : Không khí không màu không mùi, không vị; không khí không có hình dạng nhất định; không khí có thể bị - GV hướng dẫn học sinh so sánh lại với nén lại và bị giản ra các suy nghĩ ban đầu của mình ở bước 2 để khắc sâu kiến thức - GV yêu cầu HS dựa vào tính chất của không khí để nêu một số ứng dụng trong cuộc sống hằngngày 3. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ tính chất của không khí 4. HĐ sáng tạo (1p) - Nêu những ứng dụng tính chất của không khí trong đời sống hàng ngày. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... --------------------------------------------------------- Toán Tiết 77: THƯƠNG CÓ CHỮ SỐ 0 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết thực hiện phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương. - Rèn kĩ năng thực hiện phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương.
  7. * BT cần làm: Bài 1 (dòng 1, 2) 2. Góp phần phát huy các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. - HS tích cực, cẩn thận khi làm bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ -HS: SGK,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp - Tính : 4935 : 44 1782 : 48 - Củng cố cách chia cho số có 2 chữ số - Nhận xét chung - Dẫn vào bài mới 2. Hình thành kiến thức mới (15p) * Mục tiêu:Biết thực hiện phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương. * Cách tiến hành:Cá nhân- Nhóm – Lớp Việc1: Hướng dẫn trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị - HS đặt tính và làm nháp theo sự 9450 : 35 hướng dẫn của GV- Chia sẻ trước + Đặt tính. lớp + Tìm chữ số đầu tiên của thương. 9450 35 + Tìm chữ số thứ 2 của thương 245 270 + Tìm chữ số thứ 3 của thương 000 + Thử lại: lấy thương nhân với số chia phải được số bị chia. 9450 : 35 = 270 - HS nêu cách thử. + Lưu ý: Ở lần chia thứ 3 ta có 0 chia 35 Thử lại: 270 x 35 = 9450 được 0, phải viết số 0 ở vị trí thứ ba của - Lắng nghe và ghi nhớ thương. *Việc 2: Hướng dẫn HS trường hợp thương - HS đặt tính và làm nháp theo sự có chữ số 0 ở giữa. hướng dẫn của GV. - Tiến hành tương tự như trên (theo đúng 4 2448 : 24 = 102 bước: Chia, nhân, trừ, hạ) - HS nêu cách thử. - Thử lại: lấy thương nhân với số chia rồi Thử lại: 102 x 24 = 2448 cộng với số dư phải được số bị chia. + Lưu ý: Ở lần chia thứ hai ta có 4 chia 24 được 0, phải viết 0 ở vị trí thứ hai của - Lắng nghe. thương - Chốt lại cách thực hiện phép chia mà thương có chữ số 0
  8. 3. Hoạt động thực hành (18p) * Mục tiêu: Thực hiện được phép chia mà thương có chữ số 0 * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm 2- Lớp Bài tập 1 (dòng 1, 2) HSNK có thề làm - HS làm cá nhân- Chia sẻ nhóm 2- cả bài Chia sẻ lớp Đáp án: - Yêu cầu HS đặt tính rồi tính. 8750 35 23520 56 175 230 112 424 000 000 2996 28 2420 12 196 107 020 201 00 08 - GV nhận xét, chữa bài và kết luận đáp án đúng. Bài 2 + Bài 3 (Bài tập chờ dành cho HS - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp hoàn thành sớm) Bài 2: Bài giải - Chốt cách giải bài toán TBC 1 giờ 12 phút = 72 phút Trung bình mỗi phút bơm được là: 97 200 : 72 = 1350 (l) - GV gợi ý các bước của bài 3 Đ/S: 1350 l nước + Tìm chu vi mảnh đất Bài 3: Bài giải + Tìm chiều dài và chiều rộng mảnh đất (áp a. Chu vi mảnh đất là: dụng giải BT tìm hai số khi biết tổng và hiệu 307 x 2 = 614 (m) b. Chiều dài mảnh đất là: của hai số đó). (307 + 97) : 2 = 202 (m) + Tìm diện tích mảnh đất. Chiều rộng mảnh đất là: 202 – 97 =105 (m) 4. Hoạt động ứng dụng (1p) Diện tích mảnh đất là: 2 5. Hoạt động sáng tạo (1p) 202 x 105 = (m ) - Ghi nhớ KT bài học - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách Toán buổi 2 và giải. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Chiều:
  9. Luyện từ và câu CÂU KỂ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Hiểu thế nào là câu kể, tác dụng của câu kể (ND ghi nhớ ) - Nhận biết được câu kể trong đoạn văn (BT 1 III ); biết đặt một vài câu kể để kể tả, trình bày ý kiến (BT2) 2. Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất: - NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp. - Yêu môn học,có thói quen vận dụng bài học vào thực tế. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng lớp viết sẵn bài tập 1 phần nhận xét. - HS: Vở BT, bút, .. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - Lớp hát, vận động tại chỗ - TBVN điều hành - Dẫn vào bài mới 2. Hình thành KT (15p) * Mục tiêu: Hiểu thế nào là câu kể, tác dụng của câu kể (ND ghi nhớ ) * Cách tiến hành: a. Phần Nhận xét: Cá nhân- Nhóm 2- Lớp Bài tập 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc YC & thực hiện yêu cầu bài tập - HS trao đổi N2 - Đại diện HS lên chia sẻ - Gọi đại diện nhóm trình bày *Dự kiến đáp án: + Câu: “Những kho báu ấy ở đâu?” là + Câu: “Những kho báu ấy ở đâu?” là kiểu câu gì? câu hỏi. Nó dùng để hỏi về một điều chưa biết. + Cuối câu có dấu gì? + Cuối câu hỏi có dấu chấm hỏi. - GV nhận xét kết luận lời giải đúng. Bài tập 2: - HS nêu yêu cầu và nội dung - HS làm bài cá nhân -> chia sẻ trước lớp-> Thống nhất ý kiến: - HS viết vào vở BT + Các câu còn lại trong đoạn văn + Tác dụng của các câu còn lại trong dùng để làm gì? đoạn văn là kể, tả giới thiệu về Bu-ra-ti- nô : Bu-ra-ti-nô là một chú bé bằng gỗ (giới thiệu Bu-ra-ti-nô) / Chú có cái mũi rất dài (tả Bu-ra-ti-nô ) / Chú người gỗ
  10. được bác rùa tốt bụng Toóc-ti-la tặng cho chiếc chìa khoá vàng để mở một kho + Cuối mỗi câu có dấu gì? báu (kể sự việc). - GV nhận xét, kết luận đáp án đúng. + Cuối các câu trên có dấu chấm. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu HS nêu yêu cầu - HS thảo luận nhóm - HS làm bài cá nhân -> chia sẻ - GV nhận xét, chốt lời giải đúng *Dự kiến đáp án: + Ba-ra-ba uống rượu đã say (kể về Ba- ra-ba) / Vừa hơ bộ râu, lão vừa nói ( kể về Ba-ra-ba) Bắt được thằng người gỗ, + Vậy câu kể dùng để làmg gì? ta sẽ tống nó vào lò sưởi (nói suy nghĩ của Ba-ra-ba ). + Câu kể dùng để: kể, tả hoặc giới thiệu + Dấu hiệu nào để nhận biết câu kể? về sự vật, sự việc nói lên ý kiến hoặc tâm b. Ghi nhớ: tư, tình cảm của mỗi người. - Gọi HS đọc phần ghi nhớ + Cuối câu trên có dấu chấm. - Gọi HS đặt câu kể - 2 HS đọc thành tiếng - HS tiếp nối đặt câu: + Con mèo nhà em màu đen huyền. + Mẹ em hôm nay đi công tác. 3. Hoạt động thực hành (18p) * Mục tiêu:Nhận biết được câu kể trong đoạn văn (BT 1 III ); biết đặt một vài câu kể để kể tả, trình bày ý kiến (BT2) * Cách tiến hành: Bài 1: Bài tập 1: - Làm việc nhóm 2 – Chia sẻ lớp - HS đọc yêu cầu và nội dung. - 5 câu trong đoạn văn đã cho đều là - GV nhận xét kết luận đáp án đúng. câu kể. + Chiều chiều . . . thả diều thi. -> kể sự việc + Cánh diều . . . cánh bướm . -> tả cánh diều + Chúng tôi .. . lên trời . -> nói tâm trạng của bọn trẻ khi nhìn lên trời + Sáo .. . trầm bổng . -> tả tiếng sáo lông ngỗng + Sáo đơn ... vì sao sớm. -> kể sự + Câu kể dùng để làm gì? việc. + Câu kể dùng kể, tả, giới thiệu, nói
