Tập huấn Xây dựng kế hoạch giáo dục trong các cơ sở giáp dục mầm non - Năm học 2016-2017

doc 19 trang thuongdo99 4400
Bạn đang xem tài liệu "Tập huấn Xây dựng kế hoạch giáo dục trong các cơ sở giáp dục mầm non - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • doctap_huan_xay_dung_ke_hoach_giao_duc_trong_cac_co_so_giap_duc.doc

Nội dung text: Tập huấn Xây dựng kế hoạch giáo dục trong các cơ sở giáp dục mầm non - Năm học 2016-2017

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TẬP HUẤN XÂY DỰNG KẾ HOẠCH GIÁO DỤC TRONG CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON PHÒNG GIÁO DỤC MẦM NON Hà Nội, tháng 6 năm 2016 0
  2. I. Mục tiêu: - Chia sẻ khó khăn, hạn chế trong việc xây dựng kế hoạch thực hiện chương trình giáo dục mầm non hiện nay. - Nâng cao nhận thức và kỹ năng lập kế hoạch giáo dục cho đội ngũ CBQL, GV. Điều chỉnh, xây dựng kế hoạch GD đáp ứng yêu cầu đổi mới trong GDMN. - Định hướng cho CBQL và GV trong việc phát triển chương trình GD, duy trì và phát triển thương hiệu của mỗi cơ sở GDMN, phù hợp với thực tiễn và kết quả mong đợi cho trẻ em. II. Chuẩn bị: - Máy chiếu, giấy A0; A4, bút dạ, băng dính, kéo III. Thời gian: 10 tiết IV. Nội dung chính - Thực trạng công tác xây dựng kế hoạch GD thực hiện chương trình GDMN. - Định hướng đổi mới trong công tác quản lý và xây dựng kế hoạch giáo dục. - Các loại kế hoạch thực hiện chương trình giáo dục Mầm non. - Hướng dẫn các bước xây dựng kế hoạch giáo dục gồm: Kế hoạch năm học; Kế hoạch tháng; Kế hoạch ngày. - Chia nhóm thảo luận và thực hành xây dựng kế hoạch GD. V. Tài liệu tham khảo - Chương trình Giáo dục mầm non(Chương trình ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25/7/2009 của Bộ trưởng Bộ GDĐT. - Tài liệu hướng dẫn thực hiện chương trình GDMN các độ tuổi. - Tài liệu hướng dẫn sự dụng Bộ chuẩn phát triển trẻ em năm tuổi; Chỉ số đánh giá cuối độ tuổi Nhà trẻ, mẫu giáo bé, mẫu giáo nhỡ. - Tuyển tập các bài hát, bài thơ, câu chuyện, câu đố VI. Các từ viết tắt: - Cán bộ quản lý: CBQL Giáo viên: GV - Ban Giám hiệu: BGH Phụ huynh học sinh: PHHS - Giáo dục: GD Giáo dục mầm non: GDMN - Cơ sở vật chất: CSVC - Bộ chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi: Bộ chuẩn PTTENT VII. Các hoạt động Hoạt động 1: Thực trạng công tác xây dựng kế hoạch giáo dục thực hiện chương trình GDMN Anh, chị hãy nêu thực trạng việc xây dựng kế hoạch GD tại q/ huyện, thị xã ? Thông tin phản hồi 1. Kỹ năng đọc, hiểu Chương trình GDMN của CBQL và GV còn hạn chế dẫn đến việc chưa hiểu và chưa nắm chắc Chương trình GDMN, các căn cứ, nguyên tắc, nội dung và kết quả mong đợi ở từng độ tuổi. 1
  3. 2. Nội dung giáo dục được thực hiện lồng ghép tích hợp theo chủ đề, chủ đề bao trùm toàn bộ nội dung khiến GV gặp nhiều khó khăn trong lựa chọn các nội dung có tích hợp theo chủ đề. 3. Kế hoạch năm học do các khối, lớp độc lập xây dựng, thiếu tính thống nhất, liên thông và đồng tâm phát triển; Chưa thể hiện được các nhiệm vụ chuyên môn trọng tâm của năm học cũng như nội dung phát triển của mỗi cơ sở GDMN. Còn mất nhiều thời gian để xây dựng kế hoạch giáo dục 4. GV và nhà quản lý chưa có kỹ năng kiểm soát được kết quả thực hiện chương trình dẫn đến việc bỏ sót một số mục tiêu không thực hiện hoặc thiết kế ra nội dung và các hoạt động song không nhằm đạt được mục tiêu. Việc xác định giữa mục tiêu và nội dung còn nhầm lẫn. 5. Thực hiện đánh giá trẻ còn mang tính hình thức chưa nhằm mục đích điều chỉnh kế hoạch giáo dục. Hoạt động 2. Định hướng đổi mới trong quản lý và xây dựng kế hoạch GD 1. CBQL và đội ngũ GV cần hiểu, nắm chắc chương trình GDMN và có kỹ năng xây dựng kế hoạch GD phù hợp với điều kiện thực tế của mỗi cơ sở GDMN 2. BGH định hướng mục tiêu phát triển của nhà trường bổ sung hoặc nâng cao so với mục tiêu kết quả mong đợi trong chương trình nhằm duy trì phát triển thương hiệu nhà trường (Phù hợp điều kiện năng lực BGH, GV, CSVC, PHHS ) 3. Kế hoạch các khối lớp được xây dựng theo hướng đồng tâm phát triển, khoa học, mang tính khả thi cao, nhằm đạt được mục tiêu GD của cơ sở GDMN. 4. Kế hoạch chủ đề được thay thế bằng kế hoạch tháng (lồng ghép chủ đề, sự kiện trong kế hoạch tháng nếu có), kế hoạch tháng được thiết kế theo từng tuần và theo chế độ sinh hoạt một ngày của trẻ. 5. Phòng GD&ĐT và BGH căn cứ trình độ, năng lực kinh nghiệm của GV, có thể cho phép GV có nghiệp vụ sư phạm tốt, có kinh nghiệm xây dựng kế hoạch GD được sử dụng bài soạn của năm học 2016-2017 cho năm học tiếp theo 2017-2018 (điều chỉnh, bổ sung nếu cần). 