Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 5, 6: Văn bản Trong lòng mẹ - Đàm Thị Mai Hương
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 5, 6: Văn bản Trong lòng mẹ - Đàm Thị Mai Hương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_ngu_van_lop_8_tiet_5_6_van_ban_trong_long_me_dam_t.ppt
Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 5, 6: Văn bản Trong lòng mẹ - Đàm Thị Mai Hương
- GV : Đàm Thị Mai Hương
- TiÕt 5, 6
- • II. Kiểm tra bài cũ: • Những gì đã gợi lên trong lòng nhân vật tôi kỉ niệm về buổi tựu trường đầu tiên? Những kỉ niệm này đã được diễn tả theo trình tự nào? • Trình bày diễn biến tâm trạng của nhân vật tôi trong ngày khai trường đầu tiên
- • Hoạt động1. Giới • I. Giới thiệu. thiệu chung. • 1. Tác giả • + Gọi HS đọc phần • - Có một tuổi thơ cay chú thích dấu *. đắng. • + giới thiệu về nhà • - Sống gần gũi những văn Nguyên Hồng, người nghèo khổ. cuốn Những ngày thơ ấu và đoạn trích Trong lòng mẹ, lưu ý thể hồi kí (tự truyện).
- Mưu sinh bằng bán vé số dạo
- Những mảnh đời bất hạnh
- • Hoạt động 2. • 2. Văn bản • Hướng dẫn đọc văn • - Trích hồi kí Những bản và tìm hiểu chú ngày thơ ấu. thích, bố cục. • + tóm tắt, đọc, hướng dẫn HS đọc, tìm hiểu bố cục. • - Theo em có thể chia đoạn trích làm mấy phần? Nội dung mỗi phần?
- • Hoạt động 3: • Mỗi nhóm tìm các chi tiết • Hướng dẫn HS đọc- hiểu miêu tả một phương diện: văn bản. • - Vẻ mặt: khi cười rất “kịch”, • 1. Phân tích nhân vật bà cô. tươi cười, tỏ sự ngậm ngùi • + GV giới thiệu hoàn cảnh thương xót. của Hồng qua đoạn văn đầu • - Giọng nói: vẫn ngọt, ngân tiên của văn bản dài thật ngọt, thật rõ, đổi • - Tìm các chi tiết miêu tả giọng, chập chừng. người cô về : vẻ mặt, giọng • - Hành động: cười hỏi, vỗ nói, ánh mắt, hành động, lời vai cười kể chuyện người nói mẹ khốn khổ. • - Ánh mắt: long lanh, chằm chặp. • - Lời nói (nêu các câu nói)
- • - Em hiểu rất kịch ở đây • - giả tạo/ có nghĩa là gì? • - Vì Hồng biết nhắc đến • - Tại sao Hồng lại nhận mẹ Hồng, người cô chỉ có thấy nét mặt của người ý gieo rắc vào đầu óc cô khi cười rất kịch? Hồng những hoài nghi để • - Bà ta muốn gì khi nói Hồng khinh ghét và ruồng rằng mẹ chú đang “phát rẫy mẹ. tài” và nhất là khi nhấn • - Người cô định khơi dậy mạnh hai tiếng “em bé”? nỗi tủi hờn vì mẹ không quan tâm đến, nỗi ghen tức với đứa em cùng mẹ khác cha, làm cho Hồng ghét mẹ
- • - Khi Hồng khóc, thái độ • - Vẫn tiếp tục tươi cười của người cô thế nào? kể chuyện mẹ của Hồng • - Những gì bà ta kể là để khổ sở như thế nào cho nhằm mục đích gì? Bà ta nó nghe (ăn vận rách kể với thái độ thế nào? rưới, mặt mày xanh bủng, • - Trong lời thoại cuối người gầy rạc đi ) cùng của người cô, em • - Kể để làm cho Hồng thấy bà bày tỏ thái độ càng đau đớn, để mỉa như thế nào với Hồngvà mai, nhục mạ sự túng cha của nó? quẫn, vất vả của mẹ Hồng. Với thái độ thích thú. • - sự giả bộ xót xa, thương hại.
- • Tóm lại, mục đích của • - Nói xấu mẹ, làm cho người cô là gì khi gọi Hồng khổ sở. Hồng đến để hỏi chuyện? • - Qua cuộc đối thoại Bà cô là hiện thân của này, em có nhận xét những cổ tục lạc hậu kìm gì về nhân vật người hãm hạnh phúc của người cô? phụ nữ trước kia.
- • 1.Nhân vật người cô • - Lạnh lùng, nham hiểm, độc ác, giả dối. • - Hiện thân cho những tư tưởng lạc hậu đã đày đoạ người phụ nữ trong xã hội cũ.
