Sáng kiến kinh nghiệm Chăm sóc sức khỏe ban đầu cho học sinh Tiểu học - Trần Văn Luyện

doc 26 trang thuongdo99 4280
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Sáng kiến kinh nghiệm Chăm sóc sức khỏe ban đầu cho học sinh Tiểu học - Trần Văn Luyện", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docsang_kien_kinh_nghiem_cham_soc_suc_khoe_ban_dau_cho_hoc_sinh.doc

Nội dung text: Sáng kiến kinh nghiệm Chăm sóc sức khỏe ban đầu cho học sinh Tiểu học - Trần Văn Luyện

  1. SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM SƠ YẾU LÝ LỊCH - Họ và tên: Trần Văn Luyện - Ngày tháng năm sinh: 15/05/1984 - Năm vào ngành: 2008 - Chức vụ: Nhân viên Y tế - Đơn vị cơng tác: Trường Tiểu học Xuy Xá - Mỹ Đức - Hà Nội. - Trình độ chuyên mơn: Trung cấp chuyên nghiệp - Chuyên ngành: Y sỹ YHCT - Hệ đào tạo: Chính quy - Trình độ chính trị: Sơ cấp Năm học: 2013 - 2014
  2. CChhăămm ssĩĩcc ssứứcc kkhhỏỏee bbaann đđầầuu cchhoo hhọọcc ssiiinnhh TTiiiểểuu hhọọcc Phần thứ nhất: Đặt vấn đề “Trẻ em hơm nay thế giới ngày mai” “ Vì lợi ích mười năm trồng cây. Vì lợi ích trăm năm trồng người” Là những lời dặn dị của bác Hồ luơn nhắc nhở chúng ta! Việc chăm sĩc và bảo vệ sức khỏe ban đầu cho học sinh là một nhiệm vụ rất quan trọng vì thế hệ trẻ hơm nay và tương lai đất nước mai sau. Được sự quan tâm sâu sắc của Đảng và Nhà nước, trong những năm gần đây ngành Y tế và Giáo dục đã cĩ nhiều cố gắng trong việc phối hợp chỉ đạo, xây dựng mạng lưới y tế trường học. Nhờ đĩ hoạt động chăm sĩc và bảo vệ sức khỏe sức khỏe học sinh đã cĩ những bước cải thiện đáng kể và đạt được những kết quả khả quan. Tuy vậy cơng tác y tế trường học vẫn cịn gặp khơng ít khĩ khăn do nhân lực tại các trường học cịn thiếu hoặc chưa đáp ứng đầy đủ về chuyên mơn, nghiệp vụ. Một mặt do cán bộ y tế chưa được đào tạo, tập huấn chuyên sâu về chuyên mơn y tế trường học, mặt khác do điều kiện thực tế tại các trường học cịn thiếu thốn về cơ sơ vật chất chính vì vậy mà việc triển khai thực hiện cơng tác y tế trường học chưa đạt được kết quả cao nhất. Dựa trên những điều kiện thực tế trên, tơi mong muốn đĩng gĩp một vài ý kiến nhằm khắc phục những thiếu sĩt và phát huy hiệu quả hơn nữa những gì đã đạt được giúp cơng tác y tế trường học ngày càng phát triển. TTáácc ggiiiảả::: TTrrầầnn VVăănn LLuuyyệệnn NNVV YY tttếế TTrrưườờnngg TTHH XXuuyy XXáá MMĐĐ HHNN 1
  3. CChhăămm ssĩĩcc ssứứcc kkhhỏỏee bbaann đđầầuu cchhoo hhọọcc ssiiinnhh TTiiiểểuu hhọọcc I. PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài: “ ChămChăm sĩcsĩc sứcsức khỏekhỏe banban đầuđầu chocho họchọc sinhsinh TiểuTiểu học”học” Chăm sĩc sức khỏe tồn diện cho các em học sinh là một vấn đề cấp thiết hiện nay. Cĩ được sức khỏe tốt sẽ giúp các em học tập tốt và phấn đấu trở thành những nhân tài tương lai cho đất nước. Chăm sĩc sức khỏe ban đầu đạt hiệu quả tốt là mục tiêu quan trọng trong cơng tác giáo dục tồn diện học sinh trong trường học. Việc giáo dục và bảo vệ sức khỏe cho các em học sinh hiện nay cũng là mối quan tâm lớn của Đảng và Nhà nước, của mỗi gia đình và tồn xã hội. Vì vậy tơi chọn đề tài: “Biện pháp chăm sĩc sức khỏe học sinh” làm vấn đề nghiên cứu trong sáng kiến kinh nghiệm của mình. 2. Mục đích: Khi viết sáng kiến kinh nghiệm này, tơi mong được đĩng gĩp ý kiến của mình về cơng tác y tế trường học giúp cho việc bảo vệ và chăm sĩc sức khỏe ban đầu cho học sinh được tốt hơn. Qua đĩ giúp các em học sinh cĩ sức khỏe để học tập tốt, giúp các em cĩ ý thức chủ động bảo vệ sức khỏe của bản thân, là những tuyên truyền viên bảo vệ sức khỏe của gia đình và xã hội từ đĩ xây dựng một xã hội khỏe mạnh - ấm no - hạnh phúc. 3. Cơ sở nghiên cứu: - Dựa trên điều kiện thực tế của nhà trường. - Dựa vào các tài liệu tham khảo về cơng tác y tế trường học của bộ giáo dục, bộ y tế, sở giáo dục, sở y tế, của các trung tâm y tế - Dựa vào một số ý kiến đĩng gĩp của đồng nghiệp và thức tế của bản thân qua 6 năm làm cơng tác y tế học đường tại trường Tiểu học Xuy Xá - Mỹ Đức - TP Hà Nội. 4. Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng là học sinh từ lớp 1 đến lớp 5, Trường Tiểu học Xuy Xá - Mỹ Đức - TP Hà Nội. Năm học 2013 – 2014 TTáácc ggiiiảả::: TTrrầầnn VVăănn LLuuyyệệnn NNVV YY tttếế TTrrưườờnngg TTHH XXuuyy XXáá MMĐĐ HHNN 2
  4. CChhăămm ssĩĩcc ssứứcc kkhhỏỏee bbaann đđầầuu cchhoo hhọọcc ssiiinnhh TTiiiểểuu hhọọcc II. THỰC TRẠNG 1. Thuận lợi: - Được sự quan tâm và tạo điều kiện của Ban giám hiệu nhà trường. - Cĩ phịng y tế riêng. - Cĩ sự phối hợp nhiệt tình của cán bộ giáo viên trong nhà trường trong các hoạt động y tế. - Sự giúp đỡ ủng hộ nhiệt tình của phụ huynh. - Sự phối hợp của các em học sinh trường Tiểu học Xuy Xá - Mỹ Đức - TP Hà Nội. 2. Khĩ khăn: - Cơ sở vật chất, trang thiết bị phịng y tế cịn thiếu thốn. - Nhà trường chưa cĩ bếp ăn bán trú cho các em học sinh học cả ngày. TTáácc ggiiiảả::: TTrrầầnn VVăănn LLuuyyệệnn NNVV YY tttếế TTrrưườờnngg TTHH XXuuyy XXáá MMĐĐ HHNN 3