6. Tăng cường công tác bồi dưỡng GV tiếp cận các phương pháp giáo dục tiên tiến để thiết kế các hoạt động đổi mới hình thức, phương pháp tổ chức nhằm phát huy tối đa sự hứng thú tích cực và khả năng, năng lực của cá nhân trẻ. 7. Đổi mới tư duy quản lý trong việc xây dựng kế hoạch GD của mỗi cơ sở GDMN nhằm thực hiện chương trình GDMN khoa học, hiệu quả, sáng tạo. Hoạt động 3. Các loại kế hoạch giáo dục thực hiện Chương trình GDMN - Kế hoạch GD năm học bao gồm: Mục tiêu giáo dục năm học và Ngân hàng nội dung, hoạt động giáo dục - Kế hoạch GD tháng bao gồm: Kế hoạch các tuần trong tháng, chế độ sinh hoạt hàng ngày của từng tuần. - Kế hoạch GD ngày: Thống nhất chỉ thể hiện phần soạn hoạt động học. 2
  4. Hoạt động 4. So sánh cách xây dựng kế hoạch thực hiện chương trình GDMN. Thực hiện giai đoạn 2010 - 2015 Đổi mới trong giai đoạn 2016 - 2020 Kế hoạch giáo dục năm học - Lựa chọn hệ thống chủ đề trong năm học - Xây dựng mục tiêu giáo dục cả năm học - Xây dựng mục tiêu giáo dục theo từng ( Không chia theo chủ đề) chủ đề (9 - 10 mục tiêu chủ đề/năm học) + Mục tiêu GD năm học bao gồm: Toàn bộ + Mục tiêu GD của 01 chủ đề bao gồm: kết quả mong đợi của từng độ tuổi trong GV chọn các kết quả mong đợi của độ tuổi chương trình GDMN làm gốc và bổ sung trong chương trình GDMN theo từng lĩnh một số chỉ số đánh giá trẻ không có trong vực, cho là phù hợp làm mục tiêu chủ đề kết quả mong đợi ( so sánh để biết những và một số chỉ số đánh giá trẻ trong chủ đề chỉ số nào không có ) và mục tiêu bổ sung, đó nâng cao của nhà trường ( nếu có ) - Xây dựng nội dung, hoạt động giáo dục - Xây dựng ngân hàng nội dung, hoạt động cho từng chủ đề giáo dục theo mục tiêu GD năm học Kế hoạch giáo dục chủ đề Kế hoạch giáo dục tháng Mục tiêu của chủ đề - Nội dung GD của Xây dựng kế hoạch GD 9 tháng/năm học chủ đề. Sự kiện, chủ đề được lồng trong kế hoạch Kế hoạch giáo dục tuần tháng (nếu có) không áp đặt Xây dựng kế hoạch GD của từng tuần (đủ GV không áp đặt nội dung của sự kiện, chủ 35 tuần/năm học ), chủ đề lồng ghép, tích đề vào các hoạt động học và hoạt động hợp trong các hoạt động khác nếu không phù hợp, đặc biệt là các hoạt động LQVT, LQCV, thể dục Kế hoạch giáo dục ngày (Hoạt động học) 1. Ổn định tổ chức, gây hứng thú 1. Ổn định tổ chức 2. Bài mới (hoặc Nội dung chính) 2. Phương pháp, hình thức tổ chức (phương pháp đặc trưng của hoạt động đồng thời đổi mới hình thức tổ chức) 3. Kết thúc 3. Kết thúc Hoạt động 5. Hướng dẫn cách xây dựng kế hoạch GD theo hướng đổi mới 1. XÂY DỰNG KẾ HOẠCH GIÁO DỤC NĂM HỌC Bao gồm 2 phần: - Mục tiêu GD năm học cuối mỗi độ tuổi - Dự kiến ngân hàng nội dung, hoạt động và các sự kiện diễn ra trong năm học nhằm đạt được mục tiêu GD năm học của mỗi độ tuổi 1.1. MỤC TIÊU GIÁO DỤC NĂM HỌC: * Căn cứ xây dựng: - Kết quả mong đợi theo từng lĩnh vực cuối mỗi độ tuổi trong chương trình GDMN 3
  5. - Các chỉ số đánh giá trẻ cuối độ tuổi (đối với trẻ 5 tuổi sử dụng Bộ chuẩn PTTENT) - Mục tiêu phát triển của cơ sở GDMN, chỉ đạo chuyên môn của ngành học. - Năng lực, thế mạnh của đội ngũ CBQL, GV, điều kiện CSVC, văn hóa địa phương - Khả năng, nhu cầu, hứng thú của trẻ. * Người thực hiện: BGH, khối trưởng ( hoặc tổ trưởng ) và GV từng khối. * Mục tiêu giáo dục năm học cuối mỗi độ tuổi bao gồm: + Kết quả mong đợi trong chương trình GDMN của từng độ tuổi. + Bổ sung những chỉ số đánh giá cuối độ tuổi không có trong kết quả mong đợi. + Mục tiêu bổ sung, nâng cao (nếu có) theo định hướng phát triển của nhà trường. * CÁC BƯỚC XÂY DỰNG MỤC TIÊU GD NĂM HỌC CỦA NHÀ TRƯỜNG Bước 1. Xác định mục tiêu GD bổ sung hoặc nâng cao, chuyên sâu của nhà trường: - BGH định hướng lĩnh vực phát triển nào trong Chương trình sẽ được nhà trường bổ sung hoặc nâng cao, chuyên sâu hơn so với kết quả mong đợi trong chương trình GDMN, nhằm duy trì phát triển thương hiệu nhà trường, phù hợp điều kiện năng lực BGH, GV, CSVC (nếu có). Bước 2. Xây dựng mục tiêu GD năm học cuối mỗi độ tuổi: - Coppy toàn bộ kết quả mong đợi cuối độ tuổi trong Chương trình GDMN làm mục tiêu GD năm học của độ tuổi - So sánh kết quả mong đợi cuối độ tuổi với bộ chỉ số đánh giá trẻ cuối độ tuổi (chỉ số đánh giá lứa tuổi nhà trẻ, 3, 4 tuổi theo CV 4242/SGD&ĐT-GDMN ngày 29/3/2010 và bộ chuẩn PTTE 5T ). Tìm ra một số chỉ số không có trong kết quả mong đợi để làm mục tiêu GD năm học của độ tuổi đó. (Cách viết: Nội