- • - Mới đầu, khi nghe cô hỏi • Diễn biến tâm lí của H từ tâm trạng của Hồng chỗ toan trả lời có đến thế nào? chỗ đáp: Không, cháu • + phản ứng thông minh không muốn vào xuất phát từ lòng tin yêu mẹ và sự nhạy cảm. • - Im lặng, cúi đầu xuống đất, lòng thắt lại, khoé • - Sau câu hỏi thứ hai của cô, tâm trạng của Hồng mắt đã cay cay (tìm cách thế nào? trả lời, thấy tủi thân) • - Vì sao khi cô nói sẽ lo • - Vì nhận ra sự nham cho tiền tàu để vào với hiểm, độc ác trong lời mỉa mẹ và thăm em bé mà mai ngân thật dài, thật những lời lẽ đó lại khiến ngọt của cô, vì thương chú bé nước mắt ròng mẹ tại sao phải trốn ròng? tránh.
- • - Tâm trạng của Hồng • - Đau đớn, phẫn uất thế nào khi nghe kể về cực điểm. tình cảnh của mẹ
- • + HS quan sát đoạn văn • vừa mừng vừa lo sợ thứ hai. đấy không phải là mẹ. • - Khi thoaïng träng tháúy • - Nỗi khao khát, boïng meû vaì âuäøi theo tám thiếu thốn tình mẫu traûng cuía Hồng nhæ thãú tử. naìo? • - Nãu caïi hay cuía hçnh aính so saïnh “khaïc gç caïi aío ảnh ’’
- • -Ngäöi trong loìng meû • Nước mắt dỗi hờn mà Häöng oaì lãn khoïc, so hạnh phúc, tức tưởi våïi khi âäúi thoaûi våïi mà mãn nguyện. baì cä nhæîng gioüt næåïc màõt luïc naìy coï gç khaïc?
- • - Trước mắt Hồng, • Hình ảnh người mẹ: hình ảnh người mẹ gương mặt tươi sáng, hiện lên như thế nào? đôi mắt trong và nước da mịn, màu hồng của hai gò má, tươi đẹp như thuở còn sung túc, hơi thở thơm tho lạ lùng
- • - Những câu văn nào • - Tôi thấy những cảm thể hiện tâm trạng giác ấm áp đã bao lâu của Hồng khi ngồi mất đi bỗng trở lại trong lòng mẹ? mơn man khắp da • - Hồng đã càm nhận thịt. tình mẫu tử bằng • - Bằng mọi giác quan những giác quan và bằng cả tâm hồn nào? thơ dại đang khao khát tình mẫu tử
- • Tác giả đã diễn tả bằng một cảm • 2. Tình cảm của Hồng đối hứng đặc biệt sau mê cùng với mẹ. những rung động vô cùng tinh • a. Trong cuộc đối thoại với tế. Nó tạo ra một không gian của người cô ánh sáng, màu sắc, của hương • - Tỉnh táo nhận ra mục đích thơm vừa lạ lùng vừa gần gũi. thâm hiểm của người cô. Nó là hình ảnh về một thế giới đang bừng nở, hồi sinh, một thế • - Hiểu và thông cảm cho tình giới dịu dàng kỉ niệm và ăm ắp cảnh của mẹ. tình mẫu tử • - Những hình ảnh so sánh • Trước cảm giác đó, mọi tủi cực và động từ mạnh thể hiện sự đều trôi đi hết căm tức những định kiến đã làm khổ mẹ • Đoạn văn là bài ca chân thành, cảm động về tình mẫu tử thiêng • b. Khi gặp lại mẹ. liêng bất diệt • - Niềm sung sướng cực độ của chú bé Hồng khi gặp lại mẹ được diễn tả sinh động bằng cảm hứng say mê cùng những rung động tinh tế.
- • Tổng kết. • III. Tổng kết • - Qua đoạn trích, hãy chứng minh văn Nguyên Hồng giàu • 1.Chất trữ tình chất trữ tình? • - Tình huống và nội dung • - Tình huống và nội câu chuyện: dung câu chuyện. • Tình cảnh đáng thương của Hồng, câu chuyện về người • - Dòng cảm xúc mẹ, tình cảm của Hồng phong phú của • - Dòng cảm xúc phong phú của Hồng: tủi nhục, căm Hồng hận, quyết liệt, yêu thương • - Cách thể hiện của tác giả ( kể+ biểu cảm, lời văn, hình ảnh so sánh )
- HỌC BÀI CŨ ,CHUẨN BỊ BÀI MỚI
- • Câu 5. • Nguyên Hồng là nhà văn của phụ nữ và nhi đồng: • Viết nhiều về phụ nữ và nhi đồng. • Ông thấu hiểu nỗi cơ cực, tủi nhục đồng thời yêu thương, nâng niu, trân trọng vẻ đẹp tâm hồn của họ.
- Xin ch©n thµnh c¶m ¬n c¸c thÇy c« gi¸o vµ c¸c em häc sinh