  5. CChhăămm ssĩĩcc ssứứcc kkhhỏỏee bbaann đđầầuu cchhoo hhọọcc ssiiinnhh TTiiiểểuu hhọọcc Phần thứ hai: NỘI DUNG 1. Về cơng tác tổ chức: - Thành lập Ban chỉ đạo chăm sĩc sức khỏe ban đầu trường học gồm: 1/ Ơng Nguyễn Văn Thiệu: Hiệu trưởng - Trưởng ban 2/ Bà Nguyễn Thị kiều Oanh: Trưởng trạm Y Tế xã Xuy Xá - Phĩ ban 3/ Ơng Nguyễn Ngọc Đúc: Đại diện cha mẹ học sinh - Ủy viên 4/ Ơng Lê Quang Viễn: Phĩ hiệu trưởng - Uỷ viên. 5/ Ơng Trần Văn Luyện: Cán bộ y tế - Uỷ viên 6/ Bà Nguyễn Xuân Hương: Tổ trưởng tổ 1- Uỷ viên. 7/ Ơng Nguyễn Văn Đàn: Tổ trưởng tổ 4 – 5 - Uỷ viên 8/ Bà Phạm T Hải Nhung: Tổng phụ trách đội - Uỷ viên. 9/ Bà Trần Thị Loan: Bí thư chi đồn -Thư ký Ban chỉ đạo chăm sĩc sức khỏe ban đầu cĩ nhiệm vụ: Chỉ đạo, đưa ra các hướng giải quyết với các vấn đề về y tế, về sinh trường học, phịng chống, kiểm sốt, báo cáo dịch bệnh - Kiện tồn ban sức khỏe tại trường học: 1/ Ơng Lê Quang Viễn : Phĩ hiệu trưởng - Trưởng ban 2/ Ơng Trần Văn Luyện : Cán bộ y tế Phĩ trưởng ban. 3/ Bà Nguyễn Xuân Hương: Tổ trưởng tổ 1: Uỷ viên. 4/ Ơng Nguyễn Văn Đàn : Tổ trưởng tổ 4 - 5: Uỷ viên 5/ Bà Phạm T Hải Nhung : Tổng phụ trách đội : Uỷ viên. 6/ Bà Lê Thị Duyên : Bí th chi đồn - Ủy viên. 7/ Bà Nguyễn Thị Tình : Nhân viên - Thư ký. + Giải quyết các trường hợp sơ cứu, xử lý ban đầu các bệnh thơng thường. + Tổ chức khám sức khỏe định kỳ cho học sinh. + Tổ chức thực hiện các chương trình bảo vệ và chăm sĩc sức khỏe do ngành y tế và giáo dục triển khai hàng năm. + Tuyên truyền phong chống dịch bệnh. Kiểm tra xây dựng trường học xanh, sạch, đẹp và đảm bảo vệ sinh ATTP. 2. Về cơ sở vật chất, trang thiết bị: Nhà trường cĩ phịng y tế riêng và được trang bị các trang thiết bị, dụng cụ, tủ thuốc y tế theo quy định của bộ y tế để giải quyết kịp thời các bệnh thơng thường và sơ cấp cứu ban đầu những tai nạn xảy ra trong thời gian học sinh tham gia các hoạt động tại trường. Phịng y tế là nơi thực hiện các hoạt động chăm sĩc và nâng cao chất lượng sức khỏe cho học sinh chính vì vậy cần phải đảm bảo sạch sẽ, thống mát. TTáácc ggiiiảả::: TTrrầầnn VVăănn LLuuyyệệnn NNVV YY tttếế TTrrưườờnngg TTHH XXuuyy XXáá MMĐĐ HHNN 4
  6. CChhăămm ssĩĩcc ssứứcc kkhhỏỏee bbaann đđầầuu cchhoo hhọọcc ssiiinnhh TTiiiểểuu hhọọcc 3. Về cơng tác tuyên truyền, vận động học sinh: Thực hiện cơng tác tuyên truyền giáo dục sức khỏe cho học sinh theo kế hoạch năm học và theo từng tháng cụ thể như sau: Kế hoạch hoạt động từng tháng Tháng/năm Phụ Ghi TT Những việc cần làm thực hiện trách chú - Tiến hành thu tiền bảo hiểm thân thể và bảo hiểm y tế cho CBGVNV và học sinh tồn trường. - Lập danh sách tham gia BHYT và BHTT và 1 9/2013 các đối tượng khỏc theo mẫu quy định. Y tế - Kiểm tra các loại sổ sách, sổ theo dõi SKHS, mua bổ xung cho học sinh lớp 1. - Lập dự trữ mua thuốc. - Phối hợp với TTYT huyện Mỹ Đức KSK cho học sinh tồn trường. - Tuyên truyền giáo dục cho học sinh cĩ ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh chung bằng các 2 10/2013 Y tế khẩu hiệu: “Rửa tay bằng xà phịng trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh”.- Xây dựng nhà trường “ Văn minh - An tồn - Xanh - Sạch - Đẹp” -Tiến hành phân loại sức khỏe cho học sinh và 3 11/2013 quản lý, lưu hồ sơ theo dõi sức khẻ học sinh - Tuyền truyền phịng bệnh theo mùa. Y tế - Tăng cường việc giáo dục mơi trường vào trong nhà trường: Xử lí tốt rác, nước thải. Giáo 4 12/2013 dục học sinh cĩ ý thức giữ gìn nhà vệ sinh luơn Y tế sạch sẽ. - Thực hiện chương trình “ Nha học đường”, hướng dẫn cho học sinh đánh răng đúng cách và chọn bàn chải phù hợp với độ tuổi của các 5 1/2014 em. - Đẩy mạnh cơng tác tuyên truyền ý thức giữ gìn vệ sinh răng miệng cho học sinh như: khơng ăn quà vặt, khơng ăn những thức ăn cĩ TTáácc ggiiiảả::: TTrrầầnn VVăănn LLuuyyệệnn NNVV YY tttếế TTrrưườờnngg TTHH XXuuyy XXáá MMĐĐ HHNN 5
  7. CChhăămm ssĩĩcc ssứứcc kkhhỏỏee bbaann đđầầuu cchhoo hhọọcc ssiiinnhh TTiiiểểuu hhọọcc hại cho răng, để hình thành thĩi quen chải răng YT sau khi ăn và trước khi đi ngủ, sau khi thức dậy. - Phối hợp với trạm y tế xá khám và phát hiện các bệnh về mắt học đường để kịp thời chữa trị, 6 2/2014 nhằm hạn chế bệnh nặng hơn - Giáo dục cho các em hiểu biết về tật khúc xạ mắt và các chấn thương mắt học đường Y tế - Tham gia tuần lễ: “ An tồn lao động - vệ sinh lao động và phũng chống cháy nổ. 7 3/2014 - Tham mưu cho BGH cĩ phương án cứu hộ Y tế cứu nạn, để phịng ngừa nhằm giảm bệnh nghề nghiệp - Phối hợp với giáo viên tổng phụ trác và giáo viên chủ nhiệm về giáo dục, tuyên truyền cho 8 4/2014 Y tế học sinh các bệnh dịch