dung chỉ số (cs )) - Cụ thể những mục tiêu GD bổ sung hoặc nâng cao, chuyên sâu của nhà trường theo độ tuổi đã được xác định ở bước 1 ( nếu có ) + Bổ sung: Là cộng thêm vào ngoài kết quả mong đợi trong Chương trình và chỉ số đánh giá trẻ. + Nâng cao, chuyên sâu ( khuyến khích thực hiện ): Có thể ở phần được bổ sung hoặc có thể nâng cao, chuyên sâu trong chính kết quả mong đợi của Chương trình ( một vài kết quả mong đợi trong 1 lĩnh vực hoặc trọn vẹn 1-2 lĩnh vực / 5 lĩnh vực ( trường chất lượng cao sẽ nâng cao, chuyên sâu nhiều hơn trường đại trà ) + Cách viết mục tiêu bổ sung, nâng cao ( nên có ký hiệu nổi rõ ) như là in nghiêng, mực đỏ . * Lưu ý: Đối với các lứa tuổi nhà trẻ dưới 24 tháng tuổi: mục tiêu giáo dục cuối độ tuổi cần đạt được tối thiểu là kết quả mong đợi như Chương trình GDMN ( không nhất thiết phải có mục tiêu bổ sung, nâng cao) 4
  6. Ví dụ minh họa 1: MỤC TIÊU GIÁO DỤC LỨA TUỔI MẪU GIÁO LỚN NĂM HỌC Lĩnh vực phát triển Thể chất (Trình bày khổ giấy ngang) Ghi chú để học Mục tiêu GD cuối độ tuổi viên hiểu A. Phát triển vận động 1. Thực hiện được các động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp Thực hiện đúng, thuần thục các động tác của bài thể dục theo hiệu lệnh hoặc theo nhịp bản nhạc/ bài hát. Bắt đầu và kết thúc động tác đúng nhịp. Kết quả mong 2. Thể hiện kỹ năng vận động cơ bản và các tố chất trong vận động đợi trong 2.1. Giữ được thăng bằng cơ thể khi thực hiện vận động: Chương trình Đi lên, xuống trên ván dốc (dài 2m, rộng 0,30m) một đầu kê cao 0,30m GDMN 2.2 3. Thực hiện và phối hợp được các cử động của bàn tay ngón tay, phối hợp tay - mắt 3.1. Thực hiện được các vận động: Uốn ngón tay, bàn tay; xoay cổ tay; Gập, mở lần lượt từng ngón tay - Nhảy xuống từ độ cao 40 cm (CS2) Các chỉ số trong - Trèo lên xuống thang ở độ cao 1,5 m so với mặt đất (CS4) Bộ chuẩn PTTE5T không - Nhảy lò cò được ít nhất 5 bước liên tục, đổi chân theo yêu cầu (CS9) . có trong kết quả mong đợi B. Giáo dục dinh dưỡng và sức khỏe 1. Biết một số món ăn, thực phẩm thông thường và ích lợi của chúng đối với sức khỏe 1.1 Lựa chọn được một số thực phẩm khi được gọi tên nhóm: Thực phẩm giàu chất đạm: thịt, cá Kết quả mong Thực phẩm giàu vitamin và muối khoáng: rau, quả đợi trong 2. Thực hiện được một số việc tự phục vụ trong sinh hoạt Chương trình 2.1. Thực hiện được một số việc đơn giản: GDMN Tự rửa tay bằng xà phòng. Tự lau mặt, đánh răng. Tự thay quần, áo khi bị ướt, bẩn và để vào nơi quy định. - Đi vệ sinh đúng nơi qui định, biết đi xong dội/ giật nước cho sạch 2.2 - Sử dụng được dao, dĩa, đũa - Chuẩn bị giờ ăn ( ăn chính, ăn phụ ) Mục tiêu bổ sung, - Tự chải tóc. nâng cao của nhà trường - Phấn đấu giảm tỷ lệ béo phì % so với năm học trước Bước 3. Duyệt mục tiêu GD cả năm của từng độ tuổi - BGH, khối trưởng duyệt mục tiêu GD của toàn trường ( duyệt từng khối lớp, so sánh đối chiếu giữa các khối lớp ): Đảm bảo sự đồng tâm phát triển giữa mục tiêu GD các độ tuổi. In, photo mục tiêu GD năm học đã được phê duyệt cho từng khối, lớp để lưu và thực hiện. 5
  7. Ví dụ minh họa 2: MỤC TIÊU GIÁO DỤC TRƯỜNG LỨA TUỔI MẪU GIÁO, NĂM HỌC MGB MGN MGL I. Lĩnh vực Phát triển Thể chất a) Phát triển vận động 1. Thực hiện được các động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp Thực hiện đủ các động Thực hiện đúng, đầy đủ, Thực hiện đúng, thuần thục các động tác trong bài tập thể dục nhịp nhàng các động tác tác của bài thể dục theo hiệu lệnh hoặc theo hướng dẫn. trong bài thể dục theo hiệu theo nhịp bản nhạc/ bài hát. Bắt đầu và lệnh. kết thúc động tác đúng nhịp. 2. Thể hiện kỹ năng vận động cơ bản và các tố chất trong vận động 2.1. Giữ được thăng bằng cơ thể khi thực hiện vận động: Đi hết đoạn đường hẹp - Bước đi liên tục trên ghế Đi lên, xuống trên ván dốc (dài 2m, (3m x 0,2m). thể dục hoặc trên vạch kẻ rộng 0,30m) một đầu kê cao 0,30m. Đi kiễng gót liên tục thẳng trên sàn. Không làm rơi vật đang đội trên đầu 3m. Đi bước lùi liên tiếp khi đi trên ghế thể dục khoảng 3 m 2.2 . 2.2 . 2.2 . Nhảy xuống từ độ cao 40 cm (CS2) Trèo lên xuống thang ở độ cao 1,5 m so với mặt đất (CS4) Nhảy lò cò được ít nhất 5 bước liên tục, đổi chân theo yêu cầu (CS9) . b, Giáo dục dinh dưỡng và sức khỏe 1. Biết một số món ăn, thực phẩm thông thường và ích lợi của chúng đối với sức khỏe 1.1. Nói đúng tên một số 1. 