  11. + Dấu hiệu nào giúp nhận biết câu kể? lên ý kiến, nhận định Bài tập 2 + Cuối câu kể thường có dấu chấm - Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung. - 1 HS đọc thầm yêu cầu bài. - Gọi hs trình bày- Lưu ý hình thức và nội - HS làm cá nhân - chia sẻ câu trước dung của câu. lớp + GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho Hs - Nhận xét, đánh giá câu của các bạn M1+ M2 + Tuyên dương HS M3 +M4 + Khuyến khích HS có sự cố gắng trong văn nói và viết. 4. HĐ ứng dụng (1p) - Sử dụng câu kể đúng mục đích trong 5. HĐ sáng tạo(1p) văn nói và văn viết - Chọn 1 bài tập đọc mà em thích, tìm câu kể và nêu tác dụng của câu kể. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Lịch sử CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MÔNG - NGUYÊN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nêu được một số sự kiện tiêu biểu về ba lần chiến thắng quân xâm lược Mông – Nguyên, thể hiện: + Quyết tâm chống giặc của quân dân nhà Trần: tập trung vào các sự kiện như Hội nghị Diên Hồng, Hịch tướng sĩ, việc chiến sĩ thích vào hai tay chữ “Sát Thát” và chuyện Trần Quốc Toản bóp nát quả cam. + Tài thao lược của các tướng sĩ mà tiêu biểu là Trần Hưng Đạo (thể hiện ở việc khi giặc mạnh, quân ta chủ động rút khỏi kinh thành, khi chúng suy yếu thì quân ta tiến công quyết liệt và giành được thắng lợi; hoặc quân ta dùng kế cắm cọc gỗ tiêu diệt địch trên sông Bạch Đằng). - Rèn kĩ năng sử dụng lược đồ, thuyết trình, kể chuyện. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phâm chất - NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Tự hào về truyền thống chống giặc ngọại xâm của dân tộc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
  12. - GV: + Lược đồ,một số sự kiện về ba lần chiến thắng quân xâm lược Mông - Nguyên + Phiếu học tập của HS . + Bài “Hịch tướng sĩ” của Trần Quốc Tuấn - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động:(4p) - Cả lớp hát kết hộp với chuyền tay Trò chơi: Chiếc hộp bí mật nhau chiếc hộp bí mật có câu hỏi. - Trả lời các câu hỏi sau: + Lập chức quan Hà đê sứ/ Trai gái + Nêu những chi tiết chứng tỏ nhà Trần rất già trẻ đều phải đắp đê/ Vua tự quan tâm tới việc đắp đê? mình trông coi việc đắp đê. - GV nhận xét, khen/ động viên, chốt KT bài cũ và dẫn vào bài mới 2. Khám phá kiến thức mới:(30p) * Mục tiêu:Nêu được một số sự kiện tiêu biểu về ba lần chiến thắng quân xâm lược Mông - Nguyên. * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp HĐ1: Ý chí quyết tâm tiêu diệt quân xâm Nhóm 4 – Lớp lược - Nhận phiếu, trao đổi nhóm:Điền - Phát phiếu học tập cho HS : vào chỗ trống ( ) cho đúng câu + Trần Thủ Độ khẳng khái trả lời : “Đầu nói, câu viết của một số nhân vật thần đừng lo” thời nhà Trần. + Điện Diên Hồng đã vang lên tiếng hô - Chia sẻ trước lớp về: tình thần đồng thanh của các bô lão : “ ” quyết tâm đánh giặc Mông- Nguyên + Trong bài Hịch tướng sĩ có câu : “ phơi của quân dân nhà Trần . ngoài nội cỏ, gói trong da ngựa, ta cũng - Các nhóm khác bổ sung ý kiến cam lòng” . -Thống nhất kết quả + Các chiến sĩ tự mình thích vào cánh tay hai chữ “ ” - GV đánh giá *GV chốt ý: Từ vua đến tôi, quân dân nhà - Lắng nghe. Trần đều nhất trí đánh tan quân xâm lược. Đó chính là ý chí mang tính truyền thống của nhân dân ta. - GV đọc cho HS nghe một số đoạn trong Hịch tướng sĩ của Trần Quốc Tuấn Nhóm 2 – Lớp Việc 2: Quân dân nhà Trần 3 lần thắng - Đọc đoạn : “ Cả ba lần xâm quân Mông - Nguyên lược nước ta”. -YC HS đọc đoạn : “ Cả ba lần xâm - HS thảo luận N2 -> chia sẻ KQ.