đang bùng phát trên cả nước: Sởi, tay chân miệng + Tổng kết cơng tác y tế học đường năm học 2013 - 2014: - Rà sốt lại số thuốc tồn và những dụng cụ y tế 9 5/2014 phục vụ cho cơng tác chăm sĩc sức khỏe ban đầu cho học sinh. Y tế - Báo cáo tổng kết năm học A/ Cơng tác tuyên truyền Tổ chức các buổi tuyên truyền giáo giáo dục sức khỏe vào các giờ chào cờ thứ 2 hàng tuần. Tuyên truyền phịng chống các dịch bệnh theo mùa như: cúm, đau mắt đỏ, sốt phát ban, tiêu chảy, thủy đậu , phịng chống các bệnh học đường: cận thị, gù vẹo cột sống. Qua các buổi tuyên truyền giúp các em học sinh hiểu được nguyên nhân, triệu chứng và cách phịng chống dịch bệnh. Sau đây là một số bài, tài liệu tuyên truyền mà bản thân đã thực hiện: BÀI 1: TUYÊN TRUYỀN VỀ BỆNH “ TAY – CHÂN - MIỆNG ” Hiện nay trên các phương tiện truyền thơng nĩi rất nhiều về bệnh “ Tay - chân - miệng”. Trên địa bàn huyện Mỹ Đức cũng đã xuất hiện căn bệnh này. Hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về bệnh truyền nhiễm này. Bệnh lây từ người sang người do tiếp xúc trực tiếp với nước bọt, dịch tiết mũi, họng, dịch của các bọng nước khi vỡ, hoặc qua đường phân - miệng. Người cũng cĩ thể mắc bệnh do ăn phải thức ăn, nước uống bị nhiễm virus. *Biểu hiện của bệnh: TTáácc ggiiiảả::: TTrrầầnn VVăănn LLuuyyệệnn NNVV YY tttếế TTrrưườờnngg TTHH XXuuyy XXáá MMĐĐ HHNN 6
  8. CChhăămm ssĩĩcc ssứứcc kkhhỏỏee bbaann đđầầuu cchhoo hhọọcc ssiiinnhh TTiiiểểuu hhọọcc Bệnh cĩ biểu hiện sốt, sưng miệng, nổi ban cĩ bọng nước. Bệnh thường bắt đầu sốt nhẹ, kém ăn, mệt mỏi, sưng họng 1- 2 ngày sau cĩ những chấm đỏ cĩ bọng nước rồi vỡ thành vết loét. Các vết này thường nằm ở lưỡi, lợi và bên trong má. Các tổn thương trên da cũng xuất hiện sau 1-2 ngày, biểu hiện là các vết đỏ, cĩ thể cĩ bọng nước khơng ngứa và thường nằm ở lịng bàn tay, gan bàn chân. ( như ở tờ rơi) * Biện pháp phịng chống - Vệ sinh cá nhân như rửa tay thường xuyên, trước và sau khi ăn, sau mỗi lần đi vệ sinh. - Phải rửa tay thường xuyên khi trong gia đình cĩ người ốm , bệnh. * Quy trình rửa tay bằng xà phịng Bước 1: Làm ướt hai bàn tay bằng nước sạch . Thoa xà phịng vào lịng bàn tay. Chà xát hai lịng bàn tay. Bước 2: Dùng ngĩn tay và lịng bàn tay này cuốn và xoay lần lượt từng ngĩn tay của bàn tay kia và ngược lại . Bước 3: Dùng lịng bàn này chà xát lên mu bàn tay kia và ngược lại. Bước 4: Dùng đầu ngĩn tay của bàn tay này miết vào kẽ giữa các ngĩn của bàn tay kia và ngược lại. Bước 5: Chụm năm đầu ngĩn tay của tay này cọ vào lịng bàn tay kia bằng cách xoay đi, xoay lại. Bước 6: Xả cho tay sạch hết xà phịng dưới nguồn nước sạch. Lau khơ tay bằng khăn hoặc giấy sạch. Chú ý: Thời gian mỗi lần rửa tay tối thiểu 01 phút. Các bước 2, 3, 4, 5 làm đi làm lại tối thiểu 05 lần. Bài 2. Tuyên truyền Phịng chống HIV/AIDS. HIV/AIDS ta thường gọi đĩ là căn bệnh si đa, bệnh này do một loại vi rút gây ra hiện nay khơng cĩ thuốc chữa mà chỉ cĩ thuốc làm hạn chế khả năng phát tán của bệnh. Bệnh này cĩ nguy cơ lây truyền rất mạnh chủ yếu lây qua 3 đường chính là: Quan hệ tình dục bừa bãi với người bị nhiễm, tiêm chích ma tuý, dùng chung bơm kim tiêm với người mắc bệnh, người mẹ khi mang thai bị nhiễm HIV sẽ truyền cho con. Trong cuộc sống chúng ta do sơ xuất cũng rất hay bị lây do vậy cần phải biết một số cách đề phịng như sau: - Khơng quan hệ tình dục bừa bãi, chung thuỷ một vợ một chồng. - Khi phát hiện thấy bị nhiễm vi rút HIV thì khơng nên cĩ con. - Khơng tiêm chích ma tuý, dùng chung bơm kim tiêm. Khi bị ốm hoặc bị bệnh cần sử dụng bơm kim tiêm thì sử dụng loại bơm kim tiêm dùng một lần hiện nay trên thị trường cĩ bán rất nhiều. - Phải biết tuyên truyền gia đình, bạn bè tích cực tham gia phịng tránh HIV. Mỗi chúng ta hãy là một tuyên truyền viên tích cực tuyên truyền trong cộng đồng mình phịng tránh căn bệnh thế kỉ này. TTáácc ggiiiảả::: TTrrầầnn VVăănn LLuuyyệệnn NNVV YY tttếế TTrrưườờnngg TTHH XXuuyy XXáá MMĐĐ HHNN 7
  9. CChhăămm ssĩĩcc ssứứcc kkhhỏỏee bbaann đđầầuu cchhoo hhọọcc ssiiinnhh TTiiiểểuu hhọọcc Bài 3: TUYÊN TRUYỀN PHỊNG CHỐNG BỆNH SỞI Xin kính chào các thầy cơ giáo cùng tồn thể các em học sinh thân mến! Như chúng ta đã biết dịch sởi hiện diện trên cả nước ( 61/63 tỉnh, TP ) để cĩ thể phịng tránh bệnh này trước hết Tơi sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về căn bệnh sởi! 1. Nguyên nhân gây bệnh: Bệnh sởi do vi rút sởi thuộc nhĩm Paramyxovirus gây nên. Đây là loại vi rút cĩ sức chịu đựng yếu, dễ bị tiêu diệt bởi các thuốc sát khuẩn thơng thường, ánh sáng mặt trời virus sởi tồn tại ở họng và máu bệnh nhân từ cuối thời kì ủ bệnh đến sau khi phát ban một thời gian ngắn. Bệnh rất dễ lây, thường gặp ở trẻ em, gây viêm long ở kết mạc mắt, đường hơ hấp, tiêu hố và các phát ban đặc hiệu. Cĩ nhiều