1. Biết một số thực phẩm 1.1 Lựa chọn được một số thực phẩm thực phẩm quen thuộc khi cùng nhóm: khi được gọi tên nhóm: nhìn vật thật hoặc tranh Thịt, cá, có nhiều chất Thực phẩm giàu chất đạm: thịt, cá ảnh (thịt, cá, trứng, sữa, đạm. Thực phẩm giàu vitamin và muối rau ). Rau, quả chín có nhiều khoáng: rau, quả vitamin. 2. Thực hiện được một số việc tự phục vụ trong sinh hoạt 2.1. Thực hiện được một số 2.1. Thực hiện được một số 2.1. Thực hiện được một số việc đơn việc đơn giản với sự giúp việc khi được nhắc nhở: giản: đỡ của người lớn: Tự rửa tay bằng xà Tự rửa tay bằng xà phòng. Tự lau Rửa tay, lau mặt, súc phòng. Tự lau mặt, đánh mặt, đánh răng. miệng. răng. Tự thay quần, áo khi bị ướt, bẩn và Tháo tất, cởi quần, áo Tự thay quần, áo khi bị để vào nơi quy định. ướt, bẩn Đi vệ sinh đúng nơi qui định, biết đi xong dội/ giật nước cho sạch 2.2 . 2.2 . 2.2 . 6
  8. - Bê ghế - Cách đóng, mở cửa - Sử dụng được dao, dĩa, đũa - Cất dép, cất ba lô - Cách gấp khăn lại - Chuẩn bị giờ ăn ( ăn chính, ăn phụ). - Tự chải tóc - Phấn đấu giảm tỷ lệ béo - Phấn đấu giảm tỷ lệ béo - Phấn đấu giảm tỷ lệ béo phì % so phì % so với năm học phì % so với năm học với năm học trước trước trước II. Lĩnh vực Phát triển Nhận thức III. Lĩnh vực Phát triển Ngôn ngữ IV. Lĩnh vực Phát triển TC, KNXH V. Lĩnh vực Phát triển thẩm mỹ 1.2 NGÂN HÀNG NỘI DUNG, HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NĂM HỌC * Căn cứ xây dựng: - Khung thời gian thực hiện chương trình (35 tuần/ năm) - Mục tiêu GD năm học của độ tuổi - Nội dung giáo dục trong Chương trình GDMN - Tham khảo Chương trình cải cách, các tài liệu Chương trình khác - Tuyển tập, tài liệu, băng đĩa hình tham khảo trong và ngoài nước. - Các đề tài do GV sáng tạo phù hợp đáp ứng được mục tiêu đề ra. * Người thực hiện: Tổ, khối, GV thực hiện; BGH góp ý, phê duyệt * Ngân hàng nội dung, hoạt động GD năm học bao gồm: + Mục tiêu GD năm học của độ tuổi theo từng lĩnh vực. + Dự kiến thời gian thực hiện đạt được kết quả mong đợi (mục tiêu GD) . + Nội dung, hoạt động giáo dục theo từng lĩnh vực. * CÁC BƯỚC XÂY DỰNG NGÂN HÀNG NỘI DUNG, HOẠT ĐỘNG GD NĂM HỌC Bước 1: Dự kiến sự kiện, chủ đề trong năm theo tháng, tuần: Đảm bảo nguyên tắc tổ chức các sự kiện, chủ đề phù hợp với thời gian thực tế diễn ra và giúp GV dễ lựa chọn các nội dung hoạt động có liên quan đến sự kiện, chủ đề khi xây dựng kế hoạch tháng 7
  9. Ví dụ minh họa 3: DỰ KIẾN CÁC CHỦ ĐỀ, SỰ KIỆN NĂM HỌC LỚP MẪU GIÁO LỚN Tháng Tuần 1 Tuần 2 Tuần 3 Tuần 4 Tuần 5 9 Khai giảng Trung Thu 10 Gia đình tôi Tôi là một Mừng ngày Những ngày thành viên 20/10 vui của gia trong gia đình đình 11 Ngày Nhà giáo Việt Nam 20.11 12 Noel Tết Dương lịch 5 Bác Hồ Tổng kết năm học Bước 2: Xây dựng thời khóa biểu để xác định số lượng các hoạt động ( hoạt động học, hoạt động khác) diễn ra trong 1 năm học - Cách 1: Thực hiện như hiện hành 7 hoạt động học/1 tuần ( MGL ); 6 hoạt động/tuần ( MGB, MGN ) - Cách 2: Thực hiện 5 hoạt động học/tuần ( 1 hoạt động học/1 ngày ) Ví dụ minh họa 4: THỜI KHÓA BIỀU LỚP MG LỚN Tuần Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 1 và 3 LQCV Khám phá LQVT Tạo hình Văn học 2 và 4 Thể dục Khám phá LQVT Tạo hình Âm nhạc - Cách tính trên mang tính minh họa, các trường được phép linh hoạt dựa trên điều kiện thực tế của trường mình (VD: Trường chất lượng cao hoặc các trường xây dựng mục tiêu chiến lược đi sâu trọng tâm nào lĩnh vực nào thì số lượng hoạt động đó sẽ nhiều hơn ), Tương tự với các đổ tuổi khác. - Đối với lứa tuổi nhà trẻ: Quy ước tên gọi các hoạt động học là hoạt động tạo hình, âm nhạc, văn học, vận động, hoạt động nhận biết. Bước 3: Coppy mục tiêu GD của độ tuổi vào cột mục tiêu trong bảng dự kiến ngân hàng nội dung, hoạt động GD. Bước 4: Dự kiến thời gian thực hiện để đạt được mục tiêu (một mục tiêu có thể đạt được trong một tháng hoặc nhiều tháng, cả năm mới đạt được, tùy vào mức độ khó dễ của từng mục tiêu. (Cách trình bày: có thể kẻ 1 cột để ghi chung 1 tháng, nhiều tháng, cả năm hoặc kẻ 9 cột tương ứng 9 tháng và đánh dấu x vào tháng lựa chọn thực hiện để đạt mục tiêu). 8
  10. Bước 5: Căn cứ vào mục tiêu GD của lĩnh vực, GV lựa chọn, liệt kê các nội dung, hoạt động ( hoạt động học và các hoạt động khác ) phù hợp thực hiện, để đạt được mục tiêu GD của lĩnh vực đó. Một nội dung, hoạt động có thể đáp ứng một hay nhiều mục tiêu và ngược lại. Ví dụ minh họa 5: NGÂN HÀNG NỘI DUNG, HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KHỐI MẪU GIÁO LỚN, NĂM HỌC 1. Lĩnh vực Phát triển thể chất (Trình bày khổ giấy ngang, thời gian thực hiện kẻ 1 cột) Thời gian Mục tiêu Nội dung – Hoạt động thực hiện a) Phát triển vận động - Hô hấp: Hít vào, thở sâu; thổi nơ; gà gáy 1. Thực hiện được các động tác - Tay: phát triển các nhóm cơ và hô + Đưa 2 tay ra phía trước lên cao, sang 2 bên (kết hợp với hấp vẫy bàn tay, quay cổ tay, kiễng chân) Thực hiện đúng, thuần thục các - Lưng, bụng, lườn: động tác của bài thể dục theo + Quay sang trái, sang phải kết hợp tay chống hông (Quay hiệu lệnh hoặc theo nhịp bản Tháng 9, 10, người 900) nhạc/ bài hát. Bắt đầu và kết 11, 12 - Chân: thúc động tác đúng nhịp + Đưa ra phía trước, đưa sang ngang, đưa về phía sau. + Ngồi khuỵu gối + Bật Chụm tách, Bật về các phía trước 2. Thể hiện kỹ năng vận động cơ - Đi và chạy: bản và các tố chất trong vận động +Đi bằng mép ngoài bàn chân, đi khuỵu gối. 2.1. Giữ được thăng bằng cơ thể khi +Đi nối bàn chân tiến, lùi. thực hiện vận động: + Chạy nhanh 18m Đi lên, xuống trên ván dốc (dài + Chạy chậm 100-120m 2m, rộng 0,30m) một đầu kê cao - Bò, trườn, trèo: 0,30m. +Bò bằng bàn tay và bàn chân Không làm rơi vật đang đội trên Tháng 9, 10, +Bò dích dắc qua 7 điểm. đầu khi đi trên ghế thể dục. 11, 12, 1, 2, 3, +Trèo lên, xuống thang - Đứng một chân và giữ thẳng người 4 - Tung, ném, bắt: trong 10 giây +Tung bóng lên cao và bắt. - Nhảy lò cò được ít nhất 5 bước liên +Đi và đập bắt bóng. tục, đổi chân theo yêu cầu (CS 9) +Ném xa bằng 1 tay, 2 tay. - Nhảy xuống từ độ cao 40 cm (CS2) +Ném trúng đích bằng 1 tay, 2 tay 2.2. Kiểm soát được vận động: - Bật - nhảy: Đi/ chạy thay đổi tốc độ theo đúng +Bật xa hiệu lệnh. + Bật tách chân, khép chân qua 7 ô Chạy liên tục trong đường dích dắc (3 +Nhảy lò cò - 4 điểm dích dắc) không chệch ra - Trò chơi vận động: ngoài. Tung bóng, mèo và chim sẻ, thi xem ai nhanh 2.3 Phối hợp tay- mắt trong vận động: nhất, những chú sâu ngộ nghĩnh, bật ô, ếch thi 9
  11. Tung bắt bóng với cô: bắt được 3 tài, thỏ thi chạy lần liền không rơi bóng (khoảng cách - Trò chơi dân gian: Kéo co, mèo đuổi chuột, cà kheo, nhảy bao bố, thả đỉa ba ba, sang sông, 2,5 m). - Tự đập - bắt bóng được 3 lần liền (đường kính bóng 18cm). - Trèo lên xuống thang ở độ cao 1,5m so với mặt đất (CS 4) 2.4 b, Giáo dục dinh dưỡng và sức Tháng 10, 11, - Thực hiện các thói quen văn minh trong khi ăn. khỏe 12, - Nhận biết một số nguy cơ không an toàn khi ăn 1. Biết một số món ăn, thực uống phẩm thông thường và ích lợi - Nói tên món ăn hàng ngày. của chúng đối với sức khỏe - Nhận biết một số thực phẩm thông thường và 1.1 Lựa chọn được một số thực ích lợi của chúng đối với sức khỏe. phẩm khi được gọi tên nhóm: - Phân loại thực phẩm theo 4 nhóm - Thực phẩm giàu chất đạm: thịt, cá. - Trò chơi: Dọn cơm, nấu ăn, bán hàng. 2. Thực hiện được một số Tháng 9, 10, - Tập cởi, mặc cài, kéo khóa áo, gấp áo việc tự phục vụ trong sinh 11, - Tập rửa tay bằng xà phòng, đi vệ sinh đúng nơi hoạt qui định, sử dụng đồ dùng vệ sinh đúng cách 2.1. Thực hiện được một số việc đơn giản: - Tập lau mặt đánh răng , đánh răng chải đầu Tự rửa tay bằng xà phòng. Tự - Sử dụng dao, dĩa, đũa lau mặt, đánh răng. - Tập chải tóc - HĐ bé tập làm nội trợ: cát gọt hoa quả 2.2 - Thực hành: Ăn buffe - Sử dụng được dao, dĩa, đũa Tháng 9, 10, - Chuẩn bị giờ ăn (ăn chính, ăn 11, 12 phụ ). - Tự chải tóc Cả năm - Tham gia câu lạc bộ 10 môn thể thao phối hợp - Phấn đấu giảm tỷ lệ béo phì - Tập luyện trong phòng tập gim % so với năm học trước - Tham gia các hoạt động phát triển thể chất mọi lúc, mọi nơi 10
  12. 2. Lĩnh vực Phát triển nhận thức (Thời gian thực hiện kẻ theo 9 tháng) Thời gian thực hiện Mục tiêu Nội dung – Hoạt động 9 10 11 12 1 2 3 4 5 a, Khám phá khoa học 1. Xem xét và tìm hiểu * HĐ khám phá đặc điểm của các sự - Khả năng và mong muốn của tôi. vật, hiện tượng - Cảm xúc của tôi trong ngày 20/10, 1.1 Tò mò tìm tòi, khám x x x x x x x 20/11 phá các sự vật, hiện + Trò chuyện về ước mơ của bé tượng xung quanh như - Gia đình của tôi đặt câu hỏi về sự vật, + Nhu cầu của gia đình hiện tượng: “Tại sao có + Gia đình bên nội, ngoại của tôi. mưa?” +Hàng ngày mọi người thường làm 1.2 Phối hợp các giác x x x x x x gì? quan để quan sát, xem + Những ngày vui trong GĐ tôi xét và thảo luận về sự - Tìm hiểu về công việc của bố mẹ vật, hiện tượng như sử - Nghề của người thân trong gia đình dụng các giác quan khác tôi nhau để xem xét lá, hoa, * Hoạt động khác: quả và thảo luận về đặc - Xem clip về tết trung thu, làm đồ điểm của đối tượng. chơi trung thu, bày mâm ngũ quả. - Chụp ảnh cho bạn, nói tên và đặc điểm của bạn trong lớp, trao đổi lấy thông tin về bạn và đánh dấu vào các hình minh họa. b, Làm quen với khái * HĐ LQVT niệm sơ đẳng về toán - Chắp ghép các hình hình học để tạo 1. Nhận biết số đếm, số thành hình mới theo ý thích. lượng - Ôn số lượng trong PV 5. 1.1 Quan tâm đến các x x x x x - Số 6 (tiết 1, 2, 3) con số như thích nói về - Ghép thành cặp các đối tượng có số lượng và đếm, hỏi: “ mối liên quan. Bao nhiêu?”; “ Đây là - Số 7 (tiết 1, 2, 3) mấy?” - Phát hiện quy tắc sắp xếp 1.2 Đếm trên đối tượng x x x x x x x * Trò chơi học tập trong phạm vi 10 và đếm - Viết các chữ số trên cát, viết bằng theo khả năng. nước - Nặn, cắt, dán các chữ số - Tô màu, trang trí các chữ số - Đọc các số trên lịch, trên đồng hồ, trên biển số xe, số nhà, số điện thoại - Lập bảng tạo nhóm sở thích của thành viên trong gia đình; Tìm hiểu về qui mô gia đình thông qua sơ đồ; 11
  13. 2. KẾ HOẠCH GIÁO DỤC THÁNG: * Căn cứ xây dựng: - Kế hoạch giáo dục năm (mục tiêu GD và Ngân hàng nội dung, hoạt động GD) - Các sự kiện, chủ đề diễn ra trong tháng - Thời khóa biểu * Người thực hiện: Giáo viên; Hiệu phó phụ trách GD phê duyệt * Kế hoạch GD tháng bao gồm: - Các hoạt động theo chế độ sinh hoạt một ngày/ tuần được lựa chọn từ Ngân hàng nội dung, hoạt động năm học. - Các sự kiện, chủ đề đã dự kiến - Lựa chọn các chỉ số đánh giá trẻ trong tháng - Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch cuối tháng CÁC BƯỚC XÂY DỰNG KẾ HOẠCH GIÁO DỤC THÁNG Bước 1: Từ Ngân hàng nội dung, hoạt động GD, GV ưu tiên chọn các nội dung, hoạt động học, hoạt động khác cho tuần có tổ chức sự kiện Bước 2: Tiếp tục chọn các hoạt động học, hoạt động khác có nội dung liên quan đến sự kiện, chủ đề vào các tuần khác trong tháng. Bước 3: Nếu còn tuần, ngày, thời điểm trong Kế hoạch GD tháng chưa có nội dung hoạt động, mà GV không còn lựa chọn được nội dung có liên quan đến sự kiện, chủ đề. GV sẽ tiếp tục lấy từ Ngân hàng các nội dung còn lại trong lĩnh vực, không liên quan đến chủ đề, sự kiện, nhưng đảm bảo về tiến độ thực hiện nội dung theo thời gian ( như theo qui định tháng 10 làm quen nhóm chữ nào ? ) sắp xếp cho đủ nội dung, hoạt động trong tháng Bước 4: Căn cứ vào nội dung hoạt động trong tháng, GV chọn các chỉ số phù hợp trong bộ chuẩn PTTE 5T hoặc các chỉ số đánh giá ở độ tuổi khác để đánh giá trẻ Bước 5: Cuối tháng GV đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch GD tháng, chỉ số và các mục tiêu khác để điều chỉnh kế hoạch cho những tháng tiếp theo. * Lưu ý: - Trong Kế hoạch GD tháng, đối với nội dung làm quen văn học, âm nhạc, thể dục, hoặc khám phá thí nghiệm tùy vào nội dung và khă năng của trẻ tốt, GV có thể sắp xếp tổ chức nội dung đó trong hoạt động học ( phải thực hiện theo phương pháp tổ chức hoạt động học ), hoặc tổ chức thực hiện tại thời điểm khác trong chế độ sinh hoạt một ngày ( sẽ không phải tổ chức theo phương pháp hoạt động học, khuyến khích đổi mới hình thức, đảm bảo trẻ hứng thú, tích cực, đạt được mục đích yêu cầu) ( GV cần có căn cứ xác đáng để thay đổi khi không tổ chức nội dung trong hoạt động học ) - Trong 1 tuần BGH có thể quy định thay thế hoạt động góc, hoạt động ngoài trời từ 1-2 lần bằng tổ chức các hoạt động giao lưu thể thao, trò chơi phát triển vận động theo hình thức thi đua, thi đấu giữa tổ- tổ, lớp-lớp hoặc lao động vườn trường, tham 12
  14. quan trải nghiệm ở khu vực gần trường. Nhất thiết mỗi lớp, mỗi tuần phải có hoạt động lao động, vệ sinh sắp xếp đồ dùng đồ chơi, vệ sinh phòng nhóm lớp. - Khuyến khích GV tăng cường cho trẻ vận động thể dục, trò chơi, dansport, dân vũ giúp trẻ phát triển tố chất nhanh, mạnh, bền, khéo. - Đối với lứa tuổi 18-24 tháng, soạn bài tuần 1 và tuần 3, tuần 2 và tuần 4 giống nhau hoặc tuần 1 tuần 2, tuần 3 tuần 4 giống nhau, tuy nhiên cần căn cứ vào khả năng của trẻ để nâng cao cho phù hợp. - Lựa chọn chỉ số đánh giá trong tháng phải đồng nhất với thời gian thực hiện trong bảng dự kiến Ngân hàng nội dung, hoạt động GD. Cách ghi chỉ số đánh giá trong Kế hoạch GD tháng: Ghi chỉ số cạnh tên nội dung hoạt động hoặc ghi vào cột chỉ số đánh giá ( chỉ chọn 1 trong 2 cách ghi ). - Để không bỏ sót chỉ số trong Bộ chuẩn PTTE 5 T ( hoặc các độ tuổi khác), tại 120 chỉ số trong Bộ chuẩn, khi chọn chỉ số, GV đánh ngay số mũ (số tháng) ở đầu chỉ số đã được chọn, chỉ số đó cần đánh giá nhiều tháng, GV ghi các tháng đó liên tiếp; hoặc kẻ bảng chia chỉ số vào các tháng tùy thuộc mỗi nhà trường, mỗi GV. Ước lượng mỗi tháng ít nhất 9, 10 chỉ số, đảm bảo đánh giá đủ chỉ số theo qui định. Ví dụ minh họa 6: KẾ HOẠCH GIÁO DỤC THÁNG LỨA TUỔI NHÀ TRẺ 18- 24 THÁNG Tên GV : (Trình bày khổ giấy ngang) Hoạt động Tuần I Tuần II Tuần III Tuần IV (Từ ngày đến (Từ ngày đến (Từ ngày đến (Từ ngày đến ngày ) ngày ) ngày ) ngày ) Đón trẻ, trò - Trẻ chơi với đồ chơi: Chơi với búp bê, con vật, khối gỗ chuyện - Xem tranh con mèo, gà gọi tên con vật và bắt chước tiếng kêu của nó TD sáng - Tập 4-5 động tác phát triển nhóm cơ: Hô hấp, cơ tay, cơ lưng bụng và chân - Tắm nắng, đi dạo. Chơi Thứ - Đi theo hướng - Đi theo hướng - Lăn bóng với cô - Lăn bóng với cô – tập 2 thẳng. thẳng. - TCVĐ: Chạy - TCVĐ: Chạy có - TCVĐ: Chơi với - TCVĐ: Chơi theo cô theo cô chủ dải lụa màu với dải lụa màu định 3 4 5 6 Chơi tập ở - Chơi với đồ chơi: xếp chồng các vật lên nhau các góc - Chơi với đồ chơi có màu xanh, màu đỏ - Chơi với đồ chơi to-nhỏ - Cho búp bê ăn - Nghe đọc thơ và làm động tác minh họa bài “Gà gáy” 13
  15. - Nghe hát và làm động tác minh họa bài “Con gà trống” Chơi – tập - Chơi các trò chơi như buổi sáng buổi chiều - Xem sách về động vật, trò chơi dân gian (Có thể chia + Gọi tên và bắt chước tiếng kêu của con vật hoạt động - Trò chơi dân gian: “Nu na nu nống”, “Chi chi chành chành”, “Con bọ dừa” theo từng tuần) Đánh giá KQ Những vấn đề cần lưu ý và điều chỉnh kế hoạch trong tháng tới thực hiện KẾ HOẠCH GIÁO DỤC THÁNG LỨA TUỔI NHÀ TRẺ 24 - 36 THÁNG Tên GV : (Trình bày khổ giấy ngang) Hoạt động Tuần I Tuần II Tuần III Tuần IV Chỉ số (Từ ngày đến (Từ ngày (Từ ngày (Từ ngày đánh giá ngày ) đến ngày ) đến ngày ) đến ngày ) Đón trẻ, trò - Trò chuyện theo nhóm nhỏ: Hỏi trẻ về bản thân, sở thích và khả năng chuyện của mình như tên của cháu, cháu bao nhiêu tuổi Thể dục sáng - Tập 4-5 động tác phát triển nhóm cơ: Hô hấp, cơ tay, cơ lưng bụng và chân Chơi – Thứ - Đi trong - Ném vào đích tập có 2 đường hẹp về ngang chủ nhà - TCVĐ: Đuổi định - TCVĐ: Hái theo bắt lấy thỏ quả 3 4 5 6 Chơi tập ở - Làm sách tranh (dán thêm những bộ phận còn thiếu vào khuôn mặt của bé) các góc - Trò chơi thao tác vai: “Ru em ngủ”, “Cho em ăn” Hoạt động - Quan sát thiên - Thời tiết mùa - Chơi vận - Chơi với cát: ngoài trời nhiên thu. động: “Về Phân biệt cát (Có thể không đúng nhà” (nhà khô và cát chia hoạt động bạn trai, bạn ướt theo từng tuần) gái) Chơi – tập - Chơi trò chơi dân gian, chơi trò chơi vận động buổi chiều - Chơi ở các góc, xem phim hoạt hình, xem tranh, Chủ đề/ sự kiện Đánh giá KQ Những vấn đề cần lưu ý và điều chỉnh kế hoạch trong tháng tới thực hiện 14
  16. KẾ HOẠCH GIÁO DỤC THÁNG 10 LỨA TUỔI MGL 5-6 TUỔI Tên GV : (Trình bày khổ giấy ngang) Tuần 1 Tuần 2 Tuần 3 Tuần 4 Chỉ số Hoạt động (Từ ngày 1/10 (Từ ngày 8/10 (Từ ngày 15/10 (Từ ngày 22/10 đánh giá đến ngày 5/10) đến ngày 12/10) đến ngày 19/10) đến ngày 26/10) * Cô đón trẻ: quan tâm đến sức khỏe của trẻ; Quan sát, nhắc nhở trẻ sử dụng một số từ chào hỏi và từ lễ phép phù hợp tình huống; thực hiện Đón trẻ đúng các nề nếp lấy cất đồ dùng đúng nơi qui định. Tập cởi, cài, cởi cúc, kéo khóa, gấp áo khoác mỏng. Cho trẻ nghe các bài hát về gia đình. Xem ảnh gia đình của các bạn mang đến; chơi đồ chơi theo ý thích - Khởi động: Làm VĐ nhẹ nhàng theo bài hát: Mời bạn ăn Thể dục - Trọng động: - Hô hấp: Thổi nơ. - Bụng: Quay người 900 sáng - Tay: Ra trước- lên cao. - Bật: Chụm tách. - Chân: Ngồi khuỵu gối. - Hồi tĩnh: Đi lại nhẹ nhàng quanh chỗ tập. Cảm nhận thời tiết buổi sáng. * Trò chuyện với trẻ về gia đình thông qua ảnh trẻ mang tới: Nhà cháu ở đâu? Gia đình cháu có những ai? Hàng ngày mọi người thường làm gì? Cháu yêu ai nhất? Vì sao? Cháu đã giúp đỡ mọi người trong gia đình Trò như thế nào? truyện * Trò chuyện về cảm xúc của trẻ khi đến lớp trong dịp ngày hội 20/10; về những đồ vật, đồ chơi trẻ mang đến lớp * Trao đổi về việc thực hiện nội qui của lớp 100 T2 Âm nhạc Văn học Âm nhạc Văn học Dạy hát: Nhà là Thơ: Thương Biểu diễn VN mừng Truyện: Những 98 nơi ông ngày 20/10 giọt mồ hôi Nghe: Ba ngọn đáng khen 1 Hoạt động nến lung linh học TC: Gia đình trổ 116 tài T3 Khám phá Khám phá Khám phá Khám phá Họ hàng bên Tôi có thể làm Tìm hiểu về ngày Những ngày vui nội, ngoại của được nhiều việc 20/10 trong GĐ tôi bé giúp mẹ. T4 Thể chất LQCC Thể chất LQCC VĐCB: Bật xa LQCC: o,ô,ơ VĐCB: Ném xa Tô nét ngang TCVĐ: Ếch thi bằng 1 tay tài TCVĐ: Thi chạy T5 LQVT LQVT LQVT LQVT Số 7 (tiết 1) Số 7 (tiết 2) Số 7 (tiết 3) So sánh, phát hiện qui tắc sắp xếp và sắp xếp theo qui tắc T6 Tạo hình Tạo hình Tạo hình Tạo hình Vẽ người thân Cắt dán đồ dùng Làm bưu thiếp tặng Nặn bánh trong gia đình gia đình từ họa cô, mẹ, bạn gái nhân báo ngày 20/10 * Quan sát thời tiết, bầu trời, cây; phát hiện các qui tắc sắp xếp của đồ HĐNT dùng đồ chơi trong sân trường; đếm đồ dùng, đồ chơi ở xung quanh có 15
  17. số lượng trong phạm vi 7 * TCVĐ: Tung bắt bóng, mèo đuổi chuột, thi xem ai nhanh nhất, những chú sâu ngộ nghĩnh, bật ô, nhảy lò cò, chơi đồ chơi ngoài trời. * Tham gia câu lạc bộ 10 môn thể thao phối hợp * Chơi theo ý thích, chơi với đồ chơi mang theo. * Giao lưu các trò chơi vận động cùng lớp Mẫu giáo lớn A2 * Góc trọng tâm: Khám phá trải nghiệm : Tôi có thể làm gì?(T1). Xây 96, 39 dựng khu chung cư (T2); Làm quà tặng bà, tặng mẹ (T3); Phân loại đồ dùng gia đình: Những đồ dùng có thể gây bỏng)(T4) - Góc phân vai: Gia đình, bác sĩ, bán hàng, nội trợ - Góc thiên nhiên: Chăm sóc cây - Góc khám phá: Sử dụng một số đồ dùng trong gia đình để thử nghiệm Hoạt động đong đo, nước, so sánh kết quả dựa trên kích thước của đồ dùng. chơi góc - Góc học tập: Lập bảng tạo nhóm sở thích của thành viên trong gia đình; sưu tầm làm anbum về gia đình; - Góc sách, chữ cái: Xem sách, truyện có nội dung về gia đình; kể chuyện theo tranh “Món quà tặng mẹ”; “Viết”, tô, đồ tên người thân, địa chỉ; tô đồ chữ cái o,ô,ơ; gạch chân các chữ cái đã học trong từ. - Góc nghệ thuật: Nặn đồ dùng trong gia đình, làm quà tặng cô giáo, sáng tạo ra các đồ vật bằng các nguyên vật liệu khác nhau - Luyện tập rửa tay bằng xà phòng, đi vệ sinh đúng nơi qui định, sử 15, 19 dụng đồ dùng vệ sinh đúng cách. - Thực hiện các thói quen văn minh HĐ ăn, trong khi ăn. Nhận biết một số nguy cơ không an toàn khi ăn uống ngủ, VS - Nói tên món ăn hàng ngày. Nhận biết một số thực phẩm thông thường và ích lợi của chúng đối với sức khỏe. - Nghe kể chuyện: Những giọt mồ hôi đáng khen * HD trò chơi: Đomino, cờ lúa ngô, TC dọn nhà; thơ: giữ vòng gió 34, 65 thơm. Làm bài tập toán, Trò chuyện về nhu cầu của gia đình; lao động tập thể: dọn vệ sinh, lau lá cây, lau bàn ghế. Xem video, trò chuyện, thảo luận về các tình huống xảy ra trong cuộc sống và tìm cách giải quyết. Hát: Có ông bà có ba mẹ, nghe hát “Bố là tất cả”, chơi với HĐ chiều các chữ cái o,ô,ơ * Rèn thói quen vệ sinh: Cởi, cài, kéo khóa áo, gấp áo * Chơi theo ý thích * Tham gia phòng tập gym - Thứ sáu: Biểu diễn văn nghệ- Nêu gương- bé ngoan Chủ đề - Gia đình tôi Tôi là một Mừng ngày Những ngày SK- các thành viên 20/10 vui của gia đình nội dung trong gia đình có liên quan Đánh giá Những vấn đề cần lưu ý và điều chỉnh kế hoạch trong tháng tới kết quả thực hiện 16
  18. 3. KẾ HOẠCH GD NGÀY (hoạt động học) - Đảm bảo thể hiện phương pháp đặc trưng của môn học và khuyến khích đổi mới hình thức tổ chức các hoạt động. Ví dụ minh họa 7: KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG HỌC (Trình bày khổ giấy ngang) Tên hoạt Mục đích Chuẩn bị Cách tiến hành động học yêu cầu - Kiến - Đồ dùng 1.Ổn định tổ chức: Thể dục: thức: của cô 2. Phương pháp, hình thức tổ chức (phương pháp đặc trưng của hoạt động đồng thời đổi - Kỹ năng: - Đồ dùng mới hình thức ) của trẻ - Khởi động: Đi vòng tròn, đi các kiểu chân - Thái độ: - Trọng động: - Hồi tĩnh: 3. Kết thúc Lưu ý Chỉnh sửa Hằng năm GV bổ sung, chỉnh sửa kế hoạch ngày trong bài soạn phù hợp năm với điều kiện thực tế của nhóm lớp. * Lưu kế hoạch GD tại lớp gồm: - Mục tiêu giáo dục năm học của nhà trường (các độ tuổi) - Ngân hàng nội dung, hoạt động GD năm học của khối - Dự kiến chủ đề, sự kiện trong năm học, thời khóa biểu của khối - Kế hoạch GD tháng - Bộ chuẩn PTTE 5T, các chỉ số đánh giá các độ tuổi khác + Cách 1: Lưu hoạt động học theo thời khóa biểu + Cách 2: Lưu hoạt động học theo môn học * Thời gian xây dựng và hoàn thành kế hoạch GD của nhà trường: - Kế hoạch GD năm học: Tháng 8 sau khi Sở GD&ĐT, phòng GD&ĐT ban hành văn bản Hướng dẫn nhiệm vụ năm học; Trước khi thực hiện Chương trình - Kế hoạch GD tháng: GV xây dựng từng tháng ( trước khi thực hiện, để BGH phê duyệt ), hoặc xây dựng 2 lần/năm gồm các tháng của học kỳ I, các tháng của HK II - Kế hoạch ngày: Đảm bảo theo thời gian qui định của BGH để thực hiện việc phê duyệt và chuẩn bị đồ dùng tổ chức hoạt động. - Thời gian duyệt kế hoạch của BGH: Do BGH qui định, đảm bảo BGH phê duyệt trước khi GV tổ chức thực hiện. 17