  13. lược nước ta”. + Vườn không nhà trống + Vua, tôi nhà Trần đã dùng kế gì để đánh + Đúng, vì lúc đầu thế của giặc giặc? mạnh hơn ta, ta rút để kéo dài thời + Việc quân dân nhà Trần ba lần rút quân gian, giặc sẽ yếu dần đi vì xa hậu khỏi Thăng Long là đúng hay sai? Vì sao phương; vũ khí và lương thực của đúng? (hoặc vì sao sai?) chúng sẽ ngày càng thiếu . + Cả ba lần quân Mông – Nguyên đều thua trận phải rút quân về + Kết quả của các trận đánh như thế nào? nước. - HS lắng nghe - GV hệ thống KT, giới thiệu về vị tướng tài ba Trần Hưng Đạo và công lao của ông với cuộc kháng chiến chống Mông- Nguyên 3. Hoạt động ứng dụng (1p). - Kể chuyện lịch sử về Trần Hưng - Liên hệ giáo dục lòng tự hào truyền thống Đạo, Trần Quốc Tuấn đánh giặc ngoại xâm. 4. Hoạt động sáng tạo(1p) ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Tin học BÀI 5: XỬ LÍ MỘT PHẦN VĂN BẢN, HÌNH VÀ TRANH ẢNH (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐAT: - Thực hiện được thao tác: xóa, sao chép, cắt, dán một phần văn bản. - Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận nêu được các bước thực hiện xóa, sao chép, cắt, dán một phần văn bản. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học vận dụng vào bài tập, khám phá kiến thức qua các hoạt động học. - Năng lực riêng: - Qua hoạt động khám phá hình thành kiến thức về thao tác: xóa, sao chép, cắt, dán một phần văn bản, HS vận dụng kiến thức vào bài tập. Sử dụng được thao tác: xóa, sao chép, cắt, dán một phần văn bản. Phẩm chất:
  14. - Học sinh hào hứng trong việc học môn học, Yêu thích học môn Tin học. Tích cực trong việc hoàn thành các nhiệm vụ học tập. Ham tìm hiểu về lợi ích và các thành phần của máy tính. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Gv: Máy tính, máy chiếu. - Hs: sgk, vở, dụng cụ học tập, . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. KHỞI ĐỘNG - Đàm thoại nêu vấn đề - Em hãy nêu các thao tác chèn bảng trong văn bản. - Trả lời theo sự hiểu biết - Vào bài mới 2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC HĐ 1: Xử lí một phần văn bản: a, Chọn phần văn bản: - GV hướng dẫn học sinh mở một văn bản - Học sinh thao tác trên máy tính. có sẵn và yêu cầu HS chọn một phần văn bản? - GV nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. b, Xóa, cắt một phần văn bản: - GV hướng dẫn thao tác xóa cắt một phần - Học sinh lắng nghe. văn bản. +Bước 1: Chọn phần văn bản muốn xóa hoặc cắt. +Bước 2: Nhấn phím Delete để xóa, chọn Cut để cắt phần văn bản. - GV thực hành mẫu cho học sinh quan sát - Học sinh lắng nghe và quan sát, học sinh thực hành theo sự hướng dẫn - Hiển thị một số bài làm để HS quan sát của giáo viên. và nhận xét. - Lắng nghe, quan sát - Giáo viên nhận xét . - Học sinh lắng nghe. c. Sao chép và dán một phần văn bản tới vị
  15. trí khác: - GV hướng dẫn thao tác sao chép và dán một phần văn bản tới vị trí khác, cho học - Học sinh thảo luận nhóm. sinh thảo luận nhóm . - Học sinh trả lời: +Bước 1: Chọn phần văn bản muốn sao +Bước 1: Chọn phần văn bản muốn chép. sao chép. +Bước 2: Trong thẻ Home chọ n . +Bước 2: Trong thẻ Home chọ n . +Bước 3: Đưa con trỏ đến vị trí cần dán phần văn bản rồi chọn Paste. +Bước 3: Đưa con trỏ đến vị trí cần dán phần văn bản rồi chọn . - GV hướng dẫn học sinh thực hành. - Giáo viên yêu cầu HS thực hành theo nhóm máy. - Học sinh thực hành thực hành theo - GV trình bày kết quả thực hành của một nhóm. vài học sinh cho cả lớp xem và nhận xét. - Giáo viên nhận xét. d. Di chuyển vị trí một phần văn bản. - Học sinh lắng nghe. - GV hướng dẫn thao tác di chuyển vị trí một phần văn bản. +Bước 1: Chọn phần văn bản cần di chuyển. +Bước 2: Kéo thả chuột để di chuyển phần văn bản đã chọn đến vị trí mới. - GV hướng dẫn học sinh thực hành. - HS làm theo hướng dẫn của GV. - Quan sát HS thực hành. - HS lên thực hành. - Hướng dẫn, uốn nắn một số HS nhận thức và thực hành chậm.