biến chứng nặng nề. 2. Đường lây: Người là nguồn bệnh duy nhất, lây trực tiếp qua đường hơ hấp. Đặc biệt ở trẻ em chưa cĩ miễn dịch, trẻ em từ 0 - 6 tuổi mắc bệnh nhiều. người lớn chưa tiêm phịng cũng cĩ thể mắc bệnh nhưng tỉ lệ thấp hơn. 3.Triệu chứng của bệnh sởi: a.Thời kì ủ bệnh: 10 -12 ngày. b. Thời kì khởi phát: - Hội chứng nhiễm khuẩn: Sốt 38,5oC - 40oC, nhức đầu, mệt mỏi - Hội chứng xuất tiết niêm mạc: + Mắt: Kết mạc đỏ, phù mi mắt, chảy nước mắt, sợ ánh sáng. + Hơ hấp: Sổ mũi, hắt hơi, khản tiếng, ho khan, cĩ khi cĩ ít đờm. + Tiêu hố: Nơn,chớ, đi ngồi phân lỏng. - Cĩ hạt nội bang: Trên nền niêm mạc má đỏ hồng nổi lên những chấm trắng, nhỏ, đường kính khoảng 1mm. c. Thời kì tồn phát: - Sốt cao 39oC - 40oC, cĩ thể mê sảng co giật, trẻ ho nhiều, viêm nhiễm và xuất tiết đường hơ hấp, chảy nước mắt, cĩ nhiều dử mắt. - Phát ban với đặc điểm: + Là ban rát sẩn, màu đỏ, hồng hay tía. Hình trịn hạt hình bầu dục, to bàng hạt đậu, hay cánh bèo tấm, sờ vào mềm, mịn như sờ vào tấm vải nhung, giữa các ban sởi cĩ khoảng da lành. + Thứ tự mọc ban: Ngày thứ nhất: Ban sởi mọc ở chân tĩc, sau tai, sau gáy, trán, má đầu, mặt, cổ. Ngày thứ hai: Ban mọc tới ngực lưng và hai tay. Ngày thứ ba: Ban mọc xuống bụng và hai chân. TTáácc ggiiiảả::: TTrrầầnn VVăănn LLuuyyệệnn NNVV YY tttếế TTrrưườờnngg TTHH XXuuyy XXáá MMĐĐ HHNN 8
  10. CChhăămm ssĩĩcc ssứứcc kkhhỏỏee bbaann đđầầuu cchhoo hhọọcc ssiiinnhh TTiiiểểuu hhọọcc + Ban sởi tồn tại hai đến ba ngày rồi lặn theo trình tự đã mọc để lại trên da những vết thâm vằn như da hổ da báo. Khi ban lặn các dấu hiệu lâm sàn khác giảm dần. 4. Biến chứng: Virus sởi phá huỷ lớp biểu mơ niêm mạc và hệ thống miễn dịch, làm giảm lượng vitamin A, do đĩ trẻ cĩ nguy cơ mắc các bệnh truyền nhiễm khác. - Bội nhiễm: Viêm phổi, viêm phế quản, viêm thanh quản, viêm tai giữa. - Thần kinh: Viêm não sau sởi . - Suy dinh dưỡng do ăn uống kiêng khem. - Loét miệng: Các vết loét ở trong miệng, mơi lưỡi; vết loét cĩ màu đỏ, được phủ một lớp trắng rất đau. Vết loét cĩ thể sâu, rộng làm cho trẻ ăn khĩ khăn. - Chảy mủ mắt. - Mờ giác mạc, đây là dấu hiệu nguy hiểm cĩ thể do thiếu vitamin A. 5. Phịng bệnh: - Tiêm phịng vác xin sởi đầy đủ cho trẻ dưới một tuổi. - Phát hiện sớm và cách ly trẻ bị sởi. - Vệ sinh thân thể, ăn uống đầy đủ, nghỉ ngơi hợp lý. Vừa rồi tơi đã tuyên truyền tới các thầy cơ cùng tồn thể các em học sinh triệu chứng và cách phịng bệnh sởi. Tơi hy vọng rằng buổi tuyên truyền hơm nay sẽ đem lại cho các thầy cơ cùng các em học sinh nhưng hiểu biết quý báu về bệnh sởi. Cuối cùng xin kính chúc các thầy cơ giáo và các em một sức khoẻ dồi dào và cĩ một tuần học bổ ích. Bài 4: Vệ sinh cá nhân phịng bệnh học đường như: Cận thị, cong vẹo cột sống. giữ vệ sinh trường lớp, xây dựng mơi trường Xanh - Sạch - Đẹp. 4.1. Phịng bệnh cận thị: Bệnh cận thi là một căn bệnh rất dễ mắc phải đối với lứa tuổi học sinh chúng ta, cĩ rất nhiều nguyên nhân gây bệnh cận thị như: Gĩc học tập của các em bị thiếu ánh sáng, đọc sách lúc nhá nhem tối, đọc sách cúi sát mặt vào quyển vở, khi viết bài cúi sát mặt xuống bàn Vì thế chúng ta phải biết cách đề phịng bệnh cận thị để tránh bệnh cận thị các em cần thực hiện tốt các nội dung sau: a, Gĩc học tập ở nhà các em phải cĩ đủ ánh sáng, bàn ghế ngồi phải đúng quy cách, phù hợp với chiều cao của các em. b, Khơng đọc sách, đọc bài ở những nơi thiếu ánh sáng. c, Khơng nằm để đọc sách, khơng vừa đi vừa đọc sách. d, Luơn luơn giữ gìn mắt sạch sẽ và đề phịng các bệnh về đau mắt hột, khơ mắt, ăn uống đủ chất dinh dưỡng cho mắt. TTáácc ggiiiảả::: TTrrầầnn VVăănn LLuuyyệệnn NNVV YY tttếế TTrrưườờnngg TTHH XXuuyy XXáá MMĐĐ HHNN 9
  11. CChhăămm ssĩĩcc ssứứcc kkhhỏỏee bbaann đđầầuu cchhoo hhọọcc ssiiinnhh TTiiiểểuu hhọọcc 4.2. Bệnh cong vẹo cột sống Để đề phịng bệnh cong vẹo cột sống: - Nguyên nhân chủ yếu của bệnh cong vẹo cột sống ở học sing là do thĩi quen ngồi học khơng ngay ngắn, lệch, vẹo, gù hoặc ưỡn, do bàn ghế hoặc sự chiếu sáng lúc học tập khơng đầy đủ. Do đĩ cần thực hiện các biện pháp sau: + Bàn ghế phải phù hợp với tầm vĩc và lứa tuổi học sinh, phải đúng tiêu chuẩn đã ban hành. + Gĩc học tập phải đủ ánh sáng. + Khơng được xách cặp một bên mà phải đeo cặp hai bên vai, Khơng lao động nặng quá sớm. + Phịng các bệnh cĩ ảnh hưởng tới cột sống như cịi xương, suy dinh dưỡng, bại liệt. 4.3. Giữ vệ sinh trường lớp Để đảm bảo yêu cầu của nhà trường cũng như đảm bảo cơng tác vệ sinh trường lớp sạch xẽ các em cần thực hiện tốt các nội dung sau: - Thực hiện làm vệ sinh lớp học thường xuyên vào đầu các buổi học. - Quét dọn sân trường thường xuyên vào đầu các buổi học theo sự phân cơng của tổ chức đội. - Thường xuyên khơi thơng cống rãnh xung quanh lớp học của mình. - Làm tĩt cơng tác vệ sinh cá nhân sạch xẽ trước khi đến lớp. 4.4. Xây dựng cảnh quan mơi trường Để thực hiện tốt cơng tác xây dựng cảnh quan mơi trường tạo mơi trường xanh sạch đẹp các lớp chú ý các việc sau: - Trồng và chăm sĩc bồn hoa cây cảnh, - Tăng cường trồng cây bĩng mát ở khu vực sân trường TTáácc ggiiiảả::: TTrrầầnn VVăănn LLuuyyệệnn NNVV YY tttếế TTrrưườờnngg TTHH XXuuyy XXáá MMĐĐ HHNN 10
  12. CChhăămm ssĩĩcc ssứứcc kkhhỏỏee bbaann đđầầuu cchhoo hhọọcc ssiiinnhh TTiiiểểuu hhọọcc Bài 5: Hiểu biết về Bệnh Thuỷ Đậu ( tuyền truyền cho CBGVNV) Thuỷ đậu là một bệnh ngồi da do virus gây ra lây truyền rất nhanh. Thuỷ đậu cĩ thể gây những biến chứng nguy hiểm. Điều trị bệnh chủ yếu là điều trị triệu chứng. Tất cả trẻ em, trừ những trẻ suy giảm miễn dịch đều nên được tiêm phịng thuỷ đậu. a. Thủy đậu là gì? Nguyên nhân gây bệnh? Thuỷ đậu là một bệnh ngồi da do virus gây ra rất thường gặp ở trẻ em. Tác nhân gây bệnh là virus varicella-zoster. Đa số trẻ em đều đã bị thuỷ đậu trước 15 tuổi, nhiều nhất từ 5 đến 9 tuổi, tuy nhiên bệnh cĩ thể gặp ở mọi lứa tuổi. Thuỷ đậu thường nặng hơn khi xảy ra ở người lớn và ở trẻ cịn nhỏ. Mùa đơng xuân là thời gian các trường hợp thuỷ đậu xảy ra nhiều nhất. b. Thủy đậu lây lan như thế nào? Thuỷ đậu lây truyền rất nhanh. Nĩ rất dễ lây lan giữa các thành viên trong gia đình và giữa các học sinh cùng trường khi hít phải những giọt nước bọt lơ lửng trong khơng khí hoặc tiếp xúc trực tiếp với dịch tiết từ các mụn nước và vết lở trên da người bệnh. Nĩ cịn cĩ thể lây truyền gián tiếp qua tiếp xúc với quần áo hoặc các vật dụng khác đã nhiễm dịch tiết từ các vết mụn phồng giộp. Bệnh nhân cĩ thể truyền bịnh cho người khác 5 ngày trước và sau khi phát ban và khơng cịn lây lan nữa khi các mụn nước khơ vảy. c. Triệu chứng và dấu hiệu của thủy đậu? TTáácc ggiiiảả::: TTrrầầnn VVăănn LLuuyyệệnn NNVV YY tttếế TTrrưườờnngg TTHH XXuuyy XXáá MMĐĐ HHNN 11
  13. CChhăămm ssĩĩcc ssứứcc kkhhỏỏee bbaann đđầầuu cchhoo hhọọcc ssiiinnhh TTiiiểểuu hhọọcc Triệu chứng thường xuất hiện từ 14 đến 16 ngày sau lần tiếp xúc đầu tiên nhưng cĩ thể xảy ra bất cứ lúc nào trong khoảng thời gian từ 10 đến 21 ngày. Thuỷ đậu biểu hiện bằng sốt nhẹ từ một đến 2 ngày, cảm giác mệt mỏi tồn thân, và phát ban (thường là dấu hiệu đầu tiên của bệnh). Một số rất ít trường hợp, bệnh nhân cĩ thể bị bệnh mà khơng thấy phát ban. Ban thuỷ đậu thường dưới dạng những chấm đỏ lúc đầu, sau đĩ phát triển thành mụn nước, vỡ ra thành vết lở, rồi đĩng vảy. Thường phát ban đầu tiên ở da đầu, xuống thân mình (nơi ban trổ nhiều nhất), sau cùng xuống đến tay chân. Những phần da nào sẵn bị kích ứng như hăm tã, eczema, cháy nắng v.v. thường bị ban thuỷ đậu tấn cơng nặng nhất. Ban thuỷ đậu thường rất ngứa. d. Điều trị thủy đậu ra sao? - Điều trị thuỷ đậu chủ yếu là điều trị triệu chứng như chống ngứa chẳng hạn. Cĩ thể dùng Acetaminophen (Tylenol) để giảm sốt và đau nhức thường đi kèm các bệnh nhiễm siêu vi trong giai đoạn đầu. Khơng bao giờ được dùng aspirin hoặc những thuốc cảm cĩ chứa aspirin cho trẻ em do nguy cơ xảy ra hội chứng Reye (một bệnh chuyển hố nặng gồm tổn thương não và gan dẫn đến tử vong). - Tắm thường xuyên bằng nước ấm và xà phịng trung tính sẽ bớt ngứa. Ngồi ra, cĩ thể bơi lên da các dung dịch làm dịu và làm ẩm như dung dịch calamine. - Chlorpheniramine, fexofenadine v.v. hoặc các loại thuốc kháng histamine khác cĩ tác dụng giảm ngứa. Hãy bàn luận với bác sĩ về các chọn lựa trong điều trị. - Ngồi thuốc men, cần áp dụng một số biện pháp dự phịng khác. Với trẻ nhỏ, nên cắt sát mĩng tay để tránh tổn thương da do gãi và đề phịng nguy cơ nhiễm trùng thứ phát. Sau cùng, đối với một số trường hợp thuỷ đậu cĩ thể dùng Acyclovir. Acyclovir là một thuốc kháng virus được sử dụng để rút ngắn thời gian của bệnh. Thuốc chỉ hiệu quả nếu được dùng sớm, trong thời gian từ 1 đến 2 ngày khi bắt đầu phát ban thuỷ đậu. Acyclovir thường được chỉ định cho những bệnh nhân cĩ bệnh kèm theo nguy hiểm (ví dụ lupus, đái tháo đường, người cao tuổi, bệnh nhân suy giảm miễn dịch). e. Các biến chứng cĩ thể xảy ra? - Thuỷ đậu cĩ thể gây biến chứng. Khi các mụn nước vỡ ra và bị nhiễm trùng cĩ thể gây sẹo xấu, đặc biệt khi bệnh nhân gãi nhiều ở vùng tổn thương. - Nhiễm trùng da là biến chứng của thuỷ đậu thường gặp nhất ở trẻ em. - Biến chứng khác thường gặp là tổn thương thần kinh trung ương bao gồm những rối loạn ở tiểu não (rối loạn thất điều tiểu não, chĩng mặt, run, rối loạn ngơn ngữ), viêm não (nhức đầu, co giật, rối loạn ý thức), tổn thương thần kinh (liệt thần kinh) và hội chứng Reye (kết hợp tổn thương gan và não khả năng gây tử vong, cĩ thể xảy ra do dùng aspirin ở trẻ em). - Các biến chứng đặc biệt nặng cĩ thể xảy ra trên bệnh nhân AIDS, lupus, bịnh bạch cầu, và ung thư. Biến chứng cịn xảy ra trên những bệnh nhân dùng thuốc ức chế miễn dịch, như các corticoid. Trẻ sơ sinh cĩ mẹ bị thuỷ đậu ở 3 tháng cuối của thai kỳ sẽ chịu những nguy cơ cao của bệnh. Nếu mẹ phát bệnh thuỷ đậu 5 ngày trước hoặc 2 ngày sau khi sanh, tỉ lệ tử vong của trẻ sơ sinh cĩ thể lên đến 30%. g. Thủy đậu cĩ thể phịng ngừa bằng vaccin? TTáácc ggiiiảả::: TTrrầầnn VVăănn LLuuyyệệnn NNVV YY tttếế TTrrưườờnngg TTHH XXuuyy XXáá MMĐĐ HHNN 12
  14. CChhăămm ssĩĩcc ssứứcc kkhhỏỏee bbaann đđầầuu cchhoo hhọọcc ssiiinnhh TTiiiểểuu hhọọcc Người đã bị thuỷ đậu sẽ cĩ miễn dịch suốt đời và khơng bao giờ bị lại. Nhưng nhiều khi về sau, virus cĩ thể bộc phát lên bề mặt trở lại dưới dạng zona (giời leo). Mục tiêu hiện nay của nhiều nước trên thế giới là làm sao tiêm phịng thuỷ đậu cho hầu hết các trẻ em. Chỉ cần tiêm 2 mũi. Mũi đầu tiên tiêm lúc trẻ 1 tuổi và mũi thứ hai (tiêm nhắc lại) lúc 4 tuổi. Đối với người lớn chưa bị thuỷ đậu, cĩ thể tiêm phịng vào bất cứ lúc nào. Phản ứng phụ khi tiêm phịng thuỷ đậu xảy ra khơng đáng kể. Tất cả trẻ em, trừ những trẻ suy giảm miễn dịch, đều nên được tiêm phịng thuỷ đậu. TTáácc ggiiiảả::: TTrrầầnn VVăănn LLuuyyệệnn NNVV YY tttếế TTrrưườờnngg TTHH XXuuyy XXáá MMĐĐ HHNN 13
  15. CChhăămm ssĩĩcc ssứứcc kkhhỏỏee bbaann đđầầuu cchhoo hhọọcc ssiiinnhh TTiiiểểuu hhọọcc Bài 7. Hình ảnh tranh vẽ các yếu tố nguy cơ gây tai nạn thương tích cho trẻ: -Hình ảnh/tranh vẽ các yếu tố nguy cơ gây ngã cho trẻ Ngã do chạy vấp ngã Ngã do chạy xơ đẩy nhau ở trường Ngã do nển nhà trơn trượt Nguy cơ ngã do đứng cạnh lan can thấp Ngã do với đồ cầu thang Ngã do trèo cây - Hình ảnh về nguy cơ bỏng: TTáácc ggiiiảả::: TTrrầầnn VVăănn LLuuyyệệnn NNVV YY tttếế TTrrưườờnngg TTHH XXuuyy XXáá MMĐĐ HHNN 14
  16. CChhăămm ssĩĩcc ssứứcc kkhhỏỏee bbaann đđầầuu cchhoo hhọọcc ssiiinnhh TTiiiểểuu hhọọcc - Tranh ảnh về biện pháp dự phịng bỏng: Khi bị bỏng nước sơi hãy ngâm tay dưới vịi nước lạnh ít Để phích nước lên cao ngồi tầm với của nhất 20 phút trẻ - Tranh ảnh phịng chống điện giật, tai nạn giao thơng, đuối nước: Làm các ổ điện cao, kiểm tra thường Khơng chơi thể thao ở trên đường, xuyên, khơng cho trẻ nghịch hè phố TTáácc ggiiiảả::: TTrrầầnn VVăănn LLuuyyệệnn NNVV YY tttếế TTrrưườờnngg TTHH XXuuyy XXáá MMĐĐ HHNN 15 xuyên
  17. CChhăămm ssĩĩcc ssứứcc kkhhỏỏee bbaann đđầầuu cchhoo hhọọcc ssiiinnhh TTiiiểểuu hhọọcc Khơng tắm trên các ao, hồ, sơng, suối TTáácc ggiiiảả::: TTrrầầnn VVăănn LLuuyyệệnn NNVV YY tttếế TTrrưườờnngg TTHH XXuuyy XXáá MMĐĐ HHNN 16
  18. CChhăămm ssĩĩcc ssứứcc kkhhỏỏee bbaann đđầầuu cchhoo hhọọcc ssiiinnhh TTiiiểểuu hhọọcc Bài 6: Tuyên truyền phịng bệnh H7N9 Để phịng tránh lây nhiễm Cúm A (H7N9) cho mọi người, đề nghị cac thầy cơ giáo và tồn thể các em học sinh cùng thực hiện các biện pháp sau: - Dọn nơi ở thơng thống, sạch sẽ; thường xuyên rửa tay với xà phịng trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh, sau khi tiếp xúc với gia cầm; hạn chế tiếp xúc với gia cầm bệnh và chết. - Nếu cĩ hiện tượng gia cầm bị bệnh, chết hàng loạt cần khai báo ngay cho cơ quan thú y địa phương để hướng dẫn xử lý khơng để mầm bệnh lây lan ra cộng đồng. - Khơng mua gia cầm và thịt gia cầm khơng cĩ nguồn gốc rõ ràng; khơng giết thịt, ăn thịt gia cầm bệnh; khơng ăn tiết canh, khơng ăn thịt gia cầm chưa nấu chín kỹ. - Người từ khu vực cĩ dịch bệnh Cúm A (H7N9) trở về cần phải khai báo với cơ quan y tế địa phương để áp dụng các biện pháp phịng bệnh và được theo dõi tình trạng sức khỏe. - Khi cĩ các biểu hiện cúm như ho, đau ngực, khĩ thở cần đến ngay cơ sở y tế để được tư vấn, khám và điều trị kịp thời./. B. Cơng tác tham gia bảo hiểm y tế - Bảo hiểm thân thể: Đối với học sinh xã nhà là một xã thuần nơng điều kiền kinh tế cịn nhiều khĩ khăn. Nhưng nhờ vận động học sinh tham gia bảo hiểm y tế học sinh. Tuyên truyền sâu rộng tới tồn thể các em học sinh và gia đình các em về lợi ích của việc tham gia bảo hiểm y tế. nên kết quả học sinh tham gia bảo hiểm y tế trong nhiều năm liền đều đạt tỉ lệ cao ( trên 90%) và được UBND huyện khen thưởng vào đợt tổng kết cuối năm. Bên cạnh đĩ việc tham gia bảo hiểm thân thể cũng rất được các bậc phụ huynh và các em học sinh hết sức hưởng ứng (đạt 98%) 4. Về cơng tác khám sức khỏe định kỳ: Phối hợp chặt chẽ với trung tâm y tế huyện Mỹ Đức để tổ chức khám sức khỏe định kỳ cho học sinh ít nhất một lần trong một năm học, ưu tiên các học sinh đầu cấp và cuối cấp học. Năm học 2013 – 2014 trường Tiểu học Xuy Xá khám sức khỏe đầu năm học vị ngày 01 tháng 10 năm 2013 Tổng số HS: 536 em - Số học sinh khám: 533 đạt 99% Kết quả khám cụ thể như sau: TTáácc ggiiiảả::: TTrrầầnn VVăănn LLuuyyệệnn NNVV YY tttếế TTrrưườờnngg TTHH XXuuyy XXáá MMĐĐ HHNN 17
  19. CChhăămm ssĩĩcc ssứứcc kkhhỏỏee bbaann đđầầuu cchhoo hhọọcc ssiiinnhh TTiiiểểuu hhọọcc Trường TH Xuy Xá Biểu đồ theo dõi sức khỏe học sinh qua đợt khám sức khỏe Y tế học đường đầu năm Năm học 2013 - 2014 % 70 60 50 40 30 20 10 0 M¾t R¨ng T-M -H Néi B. (16) (321) (91) khoa Kh¸c ( 1) (1) BƯnh Qua biểu đồ này ta thấy các em mắc bệnh răng miệng chiếm tỉ lệ mắc rất cao: - Nguyên nhân: + Các em đang ở lứa tuối thay răng vĩnh viễn. + Các em chưa biết cách chăm sĩc bảo vệ răng miệng . - Biện pháp: + Thường xuyên tuyên truyền cách chăm sĩc,vệ sinh răng miệng, cho học sinh súc miệng nước Fluor 1 lần/tuần. + Tuyên truyền kỹ thuật chải răng đúng cách (Mở clip cho các em xem ) TTáácc ggiiiảả::: TTrrầầnn VVăănn LLuuyyệệnn NNVV YY tttếế TTrrưườờnngg TTHH XXuuyy XXáá MMĐĐ HHNN 18
  20. CChhăămm ssĩĩcc ssứứcc kkhhỏỏee bbaann đđầầuu cchhoo hhọọcc ssiiinnhh TTiiiểểuu hhọọcc Trường TH Xuy Xá Biểu đồ phân loại sức khỏe đầu năm Y tế học đường Năm học 2013 - 2014 Số học sinh cĩ Số học sinh cĩ Số học sinh cĩ SK Tổng số học Tên SK loại I SK loại II loại III sinh được trường khám SK SL TL% SL TL% SL TL% TH Xuy Xá 536 148 33.8 384 66 1 0.2 % 70 60 50 40 30 20 10 0 Lo¹i I Lo¹i II lo¹i III (148hs) (384hs) (1hs) Ph©n lo¹i SK Qua đợt khám đã phát hiện và thơng báo các trường hợp mắc bệnh về gia đình để cĩ biện pháp giải quyết điều trị kịp thời. - Tổng hợp, quản lý, lưu trữ hồ sơ sức khỏe của học sinh và cĩ trách nhiệm chuyển hồ sơ khi học sinh chuyển trường hay kết thúc chương trình của cấp học để đảm bảo cho việc quản lý theo dõi sức khỏe cho các em được tốt hơn. Cần cĩ túi hồ sơ, kẹp hồ sơ và phải được bố trí sao cho thuận tiện khi sử dụng. TTáácc ggiiiảả::: TTrrầầnn VVăănn LLuuyyệệnn NNVV YY tttếế TTrrưườờnngg TTHH XXuuyy XXáá MMĐĐ HHNN 19
  21. CChhăămm ssĩĩcc ssứứcc kkhhỏỏee bbaann đđầầuu cchhoo hhọọcc ssiiinnhh TTiiiểểuu hhọọcc 5. Về cơng tác nha học đường: Tổ chức cho tồn thể các em học sinh súc miệng nước Fluor 1 lần/tuần. Phịng y tế nhà trường trang bị đầy đủ ca, cốc nhựa cho các lớp, đại diện học sinh của các lớp về phịng y tế để lấy nước súc miệng vào giờ ra chơi thứ 2 hàng tuần. Tổ chức khám răng định kỳ cho học sinh. Khám lồng ghép với đợt khám sức khỏe chung. Phát hiện và điều trị kịp thời các bệnh răng miệng: sâu răng, viêm lợi. Thống kê các em học sinh mắc bệnh và cĩ kế hoạch điều trị các trường hợp đơn giản như: trám bít hố rãnh, nhổ răng sữa đến tuổi thay , chuyển tuyến trên điều trị những trường hợp khĩ: lỗ sâu đã chạm tủy, viêm tủy, Tuyền truyền giáo dục nha khoa, dạy cho học sinh cách phịng bệnh răng miệng, bỏ các thĩi quen xấu ảnh hưởng khơng tốt đến sức khỏe răng miệng. Hướng dẫn cho học sinh cách chải răng đúng phương pháp. 6. Về cơng tác phịng dịch: Thực hiện cơng tác phịng chống dịch, tiêm chủng theo hướng dẫn của cơ quan y tế địa phương và Ban sức khỏe nhà trường. - Thực hiện kế hoạch phịng chống dịch bệnh của TTYT dự phịng, phối hợp với trạm y tế xã triển khai các chương trình tiêm chủng, tẩy giun trong trường học. - Hướng dẫn các em học sinh giữ vệ sinh cá nhân phịng chống bệnh dịch. - Báo cáo kịp thời khi cĩ dịch xảy ra trên địa bàn trường cũng như nơi cư trú cho trạm y tế xã, trung tâm y tế huyện để kịp thời ngăn ngừa và giải quyết. - Phối hợp giám sát với trạm y tế theo dõi dịch bệnh. 7. Về vệ sinh học đường: Ban sức khỏe tham mưu cho lãnh đạo nhà trường thực hiện các yêu cầu về vệ sinh học đường, vệ sinh ATTP, thực hiện phong trào “xanh- sạch - đẹp”. - Tổ chức các buổi tổng vệ sinh mơi trường, hướng dẫn các em học sinh đổ rác và xử lý rác đúng nơi quy định. - Tổ chức trồng hoa và cây xanh trong nhà trường. - Lớp học phải đảm bảo đủ ánh sáng, ấm áp về mùa đơng và thống mát về mùa hè. Bàn ghế cho học sinh ngồi học phải đảm bảo đúng quy cách, đúng kích thước theo từng lứa tuổi, bảng và phấn viết hợp vệ sinh. - Cơng trình vệ sinh phải đảm bảo sạch sẽ, luơn được lau rửa thường xuyên, hệ thống cống rãnh thốt nước tốt. Đề xuất với nhà trường ký hợp đồng xử lý bể phốt, vệ sinh cống rãnh mỗi quý 1 lần. - Đảm bảo vệ sinh an tồn thực phẩm và nước uống trong nhà trường. Hướng dẫn các em học sinh thực hiện ăn chín, uống sơi và rửa tay trước khi ăn, ăn phải đảm bảo đủ no, chủ chất. - Phối hợp với trạm y tế theo dõi giám sát vệ sinh mơi trường. - Hàng năm được trung tâm y tế, phịng giáo dục kiểm tra vệ sinh mơi trường đo các thơng số: bụi, tiếng ồn, ánh sáng cĩ đảm bảo hay khơng để kịp thời đề xuất với các cấp lãnh đạo. TTáácc ggiiiảả::: TTrrầầnn VVăănn LLuuyyệệnn NNVV YY tttếế TTrrưườờnngg TTHH XXuuyy XXáá MMĐĐ HHNN 20
  22. CChhăămm ssĩĩcc ssứứcc kkhhỏỏee bbaann đđầầuu cchhoo hhọọcc ssiiinnhh TTiiiểểuu hhọọcc Phần thứ 3: Kết quả- bài học kinh nghiệm - kết luận - khuyến nghị & đề xuất: 1. Kết quả: Do nắm được vai trị quan trọng về vấn đề sức khỏe của học sinh nên những việc làm trên đã được triển khai thường xuyên. Dựa trên tiêu chuẩn đánh giá sức khỏe cho thấy tình hình sức khỏe của các em ngày được nâng cao, tỷ lệ học sinh nghỉ học do bệnh tật giảm đáng kể so với đầu năm học qua biểu đồ sau: Trường TH Xuy Xá Biểu đồ theo dõi sức khỏe học sinh qua đợt khám Y tế học đường sức khỏe Cuối năm - Năm học 2013 - 2014 % 25 20 15 10 5 0 M¾t R¨ng T-M -H Néi B. (6) (221) (31) khoa Kh¸c ( 1) (1) BƯnh TTáácc ggiiiảả::: TTrrầầnn VVăănn LLuuyyệệnn NNVV YY tttếế TTrrưườờnngg TTHH XXuuyy XXáá MMĐĐ HHNN 21
  23. CChhăămm ssĩĩcc ssứứcc kkhhỏỏee bbaann đđầầuu cchhoo hhọọcc ssiiinnhh TTiiiểểuu hhọọcc Trường TH Xuy Xá Biểu đồ phân loại sức khỏe cuối năm Y tế học đường Năm học 2013 - 2014 Số học sinh cĩ Số học sinh cĩ Số học sinh cĩ SK Tổng số học SK loại I SK loại II loại III Tên sinh được trường khám SK SL TL% SL TL% SL TL% TH Xuy Xá 536 248 46.5 284 53.3 1 0.2 % 60 50 40 30 20 10 0 Lo¹i I Lo¹i II lo¹i III (248hs) (284hs) (1hs) Ph©n lo¹i SK Nhờ cơng tác tuyên truyền giáo dục sức khỏe được tiến hành thường xuyên, cùng với việc phối hợp thực hiện tốt cơng tác phịng dịch nên đã kiểm sốt tốt khơng để dịch bệnh lây lan trong trường học. Tuy cịn thiếu thốn về trang thiết bị y tế nhưng vẫn đảm bảo việc sơ cấp cứu ban đầu và xử lý kịp thời các bệnh học thơng thường giúp các em học sinh cĩ được sức khỏe tốt để học tập. Thực hiện đầy đủ, đúng lịch các chương trình tiêm chủng và tẩy giun định kỳ cho học sinh tồn trường. TTáácc ggiiiảả::: TTrrầầnn VVăănn LLuuyyệệnn NNVV YY tttếế TTrrưườờnngg TTHH XXuuyy XXáá MMĐĐ HHNN 22
  24. CChhăămm ssĩĩcc ssứứcc kkhhỏỏee bbaann đđầầuu cchhoo hhọọcc ssiiinnhh TTiiiểểuu hhọọcc 2. Bài học kinh nghiệm: Đối với một cán bộ y tế trong nhà trường địi hỏi đầu tiên theo tơi đĩ là sự tận tâm, nhiệt tình, yêu nghề mến trẻ. Trong các hoạt động tại trường học phải luơn tạo dựng niềm tin cho bản thân mình cũng như cho học sinh và các bậc phụ huynh. Thường xuyên rèn luyện, phấn đấu, khơng ngừng học hỏi nâng cao trình độ chuyên mơn, nghiệp vụ về y tế trường học để đáp ứng tốt nhu cầu sức khỏe của các em học sinh. 3. Kết luận: Trên đây là một số suy nghĩ và những biện pháp mà tơi áp dụng trong cơng tác chăm sĩc sức khỏe cho học sinh. Qua quá trình cơng tác bản thân đã rút ra được nhiều kinh nghiệm, từng bước khắc phục những khĩ khăn, tồn tại để phát triển cơng tác y tế trường học tốt hơn. Y tế trường học ngày nay đang được ngành Y tế và Giáo dục quan tâm. Bản thân tơi nhận thấy nếu mỗi cán bộ y tế học đường luơn cĩ ý thức rèn luyện và tận tình với cơng việc thì chắc chắn việc tạo dựng một nền tảng sức khỏe cho các em học sinh vững bước trên con đường học tập là khơng khĩ. Cĩ được sức khỏe tốt giúp các em học tập đạt kết quả cao để sau này trở thành người cĩ ích cho xã hội, là chủ nhân tương lai của đất nước. 4. Khuyến nghị & đề xuất: Để nâng cao sức khỏe cho học sinh tơi xin cĩ một vài ý kiến đề xuất như sau: - Y tế trường học cần được sự quan tâm chỉ đạo hơn nữa của nhà trường và lãnh đạo cấp trên, đặc biệt là sự chỉ đạo thường xuyên của Ban sức khỏe trường học để giúp cho hoạt động y tế trường học phát triển đi lên. - Cĩ sự phối hợp chặt chẽ hơn nữa giữa Đồn, Đội, giáo viên chủ nhiệm và phịng y tế nhà trường để giúp cơng tác chăm sĩc sức khỏe cho học sinh được thuận lợi hơn. - Tổ chức các buổi họp Ban chỉ đạo chăm sĩc sức khỏe trường học để rút kinh nghiệm, bổ sung những thiếu sĩt và đề ra các phương pháp thực hiện cụ thể. Trên đây là một vài ý kiến tơi mạnh rạn đưa ra. Tơi rất mong cĩ sự bổ sung, gĩp ý của Ban giám hiệu nhà trường, các đồng chí giáo viên trong tổ và trong nhà trường. Tơi xin trân thành cảm ơn ! Xuy Xá, ngày 5 tháng 5 năm 2014 XÁC NHẬN CỦA THỦ TRƯỞNG Tơi xin cam đoan đây là SKKN của ĐƠN VỊ tơi viết, khơng sao chép nội dung của người khác. Tác giả Trần Văn Luyện TTáácc ggiiiảả::: TTrrầầnn VVăănn LLuuyyệệnn NNVV YY tttếế TTrrưườờnngg TTHH XXuuyy XXáá MMĐĐ HHNN 23
  25. CChhăămm ssĩĩcc ssứứcc kkhhỏỏee bbaann đđầầuu cchhoo hhọọcc ssiiinnhh TTiiiểểuu hhọọcc Mục lục Stt Nội dung Trang 1. Phần thứ nhất: Đặt vấn đề 1 Phần thứ hai: Nội dung 4 1. Về cơng tác tổ chức 4 2. Về cơ sở vật chất, trang thiết bị 4 2. 3. Về cơng tác tuyên truyền, vận động học sinh 5 4. Về cơng tác khám sức khỏe định kỳ 17 5. Về cơng tác nha học đường 20 6. Về cơng tác phịng dịch 20 7. Về vệ sinh học đường 20 Phần thứ 3: Kết quả - Bài học kinh nghiệm - Kết luận - 3 21 Khuyến nghị & đề xuất Mục lục 4 24 TTáácc ggiiiảả::: TTrrầầnn VVăănn LLuuyyệệnn NNVV YY tttếế TTrrưườờnngg TTHH XXuuyy XXáá MMĐĐ HHNN 24
  26. CChhăămm ssĩĩcc ssứứcc kkhhỏỏee bbaann đđầầuu cchhoo hhọọcc ssiiinnhh TTiiiểểuu hhọọcc TTáácc ggiiiảả::: TTrrầầnn VVăănn LLuuyyệệnn NNVV YY tttếế TTrrưườờnngg TTHH XXuuyy XXáá MMĐĐ HHNN 11