  16. - GV trình bày kết quả thực hành của một - Quan sát và nhận xét. vài học sinh cho cả lớp xem và nhận xét. - Nhận xét, đánh giá. - Học sinh lắng nghe. 3. LUYỆN TẬP - HĐ 1: Bài 1 - Yêu cầu HS làm các bài tập trong SGK: - HS thực hành theo nhóm đôi. bài 1-trang 69. HS làm theo nhóm đôi rồi - HS làm cá nhân vào SGK và chốt nội tổng hợp kết quả vào phiếu học tập. dung bài tập vào phiếu học tập theo - GV quan sát và hỗ trợ các nhóm HS yếu. nhóm. - Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả bài tập. - Trưởng các nhóm báo cáo kết quả đã làm được với GV. Bài 1. Khác nhau: Sao chép rồi dán cần chọn Copy đế sao chép và đưa con trỏ tới vị trí cần dán chọn Paste. Còn ở di chuyển kéo thả chuột để di chuyển phần văn bản đã chọn đến vị trí mới. - GV nhận xét và đưa ra kết luận cuối - Học sinh lắng nghe. cùng. - Quan sát và thực hành theo hướng dẫn của giáo viên. 4. VẬN DỤNG - HĐ 1: Vận dụng - GV yêu cầu HS quan sát 4 chiếc thẻ và 4 - HS quan sát và sắp xếp theo nhóm. chiếc hộp rồi sắp xếp các thẻ ở trên vào các hộp ở dưới. - Trưởng các nhóm báo cáo kết quả. - Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả.
  17. - HĐ 2: Củng cố, dặn dò - HS làm bài tập vào vở cá nhân. -Tóm tắt lại nội dung chính của bài - GV yêu cầu HS về nhà xem thao tác: xóa, - HS lắng nghe sao chép, cắt, dán một phần văn bản? - HS về nhà xem thao tác: xóa, sao chép, cắt, dán một phần văn bản? IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: . . . . ----------------------------------------------------- Thứ Ba ngày 27 tháng 12 năm 2022 Hoạt động thư viện Kể chuyện đạo đức Bác Hồ Bài 1: CÓ TRUNG THỰC, THẬT THÀ THÌ MỚI VUI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Phát triển năng lực và phẩm chất: - Thấy được Bác Hồ là người luôn trọng những lời nói thật, việc làm thật.Có nói sự thật mới mang đến niềm vui. - Vận dụng được bài học về sự trung thực, thật thà trong cuộc sống. - Giáo dục HS học tập và làm theo tấm gương đạo đức của Bác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động: Lớp hát vận động HS hát 2. Khám phá kiến thức: Hoạt động 1: - GV kể lại đoạn đầu câu chuyện Có -HS lắng nghe. trung thực, thật thà thì mới vui ( Từ Một vị chỉ huy....thế đấy) - Vì ta bị nhiều thương vong trong 1 - Bác Hồ hỏi vị chỉ huy chiến trường về trận đánh việc gì? - Về hỏi lại cấp dưới. - Vị chỉ huy đã làm gì để trả lời câu hỏi của Bác? - Trinh sát chưa đầy đủ - Và đã báo cáo như thế nào? - Làm gì cũng phải tận tâm, tận lực. -Bác Hồ đã dặn thế nào? Đi trinh sát mà qua loa, về báo cáo không đầy đủ, trung thực thì hậu quả thế đấy. Hoạt động 2 - HS lắng nghe
  18. - GV kể tiếp đoạn sau ( Từ Thỉnh thoảng....phải không? - HS thảo luận 4 nhóm - Trong đoạn này, Bác đã đi đâu và làm - Đại diện nhóm trả lời. các gì? nhóm khác bổ sung - Tại sao những người đi theo Bác vừa ngượng, vừa sợ? - Bà con đang làm gì và họ trả lời Bác thế nào? - Về đến nhà, Bác đã dạy điều gì? - Qua câu chuyện trên, các em thấy Bác - HS nhắc lại là người thế nào? Kết luận: Bác Hồ là người luôn trọng những lời nói thật, việc làm thật . Có - HS thi kể lại từng đoạn chuyện- Kể nói sự thật mới mang đến niềm vui toàn bộ câu chuyện - GV cho HS thi đua kể lại câu chuyện - GV nhận xét - HS trả lời 3. Vận dụng: - Sự thật thà, trung thực có ích lợi như -Ghi nhớ và thực hiện thế nào? -Nhận xét tiết học - Yêu cầu HS kể lại câu chuyện cho người thân nghe. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ---------------------------------------------------- BUỔI CHIỀU Tập làm văn LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Biết giới thiệu được trò chơi (hoặc lễ hội) ở quê hương để mọi người hình dung được diễn biến và hoạt động nổi bật. - Dựa vào bài đọc Kéo co, thuật lại được các trò chơi đã giới thiệu trong bài. 2. Góp phần phát triển NL chung và phẩm chất - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp. - Giữ gìn, phát huy những trò chơi dân gian * KNS: + Tìm kiếm và xử lí thông tin + Thể hiện sự tự tin
  19. + Giao tiếp II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV:Bảng phụ, tranh minh họa một số trò chơi hoặc một lễ hội - HS: SBT, bút, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV nêu mục tiêu, yêu cầu bài học mới 2. Hình thành KT (15p) * Mục tiêu: Dựa vào bài đọc Kéo co, thuật lại được các trò chơi đã giới thiệu trong bài. Biết giới thiệu được trò chơi (hoặc lễ hội) ở quê hương để mọi người hình dung được diễn biến và hoạt động nổi bật. * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm - Lớp Bài 1: - Gọi HS đọc lại bài tập đọc “Kéo co” - 1 HS đọc thành tiếng – Lớp theo dõi - Thực hiện YC của bài -> chia sẻ trước - Cho HS đọc thầm nêu tập quán được lớp giới thiệu trong bài thuộc địa phương + Bài văn giới thiệu trò chơi kéo co của nào? làng Hữu Trấp thuộc huyện Quế Võ- Bắc Ninh và Làng Tích Sơn-Vĩnh Yên- Vĩnh Phúc - GV nhận xét cho HS trao đổi theo - HS trao đổi nhóm đôi – Chia sẻ trước lớp nhóm để thuật lại các tập quán đã được giới thiệu. - GV nhận xét, tuyên dương các nhóm Bài 2: - 1 HS đọc to - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài - Cả lớp đọc thầm, lại toàn bài - GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài: - Chia sẻ YC của bài + Đề bài yêu cầu gì? + Ở quê em có những trò chơi, lễ hội nào? - Vài HS nêu + GV giới thiệu 1 số trò chơi, lễ hội ở sgk/ 160 -> cho hs quan sát tranh - HS thảo luận trao đổi theo nhóm 4 + Ngoài ra, đề bài còn yêu cầu ta - Đại diện từng nhóm trình bày trước lớp điều gì? - GV chốt ý và nhắc nhở hs: + Phần mở bài: phải nêu được quê mình ở đâu? Có trò chơi hoặc lễ hội gì?
  20. + Phần giới thiệu: nêu rõ trò chơi (chi - HS trao đổi, thảo luận tiết), điều kiện để thắng đội bạn -> mục đích trò chơi lễ hội đó -> thái độ của những người cổ vũ, hâm mộ. - GV cho HS thảo luận tự giới thiệu về trò chơi, lễ hội của địa phương mình cho các bạn trong nhóm cùng nghe. - Gọi hs thi đua giới thiệu trò chơi, lễ hội của địa phương mình trước lớp. - Cả lớp, GV nhận xét, tuyên dương *Chú ý trợ giúp đối tượng HS M1, M2 hoàn thiện nội dung học tập ->GV chốt kiến thức bài học - HS nêu suy nghĩ của mình về các trò chơi, lễ hội tại địa phương 4. HĐ ứng dụng (1p) - Tìm hiểu về các trò chơi, lễ hội nổi tiếng - Giáo dục HS yêu quý, giữ gìn và khác trong tỉnh mình. phát huy các trò chơi dân gian, các lễ hội truyền thống 5. HĐ sáng tạo (1p) ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ---------------------------------------------------- Toán Tiết 78: CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết cách chia số có 4 chữ số cho số có 3 chữ số - Thực hiện được phép chia số có 4 chữ số cho số có 3 chữ số (chia hết, chia có dư). - Vận dụng giải các bài tập liên quan * BT cần làm: Bài 1b 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. - Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Phiếu nhóm - HS: SGk, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: